Kế hoạch 03/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hòa Bình năm 2018
Kế hoạch 03/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hòa Bình năm 2018
Số hiệu: | 03/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Nguyễn Văn Chương |
Ngày ban hành: | 15/01/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 03/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình |
Người ký: | Nguyễn Văn Chương |
Ngày ban hành: | 15/01/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/KH-UBND |
Hòa Bình, ngày 15 tháng 01 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH HÒA BÌNH NĂM 2018
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định 846/QĐ-TTg ngày 09/06/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến mức 3, mức 4 các bộ, ngành, địa phương triển khai năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công năm 2018 tỉnh Hòa Bình;
Căn cứ Quyết định số 2699/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trên môi trường mạng trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Hòa Bình;
Căn cứ Quyết định số 2590/QĐ-UBND ngày 02/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
Căn cứ Quyết định số 2198/QĐ-UBND ngày 06/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 43/KH-UBND ngày 18/5/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ;
Căn cứ Kế hoạch số 121-KH/TU ngày 05/12/2014 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 29/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020.
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Phát triển hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung và chuyên ngành tạo nền tảng phát triển Chính quyền điện tử cấp tỉnh, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
- Ứng dụng công nghệ thông tin gắn kết với quá trình cải cách hành chính, để nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp để tạo môi trường làm việc công khai, minh bạch, thuận tiện và hiệu quả.
- Đẩy mạnh việc đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực, đảm bảo đáp ứng các yêu cầu ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Hạ tầng Công nghệ thông tin
- Tiếp tục phát triển hạ tầng trung tâm tích hợp dữ liệu; kết nối liên thông, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin tạo nền tảng phát triển Chính quyền điện tử.
- Triển khai, sử dụng chữ ký số trong hoạt động ứng dụng Công nghệ thông tin của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai mạng WAN của tỉnh trên nền tảng mạng truyền số liệu chuyên dùng cho các cơ quan nhà nước nhằm đảm bảo đường truyền kết nối an toàn, tốc độ cao cho các ứng dụng điều hành, tác nghiệp và hoạt động giao dịch trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
2.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước
- 100% các phòng, ban chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và 80 % các xã trên địa bàn tỉnh được triển khai phần mềm văn phòng điện tử phục vụ công việc.
- 80% cán bộ, công chức, từ cấp xã trở lên sử dụng thư điện tử công vụ để trao đổi công việc.
- 100% các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố sử dụng chữ ký số để trao đổi văn bản điện tử và đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong giao dịch điện tử.
- 100% văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh và 80% văn bản trao đổi giữa các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (trừ văn bản mật) dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản gửi song song cùng văn bản giấy).
- Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện các phần mềm, cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ cho hoạt động chuyên môn của các cơ quan quản lý nhà nước và phục vụ dịch vụ hành chính công đến người dân và doanh nghiệp.
2.3. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Tiếp tục khai thác hiệu quả Cổng/trang thông tin điện tử và cung cấp đầy đủ thông tin để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành; nâng cao khả năng tiếp cận, tra cứu thông tin của người dân, doanh nghiệp.
- Đảm bảo cung cấp 100% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 trên Cổng/trang thông tin điện tử; triển khai cung cấp các dịch vụ công mức độ 3 và 4.
- 100% các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố ứng dụng phần mềm một cửa điện tử để cung cấp dịch vụ hành chính công mức độ cao cho người dân và doanh nghiệp.
2.4. Nguồn nhân lực công nghệ thông tin
Triển khai tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức từ cấp tỉnh đến cấp xã; hàng năm, triển khai đào tạo kiến thức về an ninh, an toàn thông tin cho 100% cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
II. NỘI DUNG
1. Hoàn thiện môi trường, chính sách
- Xây dựng và ban hành kế hoạch Đảm bảo an toàn an ninh thông tin tỉnh Hòa Bình năm 2018; Kế hoạch đào tạo đào tạo nâng cao trình độ ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ công chức trên địa bàn tỉnh năm 2018.
- Xây dựng, ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hòa Bình phù hợp với khung Chính phủ điện tử Quốc gia.
- Tổ chức rà soát, triển khai có hiệu quả các văn bản của Trung ương, của tỉnh về lĩnh vực công nghệ thông tin; ban hành các cơ chế, chính sách nhằm thúc đẩy ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.
2. Về hạ tầng kỹ thuật
- Tiếp tục đầu tư, nâng cấp bảo trì hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh, sẵn sàng cung cấp đủ hạ tầng cần thiết cho phát triển các ứng dụng dùng chung, chuyên ngành và lưu trữ tập trung các hệ thống cơ sở dữ liệu.
- Kết nối, sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước để triển khai các phần mềm dùng chung của tỉnh đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin.
3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước
- Tiếp tục đầu tư xây dựng và triển khai dự án phần mềm Văn phòng điện tử để kết nối, liên thông phần mềm tới các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Xây dựng và triển khai ứng dụng chữ ký số vào các phần mềm nghiệp vụ để trao đổi văn bản điện tử, đảm bảo an toàn và bảo mật trong giao dịch điện tử giữa các cơ quan nhà nước với nhau trên môi trường mạng.
- Thực hiện trao đổi văn bản điện tử hoàn toàn trên môi trường mạng và văn bản điện tử song song văn bản giấy đối với những văn bản được quy định tại Quyết định số 2699/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Tập trung triển khai phần mềm một cửa điện tử, một cửa điện tử liên thông tại các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; từng bước nhân rộng triển khai phần mềm đến cấp xã trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng và triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 theo quy định tại Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
- Xây dựng và nâng cấp hệ thống Cổng thông tin điện tử của tỉnh và trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị.
- Tăng cường hoạt động thương mại điện tử, nâng cao hiệu quả kênh tiếp nhận ý kiến góp ý của người dân trên môi trường mạng; tăng cường đối thoại trực tuyến về hoạt động của các cơ quan nhà nước.
5. Về phát triển nguồn nhân lực
- Tổ chức các lớp đào tạo, hướng dẫn theo chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và nâng cao theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông cho cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục đào tạo, hướng dẫn sử dụng phần mềm văn phòng điện tử, thư điện tử của tỉnh, phần mềm một cửa điện tử và các hệ thống thông tin khác cho cán bộ, công chức các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Tiếp tục tuyên truyền nâng cao nhận thức cho các cấp, các ngành về lợi ích, vai trò của ứng dụng công nghệ thông tin và công tác đảm bảo an toàn an ninh thông tin.
6. Về đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin
- Xây dựng và hướng dẫn triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn hệ thống máy chủ phục vụ lưu trữ thông tin, cổng/trang thông tin điện tử, hệ thống thư điện tử; các giải pháp kỹ thuật phòng chống, ngăn chặn thư rác và phát tán mã độc.
- Tổ chức triển khai các mô hình kết nối và hướng dẫn các biện pháp quản lý, biện pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn an ninh thông tin trong việc ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước.
- Củng cố và nâng cấp, nâng cao năng lực đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin dùng chung đặt tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh.
- Tổ chức diễn tập phòng thủ và xử lý sự cố an toàn thông tin đối với các hệ thống thông tin cho các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
III. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN VÀ NGUỒN VỐN THỰC HIỆN
- Danh mục và nội dung các dự án thực hiện trong năm 2018 tại Quyết định số 818/QĐ-UBND ngày 30/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình phê duyệt dự án Xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Hòa Bình (Danh mục dự án kèm theo).
- Nguồn vốn Chương trình mục tiêu về công nghệ thông tin, giai đoạn 2016 - 2020 tại Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công năm 2018 tỉnh Hòa Bình và tại Quyết định số 2198/QĐ-UBND ngày 06/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước, giai đoạn 2016 - 2020.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo công nghệ thông tin tỉnh
Chỉ đạo triển khai thực hiện các nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh theo các chương trình, kế hoạch đã được phê duyệt. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của lãnh đạo công nghệ thông tin ở các cấp, các ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Là cơ quan đầu mối, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch này. Có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn, hỗ trợ các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xử lý, tháo gỡ các khó khăn trong quá trình triển khai.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai các dự án, đề án đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức; triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công nghệ thông tin.
- Tăng cường công tác đánh giá, kiểm tra về an toàn thông tin; tổ chức hệ thống đảm bảo an toàn thông tin, ứng cứu sự cố máy tính, hướng dẫn, hỗ trợ các cơ quan, đơn vị triển khai các hoạt động ứng dụng ứng dụng công nghệ thông tin; Nghiên cứu triển khai cơ chế phối hợp về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin; chủ động phòng ngừa và xử lý tình huống phát sinh trong lĩnh vực an toàn, an ninh thông tin.
- Tổ chức đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2018.
3. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng Quy định về ban hành, quản lý và lưu trữ văn bản điện tử đối với các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đưa tiêu chí đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh vào công tác Thi đua - Khen thưởng; đồng thời rà soát, nghiên cứu, đề xuất chính sách đào tạo, thu hút, ưu đãi cho người làm công tác công nghệ thông tin của tỉnh.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ưu tiên bố trí kinh phí cho việc tập huấn, bồi dưỡng kiến thức công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công nghệ thông tin và chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
Có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này. Đồng thời phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đôn đốc các đơn vị triển khai các chương trình phát triển công nghệ thông tin đảm bảo hiệu quả.
5. Các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện kế hoạch, đảm bảo tính thống nhất giữa ngành với địa phương và của tỉnh. Trong kế hoạch ngân sách hàng năm của các địa phương phải bao gồm mục chi riêng cho ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
- Tổ chức sử dụng có hiệu quả các phần mềm đã được triển khai như: Phần mềm văn phòng điện tử, hệ thống thư điện tử, hệ thống phần mềm một cửa điện tử, trang thông tin điện tử.
- Định kỳ 6 tháng (hoặc đột xuất), các đơn vị đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, nếu có vướng mắc, phát sinh, các đơn vị kịp thời báo cáo bằng văn bản gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH
MỤC CÁC DỰ ÁN VÀ NGUỒN VỐN THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số: 03/KH-UBND
ngày 15/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
TT |
Tên dự án, nhiệm vụ |
Phạm vi thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Nguồn vốn (Ngân sách TƯ, Ngân sách tỉnh, Nguồn khác); |
1 |
Mở rộng hệ thống Văn phòng điện tử kết nối liên thông cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã. |
Triển khai tại các các huyện, thành phố |
2018-2020 |
Sở TTTT |
UBND các huyện, thành phố |
Ngân sách TƯ hỗ trợ thực hiện CTMT và ngân sách tỉnh |
2 |
Nâng cấp, phát triển Cổng TTĐT tỉnh |
Trung tâm THDL - Sở TTTT |
2018-2020 |
Sở TTTT |
Trung tâm CNTT&TT - Sở TTTT |
Ngân sách TƯ hỗ trợ thực hiện CTMT và ngân sách tỉnh |
3 |
Xây dựng hệ thống cung cấp dịch vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình |
Triển khai tại các các huyện, thành phố |
2018-2020 |
Sở TTTT |
UBND các huyện, thành phố và các xã |
Ngân sách TƯ hỗ trợ thực hiện CTMT và ngân sách tỉnh |
4 |
Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh |
Trung tâm THDL - Sở TTTT |
2018-2020 |
Sở TTTT |
Trung tâm THDL - Sở TTTT |
Ngân sách TƯ hỗ trợ thực hiện CTMT và ngân sách tỉnh |
5 |
Xây dựng mạng Wan của tỉnh trên mạng số liệu chuyên dùng |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP |
2018-2020 |
Sở TTTT |
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Ngân sách TƯ hỗ trợ thực hiện Sở TTTT CTMT và ngân sách tỉnh |
6 |
Số hóa dữ liệu các cơ quan nhà nước tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020 |
Chi cục lưu trữ - Sở Nội vụ |
2018-2020 |
Sở TTTT |
Sở Nội vụ |
Ngân sách TƯ hỗ trợ thực hiện CTMT và ngân sách tỉnh |
7 |
Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin |
Trung tâm THDL - Sở TTTT |
2018-2020 |
Sở TTTT |
Trung tâm THDL - Sở TTTT |
Ngàn sách TƯ hỗ trợ thực hiện CTMT và ngân sách tỉnh |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây