484005

Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2021 triển khai Quyết định 23/2021/QĐ-TTg quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 do tỉnh Hưng Yên ban hành

484005
LawNet .vn

Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2021 triển khai Quyết định 23/2021/QĐ-TTg quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 do tỉnh Hưng Yên ban hành

Số hiệu: 110/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên Người ký: Nguyễn Duy Hưng
Ngày ban hành: 21/07/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 110/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
Người ký: Nguyễn Duy Hưng
Ngày ban hành: 21/07/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 110/KH-UBND

Hưng Yên, ngày 21 tháng 7 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2021/QĐ-TTG NGÀY 07/7/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19

Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 (Nghị quyết số 68/NQ-CP); Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 (Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg);

UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mc đích

Triển khai thực hiện đúng, đủ, kịp thời hoạt động hỗ trngười lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, góp phần phục hồi sản xuất, kinh doanh, giảm thiểu những tác động tiêu cực của đại dịch, ổn định sản xuất, kinh doanh, đảm bảo đời sống và an toàn cho người lao động theo Nghị quyết số 68/NQ-CP của Chính phủ và Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

2. Yêu cầu

Cụ thể hóa các nhiệm vụ mà UBND tỉnh có trách nhiệm chủ trì thực hiện theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg; phân công rõ cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp thực hiện, thời gian, tiến độ thực hiện.

Xác định rõ trách nhiệm, đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành, các địa phương; bảo đảm tính công khai, minh bạch, đúng nguyên tắc, đúng quy trình, đúng đối tượng, nội dung hỗ trợ, không để xảy ra tiêu cực, trục lợi chính sách, vi phạm pháp luật; thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát, chấn chỉnh sai phạm; kịp thời đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện.

3. Nguyên tắc thực hiện hỗ trợ

Việc hỗ trợ bảo đảm đúng đối tượng, kịp thời, công khai, minh bạch, không để lợi dụng, trục lợi chính sách. Người lao động được hỗ trợ một lần bằng tiền (trừ các đối tượng hưởng chính sách bổ sung quy định tại điểm 7, điểm 8 mục II Nghị quyết số 68/NQ-CP) chỉ được hưởng một chế độ hỗ trợ; không hỗ trợ đối tượng tự nguyện không tham gia.

Đảm bảo sự lãnh đạo của các cấp ủy đảng, sự chỉ đạo, điều hành, kiểm tra, đôn đốc của chính quyền các cấp; sự tham gia của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội các cấp, cơ quan báo chí và nhân dân, đặc biệt trong công tác giám sát việc tổ chức thực hiện.

II. NỘI DUNG

1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến

Huy động các cơ quan báo chí, truyền hình, phát thanh từ tỉnh tới cơ sở dành thời lượng ưu tiên, bằng nhiều hình thức tập trung phổ biến sâu rộng Nghị quyết số 68/NQ-CP, Quyết đnh số 23/2021/QĐ-TTg, Kế hoạch của UBND tỉnh và các văn bản hướng dẫn thi hành lồng ghép với công tác thông tin, tuyên truyền phòng, chống dịch Covid-19.

Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố (UBND cấp huyện), UBND các xã, phường thị trấn (UBND cấp xã) có trách nhiệm tổ chức thông tin, phổ biến rộng rãi, thường xuyên, liên tục Nghị quyết số 68/NQ-CP, Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg và các văn bản hưng dẫn thi hành đến cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và nhân dân.

2. Lập, thẩm định, phê duyệt danh sách đối tượng

2.1. Nguyên tắc lập, thẩm định, phê duyệt

Việc lập, thẩm định, phê duyệt đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ phải căn cứ vào nguyên tắc chung, vào điều kiện, trình tự, thủ tục đối với từng nhóm đối tượng được quy định tại Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg và các văn bản hướng dẫn thi hành; có sự tham gia của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp và đại diện nhân dân nơi cú trú.

Cấp nào, cơ quan nào, người nào lập, thẩm định, phê duyệt danh sách đối tượng được hỗ trợ thì phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, đúng quy định trước pháp luật và cấp trên.

2.2. Hỗ trợ giảm mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Mức đóng: Bằng 0% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội.

Đối tượng hỗ trợ và thời gian áp dụng mức đóng, phương thức đóng thực hiện theo Điều 1, Điều 2, Điều 3, Chương I, Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.

2.3. Hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tut

Đối tượng hỗ trợ: Người lao động và người sử dụng lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội.

Điều kiện hỗ trợ, thời gian tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất, đóng bù vào quỹ hưu trí và tử tuất và trình tự thủ tục thực hiện Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Chương II, Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.

2.4. Hỗ trợ người sử dụng lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề đduy trì việc làm cho người lao động

Mức hỗ trợ: Tối đa 1.500.000 đồng/người lao động/tháng.

Thời gian hỗ trợ: Tối đa 06 tháng.

Điều kiện hỗ trợ, phương thức chi trả, hồ sơ đề nghị và trình tự thủ tục thực hiện theo Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12, Chương III, Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.

2.5. Htrợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương

Mức hỗ trợ:

(1) 1.855.000 đồng/người đối với người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương từ 15 ngày liên tục trở lên đến dưới 01 tháng (30 ngày).

(2) 3.710.000 đồng/người đối với người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương từ 01 tháng (30 ngày) trở lên.

(3) Người lao động đang mang thai được hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/người; người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi thì được hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/trẻ em chưa đủ 06 tuổi và chỉ hỗ trợ cho 01 người là mẹ hoặc cha hoặc người chăm sóc thay thế trẻ em.

Đối tượng, điều kiện hỗ trợ và phương thức chi trả, hồ sơ đề nghị, trình tự, thủ tục thực hiện thực hiện theo Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Chương IV, Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.

2.6. Htrợ người lao động ngừng việc

Mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng/người. Trường hợp người lao động đang mang thai được hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/người; người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tui được hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/trẻ em chưa đủ 06 tuổi và chỉ hỗ trợ cho 01 người là mẹ hoặc cha hoặc người chăm sóc thay thế trẻ em.

Đối tượng, điều kiện hỗ trợ và phương thức chi trả, hồ sơ đề nghị, trình tự, thủ tục thực hiện theo Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20, Chương V, Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.

2.7. Hỗ trợ người lao động chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp

Mức hỗ trợ: 3.710.000 đồng/người. Trường hợp người lao động đang mang thai được hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/người; người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi được hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/trẻ em chưa đủ 06 tuổi và chỉ hỗ trợ cho 01 người là mẹ hoặc cha hoặc người chăm sóc thay thế trẻ em.

Đối tượng, điều kiện hỗ trợ và phương thức chi trả, hồ sơ đề nghị, trình tự, thủ tục thực hiện theo Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Chương VI, Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.

2.8. Hỗ trợ đối với trẻ em và người đang điều trị covid-19, cách ly y tế

Mức hỗ trợ chung tiền ăn 80.000 đồng/người/ngày thời gian hỗ trợ tối đa 45 ngày (đối với F0) và thời gian hỗ trợ tối đa 21 ngày (đối với F1). Trường hợp là trẻ em được hỗ trợ thêm một lần mức 1.000.000 đồng/trẻ em.

Đối tượng hỗ trợ, thời gian hỗ trợ, hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện theo Điều 25, Điều 26, Điều 27, Chương VII, Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.

2.9. Hỗ trợ viên chức hoạt động nghệ thuật và người lao động là hướng dẫn viên du lịch

Mức hỗ trợ: 3.710.000 đồng/người.

Đối tượng, điều kiện hỗ trợ và phương thức chi trả, hồ sơ và trình tự, thủ tục thực hiện theo Điều 28, Điều 29, Điều 30, Mục 1, Điều 31, Điều 32, Điều 33, Điều 34, Mục 2, Chương VIII, Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.

2.10. Hỗ trợ hộ kinh doanh

Mức hỗ trợ: 3.000.000 đồng/hộ kinh doanh.

Đối tượng, điều kiện hỗ trợ và phương thức chi trả, hồ sơ và trình tự, thủ tục thực hiện theo Điều 35, Điều 36, Điều 37, Chương IX, Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.

2.11. Hỗ trợ người sử dụng lao động vay vn để trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi sản xuất

Mức cho vay:

(1) Vay vốn trả lương ngừng việc: Mức cho vay tối đa bằng mức lương tối thiểu vùng đối với số người lao động theo thời gian trả lương ngừng việc thực tế tối đa 03 tháng; thời hạn vay vốn dưới 12 tháng.

(2) Vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất: Mức cho vay tối đa bằng mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động đang làm việc theo hợp đồng lao động. Thời gian hưởng chính sách hỗ trợ tối đa 03 tháng; thời hạn vay vốn dưới 12 tháng.

(3) Việc giải ngân của Ngân hàng Chính sách xã hội cho người sử dụng lao động đối với các tháng 5, 6, 7 năm 2021 được thực hiện 01 lần; thời hạn giải ngân đến hết ngày 05/4/2022 hoặc khi giải ngân hết 7.500 tỷ đồng được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho vay tái cấp vốn tùy theo điều kiện nào đến trước.

Điều kiện vay vốn, thời hạn cho vay, thời hạn giải ngân, hồ sơ, trình tự thủ tục, nguồn vốn cho vay, chi phí quản lý, chuyển nợ quá hạn và xử lý rủi ro vốn vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội, xử lý rủi ro khoản nợ tái cấp vốn tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện theo Điều 38, Điều 39, Điều 40, Điều 41, Điều 42, Điều 43, Chương IX, Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.

3. Phương thức, thời gian, trách nhiệm chi trả

Phương thức, thời gian, trách nhiệm chi trả kinh phí của các sở, ngành, đơn vị, địa phương cho các nhóm đối tượng được thực hiện theo Nghị quyết số 68/NQ-CP của Chính phủ, Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch này.

4. Công tác hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện

Huy động hiệu quả sự tham gia công tác hỗ trợ, giám sát thực hiện của Mặt trật Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội các cấp, cơ quan báo chí và đại diện Nhân dân nơi cư trú.

Theo chức năng, nhiệm vụ được giao và phân công cụ thể tại Kế hoạch này, các cơ quan có trách nhiệm thường xuyên theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, cơ quan, đơn vị trực thuộc, cấp dưới trong công tác lập danh sách, lập hồ sơ, xác nhận, thẩm định, phê duyệt, chi trả, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ.

UBND cấp huyện có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, hỗ trợ về mặt chuyên môn nghiệp vụ đối với UBND cấp xã trong công tác triển khai chính sách hỗ trợ trên địa bàn.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác.

Sở Tài chính chủ trì, tham mưu bố trí nguồn ngân sách hỗ trợ theo quy định; báo cáo Bộ Tài chính hỗ trợ từ ngân sách Trung ương thực hiện chính sách hỗ trợ theo quy định của pháp luật hiện hành.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm khẩn trương lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả;

Đối với các đối tượng thuộc thẩm quyền quyết định hỗ trợ của UBND tỉnh: Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan căn cứ Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg, tổ chức tiếp nhận, thẩm định hồ sơ của các đi tượng đề nghị hỗ trợ đến thời điểm ngày 30/6/2021; tổng hợp, trình UBND tỉnh trước ngày 30/7/2021; hằng tháng tổng hợp, thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ, trình UBND tỉnh trước ngày 15 của tháng tiếp theo.

2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan triển khai, đôn đốc, kiểm tra, giám sát các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo, tham mưu đề xuất UBND tnh tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện.

Tiếp nhận hồ sơ đề nghị, xem xét, quyết định hỗ trợ các đối tượng người sử dụng lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động tại Chương III của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.

Chỉ đạo Trung tâm Dịch vụ việc làm tiếp nhận hồ sơ đề nghị, tiến hành rà soát, tổng hợp danh sách người lao động chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp, chuyển hồ sơ để Sở Lao động-TBXH thẩm định trình UBND tỉnh quyết định hỗ trợ theo quy định tại Chương VI của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.

3. Sở Tài chính

Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí và đề xuất Trung ương hỗ trợ kinh phí để đảm bảo thực hiện kịp thời các chính sách hỗ trợ theo quy định.

Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tháo gõ khó khăn vướng mắc trong việc chuyn kinh phí, thực hiện nghiệp vụ chi trả, thanh quyết toán, tng hp báo cáo kinh phí theo quy định hiện hành.

4. Công an tỉnh

Chỉ đạo các đơn vị chuyên môn, Công an các huyện, thị xã, thành phố tổ chức công tác nắm tình hình triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ từ khâu lập hồ sơ, thẩm định, phê duyệt, chi trả, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ các đối tượng bảo đảm theo quy định; kịp thời báo cáo tham mưu cấp có thẩm quyền ngăn chặn, xử lý hành vi tiêu cực, trục lợi, vi phạm pháp luật.

5. Sở Thông tin và Truyền thông

Phối hợp, hướng dẫn các cơ quan báo chí và hệ thống truyền thanh cơ sở đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến rộng rãi về nội dung, điều kiện, thủ tục, hồ sơ hưởng chế độ đối với từng nhóm đối tượng theo quy định.

6. Báo Hưng Yên, Đài Phát thanh và Truyền hình Hưng Yên

Tăng thời lượng tuyên truyền, xây dựng các chuyên mục, chuyên đề về nội dung chính sách hỗ trợ và tình hình, kết quả thực hiện chính sách trên địa bàn tỉnh.

7. Sở Y tế

Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh phê duyệt danh sách hỗ trợ đối với trường hợp điều trị, cách ly tại cơ sở y tế được quy định tại Chương VII Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.

8. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Triển khai và hướng dẫn cho các đối tượng là viên chức hoạt động nghệ thuật làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biu diễn nghệ thuật, hướng dẫn viên du lịch có đủ điều kiện hỗ trợ nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ.

Tiếp nhận, thẩm định, lập hồ sơ trình UBND tỉnh Quyết định hỗ trợ cho các đối tượng tại Chương VIII của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg, tổ chức thực hiện hỗ trợ theo đúng quy định.

9. Sở Giáo dục và Đào tạo

Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn cho các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục ở cấp giáo dục mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông nắm được các chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 68/NQ-CP, Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg và Kế hoạch của UBND tỉnh.

10. Cc Thuế tỉnh

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương thực hiện việc hỗ trợ cho đối tượng hộ kinh doanh quy định tại Chương IX của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.

Chỉ đạo các Chi cục Thuế chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định, trình UBND cấp huyện hồ sơ đề nghị hỗ trợ của các hộ kinh doanh.

11. Bảo hiểm xã hội tỉnh

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị và các tổ chức liên quan triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ cho các đối lượng theo quy định tại Chương I, Chương II, Chương III của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.

Chỉ đạo Bảo hiểm xã hội các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn cho người sử dụng lao động và người lao động đủ điều kiện được hỗ trợ chính sách thực hiện các thủ tục, hồ sơ liên quan và thực hiện việc xác nhận người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định tại Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.

12. Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Hưng Yên

Tuyên truyền, hướng dẫn cho người sử dụng lao động trên địa bàn gặp khó khăn do ảnh hưởng dịch Covid-19 thiết lập hồ sơ đề nghị vay vốn để trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi sản xuất.

Chỉ đạo, hướng dẫn Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện theo quy định.

Tiếp nhận hồ sơ đề nghị vay vốn của người sử dụng lao động, thẩm định, phê duyệt cho vay sau khi nhận đủ hồ sơ vay vốn theo quy định tại Chương X Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg. Trường hợp không cho vay thì thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do đến người sử dụng lao động.

13. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

Tổ chức quán triệt, tuyên truyền sâu rộng đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị và nhân dân trên địa bàn về các chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 68/NQ-CP; Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg và Kế hoạch của UBND tỉnh.

Căn cứ Kế hoạch của UBND tỉnh, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

Thành lập hội đồng thẩm định thực hiện chính sách hỗ trợ cho các đối tượng gặp khó khăn do dịch Covid-19, thành phần: Chủ tịch UBND cấp huyện làm Chủ tịch hội đồng; Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội làm Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng; Trưởng Phòng Kế hoạch - Tài chính làm Phó chủ tịch hội đồng; các thành viên là lãnh đạo các phòng, bộ phận liên quan; ngoài ra, mời Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Liên đoàn Lao động huyện, thị xã, thành phố và đại diện một số tổ chức hội đoàn thể, Lãnh đạo và cán bộ thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp (đối với UBND các huyện, thị xã, thành phố có Khu công nghiệp trên địa bàn) cùng tham gia.

Chỉ đạo UBND xã thành lập Ban rà soát cấp xã thực hiện chính sách hỗ trợ. Thành phần Ban rà soát gồm: Chủ tịch UBND cấp xã làm Trưởng ban; các thành viên gồm các cán bộ, công chức có nhiệm vụ liên quan, đại diện Mặt trận tổ quốc và các tổ chức thành viên, cá nhân khác có liên quan.

Chỉ đạo UBND cấp xã lập danh sách, kiểm tra, công khai danh sách đối tượng hưởng hỗ trợ và thực hiện công tác chi trả bảo đảm đúng đối tượng, đúng chế độ, công khai, minh bạch, kịp thời, không để xảy ra vi phạm, trục lợi chính sách và khiếu kiện trên địa bàn.

Tổ chức triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ cho các đối tượng là lao động, trẻ em và người đã kết thúc điều trị, hoàn thành cách ly y tế tại cơ sở; hộ kinh doanh theo quy định tại Chương IV, V, VII, IX của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg và Kế hoạch của UBND tỉnh.

Đối với trường hợp F0, F1 đã kết thúc điều trị, hoàn thành cách ly tại cơ sở hoặc cách ly tại nhà: UBND cấp huyện thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt danh sách hỗ trợ theo quy định chi tiết tại Chương VII Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.

Tổ chức thẩm định danh sách đối tượng được hưởng hỗ trợ do UBND cấp xã trình hoặc người sử dụng lao động đề nghị, bảo đảm chặt chẽ, đúng điều kiện, quy trình, thủ tục theo quy định trình Chủ tịch UBND tỉnh. Tổ chức hỗ trợ đảm bảo đúng đối tượng, mức hỗ trợ và công khai, minh bạch, không để xảy ra tình trạng lợi dụng, trục lợi chính sách.

Tổ chức công tác giám sát, kiểm tra, thanh tra, kịp thời phát hiện, xử lý vi phạm báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh.

Thực hiện nghiêm túc, kịp thời công tác thống kê, thông tin, báo cáo theo quy định.

Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về tính chính xác về danh sách đối tượng đề nghị hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.

14. Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh

Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các doanh nghiệp trong khu công nghiệp nắm được các chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 68/NQ-CP, Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg và Kế hoạch của UBND tỉnh..

Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các doanh nghiệp trong khu công nghiệp thực hiện việc lập hồ sơ và chi trả chế độ hỗ trợ cho người lao động.

15. Các doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên hoặc chi đầu tư và chi thường xuyên, cơ sở giáo dục dân lập, tư thục ở cấp giáo dục mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục nghề nghiệp

Tổ chức phổ biến, tuyên truyền đến toàn thể người lao động về các chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 68/NQ-CP; Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg và Kế hoạch triển khai của UBND tỉnh.

Triển khai thực hiện ngay việc lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ các chính sách cho doanh nghiệp, đơn vị mình theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg và cho người lao động đủ điều kiện hưởng theo quy định tại Chương IV và Chương V của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.

Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của danh sách đối tượng đề nghị hỗ trợ.

16. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên

Trong phạm vi, chức năng nhiệm vụ, chỉ đạo các tổ chức thành viên tuyên truyền, thông tin về các nội dung chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 68/NQ-CP, Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg và Kế hoạch này.

Chủ trì xây dựng và triển khai kế hoạch giám sát hoạt động hỗ trợ của các cơ quan, đơn vị, địa phương cho các đối tượng được hỗ trợ.

V. CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO

Các Sở, ngành, địa phương thường xuyên cập nhật tình hình triển khai, thực hiện và báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua hòm thư điện tử: vuhangvanphong@gmail.com hoặc qua Zalô số ĐT: 0766.408.804 - Đ/c Hằng, Phó Trưởng phòng Lao động - Việc m) trước 16h30 hàng ngày. Đơn vị nào không báo báo, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về nhiệm vụ được giao.

UBND tỉnh yêu cầu các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Kế hoạch này. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) để xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thường trực Tỉnh ủy;

- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh, đoàn thể tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Hưng Yên;
- Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;

- UBND xã, phường, thị trấn;
- Lưu: VT, KGVXT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Duy Hưng

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác