Kế hoạch 1061/KH-UBND năm 2011 triển khai thực hiện công tác đào tạo nghề và giải quyết việc làm giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Hà Nam ban hành
Kế hoạch 1061/KH-UBND năm 2011 triển khai thực hiện công tác đào tạo nghề và giải quyết việc làm giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Hà Nam ban hành
Số hiệu: | 1061/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Trần Hồng Nga |
Ngày ban hành: | 08/08/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1061/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam |
Người ký: | Trần Hồng Nga |
Ngày ban hành: | 08/08/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1061/KH-UBND |
Hà Nam, ngày 08 tháng 8 năm 2011 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ À GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
Thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” và Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ lần thứ XVIII về chỉ tiêu đào tạo nghề và giải quyết việc làm giai đoạn 2011-2015;
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện công tác đào tạo nghề và giải quyết việc làm giai đoạn 2011-2015 với các nội dung sau:
1. Mục đích
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tạo việc làm, chuyển dịch cơ cấu lao động, nghề nghiệp; từng bước đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn.
- Chuyển mạnh từ đào tạo nghề theo năng lực sẵn có của cơ sở dạy nghề sang đào tạo theo nhu cầu học nghề của lao động nông thôn và nhu cầu của thị trường lao động; gắn đào tạo nghề với giải quyết việc làm và kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội của địa phương.
- Gắn đào tạo nghề cho lao động nông thôn với các chương trình giải quyết việc làm, xoá đói, giảm nghèo và các chương trình kinh tế xã hội khác. Tạo điều kiện để các nghề truyền thống, làng nghề của từng địa phương được nhân rộng, phát triển bền vững.
2. Yêu cầu
- Nâng cao chất lượng đào tạo nghề, tăng dần đào tạo nghề ở trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề.
- Thực hiện tốt chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo quy định tại Quyết định số 1956/2009/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư Liên tịch số 112/2010/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Liên Bộ Tài chính- Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” ban hành theo Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;
- Huy động mọi tiềm năng hiện có về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên trong các trường, trung tâm dạy nghề và các nghệ nhân của tỉnh tham gia công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
- Các chương trình, dự án đầu tư phát triển kinh tế xã hội, phát triển doanh nghiệp phải được gắn với việc giao chỉ tiêu giải quyết việc làm, thu hút lao động tại chỗ trong đó ưu tiên tuyển dụng lao động thuộc hộ dân bị thu hồi đất. Tạo được nhiều việc làm mới và việc làm thêm nhằm giảm tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị, tăng tỷ lệ sử dụng thời gian lao động ở nông thôn.
- Đào tạo nghề cho khoảng 86.650 người, bình quân mỗi năm đào tạo nghề từ 16.000-19.000 lao động theo các cấp trình độ khác nhau.
- Nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 45% vào năm 2015. Trong đó, lao động nữ tham gia học nghề chiếm 60%.
- Phát triển mạng lưới các cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh cả về quy mô, chất lượng đào tạo; đến năm 2015 tăng thêm 15 cơ sở dạy nghề.
- Giải quyết việc làm mới cho 75.000 lao động, bình quân mỗi năm giải quyết việc làm mới cho 15.000 đến 15.200 người. Tạo việc làm thêm cho khoảng 90.000 người, bình quân mỗi năm tạo việc làm thêm khoảng 18.000 người.
- Giảm tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị xuống dưới 5% và tỷ lệ thời gian sử dụng lao động ở nông thôn là 85%.
a) Chỉ tiêu giải quyết việc làm:
* Giải quyết việc làm mới:
STT |
Đơn vị |
Năm 2011 |
Năm 2012 |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
Tổng số |
1 |
H. Kim Bảng |
2.800 |
2.800 |
2.850 |
2.900 |
2.950 |
14.300 |
2 |
H. Thanh Liêm |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
3.050 |
3.100 |
15.150 |
3 |
H. Bình Lục |
2.200 |
2.250 |
2.300 |
2.350 |
2.400 |
11.500 |
4 |
H. Lý Nhân |
2.500 |
2.500 |
2.550 |
2.600 |
2.700 |
12.850 |
5 |
H. Duy Tiên |
2.700 |
2.700 |
2.700 |
2.750 |
2.800 |
13.650 |
6 |
TP. Phủ Lý |
1.800 |
1.800 |
1.850 |
1.850 |
1.900 |
9.200 |
|
Tồng cộng |
15.000 |
15.050 |
15.250 |
15.500 |
15.850 |
76.650 |
* Giải quyết việc làm thêm:
STT |
Đơn vị |
Năm 2011 |
Năm 2012 |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
Tổng số |
1 |
H. Kim Bảng |
3.200 |
3.200 |
3.200 |
3.200 |
3.200 |
16.000 |
2 |
H. Thanh Liêm |
3.500 |
3.500 |
3.500 |
3.500 |
3.500 |
17.500 |
3 |
H. Bình Lục |
3.300 |
3.300 |
3.300 |
3.300 |
3.300 |
16.500 |
4 |
H. Lý Nhân |
3.500 |
3.500 |
3.500 |
3.500 |
3.500 |
17.500 |
5 |
H. Duy Tiên |
3.500 |
3.500 |
3.500 |
3.500 |
3.500 |
17.500 |
6 |
TP. Phủ Lý |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
10.000 |
|
Tồng cộng |
19.000 |
19.000 |
19.000 |
19.000 |
19.000 |
95.000 |
b) Chỉ tiêu dạy nghề:
STT |
Trình độ đào tạo |
Năm 2011 |
Năm 2012 |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
Tổng số |
1 |
Cao đẳng nghề |
650 |
700 |
750 |
800 |
900 |
3.800 |
2 |
Trung cấp nghề |
3.500 |
3.600 |
3.750 |
3.900 |
4.200 |
18.950 |
3 |
Sơ cấp nghề |
8.100 |
8.000 |
8.000 |
8.000 |
8.000 |
40.100 |
4 |
Dạy nghề thường xuyên |
4.750 |
4.700 |
4.500 |
4.300 |
4.000 |
22.250 |
|
Tồng cộng |
17.000 |
17.000 |
17.000 |
17.000 |
17.100 |
85.100 |
c) Chỉ tiêu giao cho các cơ sở dạy nghề: Xem phụ lục 01.
a) Công tác chỉ đạo, quản lý
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về đào tạo nghề và giải quyết việc làm từ tỉnh đến xã, phường, thị trấn.
- Tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin và xây dựng bộ dữ liệu về dạy nghề, tình hình lao động- việc làm, làm cơ sở cho việc thực hiện kế hoạch dạy nghề, giải quyết việc làm hàng năm và giai đoạn.
- Xây dựng các mô hình dạy nghề giải quyết việc làm tại địa phương, từ đó nhân rộng những mô hình có hiệu quả.
b) Tuyên truyền, tư vấn học nghề và việc làm
- Tuyên truyền sâu rộng về vai trò, ý nghĩa của đào tạo nghề, giải quyết việc làm đối với sự phát triển của xã hội.
- Các tổ chức chính trị- xã hội, các hội đoàn thể tăng cường công tác tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về đào tạo nghề; tư vấn học nghề, việc làm miễn phí và vận động các thành viên của tổ chức mình tham gia học nghề, tìm việc làm.
- Các cơ quan tuyên truyền: Báo, Đài Phát thanh và Truyền hình của địa phương xây dựng chuyên mục phổ biến chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác đào tạo nghề, chương trình giải quyết việc làm để dân biết và tích cực tham gia học nghề, có cơ hội tìm việc làm tốt.
- Cung cấp các dịch vụ việc làm miễn phí đối với người thất nghiệp, người thiếu việc làm đã đăng ký tìm việc làm bao gồm: tư vấn về pháp luật lao động liên quan đến việc làm, giới thiệu nơi làm việc, lựa chọn nghề, hình thức đào tạo và nơi đào tạo.
- Phát huy vai trò hiệu quả của sàn giao dịch việc làm của tỉnh và các sàn giao dịch việc làm vệ tinh tại các huyện đảm bảo hiệu quả thông tin cung- cầu lao động được cập nhật chính xác, thường xuyên, liên tục, kịp thời, tạo kết nối nhiều mối quan hệ lao động mới.
c) Phát triển mạng lưới cơ sở dạy nghề
- Phát triển mạng lưới cơ sở dạy nghề cả về quy mô và chất lượng đào tạo. Củng cố, mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại các cơ sở dạy nghề hiện có. Các trường trung cấp, cao đẳng nghề trên địa bàn cơ bản đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu lao động của tỉnh.
- Khuyến khích các tổ chức chính trị- xã hội, các doanh nghiệp và các cá nhân đầu tư thành lập cơ sở dạy nghề.
- Khuyến khích các cơ sở giáo dục đào tạo, trung tâm khuyến nông, khuyến công có đủ điều kiện tham gia dạy nghề.
- Đến năm 2015, tăng thêm 15 cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh. Nâng cấp trung tâm dạy nghề cấp huyện có đủ điều kiện thành trường trung cấp nghề.
d) Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề đối với trung tâm giới thiệu việc làm tỉnh và các cơ sở dạy nghề công lập
- Đầu tư cơ sở vật chất: Xây dựng, hoàn chỉnh các hạng mục công trình của các trung tâm dạy nghề cấp huyện; phân khu chức năng cho các hoạt động dạy nghề; đầu tư các trang thiết bị dạy nghề theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá để đáp ứng cho hoạt động dạy và học nghề của người lao động.
- Đến năm 2015 các trường cao đẳng nghề, trung cấp nghề đạt chuẩn về diện tích sử dụng, nhà xưởng, phòng học, ký túc xá, khu rèn luyện thể chất và các trang thiết bị dạy nghề.
- Thực hiện đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề đối với các cơ sở dạy nghề được hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Quyết định 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
e) Phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý dạy nghề và việc làm
- Bổ sung giáo viên cho các cơ sở dạy nghề, đặc biệt là trung tâm dạy nghề cấp huyện, đảm bảo ít nhất có 01 giáo viên cơ hữu cho mỗi nghề đào tạo. Mỗi huyện có 01 biên chế chuyên trách về công tác đào tạo nghề thuộc Phòng Lao động - Thương binh Xã hội.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên đảm bảo đội ngũ giáo viên đạt chuẩn theo đúng quy định vào năm 2015. Huy động các lực lượng như: Nghệ nhân, đội ngũ kỹ sư, người có trình độ chuyên môn cao, có tay nghề cao tham gia dạy nghề cho lao động nông thôn.
- Thường xuyên hướng dẫn nghiệp vụ quản lý đào tạo nghề, giải quyết việc làm nhằm nâng cao kiến thức và kỹ năng làm việc cho đội ngũ cán bộ làm công tác dạy nghề, việc làm từ tỉnh tới xã, phường, thị trấn.
g) Phát triển chương trình, giáo trình dạy nghề
Căn cứ chương trình khung của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã ban hành, các cơ sở dạy nghề xây dựng chương trình cho từng trình độ đào tạo từ sơ cấp nghề đến cao đẳng nghề đảm bảo các mục tiêu dạy nghề theo từng cấp trình độ và tính liên thông giữa các trình độ cho từng nghề, đáp ứng được yêu cầu của doanh nghiệp. Chú trọng xây dựng chương trình dạy nghề theo phương pháp tích hợp.
h) Hỗ trợ lao động nông thôn học nghề
Bằng nguồn kinh phí hỗ trợ từ Trung ương (Quyết định 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ), Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo, tổ chức dạy nghề miễn phí cho lao động nông thôn, trung bình 5.000 người/năm.
i) Hoạt động giám sát, đánh giá tình hình thực hiện
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát trong quá trình thực hiện kế hoạch, tổng hợp báo cáo thường xuyên và định kỳ theo đúng quy định.
Tổng số: 465,145 tỷ đồng.
Trong đó:
1. Kinh phí giải quyết việc làm: 151,325 tỷ đồng.
Trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 76,385 tỷ đồng.
- Ngân sách địa phương: 14,339 tỷ đồng.
- Nguồn huy động khác: 60,601 tỷ đồng.
Các nguồn cụ thể như sau:
1.1. Vốn vay giải quyết việc làm
a) Vốn của Trung ương: 61,859 tỷ đồng.
* Hiện có: 44,359 tỷ đồng.
* Vốn bổ sung hàng năm: 3,5 tỷ đồng/năm x 5 năm = 17,500 tỷ đồng.
b) Quỹ giải quyết việc làm và XĐGN địa phương: 10,339 tỷ đồng.
* Hiện có: 5,339 tỷ đồng.
* Vốn bổ sung hàng năm: 01 tỷ đồng/năm x 5 năm = 5.000 tỷ đồng.
c) Vốn của tổ chức đoàn thể Trung ương phân bổ cho tổ chức đoàn thể tỉnh: 11,876 tỷ đồng.
* Hiện có: 6,876 tỷ đồng.
* Cấp mới hàng năm: 01 tỷ đồng/năm x 5 năm = 5,000 tỷ đồng.
d) Các nguồn vốn khác (vốn đối ứng của dân, doanh nghiệp): 60,601 tỷ đồng.
1.2. Kinh phí đào tạo nâng cao năng lực cán bộ làm công tác giải quyết việc làm:
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội cấp 30 triệu đồng/năm x 05 năm = 150 triệu đồng.
1.3. Điều tra lao động việc làm và thông tin thị trường lao động: 6,5 tỷ đồng.
Trong đó:
* Đề nghị Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hỗ trợ: 2,5 tỷ đồng.
* Ngân sách tỉnh dự kiến hỗ trợ: 4,0 tỷ đồng.
2. Nguồn kinh phí cho đào tạo nghề
Ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ trong Chương trình mục tiêu quốc gia việc làm; kinh phí Dự án dạy nghề cho người nghèo thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2011 - 2015; Ngân sách địa phương và các nguồn hỗ trợ khác.
Tổng kinh phí: 313.820 triệu đồng.
Trong đó:
- Hệ cao đẳng nghề: 3.800 người x 4,3 triệu đồng/người/năm x 3 năm = 49.000 triệu đồng.
- Hệ trung cấp nghề: 18.950 người x 4,3 triệu đồng/người/năm x 2 năm = 162.370 triệu đồng.
- Hệ sơ cấp nghề: 40.100 người x 2 triệu đồng/người/khoá = 80.200 triệu đồng.
- Dạy nghề thường xuyên dưới 3 tháng: 22.250 người x 1 triệu đồng/người/khóa = 22.250 triệu đồng.
1. Các Sở, Ban, Ngành, các Hội, Đoàn thể; Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố:
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện; tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch; hằng năm báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) kết quả thực hiện.
2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng, hướng dẫn các ngành, các cấp, các hội đoàn thể, các tổ chức cá nhân, các doanh nghiệp triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính xây dựng dự toán ngân sách hàng năm chi cho công tác đào tạo nghề, giải quyết việc làm; chịu trách nhiệm về chất lượng đào tạo và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính.
- Đôn đốc, kiểm tra; định kỳ tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kết quả thực hiện./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
CHỈ TIÊU GIAO CHO CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ
STT |
Tên cơ sở dạy nghề |
Kế hoạch đào tạo giai đoạn 2011 - 2015 |
||||
CĐ nghề |
Tr.cấp nghề |
Sơ cấp nghề |
Dạy nghề thường xuyên |
Tổng số |
||
1 |
Trường Đại học Hà Hoa Tiên |
|
800 |
800 |
|
1.600 |
2 |
Trường Cao đẳng Nghề chế biến gỗ |
2.200 |
5.500 |
750 |
|
8.450 |
3 |
Trường Cao đẳng Nghề Hà Nam |
1.600 |
3.850 |
4.800 |
500 |
10.750 |
4 |
Trường Cao đẳng Phát thanh và Truyền hình |
|
|
600 |
500 |
1100 |
5 |
Trường Cao đẳng Thuỷ lợi Bắc bộ |
|
1.600 |
500 |
|
2.100 |
6 |
Trường Trung học Bưu chính Viễn thông và Công nghệ Thông tin |
|
1.600 |
750 |
|
2.350 |
7 |
Trường Trung cấp Nghề Kinh tế - Kỹ thuật Hà Nam |
|
1.500 |
1.700 |
|
3.200 |
8 |
Trường Trung cấp Nghề Kỹ thuật cao Quốc tế |
|
800 |
400 |
|
1.200 |
9 |
Trường Trung cấp Nghề Giao thông - Xây dựng Việt Úc |
|
2.300 |
1.000 |
300 |
3.600 |
10 |
Trung tâm Giới thiệu việc làm tỉnh |
|
|
800 |
|
800 |
11 |
Trung tâm Dạy nghề và Giới thiệu việc làm Hội Nông dân tỉnh |
|
|
2.000 |
4.000 |
6.000 |
12 |
Trung tâm Dạy nghề và Giới thiệu việc làm Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
|
|
1.550 |
3.000 |
4.550 |
13 |
Trung tâm Dạy nghề và Giới thiệu việc làm Hội Chữ thập đỏ tỉnh |
|
|
850 |
1.500 |
2.350 |
14 |
Trung tâm Dạy nghề và Giới thiệu việc làm huyện Lý Nhân |
|
|
2.500 |
2.000 |
4.500 |
15 |
Trung tâm Dạy nghề và Giới thiệu việc làm huyện Thanh Liêm |
|
|
3.500 |
2.000 |
5.500 |
16 |
Trung tâm Dạy nghề huyện Duy Tiên |
|
|
2.500 |
1.500 |
4.000 |
17 |
Trung tâm Dạy nghề huyện Kim Bảng |
|
|
1.800 |
600 |
2.400 |
18 |
Trung tâm Dạy nghề huyện Bình Lục |
|
|
1.800 |
600 |
2.400 |
19 |
Cơ sở dạy nghề Công ty Mây tre xuát khẩu Ngọc Động |
|
|
3.000 |
2.750 |
5.750 |
20 |
Cơ sở dạy nghề Công ty sản xuất và Kinh doanh XNK Phủ Lý |
|
|
2.000 |
|
2.000 |
21 |
Trung tâm dạy nghề Phúc Hân |
|
|
1.500 |
|
1.500 |
22 |
Dự kiến giai đoạn 2011 - 2015 có 15 cơ sở DN mới thành lập |
|
1.000 |
5.000 |
3.000 |
9.000 |
|
Tổng cộng |
3.800 |
18.950 |
40.100 |
22.250 |
85.100 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây