Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Cà Mau ban hành
Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Cà Mau ban hành
Số hiệu: | 112/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Trần Hồng Quân |
Ngày ban hành: | 11/10/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 112/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau |
Người ký: | Trần Hồng Quân |
Ngày ban hành: | 11/10/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 112/KH-UBND |
Cà Mau, ngày 11 tháng 10 năm 2018 |
Căn cứ Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Bảo đảm triển khai kịp thời, thống nhất và hiệu quả Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc tổ chức thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
3. Căn cứ vào kết quả triển khai Kế hoạch làm cơ sở để đánh giá kết quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã); đánh giá tinh thần, trách nhiệm của người đứng đầu trong việc cải thiện, nâng cao mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
1. Xây dựng, ban hành các văn bản theo quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP. Đồng thời, ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành và triển khai thực hiện các nội dung có liên quan trên cơ sở tình hình thực tế của địa phương.
2. Kiện toàn Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã theo quy định.
3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
4. Tuyên truyền, phổ biến việc thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh; tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân.
5. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 61/2018NĐ-CP và nội dung Kế hoạch này.
Các nhiệm vụ cụ thể được nêu tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch.
1. Căn cứ vào Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch thực hiện tại cơ quan, đơn vị; phân công cụ thể trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và các nhiệm vụ được nêu tại Kế hoạch. Xác định đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong thực hiện cải cách hành chính giai đoạn 2018-2020.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo, triển khai việc thực hiện Kế hoạch đến các đơn vị cấp xã trực thuộc.
3. Sở Tài chính tham mưu, bố trí kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định.
4. Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố định kỳ báo cáo kết quả triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch này, lồng ghép trong báo cáo về kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chỉ đạo tổ chức tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo hướng nâng cao tỷ lệ thực hiện tại chỗ việc tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả, bảo đảm tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện tại chỗ đối với tối thiểu 20% thủ tục hành chính thường xuyên phát sinh hồ sơ; tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện thực hiện tại chỗ đối với tối thiểu 50% thủ tục hành chính thường xuyên phát sinh hồ sơ.
5. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo theo quy định; đề xuất tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực hiện./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP NGÀY
23/4/2018 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành Kèm theo Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 11/10/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Sản phẩm dự kiến hoàn thành |
1 |
Kiện toàn Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh và ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
Sau khi có Đề án sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập của Tỉnh ủy |
Trung tâm Giải quyết TTHC chính tỉnh được kiện toàn và quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm |
2 |
Kiện toàn Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện, cấp xã và ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện, cấp xã |
UBND cấp huyện, cấp xã |
|
Quý IV/2018 |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả được kiện toàn và quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận này |
3 |
Hoàn thành bố trí nơi làm việc, trang thiết bị tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Cơ quan liên quan |
- Cấp huyện: Quý I/2019 - Cấp xã: Quý III/2019 |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả được bố trí nơi làm việc và trang thiết bị hoạt động theo quy định |
4 |
Công bố danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa và thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
Quyết định công bố danh mục |
5 |
Công bố Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Trình Chủ tịch UBND tỉnh chậm nhất vào ngày 01 của tháng cuối quý IV/2018 và hàng năm |
Quyết định công bố danh mục |
6 |
Ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính |
Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Trình Chủ tịch UBND tỉnh chậm nhất vào ngày 01 của tháng cuối quý I/2019 và hàng năm |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quy trình thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã |
7 |
Tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết (tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả) tại Bộ phận Một cửa |
Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh; UBND cấp huyện |
Các cơ quan liên quan |
Quý II năm 2019 và hàng năm |
Quyết định của Chủ tịch UBND cùng cấp về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính được thực hiện toàn bộ quy trình (tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả) tại Bộ phận Một cửa. Trong đó: - Tại Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh: Tối thiểu 20% thủ tục hành chính thường xuyên phát sinh hồ sơ. - Tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện: Tối thiểu 50% thủ tục hành chính thường xuyên phát sinh hồ sơ. |
8 |
Phối hợp với các cơ quan ngành dọc đặt tại địa phương lựa chọn các thủ tục hành chính đưa về tiếp nhận tại Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh và Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện |
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh; các cơ quan ngành dọc đặt tại địa phương; UBND cấp huyện |
Các cơ quan liên quan |
Thường xuyên |
Báo cáo kết quả về UBND tỉnh |
9 |
Tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh, UBND cấp huyện và cấp xã |
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Cùng với báo cáo CCHC định kỳ |
Báo cáo kết quả về UBND tỉnh |
II. TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG |
|||||
1 |
Nâng cấp Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh, Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo tiêu chí, quy định về chức năng, tính năng kỹ thuật, yêu cầu kết nối theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Chính phủ và ban hành quy chế hoạt động |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh và các đơn vị có liên quan |
Chậm nhất vào tháng 5/2019 |
Các hệ thống được hoàn thiện và quy chế hoạt động được ban hành |
2 |
Tổ chức chuyển đổi hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến hoạt động giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân thành hồ sơ điện tử |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh |
Thường xuyên |
Các hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến thủ tục hành chính được chuyển đổi thành hồ sơ điện tử |
III. TẬP HUẤN, TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN VÀ KIỂM TRA THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP |
|||||
1 |
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, sử dụng hệ thống một cửa điện tử cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Quý IV năm 2018 |
Các lớp tập huấn được tổ chức theo Kế hoạch |
2 |
Tuyên truyền, phổ biến triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Các cơ quan báo, đài trên địa bàn tỉnh |
Thường xuyên |
Nghị định được tuyên truyền, phổ biến rộng rãi, hiệu quả |
3 |
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ và nội dung Kế hoạch này |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Hàng năm |
Báo cáo kết quả kiểm tra |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây