Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2030
Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2030
Số hiệu: | 06/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình | Người ký: | Lại Văn Hoàn |
Ngày ban hành: | 12/01/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 06/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình |
Người ký: | Lại Văn Hoàn |
Ngày ban hành: | 12/01/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/KH-UBND |
Thái Bình, ngày 12 tháng 01 năm 2022 |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2022-2030
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Luật Thanh niên ngày 16/6/2020; Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 1113/QĐ-BNV ngày 17/10/2021 của Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 3146/QĐ-UBND ngày 13/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021 -2030.
Nhằm cụ thể hóa việc thực hiện Chương trình phát triển thanh niên trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2030 (sau đây gọi tắt là Chương trình); Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thái Bình giai đoạn 2022-2030, cụ thể như sau:
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt, hướng dẫn, triển khai thực hiện Chương trình thống nhất, đồng bộ và hiệu quả, gắn với thực hiện Luật Thanh niên năm 2020;
b) Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chương trình gắn với chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị; xác định rõ lộ trình, tiến độ thực hiện bảo đảm đánh giá, điều chỉnh, bổ sung các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình kịp thời, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và thực tiễn phát triển thanh niên;
c) Xác định rõ trách nhiệm, cơ chế phối hợp của các ngành, các cấp, các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong triển khai thực hiện Chương trình, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh.
a) Việc xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thái Bình giai đoạn 2022-2030 phải được tiến hành đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm. Việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện Kế hoạch phải bảo đảm thiết thực, phù hợp, khả thi, bám sát sự chỉ đạo của các cơ quan có thẩm quyền và tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương;
b) Các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động triển khai thực hiện, bám sát các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp được Ủy ban nhân dân tỉnh phân công, bố trí và sử dụng nguồn kinh phí thực hiện Chương trình bảo đảm chất lượng, tiến độ và hiệu quả, tránh lãng phí;
c) Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các cơ quan nhà nước; giữa cơ quan nhà nước với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật.
1. Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung của Chương trình
a) Hàng năm, các cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động tổ chức tuyên truyền rộng rãi về Chương trình, các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thanh niên và các văn bản liên quan đến việc tổ chức triển khai thực hiện Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng; đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị hoặc lồng ghép các hội nghị phổ biến, quán triệt phù hợp với tình hình thực tế;
b) Đề nghị Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật Thanh niên, Chương trình cho thanh niên trên địa bàn tỉnh.
2. Ban hành văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện Chương trình
a) Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng, ban hành Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2022-2030; Kế hoạch thực hiện hàng năm và từng giai đoạn với các chỉ tiêu, lộ trình cụ thể của cơ quan, đơn vị theo ngành, lĩnh vực và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, đặc thù của địa phương; hướng dẫn, chỉ đạo cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình;
b) Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan nghiên cứu, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về phát triển thanh niên tỉnh Thái Bình; lồng ghép chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thái Bình giai đoạn 2022-2030 vào kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên hàng năm.
a) Các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và chương trình, đề án, dự án quy định tại Chương trình theo chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực; chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện hoặc lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình trong triển khai thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên trên địa bàn và theo hướng dẫn của các sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan;
c) Đề nghị Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và các đề án, dự án quy định tại Chương trình.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
4. Theo dõi, kiểm tra, báo cáo đánh giá việc thực hiện Chương trình
a) Các cơ quan, đơn vị chủ trì, đề nghị tổ chức Đoàn Thanh niên phối hợp kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình theo chuyên đề, đột xuất hoặc lồng ghép kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ công tác của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý ít nhất 1 lần/1 năm, làm cơ sở để xem xét điều chỉnh, bổ sung hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên phù hợp với thực tiễn; đồng thời là căn cứ để bình xét thi đua, khen thưởng sơ kết, tổng kết thực hiện Chương trình;
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra việc thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tại địa phương;
c) Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình lồng ghép trong báo cáo quản lý nhà nước về thanh niên theo quy định.
5. Công tác sơ kết, tổng kết và khen thưởng thành tích thực hiện Chương trình
Căn cứ hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phát động phong trào thi đua; thực hiện công tác khen thưởng thành tích thực hiện Chương trình; sơ kết, tổng kết Chương trình. Cụ thể:
a) Sơ kết Chương trình:
- Thời gian: Dự kiến tháng 6/2025;
- Khen thưởng: Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Tổng kết Chương trình:
- Thời gian: Dự kiến tháng 8/2030;
- Khen thưởng: Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; Bộ trưởng Bộ Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh và cơ quan liên quan triển khai thực hiện Chương trình; hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Tổng hợp khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình thực hiện Chương trình, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
c) Tổng hợp, đề xuất khen thưởng thành tích thực hiện Chương trình theo thẩm quyền hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện các nội dung liên quan nêu tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này, bảo đảm tiến độ thực hiện thống nhất các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình và tiến độ thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Bố trí kinh phí hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Chương trình, Kế hoạch phát triển thanh niên của tỉnh bảo đảm triển khai và hoàn thành đúng tiến độ;
c) Phân công, giao nhiệm vụ cho phòng, ban chuyên môn làm đầu mối chủ trì tham mưu tổ chức thực hiện Chương trình; đôn đốc, theo dõi, kiểm ưa và tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện chương trình phát triển thanh niên của sở, ban, ngành và địa phương.
3. Đề nghị Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh: Chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh và các tổ chức khác của Thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật;
a) Triển khai thực hiện các nội dung liên quan nêu tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này;
b) Phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành, cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chương trình;
c) Chỉ đạo Thành đoàn, Huyện đoàn phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Chương trình phát triển thanh niên của địa phương.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên: Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Chương trình này.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thái Bình giai đoạn 2022-2030. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ảnh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU
CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2021 – 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 06/KH-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thái Bình)
Stt |
Mục tiêu/chỉ tiêu |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Tiến độ, kết quả thực hiện |
Ghi chú |
||
Hàng năm |
Giai đoạn I |
Giai đoạn II |
|||||
(2022-2025) |
(2025-2030) |
||||||
|
|
|
|
|
|
||
1. |
Hàng năm, 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2. |
Hàng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên, 80% thanh niên công nhân, 75% thanh niên nông thôn được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Sở Nội vụ, Công an tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
3. |
Đến năm 2030, trên 70% thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng |
Sở Tư pháp |
Sở Nội vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình; Tỉnh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
|
Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu |
Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
||
1. |
Hàng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm. |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Nội vụ, Sở Tư pháp; Tỉnh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2. |
Đến năm 2030, phấn đấu trên 93% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Nội vụ; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
|
Đến năm 2025, đạt 90% chỉ tiêu |
Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
|
3. |
Đến năm 2030, tăng 15% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; tăng 15% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì; tăng 10% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ (so với năm 2020) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Tỉnh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
|
Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu |
Đến năm 2030, đạt 100 chỉ tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
||
1. |
Hàng năm, 100% học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% sinh viên các trường đại học, cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; Tỉnh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2. |
Đến năm 2030, phấn đấu 85% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; 65% thanh niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Hàng năm, có ít nhất 18.000 thanh niên được giải quyết việc làm |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Nội vụ; Tỉnh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
|
Đến năm 2025, đạt 90% chỉ tiêu |
Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
|
3. |
Đến năm 2030, tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị dưới 7%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 6% |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Nội vụ; Tỉnh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
|
Đến năm 2025, đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
4. |
Hàng năm, 32% số ý tưởng, dự án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với doanh nghiệp, quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ; Tỉnh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan |
|
Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu |
Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
|
5. |
Đến năm 2030, có ít nhất 75% thanh niên là người khuyết tật được bồi dưỡng kỹ năng sống, kỹ năng tự chăm sóc; 70% thanh niên là người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên là nạn nhân của tội phạm mua bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho 20% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh, Sở Nội vụ, Tỉnh Đoàn Thành niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
|
Đến năm 2025, đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
Mục tiêu 4. Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ cho thanh niên |
|
|
|
|
|
|
|
1. |
Hàng năm, trên 80% thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trên 90%) |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Y tế, Sở Nội vụ, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Tinh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2. |
Hàng năm, trên 70% thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; Tỷ lệ cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn đạt 70% năm 2025, 90% năm 2030; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản |
Sở Y tế |
Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông; Tỉnh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
3. |
Hàng năm, phấn đấu đạt 90% thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu; trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại các khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ |
Sở Y tế |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ; Tỉnh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Liên đoàn Lao động tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
Mục tiêu 5. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên |
|
|
|
|
|
|
|
1. |
Hàng năm, trên 80% thanh niên ở đô thị; 70% thanh niên ở nông thôn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình; Tỉnh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2. |
Đến năm 2030, ít nhất 70% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kĩ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Nội vụ; Công an tỉnh; Tỉnh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
Đến năm 2025, đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
||
1. |
Hàng năm, 100% thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ |
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh |
Sở Nội vụ, Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
|
|
2. |
Đến năm 2030, phấn đấu 20% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; 15% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý |
Các sở, ban, ngành; các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy; các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan |
|
Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu |
Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
|
3. |
Hàng năm, 100% tổ chức Đoàn Thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên các cấp và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ an trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia |
Tỉnh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây