Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 102/NQ-CP về giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 102/NQ-CP về giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: | 105/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Nguyễn Thế Giang |
Ngày ban hành: | 24/11/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 105/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký: | Nguyễn Thế Giang |
Ngày ban hành: | 24/11/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 105/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 24 tháng 11 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 102/NQ-CP NGÀY 03/8/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2019 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Căn cứ Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 03/8/2018 của Chính phủ về việc giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH);
Căn cứ Chương trình hành động số 24-CTr/TU ngày 03/8/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 23/5/2018 Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về cải cách chính sách BHXH;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 03/8/2018 của Chính phủ về việc giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia BHXH giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Đối với BHXH bắt buộc và bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): Tỷ lệ tổng số lao động tham gia chiếm ít nhất là 90% số đối tượng thuộc diện tham gia vào cuối năm 2019 và chiếm ít nhất là 95% vào cuối năm 2020.
2. Đối với BHXH tự nguyện: Tốc độ gia tăng đối tượng tham gia của năm sau so với năm trước ít nhất bằng 30% - 50%.
(Có biểu Kế hoạch phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội giai đoạn 2019 - 2020 kèm theo)
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan Bảo hiểm xã hội, Cục thuế, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Liên minh Hợp tác xã trong việc chia sẻ dữ liệu quản lý doanh nghiệp, quản lý lao động, xác định rõ lao động của doanh nghiệp thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc, BHTN và yêu cầu người lao động, người sử dụng lao động tham gia đầy đủ theo quy định.
2. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, thanh tra, đặc biệt là thanh tra chuyên ngành BHXH về đóng bảo hiểm xã hội, tập trung kiểm tra, thanh tra các doanh nghiệp có dấu hiệu trốn đóng, đóng không đủ số lao động thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc, BHTN; doanh nghiệp nợ đọng BHXH, BHTN kéo dài, xử lý nghiêm các trường hợp cố tình vi phạm về chính sách BHXH, BHTN.
3. Tăng cường đối thoại doanh nghiệp, yêu cầu doanh nghiệp thực hiện trách nhiệm tham gia BHXH bắt buộc, BHTN; thống kê, rà soát số lao động làm việc tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các hộ kinh doanh cá thể, yêu cầu tham gia BHXH bắt buộc và vận động tham gia BHXH tự nguyện.
4. Tiếp tục thực hiện cải cách thủ tục hành chính, cải thiện quy trình, thủ tục tham gia và thụ hưởng chính sách BHXH, BHTN, tạo thuận lợi nhất cho người dân, doanh nghiệp tiếp cận tham gia và thụ hưởng chế độ, đặc biệt liên quan đến chính sách BHXH tự nguyện.
5. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về BHXH, BHTN, khuyến khích thực hiện tốt chính sách đối với người lao động, đặc biệt tập trung thực hiện tuyên truyền đối với chính sách BHXH tự nguyện có sự hỗ trợ một phần tiền đóng của Nhà nước từ ngày 01/01/2018; khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân hỗ trợ tiền đóng BHXH cho người tham gia BHXH tự nguyện.
6. Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị; đào tạo, bổ sung nguồn nhân lực nhất là hệ thống đại lý thu BHXH; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác điều hành, quản lý BHXH.
7. Thực hiện việc sơ kết, tổng kết, đánh giá định kỳ trong quá trình triển khai phát triển đối tượng tham gia BHXH, BHTN để kịp thời rút kinh nghiệm, điều chỉnh, bổ sung các giải pháp thực hiện.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Bảo hiểm xã hội tỉnh, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan tham mưu giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia BHXH, BHTN hằng năm và giai đoạn 2019-2020.
- Phối hợp chặt chẽ với Bảo hiểm xã hội tỉnh và cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật về BHXH, tập trung các giải pháp tuyên truyền, vận động, đối thoại chính sách với người lao động, người sử dụng lao động.
- Hướng dẫn, đôn đốc các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh thực hiện khai trình việc sử dụng lao động và tham gia BHXH, BHTN cho người lao động theo đúng quy định.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra về BHXH, BHTN, trong đó tập trung thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm đối với những đơn vị, doanh nghiệp cố tình không đóng, đóng không hết số lao động phải tham gia, nợ BHXH, BHTN kéo dài.
- Hằng năm, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện; tham mưu việc sơ kết, tổng kết, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội theo quy định.
2. Bảo hiểm xã hội tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội và cơ quan liên quan tổ chức thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền về chế độ, chính sách BHXH, BHTN.
- Thực hiện chỉ tiêu được giao về phát triển đối tượng tham gia BHXH, BHTN hằng năm và giai đoạn 2019-2020.
- Chỉ đạo cơ quan bảo hiểm huyện, thành phố, các đơn vị trực thuộc phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp sử dụng lao động xác định số lao động thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc, BHTN trên địa bàn tỉnh để đôn đốc, yêu cầu tham gia đầy đủ cho người lao động. Kết nối thông tin, dữ liệu với các sở, ban, ngành liên quan quản lý, theo dõi đơn vị, doanh nghiệp đang hoạt động, doanh nghiệp thành lập mới; người lao động đang làm việc thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai nhiệm vụ chuyên môn, tiến tới thực hiện giao dịch điện tử đối với tất cả các hoạt động trong lĩnh vực BHXH, Bảo hiểm y tế (BHYT) và BHTN.
- Thanh tra chuyên ngành việc đóng BHXH, trong đó tập trung thanh tra các đơn vị, doanh nghiệp cố tình không đóng, nợ đóng BHXH, chưa tham gia đầy đủ cho số lao động thuộc diện phải tham gia BHXH bắt buộc, BHTN.
- Đổi mới, cải cách thủ tục hành chính, đơn giản hóa quy trình nghiệp vụ nhằm đảm bảo thuận lợi cho người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp. Xây dựng kế hoạch, giải pháp mở rộng mạng lưới đại lý thu BHXH tự nguyện; có giải pháp khuyến khích các địa phương vận động, phát triển đối tượng tham gia BHXH, nhất là BHXH tự nguyện.
- Thực hiện đúng chế độ, chính sách về BHXH bảo đảm quyền lợi của người tham gia; quản lý quỹ BHXH theo đúng quy định của pháp luật. Thường xuyên theo dõi, đôn đốc, tổ chức thực hiện và định kỳ báo cáo kết quả Ủy ban nhân dân theo quy định (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp).
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan chia sẻ thông tin, dữ liệu về đăng ký, thành lập các doanh nghiệp mới với cơ quan Bảo hiểm xã hội để nắm bắt, theo dõi khai thác mở rộng đối tượng tham gia BHXH, BHTN theo quy định.
- Hằng năm, phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Liên đoàn Lao động tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh xây dựng, đề xuất phương án rà soát, xử lý đối với các doanh nghiệp được cấp phép hoạt động nhưng không tham gia BHXH, BHTN cho người lao động.
- Tổng hợp chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia BHXH, BHTN vào chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của tỉnh.
4. Cục Thuế tỉnh
Phối hợp cùng với Bảo hiểm xã hội tỉnh kết nối thông tin dữ liệu, trao đổi thông tin liên quan đến đơn vị, doanh nghiệp đang hoạt động; số lao động thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc, BHTN đang làm việc tại các đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Kiểm tra, rà soát số lao động, quỹ tiền lương của doanh nghiệp đã quyết toán tài chính, đối chiếu với lao động, quỹ tiền lương kê khai tham gia BHXH của doanh nghiệp.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh và cơ quan, đơn vị liên quan chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh, có kế hoạch tuyên truyền, phổ biến sâu rộng pháp luật về BHXH, BHYT, nhất là về trách nhiệm và quyền lợi của người sử dụng lao động, người lao động khi tham gia BHXH.
6. Đề nghị Liên đoàn Lao động tỉnh
Chỉ đạo các cấp công đoàn tăng cường tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về BHXH, vận động người lao động tham gia BHXH, BHTN; giám sát việc thực thi pháp luật tại các đơn vị, doanh nghiệp và kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về bảo hiểm; thực hiện khởi kiện ra Tòa án đối với hành vi vi phạm pháp luật về BHXH gây ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động, tập thể người lao động theo quy định. Tham gia thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật về bảo hiểm xã hội.
7. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
- Xây dựng chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia BHXH, BHTN trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của địa phương, trình cấp có thẩm quyền quyết định; xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện các giải pháp nhằm đạt được chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia BHXH đã đặt ra.
- Chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị chức năng ở địa phương theo dõi, quản lý số doanh nghiệp đang hoạt động, số lao động thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc. Thực hiện đồng bộ các giải pháp để phát triển đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, BHTN và tăng cường vận động người dân tham gia BHXH tự nguyện.
- Thực hiện nghiêm chế độ thông tin báo cáo về thực hiện chỉ tiêu phát triển BHXH theo chỉ tiêu được giao. Định kỳ tổng hợp kết quả triển khai trong báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh của địa phương.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh
Tham gia tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch, lồng ghép nội dung của Kế hoạch với các chương trình, đề án có liên quan; phối hợp với các ngành chức năng đẩy mạnh công tác tuyên truyền chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội, phát động phong trào và vận động đoàn viên, hội viên, nhân dân tích cực tham gia BHXH, đặc biệt là BHXH tự nguyện; phối hợp tham gia giám sát, kiểm tra việc tham gia BHXH và đề xuất các cơ chế, chính sách, bảo vệ quyền lợi cho người lao động trên địa bàn tỉnh.
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ triển khai thực hiện theo quy định; kịp thời báo cáo những vấn đề phát sinh vượt thẩm quyền giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BIỂU KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN ĐỐI TƯỢNG
THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 24/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Năm 2018 |
Kế hoạch năm 2019 |
Dự báo năm 2020 |
Tốc độ phát triển tham gia BHXH |
||||||||||||||||
TH 6 tháng |
UTH 2018 |
Tổng số |
Sơn Dương |
Yên Sơn |
TP. Tuyên Quang |
Hàm Yên |
Chiêm Hóa |
Na Hang |
Lâm Bình |
KH 2019 so với ƯTH 2018 |
DB 2020 so với KH 2019 |
|||||||||||
Tổng số |
Chi tiết |
|||||||||||||||||||||
Sơn Dương |
Yên Sơn |
TP TQ |
Hàm Yên |
Chiêm Hóa |
Na Hang |
Lâm Bình |
||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
I |
Lực lượng lao động trong độ tuổi lao động |
Người |
424.973 |
424.973 |
103.710 |
93.594 |
47.979 |
62.816 |
77.622 |
22.724 |
16.528 |
430.773 |
105.146 |
94.872 |
48.644 |
63.654 |
78.681 |
23.028 |
16.748 |
436.230 |
101,4% |
101,3% |
II |
Số người thuộc diện tham gia BHXH, BHTN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số người thuộc diện tham gia BHXH |
Người |
424.973 |
424.973 |
103.710 |
93.594 |
47.979 |
62.816 |
77.622 |
22.724 |
16.528 |
430.773 |
105.146 |
94.872 |
48.644 |
63.654 |
78.681 |
23.028 |
16.748 |
436.230 |
101,4% |
101,3% |
|
- BHXH bắt buộc |
Người |
56.200 |
59.219 |
8.596 |
8.110 |
27.691 |
5.647 |
5.172 |
2.388 |
1.615 |
63.526 |
8.530 |
9.432 |
30.094 |
6.067 |
5.400 |
2.374 |
1.628 |
68.787 |
107,3% |
108,3% |
|
- BHXH tự nguyện |
Người |
368.774 |
365.754 |
95.114 |
85.484 |
20.288 |
57.169 |
72.450 |
20.336 |
14.913 |
367.247 |
96.616 |
85.440 |
18.550 |
57.587 |
73.281 |
20.654 |
15.120 |
367.443 |
100,4% |
100,1% |
2 |
Số người thuộc diện tham gia BHTN |
Người |
50.430 |
52.573 |
7.515 |
7.454 |
24.464 |
5.184 |
4.486 |
2.135 |
1.335 |
55.597 |
7.340 |
8.609 |
26.240 |
5.442 |
4.610 |
2.063 |
1.293 |
60.672 |
105,8% |
109,1% |
III |
Số người tham gia BHXH, BHTN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số người tham gia BHXH |
Người |
49.366 |
54.004 |
6.937 |
7.561 |
25.804 |
4.550 |
5.078 |
2.495 |
1.579 |
63.233 |
8.728 |
9.954 |
28.063 |
6.385 |
5.819 |
2.622 |
1.662 |
72.273 |
117,1% |
114,3% |
|
- BHXH bắt buộc |
Người |
47.308 |
50.524 |
6.356 |
6.864 |
24.882 |
4.123 |
4.635 |
2.256 |
1.408 |
58.708 |
7.973 |
9.048 |
26.870 |
5.830 |
5.234 |
2.314 |
1.439 |
66.165 |
116,2% |
112,7% |
|
- BHXH tự nguyện |
Người |
2.058 |
3.480 |
581 |
697 |
922 |
427 |
443 |
239 |
171 |
4.524 |
755 |
906 |
1.193 |
555 |
585 |
308 |
223 |
6.108 |
130,0% |
135,0% |
2 |
Số người tham gia BHTN |
Người |
39.319 |
42.573 |
5.048 |
5.574 |
22.650 |
3.269 |
3.494 |
1.610 |
928 |
50.042 |
6.460 |
7.547 |
24.515 |
4.867 |
3.994 |
1.710 |
949 |
58.397 |
117,5% |
116,7% |
IV |
Tỷ lệ tham gia BHXH, BHTN so với đối tượng thuộc diện tham gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
- BHXH bắt buộc |
% |
84,18% |
85,32% |
73,94% |
84,63% |
89,86% |
73,02% |
89,62% |
94,46% |
87,18% |
92,42% |
93,47% |
95,92% |
89,29% |
96,09% |
96,93% |
97,46% |
88,41% |
96,19% |
|
|
2 |
- BHXH tự nguyện |
% |
0,56% |
0,95% |
0,61% |
0,82% |
4,54% |
0,75% |
0,61% |
1,18% |
1,15% |
1,23% |
0,78% |
1,06% |
6,43% |
0,96% |
0,80% |
1,49% |
1,47% |
1,66% |
|
|
3 |
- BHXH thất nghiệp |
% |
77,97% |
80,98% |
67,17% |
74,78% |
92,58% |
63,06% |
77,90% |
75,42% |
69,49% |
90,01% |
88,01% |
87,66% |
93,43% |
89,44% |
86,63% |
82,87% |
73,41% |
96,25% |
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây