Hướng dẫn 2801/HD-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
Hướng dẫn 2801/HD-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
Số hiệu: | 2801/HD-UBND | Loại văn bản: | Hướng dẫn |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Nguyễn Thảo |
Ngày ban hành: | 03/11/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2801/HD-UBND |
Loại văn bản: | Hướng dẫn |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh |
Người ký: | Nguyễn Thảo |
Ngày ban hành: | 03/11/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2801/HD-UBND |
Tây Ninh, ngày 03 tháng 11 năm 2010 |
HƯỚNG DẪN
ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THEO MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU MỚI TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2010
Kính gửi: |
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn
thể tỉnh; |
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 về sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Luật có liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ quy định mức lương
tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác
xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt
Nam có thuê mướn lao động;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành
Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn
lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 35/2009/TT-BLĐTBXH ngày 13/11/2009 của Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội Hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với công ty nhà nước
và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều
lệ;
Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BLĐTBXH ngày 13/11/2009 của Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội Hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với doanh nghiệp,
hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác
của Việt Nam có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng về việc Hướng
dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ Công văn số 920/BXD-KTXD ngày 25/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn điều chỉnh
dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới (LTTM) từ ngày
01/01/2010,
Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn thực hiện điều chỉnh dự toán xây dựng công trình
theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2010 như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Hướng dẫn điều chỉnh dự toán này áp dụng cho những khối lượng còn lại của công trình thi công từ ngày 01/01/2010 sử dụng vốn ngân sách Nhà nước mà người quyết định đầu tư chưa quyết định chuyển tiếp thực hiện quản lý chi phí theo Nghị định số 99/2007/NĐ-CP và Nghị định số 112/2009/NĐ-CP;
2. Các công trình mới hoặc công trình dở dang sử dụng vốn ngân sách Nhà nước mà khối lượng còn lại được người quyết định đầu tư thực hiện quản lý chi phí theo Nghị định số 99/2007/NĐ-CP hoặc Nghị định số 112/2009/NĐ-CP thì căn cứ theo hợp đồng thi công được ký kết giữa chủ đầu tư và nhà thầu xây dựng thực hiện điều chỉnh dự toán nhân công theo Hướng dẫn này và các quy định hiện hành có liên quan;
3. Các công trình sử dụng những đơn giá XDCB khác (theo ngành, lĩnh vực hoặc áp dụng đơn giá cũ do chưa có đơn giá mới thay thế, …) thì tùy theo mức lương tối thiểu đang áp dụng, vận dụng các hệ số theo Hướng dẫn này, theo nội dung hợp đồng để điều chỉnh bổ sung dự toán nhân công cho phù hợp quy định hiện hành.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình: phần xây dựng; phần lắp đặt; phần khảo sát như sau:
1.1. Chi phí nhân công:
a) Chi phí nhân công trong dự toán chi phí xây dựng công trình lập theo bộ Đơn giá xây dựng công trình được UBND tỉnh công bố theo Công văn số 2846/UBND-KTTH ngày 31/10/2007 (tính theo thang lương thuộc bảng lương A.1.8 ban hành kèm theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP và mức lương tối thiểu bằng 350.000 đồng/tháng) được nhân với hệ số (KĐCNC) điều chỉnh như sau:
- Huyện Trảng Bàng (LTTM 810.000 đồng/tháng): KĐCNC = 2,314;
- Thị xã và các huyện còn lại (LTTM 730.000 đồng/tháng): KĐCNC = 2,086.
b) Trường hợp trước đây nếu dự toán đã điều chỉnh theo Thông tư 05/2009/TT-BXD ban hành ngày 15/4/2009 (lương tối thiểu 690.000 đồng/tháng đối với huyện Trảng Bàng; 650.000 đồng/tháng đối với các huyện, thị còn lại) thì hiện nay được nhân tiếp cho hệ số (KĐCNC) tương ứng với từng khu vực như sau:
- Huyện Trảng Bàng (LTTM 810.000 đồng/tháng): KĐCNC = 1,174;
- Thị xã và các huyện còn lại (LTTM 730.000 đồng/tháng): KĐCNC = 1,123.
1.2. Chi phí máy thi công:
a) Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng công trình lập theo bộ Đơn giá xây dựng công trình được UBND tỉnh công bố theo Công văn số 2846/UBND-KTTH ngày 31/10/2007 (tính theo thang lương thuộc bảng lương A.1.8 ban hành kèm theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP và mức lương tối thiểu bằng 350.000 đồng/tháng) được nhân với hệ số điều chỉnh (KĐCMTC) như sau:
- Huyện Trảng Bàng (LTTM 810.000 đồng/tháng): KĐCMTC = 1,27;
- Thị xã và các huyện còn lại (LTTM 730.000 đồng/tháng): KĐCMTC = 1,26.
b) Trường hợp trước đây nếu dự toán đã điều chỉnh theo Thông tư 05/2009/TT-BXD ban hành ngày 15/4/2009 (lương tối thiểu 690.000 đồng/tháng đối với huyện Trảng Bàng; 650.000 đồng/tháng đối với các huyện, thị còn lại) thì hiện nay được nhân tiếp cho hệ số điều chỉnh (KĐCMTC) như sau:
- Huyện Trảng Bàng (LTTM 810.000 đồng/tháng): KĐCMTC = 1,05;
- Thị xã và các huyện còn lại (LTTM 730.000 đồng/tháng): KĐCMTC = 1,05.
1.3. Điều chỉnh dự toán chi phí khảo sát xây dựng:
Căn cứ mức lương tối thiểu trong đơn giá khảo sát áp dụng cho công trình, chủ đầu tư và nhà thầu điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán khảo sát xây dựng theo các hệ số trong Phụ lục kèm theo Hướng dẫn này.
2. Các khoản mục chi phí tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán xây dựng:
Các khoản mục chi phí tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng bao gồm: Chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công thực hiện theo quy định hiện hành.
3. Một số khoản mục chi phí khác:
Các khoản mục chi phí như: chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, thiết kế xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị của công trình được tính bằng tỷ lệ % theo quy định hiện hành.
4. Thời gian áp dụng: kể từ ngày 01/01/2010.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Những dự án đầu tư (hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình) xây dựng công trình chưa phê duyệt quyết định đầu tư:
Chủ đầu tư xác định tổng mức đầu tư của dự án (hoặc dự toán đối với công trình chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật) cho phù hợp với chế độ tiền lương mới trước khi trình duyệt.
2. Những dự án đầu tư (hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình) xây dựng công trình đã phê duyệt quyết định đầu tư:
Chủ đầu tư yêu cầu tư vấn lập điều chỉnh dự toán theo hướng dẫn này, nếu vượt tổng mức đầu tư đã được phê duyệt thì trình người quyết định đầu tư phê duyệt điều chỉnh theo quy định; nếu không vượt tổng mức đầu tư đã được phê duyệt thì chủ đầu tư tự điều chỉnh theo quy định.
Trong đó:
2.1. Đối với các dự án chưa phê duyệt kế hoạch đấu thầu:
Chủ đầu tư thực hiện việc điều chỉnh dự toán hoặc tổng mức đầu tư (theo đúng thẩm quyền) trước khi trình thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu dự án.
2.2. Đối với các dự án đã có quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu, đã tổ chức đấu thầu nhưng chưa tới thời điểm mở thầu:
a) Trường hợp dự toán điều chỉnh không vượt tổng mức đầu tư: chủ đầu tư tiến hành các bước đấu thầu theo quy định, giá dự toán sau điều chỉnh (đã được chủ đầu tư phê duyệt) sẽ thay thế giá gói thầu để làm cơ sở xem xét kết quả lựa chọn nhà thầu.
b) Trường hợp dự toán điều chỉnh vượt tổng mức đầu tư: chủ đầu tư tiến hành lập thủ tục trình điều chỉnh tổng mức đầu tư của dự án, đồng thời xem xét lại thời gian lựa chọn nhà thầu và hình thức lựa chọn nhà thầu (do dự toán tăng so với giá gói thầu dẫn đến hình thức lựa chọn nhà thầu thay đổi cho phù hợp theo quy định) trong kế hoạch đấu thầu, nếu thời gian và hình thức lựa chọn nhà thầu phải thay đổi, thì chủ đầu tư trình người quyết định đầu tư phê duyệt điều chỉnh kế hoạch đấu thầu; quá trình đó chủ đầu tư tự xử lý tình huống trong đấu thầu như: gia hạn thời gian đóng thầu, thông báo bổ sung nội dung hồ sơ mời thầu, … do phải lập thủ tục điều chỉnh lại tổng mức đầu tư; về giá gói thầu để xét thầu thực hiện theo khoản 2 Điều 70 Nghị định 85/2009/NĐ-CP.
2.3. Đối với các dự án đã có quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu, đã tổ chức đấu thầu và đã mở thầu, nhưng chưa phê duyệt kết quả đấu thầu:
Việc đánh giá hồ sơ dự thầu thực hiện theo quy định, về giá gói thầu để xem xét kết quả lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 70 Nghị định 85/2009/NĐ-CP.
2.4. Đối với các dự án đã có quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu, đã tổ chức đấu thầu và phê duyệt kết quả đấu thầu:
Trường hợp hình thức hợp đồng trong hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu là khoán gọn: chủ đầu tư và đơn vị trúng thầu tiến hành ký kết hợp đồng theo quy định, giá hợp đồng là giá trúng thầu không điều chỉnh theo hướng dẫn này trong quá trình thực hiện và tuân thủ theo các điều khoản của mẫu hợp đồng trong hồ sơ mời thầu.
Trường hợp hình thức hợp đồng trong hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu là theo đơn giá cố định hoặc theo đơn giá điều chỉnh: chủ đầu tư và đơn vị trúng thầu tiến hành thương thảo và ký kết hợp đồng theo quy định, giá hợp đồng là giá trúng thầu của nhà thầu có bổ sung giá trị điều chỉnh dự toán theo hướng dẫn này và tuân thủ theo các điều khoản của mẫu hợp đồng trong hồ sơ mời thầu.
3. Trường hợp đã ký hợp đồng và triển khai thực hiện dở dang:
Trường hợp hình thức hợp đồng là khoán gọn: chủ đầu tư và đơn vị trúng thầu tuân thủ theo các điều khoản của hợp đồng đã ký kết để nghiệm thu thanh toán khối lượng hợp đồng theo quy định, không thực hiện điều chỉnh theo hướng dẫn này.
Trường hợp hình thức hợp đồng theo đơn giá cố định hoặc đơn giá điều chỉnh: chủ đầu tư và đơn vị trúng thầu xác định khối lượng thực hiện sau ngày 01/01/2010 để điều chỉnh bổ sung giá trị hợp đồng sau thời điểm ngày 01/01/2010 theo hướng dẫn này và tuân thủ theo các điều khoản hợp đồng đã ký kết, nếu sau điều chỉnh bổ sung làm vượt tổng mức đầu tư thì chủ đầu tư phải lập thủ tục trình cấp thẩm quyền ra quyết định điều chỉnh tổng mức đầu tư trước khi điều chỉnh giá trị hợp đồng và giá trị thanh toán phần khối lượng phải bổ sung sau ngày 01/01/2010.
4. Các công việc tư vấn và quản lý dự án:
Chủ đầu tư xem xét thanh toán theo hợp đồng đã ký đảm bảo nguyên tắc khối lượng thực hiện thuộc giai đoạn nào thì được thanh toán theo chế độ tiền lương của giai đoạn đó.
Trên đây là Hướng dẫn việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2010 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề gì vướng mắc, đề nghị các tổ chức và cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết, nếu vượt thẩm quyền Sở Xây dựng trình UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
Nơi nhận: |
KT.
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 2801/HD-UBND ngày 3/11/2010 về điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2010 của UBND tỉnh)
Bảng số 1: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG
Mức lương tối thiểu vùng Hệ số điều chỉnh |
Vùng III |
Vùng IV |
810.000 đồng/tháng |
730.000 đồng/tháng |
|
KĐCNC (350.000 đ/th) |
2,314 |
2,086 |
KĐCNC (650.000 đ/th) |
|
1,123 |
KĐCNC (690.000 đ/th) |
1,174 |
|
Bảng số 2: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI PHÍ MÁY THI CÔNG
Mức lương tối thiểu vùng Hệ số điều chỉnh |
Vùng III |
Vùng IV |
810.000 đồng/tháng |
730.000 đồng/tháng |
|
KĐCMTC (350.000 đ/th) |
1,27 |
1,26 |
KĐCMTC (650.000 đ/th) |
|
1,05 |
KĐCMTC (690.000 đ/th) |
1,05 |
|
Bảng số 3: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI PHÍ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Mức lương tối thiểu vùng Hệ số điều chỉnh |
Vùng III |
Vùng IV |
810.000 đồng/tháng |
730.000 đồng/tháng |
|
KĐCKSXD (350.000 đ/th) |
2,314 |
2,086 |
KĐCKSXD (650.000 đ/th) |
|
1,123 |
KĐCKSXD (690.000 đ/th) |
1,174 |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây