189923

Kế hoạch 02/KH-LĐTBXH về kế hoạch dạy nghề, tạo việc làm phù hợp cho người khuyết tật giai đoạn 2013-2015 và 2013 do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau ban hành

189923
LawNet .vn

Kế hoạch 02/KH-LĐTBXH về kế hoạch dạy nghề, tạo việc làm phù hợp cho người khuyết tật giai đoạn 2013-2015 và 2013 do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau ban hành

Số hiệu: 02/KH-LĐTBXH Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau Người ký: Võ Hoàng Hiệp
Ngày ban hành: 24/01/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 02/KH-LĐTBXH
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
Người ký: Võ Hoàng Hiệp
Ngày ban hành: 24/01/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UBND TỈNH CÀ MAU
SỞ LAO ĐỘNG-TB&XH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/KH-LĐTBXH

Cà Mau, ngày 24 tháng 01 năm 2013

 

KẾ HOẠCH

DẠY NGHỀ, TẠO VIỆC LÀM PHÙ HỢP CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT GIAI ĐOẠN 2013-2015 VÀ NĂM 2013

Căn cứ Công văn số 1968/TCDN-HSSV ngày 6/11/2012 của Tng cục dạy nghề về việc xây dựng kế hoạch dạy nghề, tạo việc làm cho người khuyết tật. Giai đoạn năm 2013-2015 và năm 2013;

Căn cứ Quyết định số 1019/QĐ-TTg ngày 05 tháng 08 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đán trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 - 2020;

Căn cứ Quyết định 1624/QĐ-UBND ngày 09/11/2012 của UBND tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt kế hoạch thực hiện Đán trợ giúp người khuyết tật tỉnh Cà Mau giai đoạn 2012 - 2020;

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng kế hoạch dạy nghề, tạo việc làm phù hợp cho người khuyết tật cụ thể như sau:

I. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH NGƯỜI KHUYẾT TẬT:

Theo số liệu khảo sát một số vấn đề có liên quan đến người khuyết tật năm 2008, tnh Cà Mau có 18.434 người khuyết tật, (trong đó 12.673 nam và 5.761 nữ), chiếm tỷ lệ 1,5% dân số trong tnh.

Số người khuyết tật còn khả năng lao động là 8.039 người, số lao động có việc làm và thu nhập ổn định là 3.706 người, số người có nhu cầu học nghề hỗ trợ giải quyết việc làm (có phụ lục đính kèm).

II. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN:

2.1. Về thuận lợi:

Hàng năm Ủy ban nhân dân tỉnh, các ngành, đoàn thể cũng quan tâm chỉ đạo, tuyên truyền vận động người khuyết tật để học nghề và có việc làm đnuôi sống bản thân mình.

Hệ thống pháp luật có liên quan đến người khuyết tật từng bước hoàn thiện trên các lĩnh vực, tạo điều kiện để người khuyết tật hiểu được chính sách tham gia học nghề. Người khuyết tật đã có nhiều cơ hội tiếp cận với thông tin không ch qua các hình thức truyền thông, mà còn qua Internet với nhiều trang Web dành cho người khuyết tật. Nhận thức của xã hội về khuyết tật, về phương pháp trợ giúp người khuyết tật đã có nhiều chuyển biến tích cực.

2.2. Về khó khăn

Trình độ, năng lực hoạt động của đội ngũ cán bộ và giáo viên chưa đáp ứng được yêu cầu về dạy nghề cho người khuyết tật, chưa có giáo viên chuyên trách dạy nghề cho đối tượng này chủ yếu là giáo viên kiêm nhiệm, chưa có trung tâm và thiết bị dạy nghề chuyên biệt. Công tác trợ giúp người khuyết tật hiệu quả chưa cao, tính bền vững còn hạn chế. Nhiều người khuyết tật vẫn chưa được thụ hưởng hoặc đã được hưởng nhưng chưa đy đủ các chính sách, chế độ trợ giúp của Nhà nước, tỷ lệ hộ gia đình có người khuyết tật thuộc diện nghèo vẫn còn cao. Số lượng trẻ em khuyết tật không được đến trường và mù chữ vẫn còn nhiều, chỉ một số ít người khuyết tật được học nghề và có việc làm nhưng mức thu nhập thấp chưa đáp ứng được nhu cu.

III. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Mục đích:

- Đẩy mạnh thực thi Luật người khuyết tật nhm đảm bảo quyền và nghĩa vụ của người khuyết tật

- Giúp đỡ cho người khuyết tật có cuộc sống tốt đẹp hơn.

- Thể hiện tính ưu việt trong chế độ chính sách của Đảng và Nhà nước ta đối với người khuyết tật.

2. Yêu cầu:

- Việc trợ giúp người khuyết tật đảm bảo đạt được các mục tiêu và chỉ tiêu kế hoạch đề ra.

- Từng bước nâng cao nhận thức của cộng đồng đối với người khuyết tật, tránh phân biệt đối xử đối với lao động là người khuyết tật

- Dạy nghề, tạo việc làm phù hợp với từng đối tượng người khuyết tật.

3. Mục tiêu chung:

Nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, của cộng đồng dân cư về bảo vệ, chăm sóc và trợ giúp người khuyết tật; tạo sự chuyển biến tích cực tnhận thức đến hành động của toàn xã hội đối với công tác chăm sóc, giúp đỡ người khuyết tật; tạo môi trường thân thiện để người khuyết tật có khả năng tiếp cận đến hệ thống chính sách và các dịch vụ; coi đây là nhiệm vụ thường xuyên của các cấp, các ngành và là trách nhiệm của toàn xã hội.

Hỗ trợ người khuyết tật phát huy khả năng của mình để đáp ứng nhu cầu bản thân; tạo điều kiện để người khuyết tật vươn lên tham gia bình đng vào các hoạt động kinh tế - xã hội, góp phần xây dựng cộng đồng và xã hội.

4. Một số chỉ tiêu cụ thể:

* Giai đoạn 2013-2015:

- Dự kiến số người khuyết tật có nhu cầu học nghề là 1.446 người.

- Số người khuyết tật được hỗ trợ tạo việc làm phù hợp sau học nghề là: 1.446 người; Trong đó:

+ Tạo việc làm mới: 615 người

+ Hỗ trợ tự tạo việc làm: 449 người

+ Cải thiện việc làm, thu nhập tại ch: 382 người

- Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên dạy nghvà tư vấn việc làm cho người khuyết tật là: 46 người. (Có Phụ lục chi tiết kèm theo)

* Giai đoạn 2013:

- Dự kiến số người khuyết tật có nhu cầu học nghề là 463 người

- Số người khuyết tật được hỗ trợ tạo việc làm phù hợp sau học nghề là: 443 người; Trong đó:

+ Tạo việc làm mới: 195 người

+ Hỗ trợ tự tạo việc làm: 132 người

+ Cải thiện việc làm, thu nhập tại chỗ: 116 người

- Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên dạy nghề và tư vấn việc làm cho người khuyết tật là: 19 người.

(Phụ lục chi tiết kèm theo)

IV. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU:

* Tổ chức tuyên truyền chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về người khuyết tật, làm chuyển biến một cách cơ bản nhận thức của xã hội, gia đình và bản thân người khuyết tật về vấn đề khuyết tật và người khuyết tật:

- Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng; phát hành các loại ấn phẩm (tờ rơi, áp phích...), tổ chức truyền thông trực tiếp, thông qua hệ thống văn bản, cuộc họp, hội nghị... về đường lối, chủ trương, chính sách của Đng, pháp luật của Nhà nước, văn bản chỉ đạo của tỉnh về bảo vệ, chăm sóc trợ giúp người khuyết tật; các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu khuyết tật bm sinh, khuyết tật do tai nạn thương tích và khuyết tật do các nguy cơ khác gây ra; phòng chống phân biệt đối xử đối với người khuyết tật;

- Nêu gương, biểu dương những tập thể, cá nhân tích cực trong công tác bảo trợ người khuyết tật và người khuyết tật tiêu biểu vươn lên trong cuộc sống.

* Trợ giúp dạy nghề và tạo việc làm:

- Đào tạo nghề, hướng dẫn kỹ thuật, chuyn giao công nghệ giúp cho người khuyết tật có nghvà việc làm (hoặc tự tạo việc làm) đvươn lên tự lập cuộc sống.

- Khuyến khích các doanh nghiệp nhận người khuyết tật vào học nghề và làm việc; các cơ sở dạy nghề cho người khuyết tật hoặc sử dụng lao động là người khuyết tật trên địa bàn tỉnh phải tuân theo những quy định về điều kiện lao động, công cụ lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động phù hợp với người khuyết tật. Nghiêm cấm sử dụng người khuyết tật đã bị suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên làm thêm giờ, làm việc ban đêm; sử dụng lao động là người khuyết tật làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại theo danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở dạy nghề cho người khuyết tật; thực hiện các chính sách hỗ trợ các cơ sở dạy nghề, cơ sở kinh doanh sản xuất dành riêng cho người khuyết tật; hỗ trợ các doanh nghiệp khác thuộc mọi thành phần kinh tế nhận người khuyết tật vào học nghề và làm việc đạt tỷ lệ cao so với quy định.

Trợ giúp người khuyết tật tiếp cận và sử dụng công nghệ thông tin, truyền thông, quan tâm phát triển công nghệ thông tin cho người khiếm thính, khiếm thị nhằm phục vụ đời sống văn hóa tinh thần cho người khuyết tật.

- Phát triển các trang thông tin điện tử hỗ trợ người khuyết tật

- y dựng và phát triển mạng lưới thông tin cơ sở, tập trung vào các hệ thống truyền thanh, truyền hình cấp huyện và hệ thống truyền thanh cấp xã, thôn.

- Phát triển hạ tầng mạng lưới bưu chính, viễn thông, để người khuyết tật có thtiếp cận các dịch vụ được dễ dàng hơn.

V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:

1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo và phối hợp của cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp;

- Ban hành văn bản chỉ đạo các đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch và tchức triển khai thực hiện trợ giúp người khuyết tật hàng năm, lồng ghép với các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để giúp người khuyết tật hòa nhập cộng đồng.

- Xây dựng cơ chế phối hợp liên ngành để thực hiện có hiệu quả kế hoạch trợ giúp người khuyết tật.

2. Tăng cường sự tham gia của ngưi dân, đặc biệt là người khuyết tật thực hin kế hoạch trợ giúp người khuyết tật

Khuyến khích người dân, nhất là người khuyết tật tham gia vào việc thực hiện Kế hoạch trợ giúp người khuyết tật, từ việc xác định trin khai các hoạt động, quản lý nguồn lực đảm bảo tính công bng và minh bạch.

3. Nâng cao năng lực cán bộ làm công tác trợ giúp người khuyết tật

- Kiện toàn đội ngũ cán bộ giáo viên dạy nghề làm công tác hỗ trợ người khuyết tật các cấp. Xây dựng đội ngũ nhân viên công tác xã hội theo Đán nghề công tác xã hội của tỉnh.

- Tổ chc các lớp đào tạo, tập huấn kiến thức, kỹ năng làm việc và hỗ trợ người khuyết tật cho cán bộ, nhân viên các cơ quan, đơn vị, địa phương, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực trợ giúp người khuyết tật.

4. Đẩy mạnh xã hội hóa công tác trgiúp người khuyết tật, huy động các tổ chc, cá nhân và cộng đồng tham gia trgiúp người khuyết tật.

Tăng cường và đi mới phương thức huy động, vận động nguồn lực để đảm bảo thc hiện các mục tiêu của kế hoạch như huy động ngân sách nhà nước; vận động các tchức kinh tế, xã hội, các tchức phi chính phủ, cá nhân trong và ngoài nước; lồng ghép hoạt động trợ giúp người khuyết tật vào các chương trình kinh tế - xã hội của địa phương.

5. Tăng cường công tác giám sát, đánh giá.

- Xây dựng hệ thống bộ chỉ tiêu giám sát, đánh giá; định kỳ xây dựng kế hoạch liên ngành kiểm tra việc thực hiện kế hoạch của các ngành, đơn vị, địa phương và tổ chức sơ, tng kết đánh giá rút kinh nghiệm.

- Định kỳ 6 tháng, 1 năm; các ngành, hội, đoàn thể, địa phương báo cáo kết quhoạt động về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cơ quan thường trực để tng hợp, báo cáo y ban nhân dân tỉnh được biết để chỉ đạo kịp thời).

6. Xây dựng cơ sở dữ liệu về người khuyết tật và công tác chăm sóc, trgiúp người khuyết tật trên địa bàn tnh.

- Tchức các cuộc điều tra khảo sát thực trạng người khuyết tật và công tác chăm sóc, trợ giúp người khuyết tật trên địa bàn tỉnh làm cơ sở để đánh giá kết quả đã đạt được; hoạch định các mục tiêu, chỉ tiêu trợ giúp người khuyết tật cho phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương.

- Triển khai thực hiện dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đối tượng người khuyết tật. Đưa danh sách người khuyết tật lên cổng thông tin điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Đy mạnh thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nhm nâng cao nhận thức về trợ giúp người khuyết tật.

VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN:

1. Tổng kinh phí thực hiện dự kiến là: 10.376.000.000 đồng.

(Mười tỷ ba trăm bảy mươi sáu triệu đng)

Trong đó: (Có phụ lục kèm theo).

- Chi cho hoạt động “Dạy nghề, tạo việc làm" năm 2013 là: 2.778.000.000 đồng.

- Chi cho hoạt động “Dạy nghề, tạo việc làm” năm 2014 là: 2.778.000.000 đồng.

- Chi cho hoạt động “Dạy nghề, tạo việc làm” năm 2015 là: 3.120.000.000 đồng.

- Chi đào tạo, bồi dưỡng giáo viên dạy nghề cho người cho người khuyết tật là: 100.000.000 đồng/năm.

- Chi tuyên truyền, giám sát, đánh giá chương trình dạy nghề là: 200.000.000 triệu đồng/năm.

- Chi điều tra, khảo sát nhu cầu học nghề người khuyết tật là: 800.000.000 triệu đồng/ một cuộc điều tra.

2. Nguồn kinh phí thực hiện:

- Chi từ nguồn kinh phí trung ương hỗ trợ, lồng ghép chương trình mục tiêu quốc gia của Trung ương.

- Lồng ghép vào chương trình Đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Đ án 1956.

- Riêng kinh phí năm 2013 dự toán kinh phí đã được thông qua HĐND, do đó sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ của trung ương để thực hiện. Trong trường hợp không đảm bảo, sẽ có văn bản trình Sở Tài chính, UBND tỉnh xem xét, quyết định.

VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Các Sở ban ngành cấp tỉnh:

a) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: là cơ quan chủ trì thực hiện Kế hoạch, có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ngành liên quan để trin khai kế hoạch thực hiện kế hoạch; tổ chức thực hiện việc dạy nghề, tạo việc làm và nâng cao nhận thức, năng lực chăm sóc, hỗ trợ người khuyết tật và giám sát đánh giá; tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch báo cáo Chủ tịch UBND tnh và Bộ Lao động-TB&XH hằng năm; tổ chức sơ kết việc thực hiện Kế hoạch thực hiện năm 2013 - 2015.

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư: chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đoàn thể liên quan, vận động các nguồn hỗ trợ cho các chương trình, dự án về trợ giúp người khuyết tật.

c) Sở Tài chính: btrí kinh phí thực hiện Kế hoch trợ giúp người khuyết tật tỉnh Cà Mau theo quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nước; chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dn quản lý và sdụng kinh phí thực hiện Kế hoạch và hỗ trợ kinh phí dạy nghề cho người khuyết tật.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

- Xây dựng kế hoạch cụ thể-trợ giúp người khuyết tật trên địa bàn và chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và của tỉnh về thực hiện việc chăm sóc, phục hồi chức năng và tạo điều kiện cho người khuyết tật lao động, sản xuất, làm kinh tế tại địa phương.

- Phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tquốc và các đoàn thể vận động nhân dân và các tổ chức kinh tế - xã hội, chăm sóc giúp đỡ người khuyết tật nặng.

- Lập kế hoạch; xây dựng cơ chế chính sách; huy động nguồn lực; hướng dẫn, giám sát thực hiện của cấp xã, phường, thị trấn và báo cáo kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hàng năm rà soát, thống kê xác định người khuyết tật, vào sổ quản lý theo dõi; huy động ngun lực tại chỗ; tổ chức thực hiện các chính sách đối với người khuyết tật.

Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ được giao, yêu cầu các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm cụ thể hóa kế hoạch thực hiện trợ giúp người khuyết tật của tỉnh Cà Mau năm 2013-2015 Báo cáo kết quả định kỳ, vào các ngày 15/6 và 15/12 hàng năm về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

VIII. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT

Cơ sở vật chất phục vụ dạy nghề cho người khuyết tật còn thiếu thốn, chưa đáp ứng được nhu cầu, chưa được đầu tư, sự hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước về dạy nghề cho người khuyết tật còn hạn hẹp...

- Đnghị Tng cục dạy nghề quan tâm hỗ trợ kinh phí để đầu tư thành lập trung tâm dạy nghề khuyết tật của tỉnh và mua sm trang thiết bị dạy nghề cho người khuyết tật nhm để phục vụ dạy nghề cho người khuyết tật.

- Hỗ trợ chi phí tàu, xe đi lại, ăn nghỉ cho học viên là người khuyết tật tham gia học nghề.

- Mở lớp bồi dưỡng giáo viên chuyên môn dạy nghề cho người khuyết tật.

- Hàng năm cần tchức điều tra, khảo sát thực trạng người khuyết tật, các đặc trưng về giới tính, tuổi, các dạng khuyết tật, hạng tật, tình trạng việc làm của người khuyết tật, thu nhập đi sống của người khuyết tật làm căn cứ để tham mưu đề xuất với các cấp lãnh đạo xây dựng, bổ sung hoàn thiện các chính sách trợ giúp, hỗ trợ người khuyết tật. Lựa chọn ngành nghề phù hợp với người khuyết tật đ ging dạy, đào tạo nghề và hỗ trợ việc làm cho người khuyết tật.

 

 

Nơi nhận:
- UBND tnh;
- Tổng cục dạy nghề;

- BGĐ S;
- Lưu VP, PQLDN.

GIÁM ĐỐC




Võ Hoàng Hiệp

 

PHỤ LỤC 1

KẾ HOẠCH DẠY NGHỀ, TẠO VIỆC LÀM PHÙ HỢP CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT GIAI ĐOẠN 2013-2015 VÀ NĂM 2013
(Kèm theo Tờ
trình số 13/LĐTBXH ngày 24 tháng 01 năm 2013)

Đơn vị tính: Người

TT

Chỉ tiêu, nhiệm vụ

2013-2015

2013

Ghi chú

1

Dạy nghề

1.446

463

 

 

Trong đó: - Trung tâm dạy nghề huyện Ngọc Hiển

70

24

 

- Trung tâm dạy nghề huyện Cái Nước

152

47

 

- Trung tâm dạy nghề huyện Năm Căn

58

20

 

- Trung tâm dạy nghề huyện Trần Văn Thời

540

180

 

- Trung tâm dạy nghề huyện Đầm Dơi

200

50

 

- Trung tâm dạy nghề thành phố Cà Mau

105

35

 

 

- Trung tâm dạy nghề huyện Thới Bình

300

100

 

 

- Trung tâm dạy nghề huyện U Minh

9

3

 

 

- Trung tâm dạy nghề huyện Phú Tân

12

4

 

2

Số người khuyết tật được hỗ trợ tạo việc làm phù hợp sau học nghề

1.446

443

 

Trong đó: - To vic làm mới

615

195

 

                - Hỗ trợ tự tạo việc làm

449

132

 

                - Cải thiện việc làm, thu nhập tại chỗ

382

116

 

3

Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên dạy nghề và tư vấn việc làm cho người khuyết tật

46

19

 

 

PHỤ LỤC 2

KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH DẠY NGHỀ CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT GIAI ĐOẠN 2013 - 2015 VÀ NĂM 2013
(Kèm theo Tờ trình
số 13/LĐTBXH ngày 24 tháng 01 năm 2013)

TT

ĐƠN VỊ

Kế hoạch đào tạo
(Người)

Kinh phí thực hin
(Triệu đồng)

Dự kiến vn năm 2013

Tổng số

Kế hoạch

Tổng số

Trong đó

Năm 2013

Năm 2013- 2015

NSTW

NS tỉnh

1

2

3

4

5

6

7

8

9

I

Hỗ trợ dạy nghề, tạo vic làm

1,446

463

1,446

8,676

6,507

2,169

2,778

1

UBND Thành phố Cà Mau

105

35

105

630

473

158

210

2

UBND huyện Đầm Dơi

200

50

200

1,200

900

300

300

3

UBND huyện Phú Tân

12

4

12

72

54

18

24

4

UBND huyện Năm Căn

58

20

58

348

261

87

120

5

UBND huyện Cái Nước

152

47

152

912

684

228

282

6

UBND huyện U Minh

9

3

9

54

41

14

18

7

UBND huyện TVT

540

180

540

3,240

2,430

810

1080

8

UBND huyện Ngọc Hiển

70

24

70

420

315

105

144

9

UBND huyện Thới Bình

300

100

300

1,800

1,350

450

600

II

Đào tạo, bi dưỡng giáo viên dạy nghề cho người khuyết tt

46

19

46

300

200

100

100

III

Khảo sát nhu cầu học nghề cho người khuyết tật

 

 

 

800

800

 

800

IV

Tuyên truyền, giám sát

 

 

 

600

400

200

200

 

TNG CỘNG:

1,492

482

1,492

10,376

7,907

2,469

3,878

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác