Hướng dẫn 901/SXD-GĐ năm 2013 điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2013 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Hướng dẫn 901/SXD-GĐ năm 2013 điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2013 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Số hiệu: | 901/SXD-GĐ | Loại văn bản: | Hướng dẫn |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Phạm Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 05/08/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 901/SXD-GĐ |
Loại văn bản: | Hướng dẫn |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam |
Người ký: | Phạm Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 05/08/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UBND
TỈNH HÀ NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 901/SXD-GĐ |
Hà Nam, ngày 05 tháng 08 năm 2013 |
HƯỚNG DẪN
ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THEO MỨC LƯƠNG TỐI THIẾU MỚI TỪ NGÀY 01/01/2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
Kính gửi: |
- Các Sở, Ban, Ngành; |
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số 29/2012/TT-BLĐTBXH ngày 10/12/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ công văn số 551/BXD-KTXD ngày 02/4/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Văn bản số 1304/UBND-GTXD ngày 29/7/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc đồng ý cho phép điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2013;
Sở Xây dựng Hà Nam hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu vùng mới từ ngày 01/01/2013 đối với các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh như sau:
I/ QUY ĐỊNH CHUNG
1. Dự toán được điều chỉnh từ ngày 01/01/2013 theo mức lương tối thiểu vùng (nơi xây dựng công trình) quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ đối với những khối lượng xây lắp còn lại của công trình, gói thầu (gọi chung là dự toán xây dựng công trình) thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn Nhà nước thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 và Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ. Các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn Nhà nước bao gồm:
- Vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh.
- Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.
- Vốn đầu tư phát triển của Doanh nghiệp Nhà nước và các nguồn vốn khác do Nhà nước quản lý từ 30% vốn trở lên.
2. Khuyến khích các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng các quy định điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo hướng dẫn tại văn bản này.
II/ ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Đối với dự toán xây dựng công trình được lập theo đơn giá xây dựng: Phần xây dựng theo văn bản số 73/UBND-GTXD ngày 14/01/2008 của UBND tỉnh Hà Nam và Phần lắp đặt theo văn bản số 75/UBND-GTXD ngày 14/01/2008 của UBND tỉnh Hà Nam được điều chỉnh như sau:
a) Điều chỉnh chi phí nhân công:
Chi phí nhân công (CPNC) trong dự toán xây dựng công trình tính theo thang lương nhóm I của bảng lương AI.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ với mức lương tối thiểu 450.000 đồng/tháng được nhân (x) với hệ số điều chỉnh (KĐCNC) phù hợp với mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP. Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công như sau:
Địa bàn xây dựng công trình |
Huyện Duy tiên, Kim Bảng và thành phố Phủ Lý (Vùng III - mức lương tối thiểu 1.800.000đ/ tháng) |
Các huyện còn lại (Vùng IV- mức lương tối thiểu 1.650.000đ/ tháng) |
Hệ số điều chỉnh nhân công KĐCNC |
4,00 |
3,667 |
Đối với các loại công tác xây dựng của các công trình thuộc các nhóm khác của bảng lương AI.8 sau khi được điều chỉnh theo hệ số nhóm I được nhân hệ số điều chỉnh tiếp như sau: Nhóm II: 1.062; Nhóm III: 1.171.
b) Điều chỉnh chi phí máy thi công:
Chi phí máy thi công (CPMTC) trong dự toán chi phí xây dựng công trình tính theo thang lương nhóm II của bảng lương AI.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ với mức lương tối thiểu 350.000 đồng/tháng được nhân (x) với hệ số điều chỉnh (KĐCMTC) phù hợp với mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP và giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm tháng 01/2013. Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công như sau:
Địa bàn xây dựng công trình |
Huyện Duy tiên, Kim Bảng và thành phố Phủ Lý (Vùng III - mức lương tối thiểu 1.800.000đ/ tháng) |
Các huyện còn lại (Vùng IV- mức lương tối thiểu 1.650.000đ/ tháng) |
Hệ số điều chỉnh máy thi công KĐCMTC |
1,892 |
1,838 |
2. Điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công đối với dự toán lập theo đơn giá sửa chữa trong XDCB kèm theo văn bản số 74/UBND-GTXD ngày 14/01/2008 của UBND tỉnh Hà Nam.
Dự toán chi phí sửa chữa công trình trên địa bàn tỉnh Hà Nam hiện nay nhân công tính theo Bảng lương A-6 ban hành kèm theo Nghị định số 05/NĐ-CP ngày 26/01/1994 của Chính phủ với mức lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng. Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và điều chỉnh chi phí máy thi công như sau:
Địa bàn xây dựng công trình |
Huyện Duy tiên, Kim Bảng và thành phố Phủ Lý (Vùng III - mức lương tối thiểu 1.800.000đ/ tháng) |
Các huyện còn lại (Vùng IV- mức lương tối thiểu 1.650.000đ/ tháng) |
Hệ số điều chỉnh nhân công KĐCNC |
8,56 |
7,847 |
Hệ số điều chỉnh máy thi công KĐCMTC |
2,554 |
2,481 |
3. Các khoản mục chi phí được tính bằng tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng; bao gồm: Trực tiếp phí khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng và chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công theo quy định hiện hành.
III/ ĐIỀU CHỈNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ KHÁC
1. Các khoản mục chi phí như: Chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng công trình và các chi phí khác được tính bằng tỷ lệ (%) theo quy định hiện hành.
2. Điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán chi phí khảo sát xây dựng (CPKS):
Chi phí nhân công trong dự toán khảo sát xây dựng theo bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng ban hành theo văn bản số 76/UBND-GTXD ngày 14/01/2008 của UBND tỉnh Hà Nam, tính theo thang lương nhóm II của bảng lương AI.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ với mức lương tối thiểu 450.000 đồng/tháng. Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công như sau:
Địa bàn xây dựng công trình |
Huyện Duy tiên, Kim Bảng và thành phố Phủ Lý (Vùng III - mức lương tối thiểu 1.800.000đ/ tháng) |
Các huyện còn lại (Vùng IV- mức lương tối thiểu 1.650.000đ/ tháng) |
Hệ số điều chỉnh nhân công KĐCNCKS |
4,00 |
3,667 |
IV/ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hướng dẫn này áp dụng để điều chỉnh dự toán những khối lượng thực hiện từ ngày 01/01/2013 đối với những khối lượng xây lắp còn lại của công trình, gói thầu thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn Nhà nước thực hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ.
2. Những hợp đồng đang thực hiện dở dang được điều chỉnh theo nội dung hợp đồng đối với những khối lượng được thực hiện từ ngày 01/01/2013 phù hợp với tiến độ, thời gian thi công theo quyết định được duyệt và chủ đầu tư chỉ được thực hiện điều chỉnh khi được cấp quyết định đầu tư xem xét chấp thuận chủ trương.
Chủ đầu tư, nhà thầu thi công, tư vấn giám sát kiểm kê, lập biên bản xác định khối lượng xây dựng đã thực hiện đến hết ngày 31/12/2012 và khối lượng xây dựng còn lại thực hiện từ 01/01/2013 để áp dụng việc điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình theo quy định tại hướng dẫn này và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với khối lượng đã kiểm kê.
3. Những dự án đầu xây dựng đang lập hoặc đã lập theo Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Hà Nam Công bố kèm theo Quyết định số 1623/QĐ-UBND ngày 06/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh thì không áp dụng theo hướng dẫn này.
4. Những dự án đã lập, thẩm định, phê duyệt theo Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Hà Nam đối với phần xây dựng và phần lắp đặt Công bố kèm theo Quyết định số 1623/QĐ-UBND ngày 06/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Chủ đầu tư tổ chức điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo Đơn giá mới đã được thay thế kèm theo Văn bản số 809/UBND-GTXD ngày 24/5/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh trước khi thực hiện các bước tiếp theo.
5. Các công trình được lập đơn giá riêng, chủ đầu tư căn cứ vào chế độ, chính sách được Nhà nước cho phép áp dụng ở công trình và nguyên tắc của hướng dẫn này xác định mức điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công và các khoản chi phí khác (nếu có) trong dự toán chi phí xây dựng.
6. Việc điều chỉnh giá hợp đồng, thanh toán khối lượng thực hiện từ 01/01/2013 theo hợp đồng và các điều kiện đã thỏa thuận ký kết trong hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng các bên đã thỏa thuận không điều chỉnh giá trong suốt quá trình thực hiện, chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng có thể thương thảo bổ sung hợp đồng để đảm bảo quyền lợi cho người lao động theo quy định với điều kiện được cấp có quyết định đầu tư đồng ý về chủ trương và không làm vượt tổng mức đầu tư.
7. Đối với các công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư được bổ sung chi phí nhân công, chi phí máy thi công theo mức lương tối thiểu mà làm vượt Tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì chủ đầu tư phải thực hiện các thủ tục xin điều chỉnh Tổng mức đầu tư theo Văn bản hướng dẫn của Bộ Xây dựng trước khi quyết định điều chỉnh dự toán theo hướng dẫn này.
8. Đối với những công trình chi phí máy thi công lớn khi nhân hệ số điều chỉnh chưa phù hợp với thực tế thì có thể điều chỉnh bằng cách bù trừ trực tiếp trên cơ sở phân tích nhân công và nhiên liệu xăng dầu theo bảng giá ca máy ban hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-UBND ngày 30/6/2006 của UBND tỉnh Hà Nam.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố, các Chủ đầu tư, các doanh nghiệp xây dựng, các tổ chức tư vấn xây dựng phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp báo các Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. GIÁM ĐỐC |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây