Kế hoạch 102/KH-UBND năm 2016 ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-2020
Kế hoạch 102/KH-UBND năm 2016 ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 102/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Lý Vinh Quang |
Ngày ban hành: | 22/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 102/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn |
Người ký: | Lý Vinh Quang |
Ngày ban hành: | 22/09/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 102/KH-UBND |
Lạng Sơn, ngày 22 tháng 9 năm 2016 |
- Luật Công nghệ thông tin ngày 29/06/2006;
- Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005;
- Nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ ban hành về việc Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình Tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình Tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
- Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
- Quyết định số 63/QĐ-TTg ngày 13/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển an toàn thông tin số quốc gia đến năm 2020;
- Quyết định số 714/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển chính phủ điện tử;
- Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
- Chỉ thị số 897/CT-TTG ngày 10/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường triển khai các hoạt động đảm bảo an toàn thông tin số;
- Các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ: Số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước; số 15/CT-TTg ngày 17/6/2014 về việc tăng cường công tác đảm bảo an ninh và an toàn thông tin mạng máy tính trong tình hình mới; số 22/CT-TTg ngày 05/08/2014 về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020; số 23/CT-TTg ngày 05/8/2014 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020;
- Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/04/2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36/NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
- Công văn của Bộ Thông tin và Truyền thông: Số 1178/BTTTT-THH ngày 21/4/2015 về việc ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Phiên bản 1.0; số 2634/BTTTT-THH ngày 17/8/2015 về hướng dẫn xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
- Chương trình hành động số 122-CTr/TU ngày 24/11/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị;
- Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 09/02/2015 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình hành động số 122-CTr/TU;
- Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 31/3/2016 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP;
- Các văn bản chỉ đạo của Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh về việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trên địa bàn tỉnh.
II. HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
1. Môi trường pháp lý
Trong giai đoạn 2011 - 2015, tỉnh đã tập trung hoàn thiện môi trường pháp lý, tăng cường đào tạo, phổ biến tuyên truyền nâng cao trình độ và nhận thức việc ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước.
Tỉnh ủy thường xuyên quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo về công tác ứng dụng và phát triển CNTT. UBND tỉnh đã thành lập Ban chỉ đạo CNTT tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011 - 2015, ban hành các văn bản chỉ đạo và thực hiện quản lý việc ứng dụng CNTT như: Quy chế quản lý, vận hành hệ thống Văn phòng điện tử; hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến; Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng CNTT của các cơ quan quản lý nhà nước; các kế hoạch, chương trình, dự án để đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước... Nhờ có môi trường pháp lý đủ mạnh và sự quan tâm đầu tư về lĩnh vực CNTT, nhận thức về vai trò, tầm quan trọng của CNTT trong cải cách hành chính, trong phát triển kinh tế xã hội và môi trường tác nghiệp qua mạng ngày càng được nâng cao trong hoạt động của các cơ quan nhà nước.
2. Hạ tầng kỹ thuật
100% các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố có mạng LAN, trong đó 6 đơn vị có mạng WAN; mạng cáp quang đã được triển khai đến 11/11 huyện, thành phố và 226/226 xã, phường, thị trấn. Số máy tính trong các cơ quan, đơn vị là 3.218 máy, trong đó có trên 150 máy chủ. Số máy tính có kết nối Internet băng thông rộng là 3.154 máy (chiếm khoảng 98% tổng số máy tính trong các cơ quan, đơn vị).
Hạ tầng kỹ thuật CNTT tại các bệnh viện, trường học thuộc khối trung học phổ thông, trung học cơ sở đã đầu tư trang bị đáp ứng tốt nhu cầu khám và chữa bệnh, dạy và học của giáo viên, học sinh. 100% các bệnh viện, trường học đã được trang bị máy tính và kết nối Internet.
3. Ứng dụng CNTT trong nội bộ các cơ quan nhà nước
Ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước đã được triển khai rộng đến các đơn vị cấp xã, từng bước đáp ứng tốt công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành, chuyên môn nghiệp vụ, cải cách hành chính, đảm bảo truyền nhận thông tin đa chiều an toàn và nhanh chóng. Hệ thống Văn phòng điện tử đã được triển khai đến 100% cơ quan quản lý nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã, phục vụ công tác chỉ đạo điều hành, bước đầu tạo ra môi trường làm việc chuyên nghiệp, liên thông, hiện đại và hiệu quả.
Cổng thông tin điện tử và 100% các cổng thành phần của các sở, ngành đã được xây dựng. Trên 90% cán bộ, công chức được cấp hộp thư điện tử công vụ, trong đó có khoảng 60% thường xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc. 100% cơ quan, đơn vị sử dụng chứng thư số nhằm nâng cao mức độ an toàn, bảo mật thông tin. Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến được triển khai đến 11/11 huyện, thành phố với 02 đầu cầu tại Văn phòng UBND tỉnh và Sở Thông tin và Truyền thông hoạt động ổn định, chất lượng hình ảnh âm thanh cơ bản đạt yêu cầu.
Tỉnh đã tích cực chỉ đạo đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động thương mại; quảng bá và kinh doanh du lịch; trong phát triển sản xuất nông nghiệp, phổ biến kiến thức khoa học kỹ thuật, nâng cao nhận thức cho nông dân phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp.
4. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp đã được triển khai tích cực, nhiều thông tin, văn bản được cung cấp kịp thời trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh (tại địa chỉ:www.langson.gov.vn).
Cung cấp trên 90% dịch vụ hành chính công mức độ 1, 2 và 14 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 (danh mục tại Phụ lục 2).
11/31 cơ quan quản lý nhà nước được đầu tư trang bị phần mềm trong công tác tiếp nhận, xử lý và trả kết quả tại bộ phận một cửa. 100/226 xã, phường, thị trấn được đầu tư trang bị phần mềm trong công tác tư pháp, hộ tịch.
5. Nguồn nhân lực ứng dụng CNTT
Công tác đào tạo, bồi dưỡng về công nghệ thông tin cho cán bộ lãnh đạo CNTT, cán bộ chuyên trách và cán bộ công chức trong cơ quan nhà nước hàng năm được quan tâm tổ chức triển khai, đảm bảo đáp ứng nhu cầu và sử dụng có hiệu quả các hệ thống thông tin. Tuy nhiên, nguồn nhân lực CNTT trong các cơ quan nhà nước còn hạn chế về số lượng và chất lượng.
6. Kinh phí triển khai các dự án ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 (chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo).
III. MỤC TIÊU ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
1. Mục tiêu tổng quát
- Hoàn thiện hành lang pháp lý thuộc lĩnh vực CNTT.
- Đẩy mạnh ứng dụng, sử dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, xây dựng từng bước chính quyền điện tử đảm bảo nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí hoạt động; giảm thời gian, số lần người dân, doanh nghiệp phải đến trực tiếp cơ quan nhà nước thực hiện các thủ tục hành chính.
- Xây dựng hoàn thiện cơ sở hạ tầng CNTT hiện đại, đồng bộ, các giải pháp kỹ thuật nhằm đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ cao phục vụ người dân và doanh nghiệp.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước:
- Đến năm 2020, 100% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được trao đổi dưới dạng điện tử, 100% cơ quan từ cấp xã trở lên sử dụng phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc.
- 100% văn bản không mật trình UBND tỉnh, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song cùng văn bản giấy)
- 100% các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã sử dụng chữ ký số.
- 100% các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố xây dựng và thực hiện thành công một cửa và một cửa liên thông điện tử, xây dựng và sử dụng các hệ thống thông tin quản lý và tác nghiệp chuyên ngành.
- 80% cán bộ công chức, viên chức thường xuyên sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ.
2.2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Đến hết năm 2020 cung cấp đầy đủ các thông tin và 100% các dịch vụ công trực tuyến đạt mức độ 3, 4 trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh phục vụ người dân và doanh nghiệp (theo quy định tại Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ).
- 100% hồ sơ khai thuế của người dân và doanh nghiệp được thực hiện qua mạng; 50% các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tham gia thương mại điện tử. 100% doanh nghiệp sử dụng dịch vụ chữ ký số khi tham gia giao dịch điện tử; khai báo thuế qua mạng.
IV. NỘI DUNG KẾ HOẠCH, LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
1. Hạ tầng kỹ thuật
1.1. Xây dựng, nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật CNTT:
Năm 2016 - 2017:
Xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu, đảm bảo xử lý thông tin và hệ thống truyền dẫn (mạng WAN, LAN); xây dựng các phần mềm công cụ, phần mềm ứng dụng để tác nghiệp, vận hành trên toàn hệ thống đảm bảo hiệu quả, ổn định, thông suốt và an toàn. Tập trung phát triển hạ tầng CNTT phục vụ giáo dục đào tạo và y tế, phục vụ hoạt động tại trường học và cơ sở khám chữa bệnh.
Nâng cấp mạng truyền số liệu chuyên dùng kết nối liên thông 4 cấp.
1.2. Xây dựng, nâng cấp đồng bộ hệ thống thông tin:
Năm 2016 - 2020:
a) Xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung và chuyên ngành theo tiêu chuẩn, đồng bộ, đảm bảo khai thác chia sẻ dữ liệu của tỉnh với hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia.
b) Xây dựng các phần mềm ứng dụng trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, trước mắt ưu tiên các lĩnh vực: Thủ tục hành chính, dân cư, đất đai - xây dựng và doanh nghiệp.
2. Ứng dụng CNTT
2.1. Trong các cơ quan nhà nước:
Bảo đảm sự điều hành tác nghiệp nhanh chóng, thông suốt, đồng bộ (xử lý thông tin đầu vào, đầu ra...); cải tiến quy trình công việc, thủ tục, chuẩn hóa nghiệp vụ theo tiêu chuẩn ISO để ứng dụng CNTT vào quy trình nghiệp vụ trong các cơ quan nhà nước.
a) Năm 2016: Triển khai Phần mềm Chính phủ điện tử (egov) đến các xã, phường, thị trấn bảo đảm kết nối liên thông 4 cấp. Nâng cấp hệ thống thư điện tử công vụ.
b) Năm 2016 - 2020: Nâng cấp Cổng/trang thông tin điện tử và tích hợp dịch vụ công trực tuyến, một cửa liên thông.
d) Năm 2016 - 2017: Trang bị chữ ký số theo lộ trình triển khai chữ ký số cho tổ chức và cá nhân.
đ) Năm 2016 - 2020: Duy trì, nâng cấp hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến.
2.2. Phục vụ người dân và doanh nghiệp:
a) Năm 2016 - 2020: Cung cấp các dịch vụ công trực tuyến đạt mức độ 3, 4 (theo Quyết định 1819/QĐ-TTg và Công văn số 2779/VPCP-KGVX ngày 22/4/2016 của Văn phòng Chính phủ). Một cửa điện tử liên thông.
b) Năm 2016 - 2020: Cổng thông tin điện tử của tỉnh và các trang thành viên cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết phục vụ người dân và doanh nghiệp, đảm bảo thực hiện cơ chế tương tác 2 chiều.
c) Năm 2016 - 2020: Xây dựng các cơ sở dữ liệu, hệ thống ứng dụng CNTT trong quản lý giáo dục, giảng dạy trong các cấp học, hệ thống thông tin hỗ trợ khám và điều trị trong các bệnh viện.
2.3. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng:
Giai đoạn 2016 -2020:
a) Xây dựng Quy hoạch phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; các chính sách, giải pháp đảm bảo an toàn thông tin theo quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật và hướng dẫn của Trung ương.
b) Năm 2016: Thành lập đội ứng cứu, xử lý sự cố mạng, máy tính của tỉnh, phối hợp với Trung tâm ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam (VNCERT) để hỗ trợ ứng cứu khẩn cấp sự cố trong phạm vi và trách nhiệm của địa phương.
c) Đầu tư các trang thiết bị, phần mềm tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh thông tin và bảo mật hệ thống cơ sở dữ liệu cho các đơn vị tham gia mạng chuyên dùng của tỉnh.
d) Đảm bảo 100% máy tính trong các đơn vị được cài phần mềm chống virus và phần mềm độc hại.
đ) Rà soát và áp dụng quy trình nghiệp vụ, quy trình sao lưu, dự phòng dữ liệu, đảm bảo an toàn dữ liệu theo Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin của tỉnh và các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
2.4. Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực CNTT:
Giai đoạn 216 -2020:
a) Xây dựng đội ngũ giám đốc CNTT:
- Kiện toàn, nâng cao vai trò của Ban Chỉ đạo CNTT các cấp, các ngành.
- Xây dựng đội ngũ lãnh đạo chuyên trách về CNTT cho các cơ quan, đơn vị. Tổ chức đào tạo đảm bảo 100% cơ quan nhà nước có lãnh đạo phụ trách ứng dụng CNTT được bồi dưỡng kiến thức giám đốc CNTT (CIO).
b) Xây dựng đội ngũ cán bộ chuyên trách về CNTT:
- Đảm bảo 100% cơ quan nhà nước có cán bộ chuyên trách về CNTT.
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, nâng cao kỹ năng cho các cán bộ chuyên trách, đảm bảo đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ về công tác quản trị mạng, công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
- Ban hành các cơ chế chính sách, bảo đảm chế độ ưu đãi đối với đội ngũ chuyên trách về CNTT.
c) Phổ cập ứng dụng CNTT cho đội ngũ cán bộ, công chức; xây dựng “công dân điện tử”:
- Đào tạo CNTT theo vị trí việc làm, đảm bảo hầu hết cán bộ, công chức sử dụng tốt phần mềm cơ bản, chuyên ngành phục vụ công việc.
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền nâng cao hiểu biết, nhận thức và kỹ năng ứng dụng CNTT cho cán bộ, công chức, người dân và doanh nghiệp; hỗ trợ người dân sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến, đối thoại trực tuyến và giao tiếp điện tử với cơ quan nhà nước; khuyến khích, thúc đẩy phát triển giao dịch điện tử, thương mại điện tử, thanh toán điện tử.
- Tổ chức xây dựng mô hình “Trường học điện tử” ở cả 3 cấp: Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông.
- Nâng cao chất lượng, mở rộng quy mô tổ chức Hội thi tin học trẻ; Tổ chức thi ứng dụng CNTT cho khối cán bộ, công chức, viên chức hàng năm.
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong tất cả các ngành, lĩnh vực trong đó tập trung vào các lĩnh vực: Dịch vụ, xuất, nhập khẩu hàng hóa; nông, lâm nghiệp; tìm kiếm cứu nạn, cảnh báo thiên tai; giao thông thông minh… Cơ bản hoàn thành xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh vào năm 2020.
V. KINH PHÍ VÀ DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN (Phụ lục 3).
Tổng kinh phí: 50.700 triệu đồng, trong đó:
- Giai đoạn 2016 - 2018: 26.060 triệu đồng.
- Giai đoạn 2019 - 2020: 24.640 triệu đồng.
1. Giải pháp thực hiện
1.1. Tài chính
- Bố trí kinh phí trong kế hoạch ngân sách hàng năm của tỉnh, địa phương.
- Bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển, nguồn chi sự nghiệp, chi thường xuyên và các nguồn vốn hợp pháp khác (vốn ODA; kinh phí khoa học công nghệ; đầu tư theo hình thức đối tác công tư) để thực hiện.
- Tăng cường vận động xã hội hóa cho đầu tư và ứng dụng CNTT.
- Sử dụng hình thức thuê dịch vụ CNTT.
1.2. Giải pháp đảm bảo hiệu quả ứng dụng CNTT
- Thủ trưởng các cơ quan đơn vị chịu trách nhiệm cá nhân trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả ứng dụng CNTT của cơ quan mình; phân công một cấp phó trực tiếp chịu trách nhiệm triển khai thực hiện. Lãnh đạo các ngành, địa phương phải gương mẫu trong học tập và ứng dụng CNTT trong điều hành, giải quyết công việc; tạo bước chuyển biến trong lề lối làm việc, gắn kết chặt chẽ ứng dụng CNTT với cải cách hành chính và các nhiệm vụ, giải pháp về nâng cao năng lực cạnh tranh, cải thiện môi trường kinh doanh.
- Tập trung triển khai Chính quyền điện tử,
- Thực hiện theo thứ tự ưu tiên, dựa trên nhu cầu thực tế, tăng năng suất, hiệu quả, đảm bảo tính khả thi.
- Triển khai các nội dung khuyến khích, hỗ trợ người dân và doanh nghiệp trong việc tiếp cận, sử dụng hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến.
2. Phân công thực hiện
2.1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện "Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016 - 2020”.
- Hàng năm, xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước trình UBND tỉnh phê duyệt. Đề xuất, báo cáo UBND tỉnh xem xét phê duyệt điều chỉnh các nội dung của Kế hoạch đảm bảo phù hợp với tiến độ và tình hình thực tiễn. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ tại phần IV: Mục 1. Hạ tầng kỹ thuật; tiết d), đ) khoản 2.1 mục 2., khoản 2.3, khoản 2.4. mục 2. Ứng dụng CNTT.
- Hướng dẫn các đơn vị thực hiện ứng dụng CNTT, nội dung, thủ tục đầu tư, định mức, tiêu chuẩn kỹ thuật, cấu hình trang thiết bị tin học, đảm bảo đầu tư mua sắm, trang bị đồng bộ, thống nhất.
- Chủ trì phối hợp các đơn vị và các đơn vị có liên quan tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả triển khai thực hiện để rút ra kinh nghiệm.
2. 2. Văn phòng UBND tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai nhiệm vụ tại phần IV: tiết a), b) khoản 2.1; tiết b) khoản 2.2 mục 2. Ứng dụng CNTT.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan thống nhất các biểu mẫu điện tử chung giữa các cơ quan nhà nước; chuẩn hóa và áp dụng các quy trình công việc chung, bảo đảm đồng bộ quy trình công việc giữa các cơ quan nhà nước.
2.3. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan thực hiện nhiệm vụ tại tiết a) khoản 2.2, khoản 2.4 mục 2. Ứng dụng CNTT.
- Chủ trì xây dựng quy định về thi đua khen thưởng.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan xây dựng và thực hiện các giải pháp nhằm kết hợp chặt chẽ việc triển khai Kế hoạch này với Chương trình cải cách hành chính của tỉnh.
2.4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Cân đối và đưa vào kế hoạch đầu tư công của tỉnh giai đoạn 2016-2020 các dự án về CNTT.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành liên quan thẩm định, bố trí kinh phí từ các nguồn để thực hiện các chương trình, kế hoạch, dự án ứng dụng và phát triển CNTT đã được phê duyệt.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan xây dựng chính sách ưu đãi nhằm thu hút vốn đầu tư đối với các tổ chức, cá nhân đầu tư vào lĩnh vực CNTT.
2.5. Sở Tài chính
- Trên cơ sở đảm bảo cân đối ngân sách địa phương hàng năm, bố trí ngân sách cho các dự án, nhiệm vụ ứng dụng CNTT của các cơ quan nhà nước.
- Hướng dẫn, tạo điều kiện bố trí kinh phí theo hình thức thuê dịch vụ.
2.6. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
Có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, đảm bảo tính thống nhất giữa ngành với địa phương và tỉnh. Trong kế hoạch ngân sách hàng năm của các địa phương phải bao gồm mục chi riêng cho ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Căn cứ nội dung Kế hoạch thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và đơn vị liên quan chủ động triển khai thực hiện, định kỳ hàng năm (quý IV) báo cáo về cơ quan thường trực (Sở Thông tin và Truyền thông) để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây