Hướng dẫn 02/HD-SXD về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo Thông tư 04/2010/TT-BXD do Sở Xây dựng tỉnh Bình Định ban hành
Hướng dẫn 02/HD-SXD về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo Thông tư 04/2010/TT-BXD do Sở Xây dựng tỉnh Bình Định ban hành
Số hiệu: | 02/HD-SXD | Loại văn bản: | Hướng dẫn |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Trần Viết Bảo |
Ngày ban hành: | 15/07/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 02/HD-SXD |
Loại văn bản: | Hướng dẫn |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định |
Người ký: | Trần Viết Bảo |
Ngày ban hành: | 15/07/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UBND
TỈNH BÌNH ĐỊNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/HD-SXD |
Quy Nhơn, ngày 15 tháng 7 năm 2010 |
HƯỚNG DẪN
LẬP VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THEO THÔNG TƯ SỐ 04/2010/TT-BXD NGÀY 26/5/2010 CỦA BỘ XÂY DỰNG.
Ngày 26/5/2010, Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư số 04/2010/TT-BXD Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. Để áp dụng Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng trên địa bàn tỉnh, Sở Xây dựng hướng dẫn một số nội dung có liên quan đến việc xác định tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình như sau:
1. Hệ số xác định dự tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình:
1.1. Hệ số xác định chi phí nhân công và máy thi công:
Khi lập dự toán, tổng dự toán công trình có sử dụng đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Định phần xây dựng, lắp đặt; phần khảo sát xây dựng; đơn giá dịch vụ công ích đô thị; giá ca máy và thiết bị thi công; đơn giá sửa chữa công trình xây dựng công bố theo các Công văn số 3370/UBND-XD, Công văn số 3371/UBND-XD, Công văn số 3372/UBND-XD, Công văn số 3373/UBND-XD ngày 29/10/2007 và Công văn số 3378/UBND-XD ngày 13/10/2008 của UBND tỉnh Bình Định, thì chi phí nhân công và máy thi công được áp dụng hệ số điều chỉnh theo bảng dưới đây:
TT |
Loại đơn giá áp dụng tính dự toán chi phí/xây dựng công trình |
Công trình xây dựng tại các huyện |
Công trình xây dựng tại T/p Quy Nhơn |
||
Knc |
Kmtc |
Knc |
Kmtc |
||
1 |
Đơn giá phần xây dựng, lắp đặt (năm 2006); đơn giá sửa chữa (năm 2008) |
2,0857 |
1,351 |
2,3143 |
1,394 |
2 |
Đơn giá dịch vụ công ích đô thị (năm 2007) |
1,6222 |
1,351 |
1,800 |
1,394 |
3 |
Đơn giá khảo sát công trình xây dựng (năm 2006) |
2,0857 |
1,025 |
2,3143 |
1,025 |
- Giá nhiên liệu, năng lượng dùng tính toán hệ số điều chỉnh máy và thiết bị thi công như sau:
+ Xăng A90 : 14.290 đồng/lít, Xăng A92 : 15.290 đồng/lít
+ Dầu Diezen (0,25S) : 13.718 đồng/lít
- Trường hợp dự toán xây dựng công trình (hoặc khảo sát, dịch vụ công ích đô thị) áp dụng đơn giá khác thì tùy theo giá nhân công đã áp dụng để xây dựng đơn giá mà tính hệ số Knc và Kmtc theo quy định tại Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ cho phù hợp.
1.2. Định mức chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước:
Đơn vị tính: %
STT |
Loại công trình |
Chi phí chung |
Thu nhập chịu thuế tính trước |
|
Trên chi phí trực tiếp |
Trên chi phí nhân công |
|||
1 |
Công trình dân dụng |
6,5 |
|
5,5 |
Riêng công trình tu bổ, phục hồi di tích lịch sử, văn hoá |
10,0 |
|
||
2 |
Công trình công nghiệp |
5,5 |
|
6,0 |
Riêng công trình xây dựng đường hầm, hầm lò |
7,0 |
|
||
3 |
Công trình giao thông |
5,5 |
|
6,0 |
Riêng công tác duy tu sửa chữa thường xuyên đường bộ, đường sắt, đường thuỷ nội địa, hệ thống báo hiệu hàng hải và đường thuỷ nội địa |
|
66,0 |
||
Riêng công trình hầm giao thông |
7,0 |
|
||
4 |
Công trình thuỷ lợi |
5,5 |
|
5,5 |
Riêng đào, đắp đất công trình thuỷ lợi bằng thủ công |
|
51,0 |
||
5 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật |
5,0 |
|
5,5 |
6 |
Công tác lắp đặt thiết bị công nghệ trong các công trình xây dựng, công tác xây lắp đường dây, công tác thí nghiệm hiệu chỉnh điện đường dây và trạm biến áp, công tác thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng |
|
65,0 |
6,0 |
- Thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí trực tiếp và chi phí chung trong dự toán chi phí xây dựng.
- Đối với công trình xây dựng có nhiều hạng mục công trình thì các hạng mục công trình có công năng riêng biệt được áp dụng định mức tỷ lệ chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước theo loại công trình phù hợp.
- Đối với các công trình xây dựng tại vùng núi, biên giới, hải đảo thì định mức tỷ lệ chi phí chung sẽ được điều chỉnh với hệ số từ 1,05 đến 1,1 do chủ đầu tư quyết định tuỳ điều kiện cụ thể của công trình.
1.3. Trực tiếp phí khác:
Đơn vị tính: %
STT |
Loại công trình |
Trực tiếp phí khác (KK) |
1 |
Công trình dân dụng: |
|
- Trong đô thị |
2,5 |
|
- Ngoài đô thị |
2,0 |
|
2 |
Công trình công nghiệp: |
2,0 |
Riêng công tác xây dựng trong hầm lò, hầm thủy điện |
6,5 |
|
3 |
Công trình giao thông: |
2,0 |
Riêng công tác xây dựng trong đường hầm giao thông. |
6,5 |
|
4 |
Công trình thủy lợi |
2,0 |
5 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật |
|
- Trong đô thị |
2,0 |
|
- Ngoài đô thị |
1,5 |
+ Chi phí trực tiếp khác được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy và thiết bị thi công.
Đối với công trình xây dựng có nhiều hạng mục công trình thì các hạng mục công trình có công năng riêng biệt được áp dụng định mức tỷ lệ chi phí trực tiếp khác theo loại công trình phù hợp.
+ Đối với những công trình có yêu cầu riêng biệt về an toàn lao động như nhà cao từ 6 tầng trở lên, xi lô, ống khói của công trình công nghiệp hoặc tương tự thì phải lập thiết kế biện pháp an toàn lao động, dự toán và chủ đầu tư phê duyệt để bổ sung vào dự toán xây dựng công trình.
+ Chi phí trực tiếp khác của các công tác xây dựng trong hầm giao thông, hầm thủy điện, hầm lò đã bao gồm chi phí vận hành, chi phí sữa chữa thường xuyên hệ thống cấp nước, thoát nước, cấp gió, cấp điện phục vụ thi công trong hầm và không bao gồm chi phí đầu tư ban đầu cho hệ thống thông gió, chiếu sáng, hệ thống điện, cấp thoát nước, giao thông phục vụ thi công trong hầm.
+ Đối với công trình xây dựng thuỷ điện, thuỷ lợi thì chi phí trực tiếp khác còn không bao gồm các chi phí:
- Chi phí đầu tư ban đầu hệ thống nước kỹ thuật để thi công công trình;
- Chi phí đầu tư ban đầu cho công tác bơm nước, vét bùn, bơm thoát nước hố móng ngay sau khi ngăn sông, chống lũ, hệ thống điện 0,4kv phục vụ thi công;
- Chi phí bơm thoát nước hố móng ngay sau khi ngăn sông, chống lũ;
- Chi phí di chuyển lực lượng thi công đến công trình; chi phí tháo dỡ, vận chuyển và lắp đặt cần trục tháp trong nội bộ công trường; duy tu bảo dưỡng hệ thống giao thông phục vụ thi công trong công trường; chi phí vận hành hệ thống điện tính từ điểm đấu nối hệ thống điện công trình đến trạm hạ thế cuối cùng của công trình (điểm đặt công tơ đo đếm để mua điện);
- Chi phí xử lý rác thải, nước thải, cho khu nhà ở tạm tại công trường;
- Chi phí thí nghiệm tăng thêm của thí nghiệm thi công bê tông đầm lăn.
1.4 .Mức phụ cấp khu vực :
Theo Thông tư số 11/2005/TTLT- BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Liên Bộ Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính - Ủy ban Dân tộc.
a. Huyện An Lão
- Hệ số 0,4 : Các xã : An Vinh, An Toàn.
- Hệ số 0,3 : Các xã : An Dũng, An Quang, An Nghĩa.
- Hệ số 0,2 : Các xã : An Hưng, An Trung.
- Hệ số 0,1 : Các xã : An Hòa, An Tân.
b. Huyện Vĩnh Thạnh
- Hệ số 0,4 : Xã Vĩnh Sơn.
- Hệ số 0,3 : Xã Vĩnh Kim.
- Hệ số 0,2 : Các xã : Vĩnh Hiệp, Vĩnh Hảo, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Quang, Vĩnh Hoà.
c. Huyện Hoài Ân
- Hệ số 0,3 : Xã Đắk Mang.
- Hệ số 0,2 : Các xã : Ân Sơn, Bok Tới.
d. Huyện Phù Cát
- Hệ số 0,2 : Núi Gềnh thuộc xã Cát Minh.
- Hệ số 0,1 : Xã Cát Hải.
đ. Huyện Hoài Nhơn
- Hệ số 0,1 : Xã Hoài Sơn.
e. Huyện Vân Canh
- Hệ số 0,4 : Xã Canh Liên.
- Hệ số 0,3 : Xã Canh Hiệp.
- Hệ số 0,2 : Các xã : Canh Vinh, Canh Hiển, Canh Thuận, Canh Hoà, thị trấn Vân Canh.
g. Huyện Tây Sơn
- Hệ số 0,2 : Xã Vĩnh An.
h. Các đơn vị khác
- Hệ số 0,3 : Trạm đèn đảo Cù Lao Xanh, Lý Sơn.
- Hệ số 0,1 : Trạm đèn đảo Phước Mai.
Đối với các địa phương có việc chia tách địa giới hành chính sau ngày 25 tháng 01 năm 2005 (ngày Thông tư Liên bộ số 11/2005/TTLT- BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT có hiệu lực) thì được áp dụng mức phụ cấp khu vực theo tên gọi cũ, cho đến khi có văn bản hướng dẫn mới của Liên Bộ.
1.5. Hệ số xác định chi phí dự phòng : bao gồm dự phòng cho công việc phát sinh và dự phòng cho yếu tố trượt giá. Chi phí dự phòng cho yếu tố phát sinh (KPS) áp dụng như sau:
GDPPS = KPS (GXD+GTB+GTV+GQLDA+GK+GGPMB)
- Đối với công trình phải lập dự án : KPS = 10%
- Đối với công trình chỉ lập BCKTKT : KPS = 5%
Dự phòng cho yếu tố trượt giá căn cứ vào độ dài thời gian thực hiện công trình, tình hình biến động giá trên thị trường (xem Thông tư 04/2010/TT-BXD).
1.6. Các vấn đề khác có liên quan đến việc xác định tổng mức đầu tư và dự toán xây dựng công trình xem các văn bản tại khoản 2, hướng dẫn này.
2. Các văn bản hiện hành có liên quan xác định chi phí đầu tư xây dựng
công trình trên địa bàn tỉnh Bình Định :
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư Liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/11/2005 của Liên Bộ Nội vụ, Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính, Ủy ban Dân tộc hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực;
- Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 38/2008/QĐ-UBND ngày 10/11/2008 của UBND tỉnh Bình Định về việc quy định cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô tải để thanh toán cước vận chuyển hàng hóa, tài sản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định, Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 02/4/2009 bổ sung Quyết định số 38/2008/QĐ-UBND ngày 10/11/2008 của UBND tỉnh Bình Định;
- Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Định phần xây dựng, lắp đặt; phần khảo sát xây dựng; đơn giá dịch cụ công ích đô thị; giá ca máy và thiết bị thi công; đơn giá sửa chữa công trình xây dựng công bố theo các Công văn số 3370/UBND-XD, Công văn số 3371/UBND-XD, Công văn số 3372/UBND-XD, Công văn số 3373/UBND-XD ngày 29/10/2007 và Công văn số 3378/UBND-XD ngày 13/10/2008 của UBND tỉnh Bình Định;
- Tham khảo bảng giá vật liệu xây dựng của Liên Sở Tài chính - Xây dựng công bố theo từng thời điểm.
Ngoài ra còn có các văn bản khác của các Bộ, ngành liên quan đến chi phí đầu tư xây dựng công trình. Tùy từng nội dung chi phí cụ thể, nghiên cứu áp dụng theo Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng và các quy định hiện hành.
3. Tổ chức thực hiện :
- Hướng dẫn này hướng dẫn lập chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình kể từ ngày Thông tư số 04/2010/TT-BXD có hiệu lực thi hành (ngày 15/7/2010).
- Tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình đã được phê duyệt theo Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, đến ngày 15/7/2010 đã được triển khai hoặc chưa triển khai, thực hiện theo kết quả đã được phê duyệt. Trường hợp cần thiết phải thực hiện quản lý chi phí theo Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng thì Chủ đầu tư báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
- Các công việc quản lý chi phí chưa được phê duyệt trước ngày 15/7/2010, thực hiện theo Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
- Khi lập, thẩm tra, thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình phải thực hiện theo các biểu mẫu quy định tại Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ảnh về Sở Xây dựng để cùng nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT.GIÁM
ĐỐC |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây