141020

Hướng dẫn 155/SXD-KTKH về trình tự, thủ tục, nộp hồ sơ đăng ký cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn ban hành

141020
LawNet .vn

Hướng dẫn 155/SXD-KTKH về trình tự, thủ tục, nộp hồ sơ đăng ký cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn ban hành

Số hiệu: 155/SXD-KTKH Loại văn bản: Hướng dẫn
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn Người ký: Nguyễn Ngọc Phiên
Ngày ban hành: 31/03/2009 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 155/SXD-KTKH
Loại văn bản: Hướng dẫn
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
Người ký: Nguyễn Ngọc Phiên
Ngày ban hành: 31/03/2009
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UBND TỈNH BẮC KẠN
SỞ XÂY DỰNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 155/SXD-KTKH

Bắc Kạn, ngày 31 tháng 03 năm 2009

 

HƯỚNG DẪN

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, NỘP HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG

Để tạo thuận lợi cho cá nhân khi nộp hồ sơ đăng ký cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng tại Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn theo Quy chế ban hành tại Quyết định 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng được tiến hành công khai, minh bạch, đúng pháp luật.

Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn hướng dẫn cụ thể các nội dung liên quan đến việc nộp hồ sơ đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề Kỹ sư định giá xây dựng như sau:

A. ĐỐI TƯỢNG ĐĂNG KÝ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG:

1. Chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, người Việt Nam   định cư ở nước ngoài và người nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam có đủ điều kiện theo quy định tại văn bản này.

2. Cá nhân là công chức đang làm việc trong các cơ quan hành chính Nhà nước có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, được cơ quan cử đi học và đáp ứng đủ điều kiện Quy định tại điểm I mục D của văn bản này thì được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo Quy chế này; Việc hành nghề tư vấn của công chức phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về công chức.

3. Người nước ngoài và người Việt Nam có chứng chỉ hành nghề Kỹ sư định giá xây dựng do nước ngoài cấp còn giá trị thì được công nhận và sử dụng để hoạt động tư vấn tại Việt Nam. Chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng do nước ngoài cấp phải được dịch ra tiếng Việt có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam và phải gửi cho Sở Xây dựng tại địa phương nơi hành nghề để theo dõi, quản lý.

B. NỘI DUNG CÔNG VIỆC TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình bao gồm các công việc sau:

1. Lập, thẩm tra tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình;

2. Đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng công trình;

3. Xác định định mức, đơn giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng,

4. Đo bóc khối lượng công trình;

5. Lập, thẩm tra dự toán công trình;

6. Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;

7. Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

8. Kiểm soát chi phí xây dựng công trình;

9. Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán hợp đồng;

10. Thanh toán, quyết toán vốn đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình;

11. Các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình khác.

C. PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

1. Cá nhân có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 được thực hiện một hoặc một số công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình quy định tại mục B của văn bản này đối với các dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, B; được thực hiện tất cả các công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các dự án nhóm C, dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;

2. Cá nhân có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 được thực hiện các công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình như cá nhân có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1, trừ các công việc nêu tại mục 1, 2, 5, 6, 8 quy định tại mục B của văn bản này đối với các dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, B; được thực hiện tất cả các công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các dự án nhóm C và các dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật.

D. ĐIỀU KIỆN, THÀNH PHẦN HỒ SƠ KHI CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG:

I. Điều kiện cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng

1. Điều kiện cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng 2.

Người được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 phải có đủ các điều kiện sau:

- Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù;

- Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế-kỹ thuật, kỹ thuật do tổ chức hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp và đang thực hiện các công việc có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Có giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng theo qui định của Bộ Xây dựng;

- Có hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo quy định tại mục 2, khoản II, phần D của văn bản này;

- Có 05 năm tham gia hoạt động xây dựng trước thời điểm xin cấp chứng chỉ;

- Đã trực tiếp thực hiện ít nhất 05 công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình quy định tại phần B của văn bản này.

2. Điều kiện cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng 1.

Người được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 ngoài việc đáp ứng các điều kiện của kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 còn phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Có ít nhất 5 năm liên tục tham gia hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình kể từ thời điểm được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2;

- Đã trực tiếp thực hiện ít nhất 5 công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (trong số các công việc số 1, 2, 5, 6, 7 và 8) quy định tại phần B của văn bản này của dự án quan trọng quốc gia hoặc dự án nhóm A;

- Đã tham gia khóa bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về cơ chế chính sách đầu tư xây dựng công trình và nghiệp vụ tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định của Bộ Xây dựng;

3. Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 chưa có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2, nếu tại thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ đã có 10 năm liên tục tham gia lập, quản lý chi phí xây dựng và đã trực tiếp thực hiện ít nhất 5 công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (trong số các công việc số 1, 2, 5, 6, 7 và 8) quy định tại phần B của văn bản này của dự án quan trọng quốc gia hoặc dự án nhóm A thì được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1.

II. Số lượng và thành phần Hồ sơ nộp khi đăng ký đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng:

1. Số lượng hồ sơ: 01 Bộ hồ sơ (bìa màu vàng).

2. Thành phần hồ sơ. Bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá xây dựng, bao gồm các tài liệu sau:

2.1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu (Mẫu 01/KSĐGXD) của văn bản này, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (xã, phường, thị trấn) nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi làm việc;

- 02 ảnh mầu cỡ 3x4 (đã cắt sẵn) chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ; Mặt sau ảnh phải ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh;

- Bản sao có chứng thực các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng;

- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ;

- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư XDCT theo mẫu (Mẫu 02/KSĐGXD) của văn bản này, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.

2.2. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 trong trường hợp chưa có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 theo mẫu (Mẫu 01/KSĐGXD) của văn bản này;

- 02 ảnh mầu cỡ 3x4 (đã cắt sẵn) chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ; Mặt sau ảnh phải ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh.

- Bản sao có chứng thực các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng;

- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ;

- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư XDCT theo mẫu (Mẫu 02/KSĐGXD) của văn bản này có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.

2.3. Hồ sơ đề nghị nâng hạng chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng:

- Đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu (Mẫu 03/KSĐGXD) của văn bản này;

- 02 ảnh mầu cỡ 3x4 (đã cắt sẵn) chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ; Mặt sau ảnh phải ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh.

- Bản sao có chứng thực chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 (trừ trường hợp quy định tại mục (b) của văn bản này);

- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận tham gia khóa bồi dưỡng cập nhật kiến thức về cơ chế chính sách đầu tư xây dựng công trình và nghiệp vụ tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư XDCT theo mẫu (Mẫu 02/KSĐGXD) của văn bản này có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.

III. Cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng:

1. Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng được cấp lại trong các trường hợp chứng chỉ bị rách, nát hoặc bị mất.

2. Điều kiện để được cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng:

- Có đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu tại Mẫu 01/KSĐGXD. Trong đơn phải nêu rõ lý do đăng ký cấp lại chứng chỉ;

- Có chứng chỉ cũ đối với trường hợp bị rách, nát. Có giấy xác minh của cơ quan công an hoặc chình quyền địa phương đối với trường hợp bị mất chứng chỉ;

- Có bản kê khai kết quả hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo chứng chỉ đã được cấp, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư (theo mẫu tại Mẫu 02/KSĐGXD).

IV. Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng (kể cả cấp lại).

1. Nộp hồ sơ:

Người đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại mục (II) của văn bản này tại “Phòng một cửa” thuộc Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn.

2. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:

- Công chức tiếp nhận hồ sơ: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Nếu trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết phiếu nhận và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần.

3. Thời gian giải quyết hồ sơ:

Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Trao trả chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng:

- Thời gian trao trả chứng chỉ: Các ngày làm việc trong tuần.

- Trình tự giao nhận chứng chỉ: Người nhận chứng chỉ đem phiếu hẹn đến và nộp tiền tại “Phòng một cửa” thuộc Sở Xây dựng. Cán bộ phụ trách “phòng một cửa” viết phiếu nộp lệ phí, thu tiền và yêu cầu người đã nhận chứng chỉ ký nhận chứng chỉ, trao chứng chỉ cho người đến nhận chứng chỉ.

E. THU HỒI CHỨNG CHỈ.

Người được cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá xây dựng sẽ bị thu hồi chứng chỉ khi vi phạm một trong các trường hợp sau:

- Tự ý tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ, cho mượn hoặc cho thuê chứng chỉ;

- Vi phạm đạo đức nghề nghiệp;

- Sau 03 (ba) năm không hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Không tham gia các khóa bồi dưỡng cập nhật kiến thức về cơ chế chính sách đầu tư xây dựng công trình, và nghiệp vụ tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo qui định.

F. MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHÁC.

1. Mức thu lệ phí cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng là: 200.000 đồng (Hai trăm ngàn đồng)/01 chứng chỉ kể cả cấp lại.

2. Hồ sơ đăng ký cấp mới, cấp lại chứng chỉ hành nghề Kỹ sư định giá xây dựng được viết bằng máy vi tính, không được viết tắt, tẩy xóa, hoặc viết chèn thêm nội dung điều chỉnh, bổ sung trên hồ sơ. Người đăng ký cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng phải trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ và nhận kết quả tại phòng “một cửa” thuộc Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn.

3. Trường hợp ngành nghề đào tạo không ghi rõ chuyên ngành phù hợp với kinh nghiệm thực tế và nội dung đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề, cá nhân đăng ký phải có trách nhiệm chứng minh bằng các tài liệu khác về sự phù hợp giữa văn bằng và kinh nghiệm thực tế phù hợp với nội dung đăng ký.

4. Sau khi được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng, người được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng, định kỳ ngày 15/12 hàng năm các cá nhân này phải có nghĩa vụ cung cấp thông tin cho Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn về các hoạt động có liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sau khi được cấp chứng chỉ. Trường hợp cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá xây dựng không thực hiện việc báo cáo theo định kỳ trên thì coi như cá nhân đó không hoạt động trong 01 năm.

Nội dung thông tin cung cấp theo mẫu 04/KSĐGXD.

5. Các nội dung khác không đề cập tại văn bản này thực hiện theo Quyết định 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng V/v ban hành Quy chế cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá xây dựng./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- UBND tỉnh (b/c);
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể trong tỉnh;
- UBND các huyện thị;
- Các ban QLDA;
- Các tổ chức tư vấn;
- Giám đốc, các PGĐ Sở;
- Văn phòng Sở (TB rộng rãi);
- Lưu: VT, KT, TTr.

GIÁM ĐỐC




Nguyễn Ngọc Phiên

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

 

 

 

 

 

 

 

HỒ SƠ

XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ
XÂY DỰNG

 

(Bìa màu vàng)

 

 

 

 

Họ và tên:

Cơ quan quản lý trực tiếp hiện nay:

Địa chỉ:

Điện thoại:

 

 

 

 

 

 

Bắc Kạn, tháng ………… năm ……….

 

Mẫu 01/KSĐGXD

Lần đăng ký cấp chứng chỉ
.................
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

Bắc Kạn, ngày…..tháng ….. năm …..

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (HOẶC CẤP LẠI*) CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG

(Kèm theo văn bản số: 155/SXD-KTKH ngày 31 tháng 03 năm 2009 của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn)

Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn

1. Họ và tên cá nhân:

2. Ngày, tháng, năm sinh:

3. Nơi sinh:

4. Quốc tịch:

5. Số CMND (hoặc số hộ chiếu) ……. ngày cấp ……… nơi cấp ……..

6. Địa chỉ thường trú:

- Số điện thoại liên hệ:                                   - E.mail:                         - Website:

7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):

8. Trình độ chuyên môn (kèm theo bản sao có chứng thực):

- Văn bằng chuyên môn đã được cấp: …….

- Giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng đã được cấp (Do cơ sở đào tạo… tổ chức từ ngày …. đến ngày …. tại ………)

9. kinh nghiệm nghề nghiệp (trường hợp đăng ký cấp lại thì kê khai theo chứng chỉ đã được cấp trước đây):

- Thời gian đã hoạt động trong lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình: ………

- Những công việc liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện theo Văn bản hướng dẫn nội dung, trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn).

Đề nghị được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng**: ……

10. Bản thân cam kết có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.

 

Xác nhận của UBND cấp xã hoặc của cơ quan, tổ chức nơi công tác
(Ký và đóng dấu)
Ví dụ: Nội dung đơn của Ông, bà …. đã khai ở trên là đúng sự thật…….

Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

* Trường hợp cấp lại phải nêu rõ lý do đăng ký cấp lại chứng chỉ trong đơn.

** Ghi rõ cấp mới hạng … hoặc cấp lại hạng ….

 

Mẫu 02/KSĐGXD

MẪU BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

(Kèm theo văn bản số 155/SXD-KTKH ngày 31 tháng 03 năm 2009 của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn)

Ví dụ

1. Họ và tên: Trần Văn A

2. Địa chỉ công tác hoặc chủ đầu tư: Công ty X

3. Quá trình hoạt động liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình

Số TT

Thời gian

Tên chủ đầu tư dự án đầu tư XDCT

Tên và loại công trình

- Tên công trình hoặc dự án.
- Địa điểm XD:
- Loại công trình:

Nội dung công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (ghi theo công việc quy định tại mục 2 của Văn bản này)

1

Từ 4/2002 đến 10/2003

UBND huyện Chợ đồn

- Tên công trình: Nhà lớp học 2 tầng- Trường THCS xã Đồng lạc huyện Chợ đồn.

- Địa điểm XD: xã Đồng Lạc

- Loại công trình: Cấp IV

Lập tổng mức đầu tư của dự án; Đo bóc khối lượng công trình; Lập dự toán công trình

2

01/2004- 5/2005

UBND huyện Pác nặm

- Tên công trình: Đường trục chính 27m trung tâm huyện Pác nặm

- Địa điểm XD: xã Bộc bố, H Pác nặm

- Loại công trình: Cấp III

Lập tổng mức đầu tư của dự án; Đo bóc khối lượng công trình; Lập dự toán công trình; Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán hợp đồng

3

1/2005 đến T 7/2006

UBND Thị xã Bắc Kạn

- Tên công trình: Kè chống sói lở Bờ nam Sông cầu

- Địa điểm XD: Thị xã Bắc Kạn

- Loại công trình: Cấp IV

Lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp; Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán hợp đồng;

4

10/2006 đến T 7/2007

UBND huyện Chợ đồn

- Tên công trình: Đập Vằng Keng

- Địa điểm XD: xã Đông viên huyện Chợ đồn

- Loại công trình: Cấp IV

Thẩm tra dự toán công trình; Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng; Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán hợp đồng;

5

12/2007 đến T 5/2008

UBND huyện Chợ đồn

- Tên công trình: Đường Bằng lũng

- Đại sảo huyện Chợ đồn.

- Địa điểm XD: huyện Chợ đồn

- Loại công trình: Cấp III

Lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp; Thẩm tra dự toán công trình; Xác định đơn giá xây dựng công trình do biến động giá; Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán hợp đồng;

Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung bản tự khai này

 

Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc của chủ đầu tư

Ông: Trần Văn A đã trực tiếp tham gia quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã kê khai ở trên tại Công ty X từ năm 2003-2008. Đã trực tiếp thực hiện các nội dung các công việc tư vấn trong bảng kê khai kinh nghiệm. Trong quá trình quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình không vi phạm các qui định pháp luật hiện hành của nhà nước.

Đề nghị Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn xét cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá cho ông Trần Văn A.

Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung xác nhận trên./.

Thủ trưởng đơn vị
(Ký và đóng dấu)

Người kê khai
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu 03/KSĐGXD

Lần đăng ký cấp chứng chỉ
.................
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

Bắc Kạn, ngày…..tháng ….. năm …..

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ NÂNG HẠNG KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG

(Kèm theo văn bản số 155/SXD-KTKH ngày 31 tháng 03 năm 2009 của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn)

Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn

1. Họ và tên cá nhân:

2. Ngày, tháng, năm sinh:

3. Nơi sinh:

4. Quốc tịch:

5. Số CMND (hoặc số hộ chiếu); ngày tháng năm cấp; nơi cấp.

6. Địa chỉ thường trú:

- Số điện thoại liên hệ:                                   - E.mail:                           - Website:

7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):

8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:

- Thời gian đã hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (kể từ thời điểm được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 đến thời điểm xin nâng hạng): ………………….

- Những công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện;

- Tham gia khóa bồi dưỡng cập nhật kiến thức về cơ chế chính sách đầu tư xây dựng công trình và nghiệp vụ tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (Do cơ sở đào tạo ……… tổ chức từ ngày …… đến ngày ………. tại ……………)

Đề nghị được nâng kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 thành kỹ sư định giá xây dựng hạng 1.

Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề trong theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.

 

 

Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu 04/KSĐGXD

CÁC THÔNG TIN VỀ CÁ NHÂN CỦA KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG

(Kèm theo văn bản số 155/SXD-KTKH ngày 31 tháng 03 năm 2009 của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn)

Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn

1. Họ và tên cá nhân:

2. Địa chỉ thường trú:

- Số điện thoại liên hệ: …………………… - E.mail: ………………………… - Website:

3. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):

4. Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng số:

5. Cơ quan cấp chứng chỉ:

6. Hạng kỹ sư định giá xây dựng hiện tại:

7. Ngày, tháng, năm được chuyển hạng:

8. Trình độ chuyên môn: (Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp):

9. Những công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện đến thời điểm cập nhật thông tin (địa chỉ công trình nơi hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, cấp công trình, loại công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đang thực hiện…).

Số TT

Tên, địa chỉ, điện thoại cơ quan làm việc

Tên và địa chỉ công trình

Cấp công trình

Loại công việc tư vấn (theo mục 2 của Văn bản này)

Tên, địa chỉ, điện thoại của chủ đầu tư

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10. Những kiến nghị khác:

 

 

Ngày 15 tháng 12 năm ….
Người báo cáo
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác