Hướng dẫn 313/HD-SXD về lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Sở Xây dựng tỉnh Tây Ninh ban hành
Hướng dẫn 313/HD-SXD về lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Sở Xây dựng tỉnh Tây Ninh ban hành
Số hiệu: | 313/HD-SXD | Loại văn bản: | Hướng dẫn |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Đặng Đức Hoàng |
Ngày ban hành: | 05/05/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 313/HD-SXD |
Loại văn bản: | Hướng dẫn |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh |
Người ký: | Đặng Đức Hoàng |
Ngày ban hành: | 05/05/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UBND TỈNH TÂY NINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 313/HD-SXD |
Tây Ninh, ngày 05 tháng 5 năm 2011 |
Thực hiện triển khai công tác lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, năm 2010, Sở Xây dựng đã phối hợp Học viện Cán bộ quản lý xây dựng và đô thị - AMC tổ chức các lớp bồi dưỡng tập huấn nâng cao năng lực quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới cho các cán bộ lãnh đạo và chuyên viên thuộc Thành viên Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh, UBND cấp huyện, HĐND, UBND cấp xã và các đơn vị tư vấn trên địa bàn tỉnh. Tại chương trình tập huấn, học viên đã được tập huấn, cung cấp tài liệu, văn bản pháp lý, các quy định và Sổ tay hướng dẫn lập quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới theo quy định hiện hành.
Thực hiện chương trình, kế hoạch của Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia về nông thôn mới tỉnh giai đoạn 2010-2020 để triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về nông thôn mới cả nước giai đoạn 2010-2020 theo Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng Chính phủ, đảm bảo kế hoạch hoàn thành công tác lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới cho 70% số xã trên địa bàn tỉnh trong năm 2011, đáp ứng tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
Nay Sở Xây dựng ban hành Hướng dẫn lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới gửi UBND các huyện, thị xã, UBND cấp xã, các đơn vị tư vấn.. trên địa bàn tỉnh làm cơ sở triển khai lập quy hoạch, cụ thể như sau:
Căn cứ pháp lý:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/08/2010 của Bộ Xây dựng về Quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới kèm Sổ tay hướng dẫn lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
- Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/09/2009 của Bộ Xây dựng về việc ban hành tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/09/2009 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng nông thôn - Quy chuẩn số 14/2009/BXD;
- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 2/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về nông thôn mới giai đoạn 2010-2020.
- Quyết định số 1447/QĐ-UBND ngày 5/8/2010 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 2/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG:
1. Phạm vi điều chỉnh:
- Hướng dẫn này hướng dẫn việc lập quy hoạch xây dựng, quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
2. Đối tượng lập quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới:
- Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới được lập cho các xã theo tiêu chí nông thôn mới, bao gồm nội dung Quy hoạch định hướng phát triển mạng lưới điểm dân cư nông thôn và hệ thống hạ tầng kỹ thuật; Quy hoạch chi tiết trung tâm xã, và quy hoạch chi tiết các điểm dân cư nông thôn thuộc phạm vi ranh giới hành chính xã.
3. Lập quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới gồm 2 bước:
- Bước 1: Lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
- Bước 2: Lập đồ án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
4. Thời hạn lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới:
- Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh được lập với giai đoạn ngắn hạn đến năm 2015, và giai đoạn dài hạn đến năm 2020.
5. Thời gian lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới:
- UBND xã lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trong thời gian không quá 06 tháng từ ngày được giao nhiệm vụ chính thức, trong đó thời gian dự kiến lập Nhiệm vụ lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới không quá 1,5 tháng.
- Trong năm 2011, đảm bảo cơ bản hoàn thành việc lập quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới đối với 70% số xã trên địa bàn huyện.
II. QUY ĐỊNH LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI
1. Lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
a) Lập quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
- UBND xã lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trình UBND huyện, thị xã phê duyệt sau khi được HĐND cấp xã thông qua bằng Nghị quyết.
- UBND huyện, thị xã chỉ đạo, hướng dẫn, hỗ trợ các xã xây dựng nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới, thường xuyên kiểm tra, đôn đốc.
b) Thẩm định quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
- Phòng Quản lý đô thị Thị xã, phòng Công thương các huyện có trách nhiệm thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trình UBND huyện, thị xã phê duyệt.
c) Phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
- UBND huyện, thị xã phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới sau khi UBND cấp xã trình phê duyệt trong thời gian không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới:
a) Hồ sơ trình thẩm định quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới:
- Hồ sơ trình thẩm định Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới:
+ Tờ trình đề nghị thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới của UBND xã (Phụ lục 3a).
+ Thuyết minh nhiệm vụ gồm nội dung thuyết minh kèm các bản vẽ thu nhỏ in màu, các văn bản pháp lý có liên quan. (Phụ lục 1, 2).
Số lượng hồ sơ tối thiểu là 03 bộ.
- Hồ sơ trình thẩm định Đồ án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới:
+ Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới của UBND xã (Phụ lục 3b).
+ Thuyết minh đồ án gồm nội dung thuyết minh kèm các bản vẽ thu nhỏ in màu và các văn bản pháp lý có liên quan; Hồ sơ bản vẽ đúng tỷ lệ theo quy định. (Phụ lục 1, 2).
+ Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
Số lượng hồ sơ tối thiểu là 03 bộ.
b) Hồ sơ trình phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới:
- Hồ sơ trình phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới của UBND xã (Phụ lục 3a).
+ Tờ trình thẩm định Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới của Phòng Công thương/Quản lý Đô thị (Phụ lục 4a).
+ Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới kèm bản vẽ A3 in màu theo quy định, các văn bản pháp lý có liên quan.
Số lượng hồ sơ thuyết minh, bản vẽ quy hoạch trình duyệt gồm 11 bộ thuyết minh và bản vẽ (3 bộ màu, 3 bộ đen trắng in đúng tỷ lệ, 5 bộ đen trắng in tỷ lệ thích hợp).
- Hồ sơ trình phê duyệt Đồ án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới của UBND xã (Phụ lục 3b).
+ Tờ trình thẩm định đồ án của Phòng Công thương/Quản lý Đô thị (Phụ lục 4b).
+ Thuyết minh tổng hợp đồ án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới gồm nội dung thuyết minh đồ án kèm các bản vẽ A3 thu nhỏ in màu đính kèm, các văn bản pháp lý có liên quan; Hồ sơ bản vẽ đúng tỷ lệ theo quy định.
+ Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
+ Văn bản pháp lý có liên quan: Nghị quyết thông qua của HĐND cấp xã, Biên bản họp lấy ý kiến cộng đồng dân cư trong khu vực lập quy hoạch,…
Số lượng hồ sơ thuyết minh, bản vẽ quy hoạch trình duyệt gồm như sau: 11 bản thuyết minh, 11 bản vẽ trong đó 3 bộ màu, 3 bộ đen trắng in đúng tỷ lệ, 5 bộ đen trắng in vừa khổ A0.
- Số lượng hồ sơ trình ký sau khi quy hoạch xây dựng được duyệt gồm mười một (11) bộ được cho vào từng hộp, mỗi hộp gồm một (01) quyển Thuyết minh (kèm đĩa CD) và một (01) bộ bản vẽ. Mặt ngoài hộp đựng hồ sơ dán nhãn tên đồ án quy hoạch, mặt trong nắp hộp đựng hồ sơ có dán Phụ lục thành phần hồ sơ thuyết minh, ký hiệu bản vẽ theo thứ tự.
III. NỘI DUNG LẬP QUY HOẠCH XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI, GỒM 2 BƯỚC:
Bước 1: Lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới:
Gồm Hồ sơ thuyết minh và bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
A. Hồ sơ thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới: (Phụ lục 1)
1. Phần mở đầu:
a) Lý do, sự cần thiết lập quy hoạch
b) Mục tiêu lập quy hoạch
c) Phạm vi lập quy hoạch
d) Cơ sở lập quy hoạch: văn bản pháp lý, tiêu chuẩn quy phạm, các tài liệu khác có liên quan
2. Nội dung lập quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới:
a) Phân tích đánh giá về điều kiện tự nhiên và hiện trạng:
b) Dự báo phát triển nông thôn mới
c) Định hướng quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới:
3. Hồ sơ, sản phẩm của đồ án: yêu cầu về quy cách, khối lượng bản vẽ, khối lượng thuyết minh và các văn bản pháp lý có liên quan.
4. Tổ chức thực hiện.
B. Hồ sơ bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới: (Phụ lục 2)
- (1) Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng
- (2) Sơ đồ phạm vi, ranh giới lập quy hoạch mạng lưới điểm dân cư xã.
Bước 2: Lập đồ án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới:
Gồm Thuyết minh và Bản vẽ đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
A. Hồ sơ thuyết minh đồ án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới:
1. Phần mở đầu
a) Lý do, sự cần thiết lập quy hoạch
b) Mục tiêu lập quy hoạch
c) Phạm vi lập quy hoạch
d) Cơ sở lập quy hoạch: văn bản pháp lý, tiêu chuẩn quy phạm, các tài liệu khác có liên quan
2. Đánh giá điều kiện tự nhiên và hiện trạng
a) Điều kiện tự nhiên.
b) Hiện trạng kinh tế xã hội.
c) Hiện trạng sử dụng đất.
d) Hiện trạng không gian kiến trúc và hạ tầng cơ sở.
e) Đánh giá tổng hợp phần hiện trạng.
3. Dự báo phát triển nông thôn mới
a) Tiềm năng và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã lập quy hoạch.
b) Xác định mối quan hệ không gian giữa xã lập quy hoạch với các xã khác, thị tứ, thị trấn lân cận.
c) Tính chất của xã lập quy hoạch, định hướng phát triển về kinh tế của xã.
d) Dự báo quy mô dân số, lao động và đất đai:
e) Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
4. Định hướng quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới:
a) Quy hoạch định hướng phát triển mạng lưới điểm dân cư trên địa bàn xã.
b) Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
5. Quy hoạch chi tiết trung tâm xã, điểm dân cư:
a) Quy hoạch không gian kiến trúc trung tâm xã, điểm dân cư nông thôn.
b) Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật trung tâm xã, điểm dân cư nông thôn.
6. Kinh tế và các dự án ưu tiên đầu tư
7. Kết luận và kiến nghị
8. Phụ lục
9. Bản vẽ thu nhỏ: Các bản vẽ A3 thu nhỏ đính kèm thuyết minh bao gồm:
- Bản vẽ Quy hoạch mạng lưới điểm dân cư trên địa bàn xã.
- Bản vẽ Quy hoạch chi tiết trung tâm xã, điểm dân cư.
B. Hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới:
Stt |
Tên bản vẽ |
Ký hiệu |
Tỷ lệ |
I |
Nội dung bản vẽ lập đồ án quy hoạch mạng lưới điểm dân cư nông thôn. |
|
|
1 |
Sơ đồ hiện trạng tổng hợp, đánh giá đất xây dựng (kết hợp với bản đồ vị trí xã và mối liên hệ vùng). |
KT-01 |
1/5.000-1/10.000 |
2 |
Sơ đồ định hướng phát triển mạng lưới điểm dân cư nông thôn. |
KT-02 |
1/5.000-1/10.000 |
3 |
Sơ đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật. |
KT-03 |
1/5.000-1/10.000 |
II |
Nội dung bản vẽ lập đồ án quy hoạch chi tiết trung tâm xã và điểm dân cư nông thôn: |
|
|
1 |
Bản đồ hiện trạng tổng hợp xây dựng, sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật trùng tâm xã (điểm dân cư). |
KT-04 |
1/2.000-1/500 |
2 |
Bản đồ quy hoạch tổng thể không gian kiến trúc trung tâm xã (điểm dân cư). |
KT-05 |
1/2.000-1/500 |
3 |
Bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật trung tâm xã (điểm dân cư). |
KT-06 |
1/2.000-1/500 |
4 |
Bản vẽ hướng dẫn mẫu nhà và công trình. |
KT-07 |
Tỷ lệ thích hợp |
Ghi chú:
- Đối với quy hoạch mạng lưới điểm dân cư: Tập trung nghiên cứu thể hiện trên tỷ lệ 1/5000. Đối với xã có qui mô lớn thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/10.000 hoặc lớn hơn.
- Đối với quy hoạch chi tiết trung tâm xã hoặc điểm dân cư: Tập trung nghiên cứu thể hiện trên tỷ lệ 1/500. Đối với các khu có qui mô lớn thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/2.000.
- Trường hợp địa phương thiếu bản đồ địa hình và các thông số kỹ thuật đi kèm, nhóm nghiên cứu được sử dụng hệ thống bản đồ giải thửa kết hợp bổ sung các thông số kỹ thuật từ bản đồ địa hình tỷ lệ lớn hơn.
IV. LẤY Ý KIẾN ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI
- Trong quá trình lập đồ án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới, tổ chức tư vấn có trách nhiệm phối hợp với UBND xã lấy ý kiến của các tổ chức, cá nhân trong khu vực lập quy hoạch theo các hình thức hội họp, trao đổi trực tiếp hoặc phát phiếu lấy ý kiến về nội dung quy hoạch để nhân dân dễ tiếp cận và góp ý.
- Nội dung cơ bản lấy ý kiến tham gia quy hoạch xã nông thôn mới gồm: quy mô, phương án quy hoạch, giải pháp tổ chức không gian sản suất, sinh sống, phân khu sản xuất, mạng lưới hạ tầng kỹ thuật – xã hội, giải phóng mặt bằng (nếu có), giải pháp huy động nguồn lực.
- Các ý kiến đóng góp phải được tổng hợp đầy đủ và báo cáo UBND huyện, thị xã xem xét trước khi phê duyệt.
- Trên cơ sở hồ sơ nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng và kết quả lấy ý kiến, quyết định lựa chọn phương án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
V. QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI:
UBND xã tổ chức quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn theo chỉ đạo của UBND huyện, thị xã.
1. Công bố quy hoạch:
Nội dung công bố quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn theo quy định tại khoản 4 Điều 38 và Điều 39 của Nghị định số 08/2005/NĐ-CP và một số nội dung sau::
- Sơ đồ định hướng phát triển không gian sản xuất, sinh sống; các khu chức năng trung tâm xã, thôn, bản, khu bảo tồn, tôn tạo các di tích, các khu có yêu cầu riêng.
- Sơ đồ định hướng hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật.
- Hệ thống công trình công cộng; cơ sở phục vụ sản xuất.
- Khu phát triển mới, khu cải tạo, khu đặc thù, khu bảo vệ, khu cấm xây dựng.
- Sơ đồ định hướng phát triển mạng lưới dân cư thôn, bản bao gồm khu cải tạo và khu phát triển mới.
- Các bản đồ quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới, tổ chức không gian của trung tâm xã, khu dân cư thôn, bản.
- Bản đồ cắm mốc giới, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
- Quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch.
2. Trong quá trình thực hiện quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới được phê duyệt, các dự án đầu tư xây dựng đã và đang triển khai cần được cập nhật và công bố kịp thời, đầy đủ để các tổ chức, cá nhân biết và giám sát thực hiện.
- UBND huyện, thị xã căn cứ đồ án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới được duyệt phê duyệt ban hành Quy định quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
- Quy định quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới gồm các nội dung: Quy định về ranh giới quy hoạch xây dựng đối với từng điểm dân cư nông thôn; vùng cấm xây dựng; phạm vi và hành lang bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, khu vực có khả năng xảy ra sạt lở, tai biến; khu đất dự trữ phát triển dân cư, các khu vực bảo tồn di tích lịch sử, văn hoá và các khu vực khác; Quy định chỉ giới đường đỏ, cốt xây dựng, chỉ giới xây dựng đối với hệ thống giao thông trong điểm dân cư, hệ thống giao thông trên địa bàn xã; Quy định về việc bảo vệ môi trường đối với điểm dân cư nông thôn; và các quy định khác….
3. Cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa:
- Căn cứ hồ sơ mốc giới được duyệt của quy hoạch xây dựng nông thôn mới được duyệt do mình quản lý, UBND cấp xã tổ chức thực hiện cắm mốc giới xây dựng và tổ chức bảo quản và ban hành quy định bảo quản mốc giới thuộc địa bàn mình quản lý.
- Việc cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa được thực hiện hoàn thành chậm nhất sau 60 ngày kể từ ngày công bố quy hoạch xây dựng nông thôn mới, bao gồm: chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng, ranh giới các vùng cấm xây dựng.
- Các mốc phải đảm bảo độ bền vững, có kích thước đúng theo tiêu chuẩn và được ghi các chỉ số theo quy định.
4. UBND cấp xã có trách nhiệm cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng nông thôn mới do mình quản lý theo Điều 41 Nghị định 08/2005/NĐ-CP.
VI. LƯU TRỮ HỒ SƠ QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI.
Hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới đã được phê duyệt gồm: Thuyết minh tổng hợp, các bản vẽ đúng tỷ lệ theo quy định, đĩa CD lưu toàn bộ nội dung thuyết minh và bản vẽ được lưu trữ tại Phòng Công thương/Quản lý Đô thị và UBND xã có liên quan.
VII. KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN
- Kinh phí lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới thực hiện theo Quyết định của UBND tỉnh.
Hướng dẫn này thay thế Hướng dẫn số 1024/HD-SXD ngày 7/12/2009 của Sở Xây dựng về lập thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và được áp dụng kể từ ngày ký./.
Nơi nhận : |
KT. GIÁM ĐỐC |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây