Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
Số hiệu: | 105/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên | Người ký: | Trịnh Việt Hùng |
Ngày ban hành: | 29/07/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 105/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên |
Người ký: | Trịnh Việt Hùng |
Ngày ban hành: | 29/07/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 105/KH-UBND |
Thái Nguyên, ngày 29 tháng 7 năm 2019 |
Thực hiện Quyết định số 775/QĐ-TTg ngày 27/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020; Thông tư số 86/2018/TT-BTC ngày 18/9/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020; Công văn số 5920/BGDĐT-KHTC ngày 28/12/2018 và Công văn số 5288/BGDĐT-KHTC ngày 22/11/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai Chương trình mục tiêu Giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020;
Trên cơ sở xem xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1088/TTr-SGDĐT ngày 25/6/2019, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 với nội dung như sau:
1. Mục đích
Tổ chức, triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu đã xác định trong Quyết định số 775/QĐ-TTg ngày 27/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 đối với các cấp, các ngành, các địa phương.
2. Yêu cầu
- Cụ thể hóa Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 của Chính phủ; xác định các nhiệm vụ trọng tâm, đảm bảo thực hiện hiệu quả Chương trình, đáp ứng yêu cầu phục vụ phát triển giáo dục và đào tạo, kinh tế - xã hội của các địa phương và của tỉnh.
- Các cấp, các ngành, các địa phương căn cứ vào nhiệm vụ được giao chủ động triển khai để hoàn thành mục tiêu của Chương trình và nghiêm túc tổ chức thực hiện theo Kế hoạch này.
- Hỗ trợ mua sắm bổ sung trang thiết bị dạy học tối thiểu, bàn ghế học sinh cho các trường phổ thông dân tộc bán trú và các trường, điểm trường tiểu học, trung học cơ sở công lập có học sinh dân tộc bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị đồ dùng cho nhà ăn, nhà bếp, khu nội trú của học sinh các trường phổ thông dân tộc bán trú và các trường, điểm trường tiểu học, trung học cơ sở công lập có học sinh dân tộc bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
- Hỗ trợ sửa chữa, cải tạo, mở rộng, xây dựng mới các hạng mục công trình, nâng cấp cơ sở vật chất hiện có đảm bảo tiêu chuẩn quốc gia, nâng cấp cơ sở vật chất các công trình nhà ăn, nhà bếp, khu ở nội trú của học sinh các trường phổ thông dân tộc bán trú và các trường, điểm trường tiểu học, trung học cơ sở công lập có học sinh dân tộc bán trú tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
2. Nguyên tắc phân bổ và đối tượng thụ hưởng
- Nguyên tắc phân bổ: Phân bổ kinh phí theo dự toán ngân sách Trung ương và địa phương giao từng năm và cả giai đoạn 2016-2020.
- Đối tượng thụ hưởng: Các trường phổ thông dân tộc bán trú và các trường, điểm trường tiểu học, trung học cơ sở công lập có học sinh bán trú tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
3. Kinh phí thực hiện giai đoạn 2016-2020
3.1. Tổng kinh phí thực hiện: 58.018 triệu đồng. Trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 42.328 triệu đồng.
- Ngân sách đối ứng của địa phương: 15.690 triệu đồng (nguồn kinh phí sự nghiệp giáo dục và đào tạo).
3.2. Phương án phân bổ kinh phí giai đoạn 2016-2020
a) Năm 2016 và 2017
- Kinh phí đã được giao năm 2016 (ngân sách Trung ương): 928 triệu đồng.
- Kinh phí đã thực hiện năm 2016 (mua sắm thiết bị phục vụ khu ở nội trú): 372 triệu đồng.
- Dự kiến bổ sung kinh phí năm 2016 và 2017 từ ngân sách Trung ương: 15.100 triệu đồng.
b) Năm 2018
Kinh phí đã được giao (ngân sách Trung ương) là 5.600 triệu đồng.
(Do kinh phí được bổ sung vào tháng 12/2018 nên chưa thực hiện, chuyển nguồn sang năm 2019 tiếp tục thực hiện theo quy định).
c) Năm 2019
- Kinh phí đã được giao đầu năm (ngân sách Trung ương): 8.500 triệu đồng.
- Kinh phí chuyển nguồn từ năm 2018 sang (ngân sách Trung ương): 5.600 triệu đồng.
- Tổng kinh phí thực hiện: 14.100 triệu đồng.
- Nội dung thực hiện trong năm 2019:
+ Chi mua sắm thiết bị tối thiểu, bàn ghế học sinh trang thiết bị phục vụ nhà ăn, nhà bếp, đồ dùng khu nội trú phục vụ học sinh: 5.400 triệu đồng.
+ Chi sửa chữa cải tạo khu ở nội trú và nhà ăn, nhà bếp học sinh: 8.700 triệu đồng.
d) Năm 2020
- Tổng số kinh phí dự kiến thực hiện: 42.990 triệu đồng. Trong đó:
+ Kinh phí ngân sách Trung ương: 27.300 triệu đồng.
+ Kinh phí đối ứng của địa phương: 15.690 triệu đồng.
- Nội dung chi: Mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu, bàn ghế học sinh phục vụ học tập.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Là cơ quan thường trực, tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng kế hoạch tổng thể và kế hoạch hàng năm; là chủ đầu tư, tổ chức đấu thầu, mua sắm trang thiết bị dạy học, bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên; trang thiết bị nhà bếp trang bị cho các nhà trường theo các quy định hiện hành; tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch (định kỳ 06 tháng), tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ hàng năm của Chương trình báo cáo UBND tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo và các bộ, ngành có liên quan.
- Hằng năm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt phương án phân bổ dự toán kinh phí thực hiện Chương trình từ nguồn ngân sách Trung ương, nguồn ngân sách địa phương và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
2. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo cân đối và bố trí nguồn vốn từ nguồn ngân sách cấp tỉnh để triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị liên quan kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch.
3. UBND các huyện: Đồng Hỷ, Định Hóa, Võ Nhai; UBND TP Sông Công
- Kiểm tra, rà soát, xác định nhu cầu đầu tư mua sắm thiết bị dạy học, bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên; trang thiết bị, đồ dùng nhà bếp của các trường học thuộc đối tượng thụ hưởng của Chương trình gửi Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai thực hiện Kế hoạch; giám sát, kiểm tra việc sử dụng kinh phí của các trường học trên địa bàn thuộc đối tượng thụ hưởng của Chương trình.
- Có kế hoạch lồng ghép các nguồn kinh phí khác để bổ sung thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
UBND tỉnh yêu cầu các sở, ngành, đơn vị, địa phương căn cứ chức năng nhiệm vụ triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo) để xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây