Hướng dẫn 20/HD-SNV năm 2015 về thực hiện chế độ, chính sách theo Quyết định 250/QĐ-TTg về giải quyết chế độ, chính sách đối với Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao cấp chưa được hưởng chế độ của Nhà nước do tỉnh Lào Cai ban hành
Hướng dẫn 20/HD-SNV năm 2015 về thực hiện chế độ, chính sách theo Quyết định 250/QĐ-TTg về giải quyết chế độ, chính sách đối với Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao cấp chưa được hưởng chế độ của Nhà nước do tỉnh Lào Cai ban hành
Số hiệu: | 20/HD-SNV | Loại văn bản: | Hướng dẫn |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Mạc Quốc Thái |
Ngày ban hành: | 27/05/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 20/HD-SNV |
Loại văn bản: | Hướng dẫn |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai |
Người ký: | Mạc Quốc Thái |
Ngày ban hành: | 27/05/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/HD-SNV |
Lào Cai, ngày 27 tháng 05 năm 2015 |
Căn cứ Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 29/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc giải quyết chế độ, chính sách đối với Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao cấp chưa được hưởng chế độ của Nhà nước (viết tắt là Quyết định 250/QĐ-TTg);
Căn cứ văn bản số 4533 ngày 14/11/2013 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 250/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Sau khi thống nhất với Sở Lao động TB&XH, Sở Tài chính, BHXH tỉnh, Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai hướng dẫn việc giải quyết chế độ, chính sách đối với Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao cấp chưa được hưởng chế độ của nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
I. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi điều chỉnh: Hướng dẫn này được áp dụng đối với những người có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã nông nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có quy mô toàn xã (sau đây gọi tắt là Chủ nhiệm hợp tác xã) từ ngày 01/7/1997 trở về trước đã từ trần trong thời gian làm chủ nhiệm hợp tác xã hoặc sau khi thôi làm chủ nhiệm hợp tác xã chưa được giải quyết chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội đối với thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã nhưng phải trực tiếp làm ít nhất một trong các công việc quy định tại Điểm a Khoản 2 Mục này.
2. Đối tượng áp dụng:
a. Những người giữ các chức vụ, chức danh ở xã, phường, thị trấn quy định tại các văn bản sau:
- Điểm a Khoản 15 Mục II Thông tư số 13/NV ngày 04 tháng 9 năm 1972 của Bộ Nội vụ hướng dẫn và quy định cụ thể về việc tính thời gian công tác của công nhân, viên chức nhà nước;
- Khoản 1 Mục I Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ về bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã;
- Điều 1 Quyết định số 111/HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng về việc sửa đổi, bổ sung một số chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường;
- Điều 1, Điều 2 Nghị định số 46-CP ngày 23 tháng 6 năm 1993 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ Đảng, chính quyền và kinh phí hoạt động của các đoàn thể nhân dân ở xã, phường, thị trấn;
- Điều 1, Điều 2 Nghị định số 50-CP ngày 26 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn.
b. Những đối tượng nêu trên thuộc biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc làm các công việc thuộc đối tượng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.
II. Chế độ, chính sách và nguồn kinh phí đảm bảo:
1. Chế độ đối với những người đã từ trần:
a) Đối tượng: Những người có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã từ ngày 01/7/1997 trở về trước đã từ trần trong thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã hoặc từ trần sau khi thôi làm Chủ nhiệm hợp tác xã đến trước ngày Quyết định 250/QĐ-TTg có hiệu lực (29/01/2013) thì thân nhân của người từ trần được hưởng trợ cấp; trường hợp người từ trần không còn thân nhân thì người cúng giỗ được hưởng khoản trợ cấp.
b) Mức trợ cấp được hưởng: Bằng 10 tháng lương tối thiểu chung tại thời điểm tháng 01 năm 2013 là 1.050.000đ (một triệu không trăm năm mươi ngàn đồng chẵn) Sở Tài chính
c). Nguồn kinh phí thực hiện:
- Trường hợp từ trần trong thời gian làm Chủ nhiệm HTX hoặc từ trần sau khi thôi làm Chủ nhiệm HTX nhưng không có thời gian làm ít nhất một trong các công việc quy định tại Điều 1 Quyết định 250/QĐ-TTg thì do ngân sách của tỉnh đảm bảo;
- Trường hợp từ trần sau khi thôi làm Chủ nhiệm HTX nhưng có thời gian làm ít nhất một trong các công việc quy định tại Điều 1 Quyết định 250/QĐ-TTg (nếu chưa đóng bảo hiểm xã hội theo quy định thì không phải truy nộp) thì do quỹ Bảo hiểm xã hội bảo;
(Lập danh sách theo biểu số 01)
2. Những người được hưởng trợ cấp 01 lần:
a) Đối tượng và nguồn kinh phí thực hiện:
- Những người sau khi thôi làm Chủ nhiệm HTX mà không có thời gian làm ít nhất một trong các công việc quy định tại Điều 1 Quyết định số 250/QĐ- TTg, thì do ngân sách tỉnh đảm bảo;
- Trường hợp phải truy nộp BHXH để cộng nối thời gian tính hưởng BHXH, nhưng không có nhu cầu truy nộp BHXH theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Quyết định số 250/QĐ-TTg, thì do ngân sách tỉnh đảm bảo;
- Những người sau khi thôi làm Chủ nhiệm HTX có tham gia làm các công việc quy định tại Điều I Quyết định số 250/QĐ-TTg, đã nghỉ việc trước ngày Quyết định 250/QĐ-TTg có hiệu lực đã được hưởng chế độ trợ cấp một lần hoặc đang hưởng trợ cấp (hoặc lương hưu) hàng tháng, nhưng thời gian làm chủ nhiệm HTX chưa được tính hưởng BHXH, thì do ngân sách địa phương đảm bảo;
b) Mức trợ cấp một lần được xác định như sau: Cứ mỗi năm làm Chủ nhiệm HTX được trợ cấp bằng 01 (một) tháng lương tối thiểu chung hiện hành tại thời điểm tháng 01/01/2013 là 1.050.000đ (một triệu không trăm năm mươi ngàn đồng chẵn). Mức trợ cấp thấp nhất bằng 03 (ba) tháng lương tối thiểu chung hiện hành;
Thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã, nếu có số tháng lẻ dưới 03 tháng thì không tính; từ đủ 03 tháng đến đủ 06 tháng tính nửa năm; trên 6 tháng tính một năm; Những người có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã bị gián đoạn từ 12 tháng trở lên thì thời gian trước gián đoạn không được tính để hưởng chế độ, chính sách quy định tại Quyết định này.
(Lập danh sách theo biểu số 02)
3. Những người đang tham gia BHXH hoặc bảo lưu thời gian đóng BHXH:
Những người sau khi thôi làm Chủ nhiệm hợp tác xã mà trực tiếp làm ít nhất một trong các công việc quy định tại Điều 1 Quyết định 250/QĐ-TTg, hiện đang tham gia BHXH (kể cả BHXH tự nguyện) hoặc bảo lưu thời gian tham gia BHXH, nếu có thời gian không liên tục thì được cộng dồn hoặc có thời gian sau khi thôi làm Chủ nhiệm HTX thuộc đối tượng phải tham gia BHXH bắt buộc mà chưa đóng BHXH theo quy định thì phải truy nộp, thì thời gian làm Chủ nhiệm HTX được tính cộng nối với thời gian đã đóng BHXH để tính hưởng chế độ BHXH theo quy định hiện hành của pháp luật;
Thời gian làm Chủ nhiệm HTX từ ngày 01/7/1997 trở về trước không phải truy nộp BHXH và thời gian này được tính cộng nối với thời gian đã đóng BHXH để tính hưởng BHXH theo quy định hiện hành của pháp luật kể từ ngày Quyết định số 250/QĐ-TTg có hiệu lực;
Việc xác định thời gian công tác được hưởng BHXH đối với Chủ nhiệm HTX được thực hiện theo quy định hiện hành về tính thời gian hưởng BHXH như đối với người giữ chức vụ, chức danh ở xã, phường, thị trấn trước ngày 01/01/1998.
(Lập danh sách theo biểu số 03)
4. Những người đã nghỉ việc: Trường hợp đã nghỉ việc trước ngày 29/01/2013, đã được hưởng chế độ trợ cấp một lần hoặc đang hưởng trợ cấp (hoặc lương hưu) hàng tháng thì không thực hiện chế độ, chính sách theo quy định tại Điểm 2.1 và 2.2 mục 2 Văn bản số 4533/BHXH-CSXH ngày 14/11/2013 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 250/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
5. Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ, chính sách:
5.1. Thành phần hồ sơ chung cho các đối tượng:
a) Đơn đề nghị xác nhận thời gian làm Chủ nhiệm HTX có quy mô toàn xã từ 01/7/1997 trở về trước (Mẫu số 01A và 01B);
b) Bản sao (có chứng thực): Hồ sơ, lý lịch gốc của cá nhân, hồ sơ Đảng viên (nếu là đảng viên); sổ sách hoặc các giấy tờ có liên quan như danh sách trích ngang, danh sách chi trả sinh hoạt phí, danh sách hoặc Quyết định phê duyệt, công nhận kết quả bầu cử; nghị quyết đại hội xã viên; các hình thức khen thưởng (nếu có); sổ BHXH và các giấy tờ khác... có liên quan thể hiện có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã từ ngày 01/7/1997 trở về trước;
- Trường hợp không có các giấy tờ nêu trên: để chứng minh thời gian làm Chủ nhiệm HTX, nhưng có cơ sở xác định người lao động có thời gian làm Chủ nhiệm HTX thì UBND cấp xã phối hợp với Đảng ủy, HĐND nơi người lao động kê khai có thời gian làm Chủ nhiệm HTX để xác minh, nếu đủ căn cứ xác định người lao động có thời gian làm chủ nhiệm HTX thì có văn bản (hoặc biên bản) xác nhận về thời gian làm Chủ nhiệm HTX, thời gian công tác giữ các chức vụ, chức danh theo quy định tại Quyết định số 250/QĐ-TTg và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận (Mẫu biên bản số 02);
- Trường hợp người đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp một lần hoặc thân nhân người đã từ trần không cư trú tại xã có thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã có quy mô toàn xã thì phải có giấy xác nhận của UBND xã trước đó làm Chủ nhiệm HTX xác nhận về thời gian làm Chủ nhiệm HTX (Mẫu số 3A và 03B);
c) Trường hợp đã nghỉ việc trước ngày Quyết định 250/QĐ-TTg có hiệu lực thì hồ sơ cần bổ sung thêm sổ nhận trợ cấp, sổ nhận lương hưu hoặc giấy chứng nhận của cơ quan BHXH xác nhận đã thực hiện chế độ trợ cấp một lần.
5.2. Thành phần hồ sơ cụ thể cho một số đối tượng:
a) Trường hợp được trợ cấp mai táng phí: Phải có đơn đề nghị của thân nhân hoặc người cúng giỗ được hưởng trợ cấp (kèm theo biên bản họp gia đình, nội tộc để thống nhất người đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng nhận trợ cấp) có xác nhận của Trưởng thôn, tổ trưởng dân phố nơi cư trú và xác nhận của UBND cấp xã; Giấy chứng tử do UBND cấp xã cấp (Mẫu đơn số 04);
b) Trường hợp được trợ cấp 01 lần: Đơn đề nghị của đối tượng được hưởng trợ cấp một lần, có xác nhận của chính quyền địa phương (Mẫu đơn số 05).
1. Sở Nội vụ: .Chủ trì phối hợp với các ngành cấp tỉnh hướng dẫn huyện, thành phố triển khai thực hiện Quyết định số 250/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; đồng thời tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, phân loại, tổng hợp và trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định.
2. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định các chế độ, chính sách theo quy định, trình UBND tỉnh quyết định cấp kinh phí để thực hiện chế độ, chính sách; hướng dẫn huyện, thành phố thực hiện chi trả và quyết toán theo quy định hiện hành.
3. Bảo hiểm xã hội tỉnh: Chịu trách nhiệm hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục và nhận bàn giao hồ sơ từ UBND cấp huyện, cấp tỉnh để thực hiện các chế độ, chính sách đối với những trường hợp do quỹ BHXH đảm bảo.
4. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
a) UBND cấp huyện có trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định số 250/QĐ-TTg và Hướng dẫn của Sở Nội vụ đến các đối tượng có liên quan thuộc thẩm quyền quản lý.
b) Chỉ đạo UBND cấp xã, các cơ quan chuyên môn tuyên truyền, hướng dẫn, tiếp nhận, thẩm định và lập hồ sơ, danh sách, niêm yết công khai theo quy định, lập danh sách kèm theo hồ sơ đề nghị được hưởng chế độ, chính sách gửi Phòng Nội vụ các huyện, thành phố thẩm định;
c) Lập danh sách kèm theo hồ sơ những người đủ điều kiện thực hiện các chế độ, chính sách và dự toán kinh phí giải quyết đối với từng trường hợp. Có Tờ trình gửi Sở Nội vụ, Sở Tài chính thẩm định (trước khi trình UBND tỉnh quyết định), thời gian trước 15/7/2015; thực hiện cấp kinh phí chi trả chế độ, chính sách cho các đối tượng được hưởng theo quy định.
d) Hồ sơ đề nghị Sở Nội vụ thẩm định gồm:
- Tờ trình của UBND cấp huyện;
- Biểu danh sách, kèm theo dự toán kinh phí thực hiện (theo từng loại mẫu);
- Hồ sơ của từng cá nhân quy định tại mục 5 phần II hướng dẫn này;
* Lưu ý: Trường hợp người đề nghị hưởng chế độ, chính sách có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã tại nhiều địa phương khác nhau thì nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi công tác (nơi cư trú) cuối cùng.
Trên đây là hướng dẫn của Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai về việc thực hiện các chế độ, chính sách đối với Chủ nhiệm HTX theo Quyết định số 250/QĐ-TTg của Chính phủ, quá trình thực hiện (nếu có) vướng mắc đề nghị trao đổi với Sở Nội vụ (Phòng Xây dựng Chính quyền) để thống nhất thực hiện./.
|
KT. GIÁM ĐỐC |
UBND HUYỆN, TP…
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI ĐÃ TỪ TRẦN ĐƯỢC HƯỞNG TRỢ CẤP MAI TÁNG
(Kèm theo Hướng dẫn số: /HD-SNV ngày /6/2015 của Sở Nội vụ)
TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Năm chết |
Số giấy chứng tử (nếu có) |
Đơn vị làm chủ nhiệm HTX (ghi rõ tên HTX) |
Thời gian đã làm Chủ nhiệm HTX |
Mức trợ cấp mai táng (đồng) |
Ghi chú |
A |
B |
1 |
2 |
|
3 |
4 |
5 |
6 |
I |
Những người từ trần theo điểm a, khoản 1, Điều 2 Quyết định 250 do ngân sách tỉnh bảo đảm |
|
||||||
1 |
Hoàng Văn A |
1/1/1952 |
2008 |
|
Chủ nhiệm HTX... |
Từ 3/1985 đến 7/1991 |
10,500,000 |
NS tỉnh |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Những người từ trần theo điểm b, khoản 1, Điều 2 Quyết định 250 do quỹ BHXH bảo đảm |
|||||||
1 |
Lê Văn C |
1/1/1954 |
2009 |
|
Chủ nhiệm HTX... |
Từ 5/1988 đến 8/1991 |
10,500,000 |
BHXH |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng I+II |
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách này có……….người./.
NGƯỜI LẬP BIỂU |
….,ngày ... tháng... năm 2015 TM. UBND HUYỆN, TP Chủ tịch |
UBND HUYỆN, TP…
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI ĐƯỢC HƯỞNG TRỢ CẤP MỘT LẦN
(Kèm theo Hướng dẫn số: /HD-SNV ngày /6/2015 của Sở Nội vụ)
TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Đơn vị làm chủ nhiệm HTX |
Thời gian đã làm Chủ nhiệm HTX |
Số tháng |
Số tiền trợ cấp (đồng) |
Ghi chú |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I |
Những người sau khi thôi làm Chủ nhiệm HTX mà không làm các công việc quy định tại Điều 1 Quyết định 250 |
||||||
1 |
Hoàng Văn A |
2/1/1952 |
Chủ nhiệm HTX... |
Từ 3/1985 đến 7/1991 |
76 |
|
NS tỉnh |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Những người sau khi thôi làm Chủ nhiệm HTX có làm ít nhất các công việc quy định tại. Điều 1 Quyết định 250 được truy nộp bảo hiểm XH nhưng không có nhu cầu truy nộp BHXH trong thời gian làm Chủ nhiệm HTX |
||||||
1 |
Hoàng Văn B |
2/1/1952 |
Chủ nhiệm HTX... |
Từ 3/1985 đến 7/1991 |
76 |
|
NS tỉnh |
2... |
|
|
|
|
|
|
|
III |
Những người sau khi thôi làm Chủ nhiệm HTX có tham gia làm các công việc quy định tại Điều 1 Quyết định 250 và đã nghỉ việc trước ngày Quyết định 250 có hiệu lực hiện đang hưởng trợ cấp 1 lần hoặc lương hưu hàng tháng |
||||||
1 |
Hoàng Thị C |
2/1/1954 |
Chủ nhiệm HTX... |
Từ 5/1984 đến 7/1994 |
104 |
|
NS địa phương |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng I+II+III |
|
|
- |
|
|
|
Danh sách này có……….người./.
NGƯỜI LẬP BIỂU |
….,ngày ... tháng... năm 2015 TM. UBND HUYỆN, TP Chủ tịch |
UBND HUYỆN, TP…
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI ĐƯỢC CỘNG NỐI BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Kèm theo Hướng dẫn số: /HD-SNV ngày /6//2015 của Sở Nội vụ)
TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay |
Đơn vị làm |
Thời gian đã làm Chủ nhiệm HTX |
Số tháng |
Ghi chú |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Nông Văn A |
1/1/1952 |
……….. |
Chủ nhiệm HTX... |
Từ 3/1985 đến 7/1991 |
76 |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
Danh sách này có……….người./.
NGƯỜI LẬP BIỂU |
….,ngày ... tháng... năm 2015 TM. UBND HUYỆN, TP Chủ tịch |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây