Hướng dẫn 3010/HD-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 60/2022/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ xây dựng chuồng trại gia súc giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Hướng dẫn 3010/HD-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 60/2022/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ xây dựng chuồng trại gia súc giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Số hiệu: | 3010/HD-UBND | Loại văn bản: | Hướng dẫn |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng | Người ký: | Nguyễn Trung Thảo |
Ngày ban hành: | 06/11/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3010/HD-UBND |
Loại văn bản: | Hướng dẫn |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng |
Người ký: | Nguyễn Trung Thảo |
Ngày ban hành: | 06/11/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3010/HD-UBND |
Cao Bằng, ngày 06 tháng 11 năm 2023 |
Thực hiện Nghị quyết số 60/2022/NQ-HĐND ngày 30/8/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành chính sách hỗ trợ xây dựng chuồng trại gia súc giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, UBND tỉnh hướng dẫn thực hiện như sau:
I. ĐỐI VỚI NGUỒN VỐN HỖ TRỢ TỪ CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Quy định thực hiện theo nội dung hỗ trợ; mẫu hồ sơ; trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình Mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
II. ĐỐI VỚI NGUỒN VỐN TỪ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
1. Đối tượng, nguyên tắc, điều kiện, mức hỗ trợ
Quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4, Điều 1 Nghị quyết số 60/2022/NQ-HĐND ngày 30/8/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định ban hành chính sách hỗ trợ xây dựng chuồng trại gia súc giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. Cụ thể như sau:
1.1. Đối tượng được hưởng chính sách:
a) Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo được xác định theo quyết định phê duyệt hộ nghèo, cận nghèo hằng năm.
b) Hộ gia đình chính sách, gồm: Người hoạt động cách mạng; gia đình thân nhân Liệt sĩ (cha đẻ, mẹ đẻ; vợ hoặc chồng; con; người có công nuôi dưỡng liệt sĩ còn nhỏ; người hưởng chế độ thờ cúng liệt sĩ); Mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; Bệnh binh; Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày; Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế; Người có công giúp đỡ cách mạng, Anh hùng Lao động, thân nhân của người có công với cách mạng.
c) Hộ khác là hộ ngoài các đối tượng tại điểm a, điểm b, Khoản 1.1 nêu trên và là hộ không có thành viên là cán bộ, công chức, viên chức được hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
1.2. Nguyên tắc hỗ trợ:
a) Xây dựng chuồng trại phải gắn với việc di dời gia súc ra khỏi gầm sàn nhà ở.
b) Việc hỗ trợ phải công khai, minh bạch, đúng đối tượng.
c) Trên cùng địa bàn xã mà có nhiều chính sách hỗ trợ thì hộ gia đình chỉ được hưởng một loại chính sách.
1.3. Điều kiện hưởng chính sách
a) Hỗ trợ xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc.
b) Vật liệu xây dựng chuồng trại phù hợp, mái chuồng phải được lợp bằng các vật liệu chắc chắn; nền chuồng cứng, khô ráo.
c) Diện tích xây dựng tối thiểu 05 m2/con; có khoảng cách tách biệt với nhà ở; cách nguồn nước ăn uống, sinh hoạt từ 05 m trở lên; miệng hố phân cao hơn mặt đất xung quanh ít nhất 20 cm; có hố chứa phân, chứa chất thải có mái che, được che đậy, không làm bốc mùi hôi thối ra ngoài môi trường.
1.4. Mức hỗ trợ, quy định áp dụng mức hỗ trợ
a) Hộ nghèo, hộ gia đình chính sách: 06 triệu đồng/hộ.
b) Hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo: 04 triệu đồng/hộ.
c) Hộ khác: 2,5 triệu đồng/hộ.
2.1. Quy trình thực hiện (có Phụ lục gồm 06 biểu mẫu)
2.1.1. Trên cơ sở nguồn kinh phí được Ủy ban nhân dân tỉnh giao, Ủy ban nhân dân cấp huyện giao chỉ tiêu vốn xây dựng chuồng gia súc cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.1.2. Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho từng thôn biết tổng số kinh phí dự kiến cấp cho thôn, xóm để cộng đồng thôn, xóm lựa chọn các hộ gia đình được hưởng hỗ trợ kinh phí xây dựng chuồng gia súc. Tổ chức phổ biến cho người dân biết về đối tượng, nguyên tắc, điều kiện, mức hỗ trợ để đối tượng được thụ hưởng chính sách viết đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí xây dựng chuồng gia súc (theo mẫu số 01).
2.1.3. Họp thôn, xóm để bình xét, lựa chọn hộ gia đình được nhận hỗ trợ. Kết thúc cuộc họp, Trưởng thôn, xóm lập biên bản và danh sách các hộ gia đình được lựa chọn nhận hỗ trợ kinh phí xây dựng chuồng gia súc (theo mẫu số 2a; mẫu số 2b); nộp biên bản và danh sách cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.1.4. Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức rà soát, đối chiếu, tổng hợp số hộ đủ điều kiện nhận hỗ trợ của các thôn, xóm so với tổng số vốn được Ủy ban nhân dân huyện thông báo. Lập báo cáo đề xuất kế hoạch và danh sách các hộ gia đình được nhận hỗ trợ (theo mẫu số 3a; mẫu số 3b); tổ chức nghiệm thu, lập biên bản (theo mẫu số 4) gửi phòng Tài chính - Kế hoạch huyện.
2.1.5. Phòng Tài chính - Kế hoạch chủ trì phối hợp với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các phòng liên quan rà soát, đối chiếu, thẩm định tổng số hộ đủ điều kiện nhận hỗ trợ của các xã so với tổng số vốn được giao và các nguồn hỗ trợ khác; tổng hợp danh sách các hộ gia đình được nhận hỗ trợ kinh phí thực hiện xây dựng chuồng gia súc, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách các hộ được nhận hỗ trợ (theo mẫu số 5a; mẫu số 5b) và gửi cho Ủy ban nhân dân các xã để triển khai thực hiện
2.1.6. Ủy ban nhân dân xã tổng hợp danh sách các hộ gia đình xây dựng chuồng gia súc đạt theo yêu cầu (theo mẫu số 6) gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện; cơ quan kho bạc nơi thanh toán; đồng gửi Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện (bản danh sách chi trả cho các hộ gia đình xây dựng chuồng gia súc đạt yêu cầu).
2.2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện hỗ trợ
2.2.1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
- Đơn đề nghị được hỗ trợ kinh phí xây dựng chuồng gia súc (theo mẫu số 01).
- Biên bản họp thôn, xóm để bình xét, lựa chọn hộ gia đình được nhận hỗ trợ: (theo mẫu số 02a; mẫu số 02b); nộp biên bản và danh sách cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Ủy ban nhân dân cấp xã lập báo cáo đề xuất đề nghị phê duyệt kế hoạch xây dựng chuồng gia súc hợp vệ sinh và danh sách các hộ gia đình được nhận hỗ trợ (theo mẫu số 03a; mẫu số 03b); tổ chức nghiệm thu, lập biên bản (theo mẫu số 04) gửi phòng gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện đồng thời gửi phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện.
2.2.2. Trình tự, thủ tục thực hiện hỗ trợ
- Phòng Tài chính - Kế hoạch phối hợp với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện và các phòng liên quan rà soát, đối chiếu, thẩm định tổng số hộ được lựa chọn nhận hỗ trợ của các xã so với tổng số vốn được giao và các nguồn hỗ trợ khác; tổng hợp danh sách các hộ gia đình được nhận hỗ trợ kinh phí thực hiện xây dựng chuồng gia súc; phòng Tài chính - Kế hoạch huyện trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt danh sách các hộ được nhận hỗ trợ (theo mẫu số 5a; mẫu số 5b) và gửi cho Ủy ban nhân dân các xã để triển khai thực hiện.
- Ủy ban nhân dân xã căn cứ nguồn kinh phí được giao tiến hành chi trả kinh phí hỗ trợ cho các hộ gia đình xây dựng chuồng trại đạt yêu cầu theo danh sách đã được phê duyệt (theo mẫu số 06); gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện đồng gửi phòng Nông nghiệp và PTNT huyện (bản danh sách chi trả cho các hộ gia đình xây dựng chuồng gia súc đạt yêu cầu).
3. Thanh quyết toán kinh phí: Theo quy định hiện hành.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Tổng hợp kế hoạch thực hiện hàng năm, kiểm tra đôn đốc và tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện; hàng năm báo cáo đề xuất nguồn kinh phí hỗ trợ thực hiện công tác di dời chuồng trại trình UBND tỉnh từ nguồn ngân sách tỉnh theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan tổng hợp, cân đối, báo cáo UBND tỉnh bố trí vốn đầu tư phát triển cho các địa phương thực hiện chính sách.
3. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan, căn cứ kế hoạch hàng năm và khả năng cân đối của ngân sách địa phương, tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí thực hiện Nghị quyết.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Hàng năm, chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, lập danh sách các đối tượng được hỗ trợ kinh phí để xây dựng chuồng gia súc theo quy định tại Hướng dẫn này để làm căn cứ giao chỉ tiêu vốn thực hiện.
- Triển khai có hiệu quả, đúng quy định nguồn vốn được ngân sách cấp trên giao; chủ động cân đối nguồn vốn ngân sách cấp huyện (nếu có), huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để bổ sung nguồn lực thực hiện.
- Chỉ đạo phòng chuyên môn và Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện; kiểm tra, đôn đốc, báo cáo kết quả, khó khăn, vướng mắc về UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để xem xét, quyết định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung nội dung Hướng dẫn cho phù hợp./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Kèm theo Hướng dẫn số 3010/HD-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh Cao Bằng)
Mẫu số 01: Dành cho hộ gia đình.
Mẫu số 2a: Dành cho thôn, xóm
Mẫu số 2b: Dành cho thôn, xóm
Mẫu số 3a: Dành cho UBND cấp xã.
Mẫu số 3b: Dành cho UBND cấp xã.
Mẫu số 4: Dành cho UBND cấp xã
Mẫu số 5a: Dành cho UBND cấp huyện.
Mẫu số 5b: Dành cho UBND cấp huyện
Mẫu số 6: Dành cho UBND cấp xã.
Mẫu số 01: Dành cho hộ gia đình
Hỗ trợ kinh phí xây dựng chuồng trại gia súc
Kính gửi: UBND xã………………………………………
Họ tên chủ hộ: ………………………………………………………………………
Địa chỉ: Thôn …………………….., xã …………………….., huyện……………………..
Là hộ gia đình: Hộ nghèo/cận nghèo/gia đình chính sách (ghi rõ là thương binh, liệt sỹ, nhiễm chất độc hóa học...)/hộ khác.
Căn cứ Nghị quyết số 60/2022/NQ-HĐND ngày 30/8/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về Ban hành chính sách hỗ trợ xây dựng chuồng trại gia súc giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Gia đình tôi đề nghị được hỗ trợ số tiền……………… triệu đồng để xây dựng chuồng gia súc.
Dự kiến tổng kinh phí xây dựng chuồng trại gia súc…………. triệu đồng.
Tôi xin cam đoan sử dụng số tiền được nhà nước hỗ trợ để xây dựng chuồng gia súc đúng quy định. Nếu vi phạm, tôi xin chịu trách nhiệm./.
|
Ngày
tháng năm….. |
UBND xã………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Thôn/xóm ……….., ngày tháng năm 20.... |
Về việc lựa chọn hộ gia đình được nhận hỗ trợ kinh phí để xây dựng chuồng gia súc
Hôm nay, ngày / /20 , tại ………………………………………………………………….
Thôn/xóm …………………………………, xã…………………………………….tiến hành họp để lựa chọn các hộ gia đình được hỗ trợ kinh phí xây dựng chuồng trại gia súc được quy định tại Nghị quyết số 60/2022/NQ-HĐND ngày 30/8/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về Ban hành chính sách hỗ trợ xây dựng chuồng trại gia súc giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Thành phần tham gia, gồm:
1. Ông/bà …………………………………..; chức danh: Trưởng thôn, xóm-chủ trì.
2. Ông/bà …………………………………..; đại diện tổ chức/đoàn thể ……………………… làm thư ký.
3. Ông/bà …………………………………..; đại diện tổ chức/đoàn thể …………………………
4. Ông/bà …………………………………..; đại diện tổ chức/đoàn thể …………………………
5. Các hộ gia đình đăng ký được hỗ trợ kinh phí xây dựng chuồng gia súc gồm ………hộ.
Sau khi phổ biến về đối tượng, nguyên tắc, điều kiện, mức hỗ trợ tại Nghị quyết số 60/2022/NQ-HĐND ngày 30/8/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh, thông báo của UBND xã về tổng số kinh phí dự kiến cấp cho thôn để lựa chọn hộ gia đình được hỗ trợ xây dựng chuồng gia súc; đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí xây dựng chuồng trại gia súc của các hộ gia đình.
Qua thảo luận của các thành viên tham dự cuộc họp, chúng tôi nhất trí lựa chọn các hộ gia đình được hỗ trợ kinh phí xây dựng chuồng gia súc như danh sách kèm theo (mẫu số 2b).
Cuộc họp kết thúc vào …… giờ…… cùng ngày. Biên bản đã được đọc cho các thành phần tham dự cuộc họp cùng nghe và nhất trí./.
THƯ KÝ |
Trưởng thôn (chủ
trì) |
Thôn, xóm: ………………………………………………..,
xã …………………………………………………………..
DANH SÁCH CÁC HỘ GIA ĐÌNH ĐỦ ĐIỀU KIỆN HỖ TRỢ KINH
PHÍ XÂY DỰNG CHUỒNG GIA SÚC
(Kèm theo Biên bản họp thôn, xóm ………………. ngày / /20....)
TT |
Đối tượng/Họ tên chủ hộ |
Tổng kinh phí dự
kiến xây chuồng gia súc (kinh phí của gia đình) |
Kinh phí đề nghị
hỗ trợ xây dựng chuồng gia súc |
I. Hộ nghèo |
|
|
|
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
… |
|
|
|
II. Hộ chính sách |
|
|
|
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
… |
|
|
|
III. Hộ cận nghèo |
|
|
|
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
… |
|
|
|
IV. Hộ khác |
|
|
|
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
….. |
|
|
|
|
TRƯỞNG THÔN,
XÓM |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số……….. |
…………….., ngày tháng năm 20…. |
Đề nghị phê duyệt kế hoạch xây dựng chuồng gia súc hợp vệ sinh
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện.
Trên cơ sở thông báo của UBND huyện về giao chỉ tiêu kế hoạch vốn cho UBND xã …………….. để hỗ trợ các hộ gia đình thực hiện xây dựng chuồng gia súc; biên bản và danh sách các hộ gia đình đủ điều kiện hỗ trợ kinh phí xây dựng chuồng gia súc của các thôn, xóm.
Sau khi rà soát đối chiếu tổng số hộ đủ điều kiện hỗ trợ so với thông báo tổng số vốn được giao, UBND xã báo cáo số lượng các hộ gia đình được lựa chọn nhận hỗ trợ kinh phí xây dựng chuồng gia súc như sau:
1. Tổng số hộ được lựa chọn hỗ trợ ………………………….. hộ. Trong đó: Hộ nghèo …… hộ; Hộ gia đình chính sách ……… hộ; Hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo …….. hộ; Hộ khác ……. hộ.
2. Tổng số kinh phí hỗ trợ ……………………. triệu đồng. Trong đó: Hộ nghèo ……. triệu đồng; Hộ gia đình chính sách……………… triệu đồng; Hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo…………. triệu đồng; Hộ khác ………….. triệu đồng.
3. Tổng số kinh phí dự kiến xây dựng /chuồng gia súc………….. triệu đồng (bao gồm kinh phí đề nghị được hỗ trợ và kinh phí gia đình tự chi trả; chi tiết như danh sách kèm theo, mẫu số 3b).
Kính đề nghị Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện tổng hợp, xem xét, thẩm định báo cáo UBND huyện phê duyệt kế hoạch kinh phí thực hiện hỗ trợ cho các hộ gia đình được lựa chọn xây chuồng gia súc./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH CÁC HỘ GIA ĐÌNH ĐƯỢC HỖ TRỢ KINH PHÍ XÂY
DỰNG CHUỒNG GIA SÚC
(Kèm theo Báo cáo đề xuất kế hoạch số: …………../KH-UBND ngày /
/20….. của UBND xã ……)
TT |
Đối tượng/Họ tên chủ hộ |
Tổng kinh phí dự kiến xây dựng chuồng gia súc (Tr. đồng) |
Kinh phí đề nghị hỗ trợ xây dựng chuồng gia súc (Tr. đồng) |
|
Thôn, xóm A |
|
|
||
I. Hộ nghèo |
|
|
||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
II. Hộ chính sách |
|
|
||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
…….. |
|
|
|
|
III. Hộ cận nghèo |
|
|
||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
…….. |
|
|
|
|
IV. Hộ khác |
|
|
||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
…….. |
|
|
|
|
Thôn, xóm B |
|
|
||
I. Hộ nghèo |
|
|
||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
………. |
|
|
|
|
II. Hộ chính sách |
|
|
||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
……. |
|
|
|
|
III. Hộ cận nghèo |
|
|
||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
……. |
|
|
|
|
IV. Hộ khác |
|
|
||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
Thôn, xóm C |
|
|
||
I. Hộ nghèo……….. |
|
|
||
|
|
|
|
|
|
TM. UBND
XÃ........... |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………………, ngày tháng năm 20….. |
Nghiệm thu xác nhận hoàn thành công trình
Hôm nay, ngày … tháng … năm 201.., tại hộ gia đình ông/bà ……………, thôn …………., xã …………., huyện ………….
1. Thành phần tham gia nghiệm thu, gồm:
- Ông/bà ………….…………........................, cán bộ Địa chính-Xây dựng xã.
- Ông/bà ………….…………......................., đại diện tổ chức đoàn thể ………….………….
………….………….………….xã (nếu có).
- Ông/bà ………….………….…………., Trưởng thôn.
- Ông/bà ………….………….…………., đại diện hộ gia đình
2. Đánh giá công trình
Căn cứ Nghị quyết số 60/2022/NQ-HĐND ngày 30/8/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về Ban hành chính sách hỗ trợ xây dựng chuồng trại gia súc giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, chúng tôi đánh giá công trình như sau:
b) Vật liệu xây dựng chuồng trại phù hợp, mái chuồng phải được lợp bằng các vật liệu chắc chắn; nền chuồng cứng, khô ráo.
c) Diện tích xây dựng tối thiểu 05 m2/con; có khoảng cách tách biệt với nhà ở; cách nguồn nước ăn uống, sinh hoạt từ 05 m trở lên; miệng hố phân cao hơn mặt đất xung quanh ít nhất 20 cm; có hố chứa phân, chứa chất thải có mái che, được che đậy, không làm bốc mùi hôi thối ra ngoài môi trường.
- Khoảng cách so với nhà ở, nguồn nước ăn uống, sinh hoạt ………….m.
- Diện tích xây dựng ………….m2;
- Khung cột: Vật liệu làm bằng………….………….………….………….………….………….
………….………….………….………….………….………….………….………….………….
- Mái che: Vật liệu làm bằng.………….………….………….………….………….………….
………….………….………….………….………….………….………….………….………….
- Hố chứa chất thải: (mô tả hố chứa chất thải)………….………….………….………….
………….………….………….………….………….………….………….………….………….
………….………….………….………….………….………….………….………….………….
3. Nhận xét về chất lượng, kỹ thuật xây dựng
………….………….………….………….………….………….………….………….………….
………….………….………….………….………….………….………….………….………….
………….………….………….………….………….………….………….………….………….
………….………….………….………….………….………….………….………….………….
4. Kết luận, kiến nghị (đủ điều kiện/không đủ điều kiện hỗ trợ kinh phí)
………….………….………….………….………….………….………….………….………….
………….………….………….………….………….………….………….………….………….
………….………….………….………….………….………….………….………….………….
Biên bản được lập xong, đã thông qua thành phần tham gia nghiệm thu cùng nghe nhất trí, ký tên và được lập thành 03 bản có giá trị như nhau, 01 bản gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, 01 bản lưu tại UBND xã, 01 bản lưu hộ gia đình./.
ĐẠI DIỆN HỘ |
ĐẠI DIỆN THÔN |
ĐỊA CHÍNH XÂY DỰNG XÃ |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐOÀN THỂ |
|
ĐẠI DIỆN UBND XÃ |
Mẫu số 5a: Dành cho UBND huyện
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND |
………….., ngày tháng năm 20.... |
Về việc phê duyệt danh sách các hộ gia đình được hỗ trợ kinh phí để xây dựng chuồng gia súc
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định ……………
Theo đề nghị của Phòng Kế hoạch - Tài chính huyện,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh sách các hộ gia đình được hỗ trợ kinh phí để xây dựng chuồng gia súc trên địa bàn huyện như sau:
1. Tổng số hộ gia đình được hỗ trợ ………………hộ.
2. Tổng số kinh phí hỗ trợ ……………… Triệu đồng. Trong đó:
- Nguồn ngân sách cấp tỉnh (nếu có): ………………………………đồng;
- Nguồn ngân sách cấp huyện (nếu có): ………………………………đồng;
- Nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có): ……………………………… đồng.
(Chi tiết tại biểu số 5b biểu kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng HĐND-UBND huyện; Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện; Trưởng phòng Nông nghiệp và PTNT; Chủ tịch UBND các xã; các hộ gia đình có tên trong danh sách tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
Mẫu số 5b: Dành cho UBND huyện (đóng dấu treo)
DANH SÁCH CÁC HỘ GIA ĐÌNH ĐƯỢC HỖ TRỢ KINH PHÍ XÂY
DỰNG CHUỒNG GIA SÚC; XÃ……………………
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày / /20
của UBND huyện…………..)
TT |
Đối tượng/Họ tên chủ hộ |
Tổng kinh phí hỗ trợ (Tr. đồng) |
Nguồn kinh phí |
|||
Ngân sách cấp tỉnh |
Ngân sách cấp huyện |
Nguồn vốn khác (đóng góp của cộng đồng dân cư, doanh nghiệp và tổ chức khác) |
||||
Thôn, xóm A |
|
|
|
|
||
I. Hộ nghèo |
|
|
|
|
||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
…….. |
|
|
|
|
|
|
II. Hộ chính sách |
|
|
|
|
||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
…….. |
|
|
|
|
|
|
III. Hộ cận nghèo |
|
|
|
|
||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
IV. Hộ khác |
|
|
|
|
||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
Thôn, xóm B |
|
|
|
|
||
I. Hộ nghèo |
|
|
|
|
||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
|
|
II. Hộ chính sách |
|
|
|
|
||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
III. Hộ cận nghèo |
|
|
|
|
||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
IV. Hộ khác |
|
|
|
|
||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
Thôn, xóm C |
|
|
|
|
||
I. Hộ nghèo………… |
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
DANH SÁCH CHI TRẢ KINH PHÍ CHO CÁC HỘ GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN XÃ ……………….
Ghi chú: Chỉ chi trả tiền khi xây dựng chuồng gia súc đạt theo yêu cầu
TT |
Đối tượng/Họ tên chủ hộ |
Đã nhận số tiền hỗ trợ xây dựng chuồng gia súc (Tr.đồng) |
Ký xác nhận của hộ gia đình |
Thôn, xóm A |
|
|
|
I. Hộ nghèo |
|
|
|
1 |
|
|
|
…. |
|
|
|
II. Hộ chính sách |
|
|
|
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
…. |
|
|
|
III. Hộ cận nghèo |
|
|
|
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
…. |
|
|
|
IV. Hộ khác |
|
|
|
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
…. |
|
|
|
Thôn, xóm B |
|
|
|
I. Hộ nghèo |
|
|
|
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
…. |
|
|
|
II. Hộ chính sách |
|
|
|
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
….. |
|
|
|
III. Hộ cận nghèo |
|
|
|
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
…. |
|
|
|
IV. Hộ khác |
|
|
|
1 |
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỦ TỊCH UBND
XÃ |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây