Hướng dẫn 2231/HD-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hưng Yên theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/10/2011 theo quy định tại Nghị định 70/2011/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
Hướng dẫn 2231/HD-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hưng Yên theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/10/2011 theo quy định tại Nghị định 70/2011/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
Số hiệu: | 2231/HD-UBND | Loại văn bản: | Hướng dẫn |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hưng Yên | Người ký: | Đặng Minh Ngọc |
Ngày ban hành: | 30/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2231/HD-UBND |
Loại văn bản: | Hướng dẫn |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký: | Đặng Minh Ngọc |
Ngày ban hành: | 30/12/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2231/HD-UBND |
Hưng Yên, ngày 30 tháng 12 năm 2011 |
HƯỚNG DẪN
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN THEO MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU MỚI TỪ NGÀY 01/10/2011 THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 70/2011/NĐ-CP NGÀY 22/8/2011 CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ công văn số 1730/BXD-KTXD ngày 20/10/2011 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ 01/10/2011 theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 28/8/2011 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 127/TTr-SXD ngày 26/12/2011, UBND tỉnh hướng dẫn thực hiện điều chỉnh dự toán xây dựng công trình như sau:
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Hướng dẫn này điều chỉnh dự toán từ ngày 01/10/2011 theo mức lương tối thiểu vùng được quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ đối với những khối lượng còn lại của công trình, gói thầu (sau đây gọi chung là dự toán xây dựng công trình) thuộc dự án xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước đang thực hiện dở dang mà người quyết định đấu tư chưa quyết định chuyển tiếp thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ và Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ.
Khuyến khích các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng các quy định điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo hướng dẫn này.
2. Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình đã được lập theo đơn giá phần xây dựng ban hành kèm theo văn bản số 409/CV-SXD, phần lắp đặt ban hành theo văn bản số 410/CV-SXD, phần khảo sát ban hành theo văn bản số 411/CV-SXD ngày 03/12/2007 của Sở Xây dựng Hưng Yên công bố tính theo thang lương thuộc bảng lương A.1.8, ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, quy định hệ số thang, bảng lương và chế độ phụ cấp trong công ty nhà nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số 205/CP).
3. Đối với các dự án theo tuyến nằm trên 02 vùng khác nhau thì chủ đầu tư phải xác định khối lượng theo từng vùng để áp dụng hướng dẫn này.
4. Các công trình đã lập đơn giá riêng hoặc bảng giá ca máy công trình với mức lương tối thiểu đã được người có thẩm quyền ban hành, căn cứ nguyên tắc, phương pháp hướng dẫn này để thực hiện điều chỉnh theo mức lương tối thiểu vùng mới.
5. Việc điều chỉnh giá hợp đồng, thanh toán khối lượng thực hiện hoàn thành từ ngày 01/10/2011 thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết giữa các bên và quy định của Nhà nước có liên quan.
II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ
1. Quy định mức lương tối thiểu vùng.
Mức lương tối thiểu vùng áp dụng từ 01/10/2011 đối với các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh Hưng Yên theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ, áp dụng như sau:
- Vùng II gồm các huyện: Văn Lâm, Văn Giang, Mỹ Hào, Yên Mỹ và thành phố Hưng Yên, mức lương: 1.780.000 đồng/tháng.
- Vùng III gồm các huyện: Khoái Châu, Kim Động, Ân Thi, Tiên Lữ, Phù Cừ, mức lương: 1.550.000 đồng/tháng.
2. Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình
Đối với dự toán xây dựng công trình được lập theo bộ đơn giá xây dựng công trình của tỉnh công bố với mức lương tối thiểu 350.000 đồng/tháng được điều chỉnh như sau:
2.1. Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công (KĐCNC) được xác định:
- Vùng II: KĐCNC = 1.780.000/350.000 = 5,086
- Vùng III: KĐCNC = 1.550.000/350.000 = 4,429
2.2. Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công được xác định như sau:
Xác định giá ca máy mới theo phương pháp hướng dẫn tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng với giá nhiên liệu, năng lượng mới và mức lương tối thiểu mới chia cho giá ca máy đã lập theo bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng cho UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 114/2006/QĐ-UBND ngày 29/8/2006:
- Vùng II: KĐCNC = 1.780.000/350.000 = 5,086
- Vùng III: KĐCNC = 1.550.000/350.000 = 4,429
Đối với dự toán đã được lập với mức lương tối thiểu vùng theo quy định tại Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ và được Hướng dẫn tại văn bản số 1388/HĐ-UBND ngày 30/8/2011 của UBND tỉnh Hưng Yên thì phần nhân công trong máy thi công được điều chỉnh như sau:
- (Vùng IImới - Vùng IIIcũ): KĐCNC = (1.780.000 - 1.050.000)/350.000 = 2,086
- (Vùng IIImới - Vùng IVcũ): KĐCNC = (1.550.000 - 830.000)/350.000 = 2,057
3. Điều chỉnh chi phí khảo sát xây dựng.
Đối với dự toán chi phí khảo sát được lập theo bộ đơn giá khảo sát xây dựng công trình của tỉnh công bố với mức lương tối thiểu 350.000 đồng/tháng. Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công (KĐCNCKS) được xác định như sau:
- Vùng II: KĐCNCKS = 1.780.000/350.000 = 5,086
- Vùng III: KĐCNCKS = 1.550.000/350.000 = 4,429
Đối với dự toán khảo sát đã được lập với mức lương tối thiểu vùng theo quy định tại Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ và được Hướng dẫn tại văn bản số 1388/HĐ-UBND ngày 30/8/2011 của UBND tỉnh Hưng Yên thì phần nhân công trong công tác khảo sát xây dựng điều chỉnh như sau:
- (Vùng IImới - Vùng IIIcũ): KĐCNC = (1.780.000 - 1.050.000)/350.000 = 2,086
- (Vùng IIImới - Vùng IVcũ): KĐCNC = (1.550.000 - 830.000)/350.000 = 2,057
4. Điều chỉnh dự toán chi phí công tác thí nghiệm và cấu kiện xây dựng.
Đối với chi phí nhân công trong dự toán chi phí thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng xác định theo định mức, đơn giá thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 32/2001/QĐ-BXD ngày 20/12/2001 của Bộ Xây dựng được nhân với hệ số điều chỉnh (KĐCNCTN) như sau:
- Vùng II: KĐCNCTN = 1.780.000/350.000 * 1,84 = 9,358
- Vùng III: KĐCNCTN = 1.550.000/350.000 * 1,84 = 8,149
Đối với các dự toán thí nghiệm và cấu kiện xây dựng đã được lập với mức lương tối thiểu vùng theo quy định tại Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ và được Hướng dẫn tại văn bản số 1388/HĐ-UBND ngày 30/8/2011 của UBND tỉnh Hưng Yên thì được điều chỉnh như sau:
- (Vùng IImới - Vùng IIIcũ): KĐCNC = (1.780.000 - 1.050.000)/350.000 = 2,086
- (Vùng IIImới - Vùng IVcũ): KĐCNC = (1.550.000 - 830.000)/350.000 = 2,057
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Chủ đầu tư tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của kết quả phê duyệt điều chỉnh dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình đối với những khối lượng còn lại thực hiện từ ngày 01/10/2011 của công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình phê duyệt làm vượt tổng mức đầu tư thì chủ đầu tư báo cáo người quyết định đầu tư xem xét quyết định.
2. Khối lượng còn lại sau ngày 01/10/2011 để điều chỉnh dự toán xây dựng công trình là khối lượng hoàn toàn đúng thời gian thi công được xác định trong Hợp đồng kinh tế và tiến độ thi công của nhà thầu lập trong hồ sơ dự thầu (Hồ sơ đề xuất).
3. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 và Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thì việc điều chỉnh dự toán công trình do Chủ đầu tư thực hiện nhưng không được vượt tổng mức đầu tư phê duyệt.
4. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định trước ngày Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình có hiệu lực thi hành, Chủ đầu tư thực hiện điều chỉnh dự toán xây dựng trên cơ sở điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công (phần nhân công) theo mức lương tối thiểu mới đối với những khối lượng còn lại của dự án, gói thầu thực hiện từ ngày 01/10/2011. Nếu dự toán công trình điều chỉnh làm vượt tổng mức đầu tư thì Chủ đầu tư báo cáo Người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
5. Đối với công trình xây dựng được phép lập đơn giá riêng (đơn giá xây dựng công trình), chủ đầu tư căn cứ vào chế độ, chính sách được nhà nước cho phép áp dụng ở công trình và nguyên tắc điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình theo hướng dẫn này, xác định mức điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công và các khoản chi phí khác (nếu có) trong dự toán chi phí xây dựng công trình.
6. Giao Sở Xây dựng hướng dẫn các chủ đầu tư, các đơn vị có liên quan thực hiện hướng dẫn này.
Hướng dẫn này được áp dụng từ ngày 01/10/2011./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây