Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020 định hướng đến 2025 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020 định hướng đến 2025 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
Số hiệu: | 106/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Nguyễn Long Hải |
Ngày ban hành: | 06/06/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 106/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn |
Người ký: | Nguyễn Long Hải |
Ngày ban hành: | 06/06/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/KH-UBND |
Lạng Sơn, ngày 06 tháng 6 năm 2019 |
Thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020 định hướng đến 2025, UBND tỉnh Lạng Sơn xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết như sau:
- Hoàn thiện nền tảng Chính quyền điện tử (CQĐT) nhằm nâng cao năng lực chỉ đạo, điều hành, đẩy mạnh cải cách hành chính (CCHC) phục vụ các doanh nghiệp và người dân ngày càng hiệu quả; góp phần cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh và nâng cao chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh.
- Phát triển hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của tỉnh phục vụ Chính phủ điện tử; tích hợp, chia sẻ thông tin qua mạng rộng khắp giữa các cơ quan.
- Từng bước xây dựng đô thị thông minh phát triển bền vững đi đôi với tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trên môi trường mạng.
- Thực hiện hoàn thành các mục tiêu Nghị quyết của Chính phủ về Chính phủ điện tử trên cơ sở phù hợp với điều kiện, yêu cầu thực tế của tỉnh.
2.1. Giai đoạn 2019 - 2020
- Hoàn thiện việc xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung (LGSP), trước hết thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử theo lộ trình quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.
- Triển khai hạ tầng mạng truyền số liệu chuyên dùng kết nối thông suốt các đơn vị quản lý nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã để sử dụng hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh.
- Phấn đấu có 20% số lượng người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống thông tin CQĐT được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền.
- Phấn đấu tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) của tỉnh đạt từ 20% trở lên; tích hợp 30% các dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% hồ sơ giải quyết TTHC được thực hiện thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
- Tối thiểu có 30% DVCTT thực hiện ở mức độ 4; Cổng Dịch vụ công của tỉnh cung cấp giao diện cho các thiết bị di động; 100% dịch vụ công được hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho người dân, doanh nghiệp; 50% cơ quan nhà nước công khai mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng DVCTT; Cổng thông tin điện tử của tỉnh công khai thông tin đầy đủ theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ. Phấn đấu có 20% DVCTT sử dụng chữ ký số trên nền tảng di động để thực hiện TTHC; 50% DVCTT xử lý bằng hồ sơ điện tử; 20% thông tin của người dân được tự động nhập vào biểu mẫu trực tuyến.
- Phần mềm quản lý văn bản và điều hành của tỉnh được kết nối, liên thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia phục vụ gửi, nhận văn bản điện tử liên thông 4 cấp theo Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; có 90% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước (trừ văn bản mật) dưới dạng điện tử; tối thiểu 80% hồ sơ công việc cấp tỉnh, 60% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 30% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
- Tham gia triển khai cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, bảo hiểm, đăng ký doanh nghiệp, cơ sở dữ liệu đất đai; xây dựng cơ sở dữ liệu nền tảng của tỉnh gồm: Cơ sở dữ liệu hồ sơ TTHC, cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, cơ sở dữ liệu doanh nghiệp và cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác của tỉnh sẵn sàng kết nối liên thông với hệ thống của các bộ, ngành Trung ương thông qua trục LGSP và NGSP.
- Tối thiểu có 30% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
- Rút ngắn từ 30% - 50% thời gian họp, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc, văn phòng điện tử.
- 100% cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện kết nối vào Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
2.2. Giai đoạn 2021 - 2025
- Có 100% DVCTT mức độ 3, 4 phổ biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia; Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh được xác thực điện tử.
- Có 40% số lượng người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống CQĐT được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương.
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo DVCTT mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 50% trở lên; có 80% TTHC đáp ứng yêu cầu được triển khai DVCTT mức độ 3, 4; tích hợp 50% các DVCTT mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia; tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết TTHC.
- Có 60% các hệ thống thông tin của tỉnh có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; thông tin của người dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại các cơ sở dữ liệu quốc gia không phải cung cấp lại.
- Có 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
- Có 80% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan hành chính nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia, phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành.
- Triển khai Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của UBND tỉnh, UBND cấp huyện; đến cuối năm 2025, phấn đấu 100% cơ quan cấp tỉnh, 80% cơ quan cấp huyện thực hiện họp thông qua hệ thống tại các cuộc họp UBND.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp luật về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin
a) Tham mưu cho Ban Thường vụ Tỉnh ủy ban hành Chỉ thị về việc tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng CQĐT tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2019-2025. Hoàn thành trong năm 2019.
b) Sắp xếp lại cơ cấu tổ chức, bộ máy đơn vị sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực CNTT đảm bảo tinh gọn, thống nhất, đủ năng lực vận hành hệ thống CQĐT của tỉnh. Hoàn thành trong năm 2020.
c) Xây dựng các văn bản hướng dẫn thi hành để cụ thể hóa các nội dung về an toàn thông tin theo hướng quy định về trách nhiệm bảo đảm an toàn thông tin đối với tổ chức, cá nhân; các biện pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng.
d) Xây dựng và ban hành kịp thời các quy chế, quy định về quản lý sử dụng hệ thống CNTT dùng chung của tỉnh.
đ) Thực hiện các nhiệm vụ được Trung ương giao về xây dựng, triển khai các quy định, hướng dẫn thu thập, cập nhật, chia sẻ, khai thác thông tin, dữ liệu, cơ sở dữ liệu nhằm bảo đảm khả năng tiếp cận và sử dụng cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân; về đầu tư, mua sắm, thuê dịch vụ CNTT; về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng.
2. Xây dựng nền tảng công nghệ phát triển CQĐT tỉnh phù hợp với xu thế phát triển Chính phủ điện tử
a) Xây dựng Trục liên thông tích hợp dùng chung (LGSP) các ứng dụng của tỉnh nhằm kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu... giữa các ứng dụng, hệ thống thông tin trong nội bộ tỉnh đồng thời là đầu mối kết nối ra bên ngoài (các Bộ ngành Trung ương, các tỉnh thành ...). Hoàn thành trong giai đoạn 2019 - 2020.
b) Nâng cấp hoàn thiện Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh (Data center) là nơi lưu trữ dữ liệu dùng chung, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, các hệ thống thông tin và các dịch vụ CNTT toàn tỉnh. Hoàn thành trong giai đoạn 2019-2023.
c) Hoàn thiện, nâng cấp hạ tầng, trang thiết bị đồng bộ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cấp huyện. Hoàn thành trong giai đoạn từ 2019 - 2022.
d) Hoàn thiện hệ thống DVCTT và một cửa điện tử liên thông từ cấp tỉnh đến cấp huyện, xã, thống nhất trong phạm vi toàn tỉnh. Hoàn thành trong giai đoạn từ 2019 - 2022.
đ) Hoàn thành xây dựng, cập nhật Khung kiến trúc chính quyền điện tử cấp tỉnh bảo đảm phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam (phiên bản 2.0) sau khi Chính phủ ban hành và thường xuyên cập nhật, ban hành các phiên bản tiếp theo phù hợp với các phiên bản cập nhật Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam; triển khai áp dụng Kiến trúc Chính phủ điện tử tỉnh Lạng Sơn 1.0 đã được ban hành.
e) Xây dựng Đề án mô hình thành phố thông minh tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020 - 2025. Trong đó bao gồm: Chính quyền số; du lịch; giáo dục; y tế; quan trắc môi trường; quy hoạch và quản lý đô thị; an toàn, an ninh, phòng cháy; hạ tầng kết nối. Hoàn thành trong năm 2019.
a) Hoàn thiện mạng diện rộng trên cơ sở sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng và hạ tầng sẵn có của các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh.
b) Duy trì, hoàn thiện Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh và hệ thống thông tin điện tử tập trung.
c) Triển khai Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ tại UBND cấp tỉnh, cấp huyện theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
d) Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
đ) Tổ chức chuẩn hóa cấu trúc, hệ thống mã hóa định danh, thực hiện số hóa dữ liệu và cung cấp danh mục dữ liệu đã được số hóa theo quy định để tổ chức tích hợp, chia sẻ giữa các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước bảo đảm dữ liệu được thu thập một lần.
e) Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống phần mềm Văn phòng điện tử hiện tại chạy trên công nghệ web-based với nhiều tính năng mới, khả năng tích hợp chung vào 1 hệ thống với các phân hệ phần mềm: một cửa điện tử liên thông, dịch vụ công.
4. Xây dựng CQĐT bảo đảm gắn kết chặt chẽ với bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng
a) Triển khai các hệ thống bảo đảm an toàn thông tin; tăng cường hoạt động đảm bảo an toàn thông tin cho hệ thống CNTT của tỉnh; thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá an toàn, an ninh thông tin cho các hệ thống thông tin của tỉnh.
b) Kiện toàn Đội ứng cứu xử lý sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Lạng Sơn, chú trọng nâng cao năng lực đội ngũ chuyên trách nhằm bảo đảm an toàn thông tin, an ninh thông tin.
c) Tăng cường phối hợp giữa các lực lượng công an, quân đội, cơ yếu, thông tin và truyền thông, các doanh nghiệp về công nghệ thông tin để sẵn sàng chủ động phòng ngừa và xử lý các tình huống phát sinh trong lĩnh vực an toàn, an ninh thông tin. Bảo đảm an toàn, an ninh các hệ thống thông tin trọng yếu của tỉnh.
d) Triển khai dịch vụ chứng thực chữ ký số cho các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh và thiết bị di động để thuận tiện cho việc sử dụng của người dân, doanh nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức, các cơ quan nhà nước trong giai đoạn 2019 - 2020, hoàn thiện trong giai đoạn 2021 - 2025.
e) Hướng dẫn công tác bảo đảm an toàn thông tin cho các hệ thống nền tảng, hệ thống phục vụ phát triển Chính phủ điện tử; đẩy mạnh triển khai các hoạt động bảo đảm an toàn thông tin theo quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ.
5. Bảo đảm các nguồn lực triển khai xây dựng CQĐT
a) Huy động các nguồn lực hợp pháp, đảm bảo thực hiện có hiệu quả, để đầu tư triển khai xây dựng phát triển chính phủ điện tử ở địa phương.
b) Tăng cường nghiên cứu, đề xuất triển khai chương trình nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, các giải pháp tích hợp, ứng dụng, sản phẩm CNTT phục vụ xây dựng CQĐT hướng tới nền kinh tế số, xã hội số dựa trên dữ liệu mở, ứng dụng các công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (Blockchain), Internet kết nối vạn vật (IoT), dữ liệu lớn (Big Data), giao diện lập trình ứng dụng mở (Open API)... tại địa phương.
c) Nghiên cứu xây dựng chương trình, tổ chức đào tạo, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức khai thác sử dụng các hệ thống thông tin, dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 và làm việc trên môi trường mạng.
d) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền để nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen hành vi, tạo sự đồng thuận của người dân, doanh nghiệp về phát triển CQĐT.
đ) Tăng cường hoạt động nghiên cứu, tiếp nhận chuyển giao và làm chủ công nghệ mới, phần mềm nguồn mở, công nghệ mở, chuẩn mở.
e) Nghiên cứu, xây dựng cơ chế khuyến khích, chính sách ưu đãi để thu hút nhân lực tham gia xây dựng, phát triển CQĐT trong bộ máy nhà nước.
f) Nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư cơ sở hạ tầng CNTT phục vụ triển khai, phát triển CQĐT.
g) Nghiên cứu, triển khai hợp tác giữa các tỉnh, vùng miền, học tập kinh nghiệm về xây dựng CQĐT với các tỉnh xếp hạng cao về CQĐT, bảo đảm đúng pháp luật, có trọng tâm, trọng điểm phù hợp với thế mạnh của các đối tác, không phụ thuộc vào một đối tác duy nhất, đặc biệt trong vấn đề an toàn thông tin, an ninh mạng, bảo đảm không lộ lọt thông tin, bí mật quốc gia, làm chủ công nghệ và mã nguồn hệ thống.
6. Thiết lập cơ chế bảo đảm thực thi
Ban Chỉ đạo xây dựng CQĐT tỉnh trực tiếp chỉ đạo công tác xây dựng, phát triển CQĐT. Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo đóng vai trò là cơ quan tham mưu bảo đảm thực thi triển khai việc xây dựng, phát triển CQĐT tại tỉnh.
1. Văn phòng UBND tỉnh
Chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện nghiêm túc Kế hoạch hành động.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan thực hiện nhiệm vụ tại điểm c mục 2 phần II, điểm b, mục 3 phần II của Kế hoạch.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan thực hiện nhiệm vụ tại mục 1 phần II; điểm a, b, d, đ, e mục 2 phần II; điểm a, c, d, đ, e mục 3 phần II; mục 4 phần II; điểm c, d, đ, e, f, g mục 5 phần II của Kế hoạch.
3. Sở Nội vụ
Tổ chức thực hiện có hiệu quả chương trình tổng thể CCHC gắn với tăng cường ứng dụng CNTT. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan đề xuất áp dụng chế độ chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao tham gia xây dựng CQĐT tỉnh.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện nhiệm vụ tại điểm a mục 5 Phần II.
5. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện nhiệm vụ tại điểm b mục 5 Phần II.
6. Sở Tài chính: Phối hợp với các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông đề xuất bố trí kinh phí từ các nguồn: sự nghiệp công nghệ thông tin; vốn đầu tư phát triển; kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ và các nguồn hợp pháp khác hàng năm và trong 5 năm để thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch.
7. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND cấp xã
- Theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền, căn cứ nội dung Kế hoạch hành động này, xây dựng kế hoạch, lộ trình, chương trình, đề án cụ thể, chi tiết để triển khai tổ chức thực hiện hàng năm và trong 5 năm các nội dung thuộc ngành, lĩnh vực, địa bàn quản lý; bảo đảm đạt mục tiêu, thời hạn, hiệu quả đề ra.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác quản lý nhà nước, trong ứng dụng chuyên ngành nhằm nâng cao hiệu quả công tác và thiết lập, cung cấp các DVCTT thuộc phạm vi quản lý.
- UBND các huyện, thành phố thành lập các Ban Chỉ đạo xây dựng CQĐT huyện, thành phố để triển khai thực hiện Kế hoạch; chỉ đạo UBND cấp xã xây dựng kế hoạch thực hiện, tổng hợp trong chương trình/kế hoạch của huyện.
Định kỳ trước ngày 15/3, 15/6 , 15/9 và ngày 15/12, các cơ quan, đơn vị báo cáo đánh giá tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công gửi Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây