Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2021 thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Định
Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2021 thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 113/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Lâm Hải Giang |
Ngày ban hành: | 03/11/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 113/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định |
Người ký: | Lâm Hải Giang |
Ngày ban hành: | 03/11/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 113/KH-UBND |
Bình Định, ngày 03 tháng 11 năm 2021 |
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ về việc Quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở;
Căn cứ Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT ngày 28/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thực hiện lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020 - 2025);
Theo Tờ trình số 2089/TTr-SGDĐT ngày 13 tháng 10 năm 2021 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2022;
Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Định như sau:
I. THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ
1. Thực trạng
Toàn tỉnh có 13.140 cán bộ quản lý và giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tại các trường công lập (viết tắt là giáo viên). Trong đó:
- Giáo viên mầm non công lập: 2.362 giáo viên; trình độ đào tạo trung cấp: 302, cao đẳng: 195, đại học: 1.865.
- Giáo viên tiểu học công lập: 6.094 giáo viên; trình độ đào tạo trung cấp: 164, cao đẳng: 579, đại học: 5.351.
- Giáo viên THCS công lập: 4.684 giáo viên; trình độ đào tạo cao đẳng: 286, đại học: 4.261, thạc sỹ: 137.
2. Nhu cầu đào tạo
Căn cứ trình độ chuẩn đối với giáo viên theo quy định tại Luật Giáo dục năm 2019, toàn tỉnh có 1.331 giáo viên chưa đạt trình độ chuẩn. Trong đó:
- Số lượng giáo viên chưa đạt trình độ chuẩn đăng ký tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn theo lộ trình: 483 giáo viên (Mầm non: 31; Tiểu học: 258; THCS: 194). Riêng năm 2022 có 279 giáo viên đăng ký tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn (Mầm non: 31; Tiểu học: 172; THCS: 76).
(Có Phụ lục nhu cầu đào tạo năm 2022 đính kèm theo)
- Số lượng giáo viên chưa đạt trình độ chuẩn được miễn tham gia đào tạo theo lộ trình do đang tự học hoặc không đủ thời gian quy định để đào tạo (tính đến tuổi nghỉ hưu bắt đầu từ ngày 01/7/2020): 848 giáo viên (Mầm non: 271; Tiểu học: 485; THCS: 92).
II. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU ĐÀO TẠO NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN
1. Nhằm chuẩn hóa trình độ đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở theo quy định của Luật Giáo dục năm 2019, đáp ứng yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục;
2. Đến hết ngày 31/12/2025 bảo đảm 100% giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở chưa đạt trình độ chuẩn tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn. Cụ thể:
- Có 31/31 giáo viên mầm non chưa đạt chuẩn chưa được đào tạo hoặc đang được đào tạo hoàn thành chương trình và cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm;
- Có 258/258 giáo viên tiểu học chưa đạt chuẩn chưa được đào tạo hoặc đang được đào tạo hoàn thành chương trình và cấp bằng cử nhân;
- Có 194/194 giáo viên trung học cơ sở chưa đạt chuẩn chưa được đào tạo hoặc đang được đào tạo hoàn thành chương trình và cấp bằng cử nhân.
III. ĐỐI TƯỢNG, NGUYÊN TẮC ĐÀO TẠO NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN
1. Đối tượng:
- Cán bộ quản lý và giáo viên mầm non công lập (sau đây gọi chung là giáo viên mầm non) chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên, tính từ ngày 01/7/2020 còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.
- Cán bộ quản lý và giáo viên tiểu học công lập (sau đây gọi chung là giáo viên tiểu học) chưa có bằng cử nhân trở lên, tính từ ngày 01/7/2020 còn đủ 08 năm công tác (96 tháng) đối với giáo viên có trình độ trung cấp, còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đối với giáo viên có trình độ cao đẳng đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.
- Cán bộ quản lý và giáo viên trung học cơ sở công lập (sau đây gọi chung là giáo viên THCS) chưa có bằng cử nhân, tính từ ngày 01/7/2020 còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.
2. Nguyên tắc
- Việc nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên phải được thực hiện theo lộ trình quy định và phù hợp với thực trạng đội ngũ giáo viên, điều kiện cụ thể của các cơ sở giáo dục; không để xảy ra tình trạng thừa, thiếu giáo viên giảng dạy.
- Ưu tiên bố trí những giáo viên còn đủ số năm công tác tối thiểu tính từ ngày 01/7/2020 được đào tạo nâng trình độ chuẩn trước.
- Bảm bảo khách quan, công khai, công bằng và hiệu quả khi thực hiện đào tạo nâng trình độ chuẩn của giáo viên.
IV. HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
1. Hình thức
Giáo viên tham gia đào tạo theo hình thức vừa làm, vừa học.
2. Thời gian đào tạo
- Từ trung cấp lên cao đẳng: 18 tháng
- Từ trung cấp lên đại học: 36 tháng
- Từ cao đẳng lên đại học: 24 tháng
3. Số lượng, thời gian thực hiện
a) Năm 2022: Đào tạo nâng trình độ chuẩn cho 279 giáo viên
- Giáo viên mầm non nâng trình độ từ Trung cấp lên Cao đẳng: 31 người.
- Giáo viên tiểu học nâng trình độ chuẩn: 172 người. Trong đó:
+ Nâng trình độ từ Trung cấp lên Đại học: 46 người
+ Nâng trình độ từ Cao đẳng lên Đại học: 126 người
- Giáo viên THCS nâng trình độ từ Cao đẳng lên Đại học: 76 người.
b) Từ 2023 - 2025: Đào tạo nâng trình độ chuẩn 204 giáo viên
1. Nguồn kinh phí: Do ngân sách nhà nước bảo đảm và từ các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật; ngân sách trung ương hỗ trợ địa phương khi chưa cân đối được ngân sách để thực hiện.
2. Phương thức thực hiện:
- Căn cứ vào số lượng giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tham gia đào tạo theo kế hoạch của từng năm; thông báo tuyển sinh và các chính sách trong tuyển sinh, đào tạo cũng như việc bảo đảm chất lượng đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo lựa chọn các cơ sở đào tạo phù hợp để thực hiện lộ trình.
- Sau khi đã lựa chọn được cơ sở đào tạo phù hợp, thực hiện việc giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo quy định.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Là cơ quan đầu mối, chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương, các cơ sở giáo dục, các cơ sở đào tạo giáo viên liên quan thực hiện việc đào tạo nâng trình độ chuẩn giáo viên theo các nội dung Kế hoạch và quy định hiện hành của Nhà nước.
- Tổng hợp nhu cầu kinh phí hàng năm để thực hiện Kế hoạch gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đào tạo nâng trình độ chuẩn cho giáo viên theo quy định.
- Phối hợp với Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch.
- Tổ chức sơ kết, tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP của Chính phủ và Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo giám sát, kiểm tra, đánh giá việc đào tạo nâng trình độ chuẩn đối với giáo viên các cơ sở giáo dục công lập.
3. Sở Tài chính
- Tham mưu, trình cấp có thẩm quyền bố trí nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch.
- Hướng dẫn, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí đào tạo nâng trình độ chuẩn của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở theo đúng quy định.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở giáo dục tổ chức quán triệt cho giáo viên các quy định tại Nghị định số 71; các tiêu chí xác định cử giáo viên đi học hàng năm; Kế hoạch của tỉnh để giáo viên nắm được và thực hiện.
- Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo rà soát, lập danh sách giáo viên thuộc đối tượng nâng trình độ chuẩn đào tạo theo từng cấp học, môn học của từng năm, bảo đảm hoàn thành chỉ tiêu đào tạo nâng chuẩn trình độ của giáo viên theo lộ trình và gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 15/8 của năm trước liền kề.
5. Các cơ sở giáo dục
- Lập danh sách giáo viên thuộc đối tượng nâng trình độ chuẩn; đề xuất năm tham gia tuyển sinh đào tạo gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp.
- Căn cứ vào kế hoạch đào tạo được phê duyệt, bố trí, sắp xếp công việc của giáo viên phù hợp để tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên vừa làm, vừa học.
- Thực hiện các chế độ, chính sách đối với giáo viên theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo) để xem xét, giải quyết./.
|
KT.CHỦ TỊCH |
NHU CẦU ĐÀO TẠO NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN CHO GIÁO VIÊN CẤP MẦM
NON, TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số: / KH-UBND ngày
tháng năm 2021 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Người
STT |
Cấp học |
Tổng số Giáo viên |
Trình độ đào tạo |
Nhu cầu đào tạo |
|||||
Trung cấp |
Cao đẳng |
Đại học |
Thạc sỹ |
Năm 2022 |
|||||
Từ Trung cấp lên Cao đẳng |
Từ Trung cấp lên Đại học |
Từ Cao đẳng lên Đại học |
|||||||
1 |
Mầm non |
2.362 |
302 |
195 |
1.865 |
0 |
31 |
|
|
2 |
Tiểu học |
6.094 |
164 |
579 |
5.351 |
0 |
|
46 |
126 |
3 |
Trung học cơ sở |
4.684 |
|
286 |
4.261 |
137 |
|
|
76 |
Tổng cộng |
13.140 |
466 |
1.060 |
11.477 |
137 |
31 |
46 |
202 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây