Chương trình 14/CTr-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 26-NQ/TU về Chiến lược phát triển nguồn nhân lực tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Chương trình 14/CTr-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 26-NQ/TU về Chiến lược phát triển nguồn nhân lực tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Số hiệu: | 14/CTr-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Trịnh Xuân Trường |
Ngày ban hành: | 24/08/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 14/CTr-UBND |
Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai |
Người ký: | Trịnh Xuân Trường |
Ngày ban hành: | 24/08/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/CTr-UBND |
Lào Cai, ngày 24 tháng 8 năm 2022 |
Căn cứ Nghị quyết số 26-NQ/TU ngày 07/02/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chiến lược phát triển nguồn nhân lực tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; UBND tỉnh Lào Cai ban hành Chương trình hành động thực hiện như sau:
1. Mục đích:
-Tổ chức triển khai Nghị quyết số 26-NQ/TU ngày 07/02/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chiến lược phát triển nguồn nhân lực tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 26-NQ/TU) nhằm huy động sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, các cấp, các ngành và doanh nghiệp tham gia thực hiện thành công mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp Nghị quyết đề ra.
- Xác định nhiệm vụ, trọng tâm, trọng điểm để các cấp, các ngành, cơ quan, đơn vị và tổ chức liên quan xây dựng kế hoạch triển khai và chỉ đạo tổ chức thực hiện các mục tiêu của Nghị quyết; đồng thời kiểm tra, giám sát đánh giá kết quả thực hiện từng giai đoạn.
2. Yêu cầu:
- Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị gương mẫu, chủ động, sáng tạo quyết liệt trong tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Xây dựng kế hoạch, phương án bố trí ngân sách và huy động các nguồn lực cần thiết triển khai các nhiệm vụ được giao, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu của Nghị quyết.
1. Mục tiêu chung.
Phát triển nguồn nhân lực đủ về số lượng, bảo đảm về chất lượng, hợp lý về cơ cấu, phù hợp với nhu cầu sử dụng. Xây dựng, phát triển nguồn nhân lực của tỉnh trở thành nguồn lực quan trọng, tạo đột phá phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh và đối ngoại, xây dựng Lào Cai trở thành tỉnh phát triển của cả nước vào năm 2030 tầm nhìn 2050.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025 và năm 2030.
(1) Về giáo dục phổ thông
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở vào học trung học phổ thông đến năm 2025 đạt tối thiểu 70%, số còn lại đi học nghề; đến năm 2030 đạt tối thiểu 80%, số còn lại đi học nghề.
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông vào học đại học năm 2025 đạt trên 40%; đến năm 2030 đạt trên 45%.
- Tỷ lệ học sinh học ngoại ngữ trong các trường phổ thông đến năm 2025 đạt 100% (trong đó tỷ lệ học sinh thông thạo 01 ngoại ngữ đạt 80%); đến năm 2030 tỷ lệ học sinh thông thạo 01 ngoại ngữ đạt 100%.
- Đến năm 2025 đạt trình độ về công nghệ thông tin ở mức trung bình của cả nước, đến năm 2030 nằm trong nhóm các tỉnh dẫn đầu khu vực Miền núi phía Bắc.
(2) Về giáo dục nghề nghiệp
- Thu hút học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở và trung học phổ thông vào hệ thống giáo dục nghề nghiệp: Đến năm 2025 đạt 40-45%, đến năm 2030 đạt 50-55%.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đến năm 2025 đạt trên 70% (trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt trên 32%); đến năm 2030 đạt trên 80% (trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt trên 45%).
- Tỷ lệ người dân tộc thiểu số trong độ tuổi lao động qua đào tạo đến năm 2025 đạt trên 46%; đến năm 2030 đạt trên 52%.
- Đến năm 2025, cơ cấu lao động làm việc trong các lĩnh vực: Nông, lâm nghiệp, thủy sản 50%; công nghiệp - xây dựng 20%; thương mại - dịch vụ 30%. Đến năm 2030: Nông, lâm nghiệp, thủy sản 45%, công nghiệp - xây dựng 23%, thương mại - dịch vụ 32%.
- Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình quân giai đoạn 2021-2025 trên 10,5%/năm; giai đoạn 2026-2030 trên 12,5%/năm.
(3) Về xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Đến năm 2025: Tỷ lệ công chức làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ từ cấp tỉnh đến cấp xã có trình độ đại học trở lên đạt trên 95%; 100% đội ngũ cán bộ, công chức và trên 90% viên chức các cấp trong hệ thống chính trị đạt chuẩn về trình độ chuyên môn, ngoại ngữ, tin học theo vị trí việc làm. Đến năm 2030 tập trung nâng cao mức chuẩn đáp ứng yêu cầu hội nhập và có 15%-20% đủ khả năng làm việc trong môi trường quốc tế.
- Phấn đấu tỷ lệ cán bộ, công chức cấp tỉnh có trình độ trên đại học đến năm 2025 đạt từ 15% trở lên; đến năm 2030, đạt từ 20% trở lên; tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện có trình độ trên đại học năm 2025 đạt từ 2% trở lên; năm 2030 đạt từ 4% trở lên.
(4) Tạo việc làm mới và thu hút nguồn lao động đến năm 2030
- Tạo việc làm mới khu vực phi nông nghiệp khoảng 350.000 việc làm.
- Lao động tại chỗ và chuyển dịch từ lĩnh vực nông nghiệp khoảng 30.000 lao động.
- Thu hút nguồn nhân lực ngoài tỉnh đến làm việc tại các khu kinh tế, các khu, cụm công nghiệp tỉnh Lào Cai khoảng 270.000 lao động.
3. Định hướng đến 2050.
Phát triển chất lượng nguồn nhân lực toàn diện cả về số lượng, chất lượng, phù hợp cơ cấu đáp ứng yêu cầu phát triển tỉnh Lào Cai; thúc đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh; chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động theo hướng hiện đại, chuyển đổi sang mô hình tăng trưởng theo chiều sâu gắn với kinh tế tri thức, tăng trưởng dựa trên đổi mới, sáng tạo gắn với thực hiện công bằng, tiến bộ xã hội, bảo đảm an sinh xã hội. Bảo đảm nguồn nhân lực thực sự là khâu đột phá để xây dựng Lào Cai trở thành tỉnh phát triển của cả nước.
(Chi tiết theo phụ biểu 01 đính kèm)
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CỤ THỂ
Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị phải xác định công tác phát triển nguồn nhân lực là nhiệm vụ chính trị đặc biệt quan trọng, then chốt quyết định đến phát triển toàn diện, bền vững của tỉnh; từ đó đề ra giải pháp lãnh đạo, chỉ đạo đồng bộ, toàn diện trong hệ thống chính trị về phát triển nguồn nhân lực.
Các cơ quan, đoàn thể các cấp, các đơn vị có liên quan tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành, năng lực xây dựng cụ thể hóa các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước để xây dựng, tổ chức triển khai, thực hiện các chương trình, đề án gắn với phát triển nguồn nhân lực bảo đảm bám sát với tình hình thực tiễn và phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; đồng thời xác định rõ các các mục tiêu, lộ trình, tiến độ triển khai thực hiện chi tiết, cụ thể gắn chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm các cấp, các ngành và người đứng đầu các cấp trong xây dựng và phát triển nguồn nhân lực.
Đổi mới mạnh mẽ, đồng bộ về công tác quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực về nội dung, hình thức, phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển toàn diện phẩm chất và năng lực người học. Đẩy mạnh phân cấp, thực hiện quyền tự chủ các cơ sở đào tạo, đơn vị sử dụng lao động. Xây dựng cơ chế phối hợp giữa quản lý ngành, địa phương và các cơ sở đào tạo phát triển nguồn nhân lực. Thực hiện tốt công tác dự báo về xu hướng và nhu cầu nhân lực; điều tiết quy mô và cơ cấu, lĩnh vực, ngành nghề đào tạo phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, khắc phục tình trạng mất cân đối cung - cầu và lãng phí trong đào tạo.
Thực hiện tốt các chính sách đãi ngộ, thu hút nhân lực chất lượng cao, bảo vệ quyền lợi của người lao động và bảo đảm an sinh xã hội, đồng thời Tăng cường công tác phối hợp tuyên truyền, vận động để cán bộ, đảng viên, đoàn viên, hội viên, doanh nghiệp và Nhân dân hiểu rõ ý nghĩa, tầm quan trọng và đồng thuận, tích cực tham gia xây dựng, phát triển nguồn nhân lực tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
Nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông, đổi mới, phát triển toàn diện về giáo dục - nguồn nhân lực - khoa học công nghệ tỉnh Lào Cai. Chú trọng chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện và vững chắc ở tất cả các cấp học, nhất là khu vực vùng cao, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học ở tất cả các bậc học theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của người học, hướng tới phát triển con người toàn diện, có ý chí tự lực, tự cường, khát vọng vươn lên.
Sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp gắn với hiệu quả, thực chất; ưu tiên nguồn lực đầu tư cho giáo dục chất lượng cao, giáo dục dân tộc. Củng cố, nâng cao chất lượng các trường đạt chuẩn quốc gia; thu hút thành lập các trường quốc tế; xây dựng Trường Trung học Phổ thông chuyên tỉnh Lào Cai nằm trong nhóm các trường trung học phổ thông chuyên tốt nhất của cả nước.
Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ, kiến thức quản lý nhà nước, giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong toàn ngành giáo dục; chăm lo xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đủ phẩm chất và năng lực đáp ứng yêu cầu phát triển ngành giáo dục.
Đẩy mạnh công tác phân luồng học sinh. Đổi mới công tác hướng nghiệp trong trường phổ thông, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong công tác phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và trung học phổ thông vào học giáo dục nghề nghiệp.
Xây dựng phương án thành lập Trường Đại học Lào Cai đáp ứng nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực của tỉnh và của vùng Trung du, Miền núi phía Bắc. Rà soát, sắp xếp các cơ sở giáo dục nghề nghiệp bảo đảm về quy mô, hợp lý về cơ cấu, đa dạng về ngành nghề, trình độ, loại hình đào tạo, theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hoá, có phân tầng chất lượng.
Hoàn thiện cơ sở hạ tầng Trường Cao đẳng Lào Cai đến năm 2025 trở thành một trong các trường đào tạo nghề chất lượng cao của cả nước, từng bước trở thành một trong những trung tâm đào tạo nghề chất lượng cao của khu vực ASEAN.
Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; đổi mới nội dung chương trình, hình thức và phương pháp đào tạo, áp dụng công nghệ số trong đào tạo, bảo đảm người học có trình độ chuyên môn, ngoại ngữ, kỹ năng nghề, kỹ năng sử dụng công nghệ số, kỹ năng khởi nghiệp đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động.
Đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao; tập trung đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn (du lịch, công nghiệp, logistics, nông nghiệp,...) để cung ứng cho các khu, cụm công nghiệp, các doanh nghiệp trên địa bàn; đào tạo nguồn nhân lực số chất lượng cao cho các cơ quan, đơn vị đáp ứng yêu cầu đẩy mạnh chuyển đổi số, xây dựng mô hình đô thị thông minh, nền kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh.
Chuyển đổi tổ chức hoạt động của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập sang cơ chế tự chủ, thực hiện cơ chế đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Khuyến khích các doanh nghiệp tham gia vào hoạt động giáo dục nghề nghiệp; gắn kết giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp, từ công tác tuyển sinh, đào tạo, đào tạo lại, thực tập đào tạo, thực hành sản xuất, tuyển dụng và sử dụng lao động.
4. Phát triển nhân lực trong các lĩnh vực, ngành kinh tế.
Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp, các ngành.
Thực hiện hiệu quả Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 của Ban Chấp hành Trung ương về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ; chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống chính trị chuyên nghiệp, năng động, sáng tạo, liêm chính, đáp ứng yêu cầu phục vụ Nhân dân và sự nghiệp đổi mới.
Rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện, chuẩn hóa, đồng bộ và thực hiện nghiêm các quy chế, quy định, quy trình về công tác cán bộ, bảo đảm tính thống nhất, chặt chẽ giữa các khâu trong tổ chức thực hiện; hoàn thiện tiêu chuẩn chức danh, tiêu chí đánh giá, giới thiệu, đề bạt, bổ nhiệm cán bộ; đẩy mạnh phân cấp, phân quyền đi đối với giám sát quyền lực, bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch.
Thực hiện tốt công tác phát hiện, thu hút, sử dụng, trọng dụng nhân tài, thực hiện chính sách thu hút và tuyển dụng đối với nguồn cán bộ, công chức từ sinh viên tốt nghiệp loại giỏi, xuất sắc ở trong nước và nước ngoài, nhất là kỹ sư, cán bộ khoa học trẻ có triển vọng về công tác tại tỉnh. Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch gắn với bố trí, sử dụng cán bộ bảo đảm tính khả thi và yêu cầu chuẩn hóa cán bộ.
Thực hiện tốt kỷ luật, kỷ cương hành chính, phát huy vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cấp, các ngành, các địa phương trong thực thi nhiệm vụ, công vụ. Tổ chức bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức và tổ chức thực hiện tốt các quy định về văn hóa công vụ trong các cấp, các ngành, các cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
Phát triển nhân lực trong lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ
Phát triển nhân lực trong khu, cụm công nghiệp, lĩnh vực xây dựng; Gắn đào tạo lao động phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp. Đẩy mạnh dịch chuyển lao động từ khu vực nông nghiệp sang khu vực công nghiệp, xây dựng.
Nâng cao số lượng và chất lượng lực lượng lao động trong ngành dịch vụ theo hướng chuyên nghiệp. Tăng cường liên kết đào tạo nguồn nhân lực du lịch theo hướng Nhà nước - Nhà trường - Nhà doanh nghiệp.
Đầu tư phát triển dịch vụ và du lịch tại các địa bàn trọng điểm có tiềm năng phát triển mạnh về dịch vụ, du lịch.
Phát triển nhân lực trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn
Phát triển nguồn nhân lực nông nghiệp, nông thôn đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ tái cơ cấu lại kinh tế; phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp theo chuỗi giá trị kết hợp xây dựng nông thôn mới bền vững; cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, nâng cao hiệu quả, giá trị gia tăng và phát triển nông nghiệp đa chức năng gắn với công nghiệp chế biến, dịch vụ, du lịch nông thôn.
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nông thôn, gắn liền với công tác đào tạo nghề và giải quyết việc làm, chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp.
Thu hút đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, phát triển mạnh hợp tác xã kiểu mới, khuyến khích phát triển các làng nghề, các loại hình dịch vụ phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn phù hợp với tiềm năng, thế mạnh của từng địa phương.
Hàng năm tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới toàn diện, đồng bộ, vững chắc, Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP).
Phát triển nguồn nhân lực số, nhân lực có kỹ năng số
Đào tạo, chuẩn hóa nguồn nhân lực có kỹ năng số, khai thác sử dụng các dịch vụ chính quyền số, đô thị thông minh, an toàn thông tin cho 100% cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống chính trị; kỹ năng khai thác, sử dụng internet, dịch vụ công trực tuyến, thương mại điện tử, sử dụng các dịch vụ số, an toàn thông tin,... cho người dân, doanh nghiệp; từng bước phổ cập kỹ năng số trong xã hội. Tăng cường bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số, kỹ năng làm việc trong môi trường tổ chức số, kỹ năng lãnh đạo số, chiến lược định hướng dịch vụ số, mô hình tổ chức, quản trị bộ máy số, tổng quan công nghệ số,...
Xây dựng cơ sở dữ liệu cung - cầu lao động và các cơ sở dữ liệu liên quan khác, tập trung xây dựng cơ sở dữ liệu nguồn nhân lực tỉnh, làm nền tảng cơ sở và đầu mối, liên thông tích hợp với cơ sở dữ liệu nguồn nhân lực của các ngành, địa phương. Đẩy mạnh chuyển đổi số trong việc xây dựng, phát triển nguồn nhân lực, xây dựng hệ sinh thái lao động thông minh kết nối các nguồn lực lao động.
Đưa nội dung phổ cập kỹ năng số vào chương trình học phổ thông để hình thành sớm các kỹ năng cần thiết cho công dân số; tổ chức các hội thảo, tọa đàm kết hợp lồng ghép hoạt động thông tin tuyên truyền về chuyển đổi số đối với các đối tượng cán bộ quản lý, giáo viên, sinh viên, học sinh trong các cơ sở giáo dục.
Phát triển nguồn nhân lực là người dân tộc thiểu số
Sắp xếp quy mô, mạng lưới các trường phổ thông dân tộc bán trú, các trường phổ thông dân tộc nội trú nhằm tăng tỷ lệ học sinh người dân tộc thiểu số được học trường nội trú, bán trú. Tổ chức các hoạt động giáo dục đặc thù, giáo dục kỹ năng sống, giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa truyền thống của các dân tộc. Thực hiện tốt các chế độ chính sách đối với nhà trường, cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú, phổ thông dân tộc bán trú, học sinh người dân tộc thiểu số.
Triển khai chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn vùng cao, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Rà soát, đánh giá hiện trạng nguồn nhân lực dân tộc thiểu số đã qua đào tạo, tổ chức đào tạo nghề cho lao động là người dân tộc thiểu số phù hợp với trình độ, nhu cầu của người học và yêu cầu giải quyết việc làm, chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp.
Xây dựng chính sách tuyển dụng cán bộ người dân tộc thiểu số có trình độ đại học trở lên vào hệ thống chính trị. Đào tạo, bồi dưỡng đạt chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số trong hệ thống chính trị, trong đó chú trọng đối với đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã nhất là cán bộ chủ chốt. Quy hoạch, đào tạo, xây dựng đội ngũ cán bộ người dân tộc thiểu số, đảm bảo tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số phù hợp với tỷ lệ dân số là người dân tộc thiểu số ở từng địa phương.
Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao
Thực hiện tốt công tác quy hoạch, quản lý và sử dụng nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt chú ý khâu thu hút phát hiện và tuyển dụng nhân tài vào các cơ quan trong hệ thống chính trị và các doanh nghiệp. Tăng cường công tác khảo sát và dự báo nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt đối với lao động có kỹ năng trong các khu công nghiệp, doanh nghiệp, dự án thu hút đầu tư của tỉnh, những ngành nghề mới trong tương lai.
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý nhà nước và đơn vị sự nghiệp về nghiệp vụ quản lý, lãnh đạo trong bối cảnh hội nhập và cách mạng công nghiệp lần thứ tư; chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng để hình thành đội ngũ chuyên gia đầu ngành, đội ngũ kỹ sư có trình độ khá, giỏi, đội ngũ lao động kỹ thuật có tay nghề cao ở một số ngành, lĩnh vực quan trọng; bồi dưỡng đội ngũ cán bộ lãnh đạo doanh nghiệp về kỹ năng quản trị, điều hành doanh nghiệp theo hướng hội nhập; khuyến khích các doanh nghiệp bố trí cho người lao động tham gia đánh giá để được công nhận kỹ năng nghề quốc gia.
Thực hiện hiệu quả Chiến lược quốc gia về phát triển đội ngũ trí thức giai đoạn 2021 - 2030, tạo môi trường thuận lợi làm việc và cống hiến. Thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao đối với các ngành nghề, lĩnh vực mũi nhọn phục vụ phát triển nhanh, bền vững của tỉnh; thống nhất chủ trương đặt hàng đào tạo nhân lực chất lượng cao theo nhu cầu sử dụng của các ngành, lĩnh vực trọng điểm tạo đột phá; khuyến khích hợp tác công - tư trong đào tạo nhân lực chất lượng cao; khuyến khích doanh nghiệp đổi mới công nghệ gắn với đào tạo, sử dụng nguồn nhân lực chất lượng cao.
5. Tăng cường hợp tác quốc tế về phát triển nguồn nhân lực
Tăng cường hợp tác quốc tế, thu hút các nguồn vốn nước ngoài và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn tài trợ của các tổ chức, cá nhân nước ngoài để phát triển nhân lực, ưu tiên cho xây dựng hệ thống cơ sở đào tạo nghề; tăng cường hợp tác quốc tế về đào tạo giảng viên, giáo viên dạy nghề các trường cao đẳng, trung cấp. Đẩy mạnh liên kết, hợp tác với các cơ sở đào tạo có trình độ tiên tiến để từng bước tiếp thu, chuyển giao công nghệ đào tạo, đáp ứng yêu cầu đào tạo nhân lực chất lượng cao của tỉnh.
Tăng cường xúc tiến giới thiệu việc làm, hợp tác xuất khẩu lao động, đào tạo lao động xuất khẩu cũng như thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao đến làm việc tại tỉnh. Tổ chức các hoạt động tạo việc làm, ngày hội việc làm cho sinh viên, học sinh, học viên và người lao động. Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các chính sách, chương trình, đề án giải quyết việc làm, các kế hoạch đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Chú trọng nắm bắt thông tin, kết nối cung - cầu lao động trong, ngoài tỉnh và thị trường lao động quốc tế; phối hợp với các địa phương trong, ngoài tỉnh, tạo sự kết nối, liên thông trong chuỗi cung ứng lao động giữa các địa phương. Thực hiện việc kết nối, thông tin, tư vấn, tuyển dụng thông qua hình thức trực tiếp và gián tiếp qua các trang thông tin điện tử của tỉnh, tạo thuận lợi cho người lao động tiếp cận thông tin, tìm kiếm việc làm.
Hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển nguồn nhân lực
Xây dựng, ban hành các chính sách về phát triển nguồn nhân lực phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh: Chính sách nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo; Các chính sách về thu hút nhân lực chất lượng cao vào làm việc trong các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; Khuyến khích chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp, khuyến khích người lao động tự đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, khuyến khích xã hội hóa đào tạo nhân lực; Tăng cường liên kết, hợp tác đào tạo trong và ngoài nước, gắn kết các cơ sở đào tạo với doanh nghiệp, đào tạo theo nhu cầu của doanh nghiệp và thu hút doanh nghiệp tham gia nhiều hơn vào công tác đào tạo nguồn nhân lực; Hỗ trợ doanh nghiệp tạo việc làm mới, liên kết đào tạo, nhà nước hỗ trợ đào tạo nghề; Cơ chế nhà nước đặt hàng dịch vụ công cho doanh nghiệp, hội xã hội nghề nghiệp; tôn vinh, khen thưởng doanh nghiệp, doanh nhân có nhiều thành tích trong sản xuất, kinh doanh; Cơ chế tín dụng ưu đãi cho học sinh, sinh viên phục vụ nhu cầu học tập, bồi dưỡng; Chính sách về ưu tiên đào tạo nguồn nhân lực là người dân tộc thiểu số.
Xây dựng một số chương trình, đề án trọng điểm gồm: Đề án Phát triển khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu; Chương trình Phát triển doanh nghiệp, doanh nhân; Chương trình Đào tạo và thu hút nhân tài, xây dựng đội ngũ chuyên gia...
Huy động, bảo đảm nguồn lực đầu tư, phát triển nguồn nhân lực
Đảm nguồn lực, bố trí kinh phí cho phát triển nguồn nhân lực trong các lĩnh vực giáo dục, đào tạo, dạy nghề. Mở thêm các ngành nghề tại các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp và giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn theo hướng chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế của tỉnh.
Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm một số trung tâm giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên công lập theo vùng, khu vực phục vụ đào tạo nhân lực trình độ sơ cấp cho các địa phương ở các ngành nghề xã hội có nhu cầu lớn. Khuyến khích thành lập các cơ sở giáo dục nghề nghiệp ngoài công lập.
Cân đối bố trí, lồng ghép các nguồn vốn ngân sách nhà nước, nguồn vốn doanh nghiệp, nguồn tài trợ, vốn xã hội, hợp tác quốc tế, vốn đầu tư nước ngoài, và các nguồn kinh phí hợp pháp khác... để thực hiện các nội dung về đào tạo, thu hút, đãi ngộ, và hỗ trợ, đầu tư, hợp tác để thúc đẩy phát triển nguồn nhân lực.
(Chi tiết theo phụ biểu 02 đính kèm)
1. Nhiệm vụ của các đơn vị
1.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Là cơ quan thường trực tổng hợp kết quả thực hiện Nghị quyết và chương trình hành động triển khai thực hiện Nghị quyết; phối hợp Sở Tài chính, các sở ngành liên quan trong việc tham mưu phân bổ các nguồn lực thực hiện Nghị quyết. Tổng hợp báo cáo và kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc để phản ánh với UBND tỉnh và tham mưu đề xuất giải pháp, biện pháp giải quyết.
1.2. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu việc cân đối đảm bảo nguồn lực thực hiện Nghị quyết, bố trí kinh phí thực hiện Nghị quyết theo từng năm và cả giai đoạn phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách địa phương và nguồn vốn bổ sung từ ngân sách trung ương; hướng dẫn thủ tục thanh toán, quyết toán kinh phí các nội dung triển khai theo đúng quy định.
1.3. Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Có trách nhiệm triển khai, theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện các nội dung Nghị quyết, chương trình hành động của UBND tỉnh theo chức năng nhiệm vụ được giao.
1.4. Các Sở, ban ngành có liên quan: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của ngành, đơn vị có trách nhiệm thực hiện nội dung của Nghị quyết và Chương trình hành động; phối hợp chặt chẽ với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các ngành liên quan của tỉnh và các địa phương trong tổ chức thực hiện Nghị quyết.
1.5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể chính trị - xã hội: Chủ động, phối hợp các ngành tham gia triển khai Nghị quyết; Hướng dẫn đoàn thể chính trị các huyện, thị xã, thành phố vận động nhân dân, hội viên tích cực tham gia thực hiện Nghị quyết tại địa phương.
1.6. UBND các huyện, thị xã, thành phố: Chủ động phối hợp với các sở: Sở Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và đào tạo và các sở ngành, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng nguồn nhân lực của địa phương phù hợp với thực tiễn và mục tiêu, nhiệm vụ của Nghị quyết.
2. Chế độ báo cáo:
- Định kỳ hằng năm: Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố đánh giá kết quả, bổ sung nội dung giải pháp thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng, sử dụng lao động của ngành, địa phương về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp chung.
- Kết thúc nhiệm kỳ tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết. Trên đây là Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TU ngày 07/02/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chiến lược phát triển nguồn nhân lực tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 của UBND tỉnh; yêu cầu các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN MỤC TIÊU CỦA NGHỊ QUYẾT
26-NQ/TU
(Kèm theo Chương trình số: 14/CTr-UBND
ngày 24/8/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT |
Mục tiêu |
Đơn vị tính |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
2026 |
2027 |
2028 |
2029 |
2030 |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Ghi chú |
A |
Nhóm chỉ tiêu về giáo dục phổ thông |
|
|
|
||||||||||
1 |
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS vào học THPT |
% |
76% |
74% |
72% |
70% |
72% |
74% |
76% |
78% |
80% |
Sở Giáo dục & ĐT |
|
Gồm học sinh học THPT, GDTX, Nghề trong TT GDTX, Cao đẳng Lào Cai |
2 |
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THPT vào học đại học |
% |
39% |
40% |
40% |
40% |
41% |
42% |
43% |
44% |
45% |
Sở Giáo dục &ĐT |
|
|
3 |
Tỷ lệ học sinh học ngoại ngữ trong các trường phổ thông |
% |
70% |
75% |
80% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
Sở Giáo dục & ĐT |
|
|
- |
Tỷ lệ học sinh thông thạo 01 ngoại ngữ |
% |
40% |
55% |
70% |
80% |
83% |
85% |
90% |
95% |
100% |
Sở Giáo dục & ĐT |
|
|
4 |
Học sinh sau khi tốt nghiệp THPT đạt trình độ về công nghệ thông tin |
|
|
|
|
Trung bình của các nước |
|
|
|
|
Nhóm dẫn đầu khu vực Miền núi phía bắc |
Sở Giáo dục & ĐT |
Sở Thông tin và TT, Sở Khoa học công nghệ |
|
B |
Nhóm chỉ tiêu về giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
||||||||||
1 |
Thu hút học sinh đã tốt nghiệp THCS và THPT vào hệ thống giáo dục nghề nghiệp |
% |
30 |
32 |
34 |
40-45% |
42 |
44 |
46 |
48 |
50-55% |
Sở LĐTBXH; UBND các huyện, TX, TP |
Các cơ sở GDNN; Phân hiệu Đại học Thái nguyên tại Lào Cai |
|
2 |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo đến 2025 |
% |
66,7 |
67,7 |
68,8 |
70% |
72% |
74% |
76% |
78% |
80% |
Sở LĐTBXH; UBND các huyện, TX, TP |
Các cơ sở GDNN; Phân hiệu Đại học Thái nguyên tại Lào Cai |
|
- |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ |
% |
28,1 |
29,3 |
30,6 |
32% |
35% |
37% |
39% |
41% |
45% |
Sở LĐTBXH; UBND các huyện, TX, TP |
Các cơ sở GDNN; Phân hiệu Đại học Thái nguyên tại Lào Cai |
|
3 |
Tỷ lệ người dân tộc thiểu số trong độ tuổi qua đào tạo |
% |
40 |
42 |
44 |
46% |
47,0% |
48,0% |
49,0% |
51,0% |
52% |
Sở LĐTBXH; UBND các huyện, TX, TP |
Ban Dân tộc; Các cơ sở GDNN; Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai |
|
5 |
Cơ cấu lao động làm việc trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp, thủy sản |
% |
55,09 |
53,12 |
51,43 |
50% |
49,0% |
48.0% |
47,0% |
46,0% |
45% |
Sở LĐTBXH; UBND các huyện, TX, TP |
Các sở: Công thương, Nông nghiệp & PTNT, Sở Văn hóa - TTDL; Kế hoạch và Đầu tư |
|
6 |
Cơ cấu lao động làm việc trong lĩnh vực công nghiệp xây dựng |
% |
18,01 |
18.68 |
19,34 |
20% |
20,60% |
21,20% |
21,80% |
22,40% |
23% |
Sở LĐTBXH; UBND các huyện, TX, TP |
|
|
7 |
Cơ cấu lao động làm việc trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ |
% |
26,90 |
28,20 |
29,23 |
30% |
30,40% |
30,80% |
31,20% |
31,6% |
32% |
Sở LĐTBXH; UBND các huyện, TX, TP |
|
|
C |
Nhóm chỉ tiêu phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
|
|
|
||||||||||
1 |
Tỷ lệ cán bộ công chức viên chức có trình độ đại học trở lên (cấp tỉnh, huyện, xã) |
% |
89,71% |
91 |
93 |
95% |
|
|
|
|
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, tp, tx |
Sở Nội vụ theo dõi, tổng hợp |
|
2 |
Tỷ lệ cán bộ công chức có trình độ về chuyên môn ngoại ngữ, tin học đạt chuẩn theo vị trí việc làm |
% |
96 |
97 |
98 |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
Các sở, ngành, UBND các huyện, tp, tx |
|
|
3 |
Tỷ lệ viên chức có trình độ về chuyên môn ngoại ngữ, tin học đạt chuẩn theo vị trí việc làm |
% |
84 |
86 |
88 |
90% |
92% |
94% |
96% |
98% |
100% |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp, tx |
|
|
4 |
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức có trình độ làm việc trong môi trường Quốc tế |
% |
2,4 |
3 |
5 |
7% |
8% |
11% |
12% |
15% |
15-20% |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp, tx |
|
|
5 |
Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp tỉnh có trình độ trên đại học |
% |
14,00% |
14,2 |
14,8 |
15% |
16% |
17% |
18% |
19% |
20% |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp, tx |
|
|
6 |
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện có trình độ trên đại học |
% |
1,21% |
1,6 |
1,8 |
2% |
2,4% |
2,8% |
3,2% |
3,6% |
4% |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp, tx |
|
|
D |
Nhóm chỉ tiêu tạo việc làm và thu hút nguồn Lao động đến tỉnh Lào Cai làm việc, sinh sống |
|
|
|
||||||||||
1 |
Tạo việc làm mới khu vực phi nông nghiệp |
Người |
33.330 |
66.660 |
99.990 |
133.320 |
166.650 |
199.980 |
233.310 |
266.640 |
300.000 |
Sở LĐTBXH |
Các sở: Công thương, Nông nghiệp & PTNT; Sở Văn hóa - TTDL, Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Lũy kế theo từng năm |
2 |
Chuyển dịch lao động từ lĩnh vực nông nghiệp sang lĩnh vực phi nông nghiệp |
Người |
3.330 |
6.660 |
9.990 |
13.320 |
16.650 |
19.980 |
23.310 |
26.640 |
30.000 |
Sở LĐTBXH |
Các sở Công thương, Nông nghiệp & PTNT; Sở Văn hóa - TTDL, Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Lũy kế theo từng năm |
3 |
Thu hút nguồn nhân lực ngoài tỉnh đến làm việc tại các khu kinh tế, các khu cụm công nghiệp tỉnh Lào Cai |
Người |
30.000 |
60.000 |
90.000 |
120.000 |
150.000 |
180.000 |
210.000 |
240.000 |
270.000 |
Sở Công thương |
Sở Lao động - TBXH, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Lũy kế theo từng năm |
TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
SỐ 26/NQ-TU NGÀY 07/02/2022 CỦA TỈNH ỦY
(Kèm theo Chương trình số 14/CTr-UBND
ngày 24/8/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT |
Mục tiêu, nội dung, nhiệm vụ, giải pháp |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Sản phẩm |
Chế độ báo cáo |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
Nhóm nhiệm vụ giải pháp: Đổi mới, nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước trong phát triển nguồn nhân lực |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thành lập ban chỉ đạo thực hiện Nghị quyết 26-NQ/TU ngày 07/02/2022 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan |
Quyết định UBND tỉnh |
|
Quý III/2022 |
|
2 |
Xây dựng Chương trình, Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 26-NQ/TU ngày 07/02/2022 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
|
Quý III/2022 |
|
3 |
Triển khai thực hiện chiến lược phát triển nguồn nhân lực đến năm 2030 tầm nhìn 2050 gắn với Quy hoạch tỉnh Lào Cai |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
Trong quá trình thực hiện nghị quyết |
|
4 |
Triển khai thực hiện chiến lược phát triển nguồn nhân lực đến năm 2030 tầm nhìn 2050 gắn với Chiến lược bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân (Đề án 7) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
2022-2025 |
|
5 |
Triển khai thực hiện chiến lược phát triển nguồn nhân lực đến năm 2030 tầm nhìn 2050 gắn với Đề án đổi mới, phát triển, nâng cao chất lượng Giáo dục toàn diện - nguồn nhân lực - khoa học công nghệ (Đề án 3) |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Khoa học, Công nghệ, UBND các huyện, thị xã, tp liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
|
2022-2025 |
|
6 |
Giải pháp tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và toàn xã hội về mục tiêu thực hiện Nghị quyết 26-NQ/TU ngày 07/02/2022 về phát triển nguồn nhân lực tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn 2050. |
Sở Thông tin và TT |
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Đài phát thanh truyền hình tỉnh; Báo Lào Cai; các sở, ngành, đơn vị liên quan |
Cổng thông tin điện tử của tỉnh; Chương trình PTTT; các ấn phẩm, bài báo... |
Hàng năm |
Trong quá trình thực hiện nghị quyết |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Hoàn thiện mạng lưới trường, lớp; phát triển quy mô giáo dục hợp lý, trong đó: xây mới 1.377 phòng học và phòng học bộ môn và các công trình phụ trợ |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở KH&ĐT, Tài chính, GTVT-XD, UBND các huyện, thị xã, Thành phố |
Báo cáo |
Hàng năm |
2021-2025 |
|
2 |
Thực hiện đề án phát triển và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
Kế hoạch |
Hàng năm |
2021-2025 |
|
- |
Đến năm 2025, có đủ cán bộ quản lý (CBQL), giáo viên, nhân viên; 100% CBQL và trên 90% giáo viên có trình độ đào tạo đạt chuẩn trở lên, trên chuẩn đạt từ 50% với cấp mầm non; 0,5% với tiểu học; 1,7% với THCS; 28% với THPT, GDTX; Tổng số cán bộ ngành giáo dục toàn tỉnh có 19.200 người tăng khoảng 750 người so với năm học 2020-2021 |
|
|
|
|
|
|
- |
Đến năm 2025 có 80% giáo viên trong nguồn quy hoạch CBQL có trình độ trung cấp lý luận chính trị trở lên; 80% cơ sở giáo dục có tổ chức cơ sở đảng; tỷ lệ đảng viên đạt 55%; 100% CBQL cấp phòng và 40% công chức, viên chức trong diện quy hoạch CBQL cấp phòng được bồi dưỡng lãnh đạo quản lý cấp phòng. |
|
|
|
|
|
|
- |
Đến 2025 có 90% CBQL, giáo viên trở lên đạt chuẩn kỹ năng ứng dụng CNTT cơ bản, trong đó có 30% số CBQL, giáo viên đạt chuẩn kỹ năng ứng dụng CNTT nâng cao |
|
|
|
|
|
|
- |
Đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục, thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới; nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; kiểm định giáo dục và xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
Báo cáo |
Hàng năm |
Thời gian thực hiện NQ 26 |
|
- |
Triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
Kế hoạch |
Hàng năm |
2021-2025 |
|
- |
Biên soạn và triển khai tài liệu giáo dục địa phương lớp 6,7,8,9 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
Tài liệu giảng dạy |
|
31/12/2022 |
|
- |
Biên soạn và triển khai tài liệu giáo dục địa phương lớp 10,11,12 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
Tài liệu giảng dạy |
|
31/12/2024 |
|
- |
Nhân rộng các mô hình trường học (đặc biệt mô hình trường học gắn với thực tiễn), mô hình tổ chức các hoạt động giáo dục, đổi mới phương pháp giáo dục, xây dựng mô hình quản lý giáo dục tiên tiến |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
Báo cáo |
Hàng năm |
Thời gian thực hiện NQ 26 |
|
- |
Phấn đấu đạt tiêu chí trường học đạt chuẩn quốc gia (nâng cao tỉ lệ trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2, 3) |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
Báo cáo |
Hàng năm |
Thời gian thực hiện NQ 26 |
|
- |
Ban hành bộ tiêu chí, đề án và triển khai kế hoạch xây dựng trường trọng điểm chất lượng giáo dục ở các cấp học |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
Quy định |
|
Quý 3 2022 |
|
- |
Nâng cao chất lượng hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú, bán trú; xây dựng mô hình trường nội trú, bán trú tự quản, hướng nghiệp dạy nghề trở thành nòng cốt của giáo dục vùng cao. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
Báo cáo |
Hàng năm |
Thời gian thực hiện NQ 26 |
|
- |
Xây dựng phát triển Trường THPT Chuyên trở thành trường trọng điểm, hình mẫu của các trường THPT |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
Báo cáo |
Hàng năm |
2021-2025 |
|
- |
Phát triển cơ sở giáo dục tư thục các cấp, ưu tiên phát triển những giờ giáo dục có chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn quốc tế đến Lào Cai đầu tư |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
Báo cáo |
Hàng năm |
Thời gian thực hiện NQ 26 |
|
4 |
Phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn: |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
Báo cáo |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
- |
Triển khai thực hiện Đề án phát triển hệ thống các trường phổ thông dân tộc nội trú, bán trú giai đoạn 2020-2025 và đến năm 2030 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
Báo cáo |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
- |
Đến năm 2025, có 100% trường PTDT nội trú, 45% trường PTDT bán trú đạt trường chuẩn quốc gia; 15% số học sinh dân tộc thiểu số cấp THCS và THPT được học trong các trường PTDT nội trú; 45% số học sinh dân tộc thiểu số trở lên cấp tiểu học và cấp THCS được học tại các trường PTDT bán trú; có từ 85% trở lên học sinh đỗ đại học và cao đẳng; học sinh được tư vấn định hướng chọn đúng nghề theo năng lực bản thân |
|
|
|
|
|
|
5 |
Triển khai thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 4 tuổi. Duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non, xoá mù chữ; giáo dục hướng nghiệp và phân luồng học sinh, xây dựng xã hội học tập |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
Báo cáo |
Hàng năm |
Thời gian thực hiện NQ 26 |
|
5.1 |
Phổ cập giáo dục |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
Báo cáo |
Hàng năm |
2021-2025 |
|
- |
Duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục, nhất là phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, tiến tới phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 4 tuổi vào năm 2025; phổ cập giáo dục tiểu học ở 100% xã, phường, thị trấn, 100% cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
- |
Đến năm 2025, tỷ lệ phổ cập giáo dục THCS 100% xã, phường, thị trấn đạt trên 90%. |
|
|
|
|
|
|
5.2 |
Xóa mù chữ mức độ 1, mức độ 2 khoảng 5.000 người trong độ tuổi từ 15 - 60; nâng tỷ lệ người biết chữ lên 95%; đào tạo nghề cho người lao động, trong đó người biết chữ trong độ tuổi từ 15-35 đạt tỷ lệ 30%. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
Báo cáo |
Hàng năm |
2021-2025 |
|
5.3 |
Hướng nghiệp và phân luồng học sinh |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
Báo cáo |
Hàng năm |
Thời gian thực hiện NQ 26 |
|
- |
Triển khai thực hiện hiệu quả đề án Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2019-2025 |
|
|
|
|
|
|
- |
Nâng cao nhận thức của cha mẹ học sinh; giúp học sinh nhận thức rõ việc học tập và cơ hội học tập, làm việc là yêu cầu quan trọng trong quá trình đảm bảo cơ cấu hợp lý nguồn nhân lực xã hội |
|
|
|
|
|
|
- |
Tăng cường liên kết giữa các trường THCS, THPT với các trường chuyên nghiệp (Trường Cao đẳng Lào Cai, Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai...) để tư vấn hướng nghiệp cho học sinh bằng nhiều hình thức đa dạng, phong phú, hiệu quả hướng học sinh lựa chọn các ngành, nghề theo xu hướng phát triển kinh tế, xã hội |
|
|
|
|
|
|
- |
Tăng cường sự phối hợp giữa Sở GD&ĐT, Sở LĐ-TB&XH, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức Hội nghị tuyển sinh, hướng nghiệp, phân luồng học sinh |
|
|
|
|
|
|
- |
100% trường THCS và THPT có chương trình giáo dục hướng nghiệp gắn với sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; đối với huyện 30a, các xã có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%; ít nhất 40% học sinh tốt nghiệp THCS tiếp tục học tập tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; đối với các huyện 30a, các xã có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 30% (trong đó, từ 10-15% học GDTX và học nghề). |
|
|
|
|
|
|
6 |
Đổi mới công tác quản lý giáo dục và đào tạo, đảm bảo dân chủ, công khai, thống nhất; tăng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục, người đứng đầu cơ sở giáo dục |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
Báo cáo |
Hàng năm |
Thời gian thực hiện NQ 26 |
|
- |
Thực hiện quy định, trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục theo Nghị định số 127/2018/NĐ-CP của Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
- |
Đẩy mạnh cải cách hành chính; tăng cường phân cấp, phân định rõ công tác quản lý nhà nước với quản trị các cơ sở giáo dục, đào tạo |
|
|
|
|
|
|
- |
Xây dựng quy định về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy |
|
|
|
|
|
|
- |
Sử dụng hệ thống phần mềm quản lý nhà trường để quản lý, số hoá thông tin về trường, lớp, học sinh, đội ngũ, cơ sở vật chất, quản lý và triển khai hồ sơ điện tử của học sinh, giáo viên... |
|
|
|
|
|
|
- |
Tăng cường hoạt động kiểm tra, thanh tra, giám sát của cơ quan chức năng và toàn thể nhân dân đối với hoạt động giáo dục để góp phần ngăn chặn tiêu cực, đảm bảo thực chất, công bằng trong kiểm tra đánh giá học sinh |
|
|
|
|
|
|
7 |
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT; nâng cao chất lượng dạy, học ngoại ngữ |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
Báo cáo |
Hàng năm |
Thời gian thực hiện NQ 26 |
|
7.1 |
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT, chuyển đổi số trong ngành giáo dục và đào tạo |
|
|
|
|
|
|
- |
Xây dựng và triển khai các đề án, kế hoạch về ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong ngành GD&ĐT Lào Cai giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
Kế hoạch |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
- |
Đảm bảo 100% các cơ sở giáo dục áp dụng hệ thống quản trị nhà trường dựa trên dữ liệu và công nghệ số; 80% hồ sơ được hiện trên môi trường số. |
|
|
|
|
|
|
- |
Đảm bảo 100% trường phổ thông triển khai dạy học trực tuyến; hình thành các kho học liệu trực tuyến đáp ứng 80% nhu cầu về tài liệu học tập của người học ở tất cả các cấp học; các khóa học trực tuyến đáp ứng 40% nhu cầu học tập suốt đời của người dân; đưa nội dung giáo dục kỹ năng số, chuyển đổi số vào 100% trường phổ thông; 100% học sinh từ lớp 3 trở lên dược học CNTT |
|
|
|
|
|
|
- |
Từng bước đầu tư, xây dựng hạ tầng CNTT để hệ thống thông tin điều hành, quản lý GD&ĐT toàn ngành được kết nối thông suốt với tất cả các cơ sở giáo dục và các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục |
|
|
|
|
|
|
- |
Nâng cao kỹ năng số cho cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh, đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 |
|
|
|
|
|
|
- |
Khai thác hiệu quả hệ sinh thái số, trung tâm điều hành giáo dục thông minh, kho dữ liệu dùng chung để quản lý, chỉ đạo, điều hành giáo dục; cá thể hóa quá trình giáo dục; đưa trí tuệ nhân tạo (AI) vào việc lựa chọn bài dạy tối ưu cho người học và xếp loại đánh giá, tư vấn cho người học hiệu quả |
|
|
|
|
|
|
- |
Đến năm 2025, có 49% trường phổ thông trở lên ứng dụng CNTT đạt mức cơ bản (09 trường đạt mức cao); 70% trường mầm non có trẻ em được tiếp cận với Tin học. Đưa nội dung giáo dục kỹ năng số vào 100% trường THCS, THPT vùng thuận lợi; 100% các trường phổ thông có đủ phòng học tin học. Xây dựng 15 lớp học thông minh ở các trường phổ thông, 09 trường điển hình về giáo dục STEM. Triển khai giáo dục STEM tại 100% trường phổ thông |
|
|
|
|
|
|
7.2 |
Nâng cao chất lượng dạy, ngoại ngữ |
|
|
|
|
|
|
- |
Từ năm học 2022-2023, đảm bảo 100% học sinh lớp 3 được học ngoại ngữ theo chương trình ngoại ngữ 10 năm của Bộ GD&ĐT; duy trì 100% học sinh THCS và THPT được học ngoại ngữ theo chương trình 10 năm |
|
|
|
|
|
|
- |
Đẩy mạnh hoạt động ngoại khóa ngoại ngữ; triển khai các chương trình ngoại ngữ tăng cường, bổ trợ như chương trình tiếng Anh tăng cường, cấp chứng chỉ, lấy chứng chỉ quốc tế... |
|
|
|
|
|
|
- |
Phấn đấu nâng điểm trung bình chung cập dần với phố điềm trung bình chung toàn quốc; không có điểm thi TN THPT dưới 2.0, khuyến khích học sinh thi đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL, CAE, FCE, KET, PET, Movers, Flyers hoặc tương đương) khoảng 5%; phổ điểm bình quân thi tuyển sinh đạt 4,5 trở lên |
|
|
|
|
Thời gian thực hiện NQ 26 |
|
8 |
Chủ động hội nhập, hợp tác và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
Báo cáo |
Hàng năm |
|
|
- |
Chủ động, tích cực hợp tác, giao lưu tiếp thu các phương pháp công nghệ, đưa chương trình học tiên tiến của nước ngoài vào trường học của Lào Cai |
|
|
|
|
|
|
- |
Đẩy mạnh xây dựng mô hình trường quốc tế tại Lào Cai |
|
|
|
|
|
|
- |
Đẩy mạnh bồi dưỡng năng lực cho cán bộ quản lý, giáo viên bằng hình thức trực tiếp/trực tuyến với một số chuyên gia các nước phát triển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Về giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Thực hiện “Đề án nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp cho người lao động tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021 - 2025” hàng năm |
Sở Lao động - TBXH |
UBND các huyện, TX, TP; các sở, ngành có liên quan |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Hàng năm |
Hàng năm |
Nguồn lực thực hiện: Từ Dự án 4 thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững; Tiểu dự án 3, Dự án 5 - Chương trình MTQG phát triển vùng đồng bào DTTS và miền núi; Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới; Ngân sách địa phương và nguồn thu sự nghiệp, đóng góp của người học và các nguồn lực hợp pháp khác. |
1.2 |
Giai đoạn 2021 - 2025 đào tạo, bồi dưỡng nghề cho 58.000 lao động; giai đoạn 2026 - 2030 đào tạo, bồi dưỡng nghề cho 60.000 lao động (trong đó số lao động được hỗ trợ trong ngân sách là khoảng 25.000 - 30.000 người) |
Sở Lao động - TBXH |
UBND các huyện, TX, TP; các sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các CSGDNN, doanh nghiệp,... |
Kế hoạch hàng năm của UBND tỉnh |
Hàng năm |
2022-2030 |
|
1.3 |
Xây dựng Trường Cao đẳng lào Cai trở thành một trong những trường được công nhận là trường chất lượng cao |
Sở Lao động - TBXH |
Sở Tài chính. Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ngành có liên quan |
Quyết định của Bộ Lao động - TBXH |
Hàng năm |
2021 - 2025 |
|
1.4 |
Hỗ trợ các cơ sở giáo dục nghề nghiệp nâng cao chất lượng đào tạo (về cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo, chương trình giáo trình; bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo; xây dựng hệ thống kiểm định chất lượng, chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin, hoạt động truyền thông, khảo sát…) |
Sở Lao động - TBXH; UBND các huyện, TX, TP; |
Các sở, ngành có liên quan: UBND các huyện, thị xã, thành phố; các CSGDNN. |
Quyết định; kế hoạch; công văn;... |
Hàng năm |
2022 - 2030 |
|
2 |
Về giải quyết việc làm |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành Kế hoạch giải quyết việc làm cho người lao động của tỉnh hàng năm |
Sở Lao động - TBXH |
UBND các huyện, TX, TP; các sở, ngành có liên quan |
Kế hoạch |
Hàng năm |
2025-2030 |
Nguồn lực thực hiện: Từ Dự án 4 thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững; Tiểu dự án 3, Dự án 5 - Chương trình MTQG phát triển vùng đồng bào DTTS và miền núi; Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới; |
2.2 |
Tổ chức 50 - 70 phiên giao dịch việc làm/ năm kết nối đưa lao động của tỉnh đi làm việc |
Trung tâm DVVL tỉnh; UBND các huyện, TX, TP |
các sở, ngành có liên quan |
Kế hoạch |
Hàng năm |
2025-2030 |
|
2.3 |
Hỗ trợ khoảng 1.360 lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
Sở Lao động - TBXH |
UBND các huyện, TX, TP; các sở, ngành có liên quan |
Kế hoạch |
Hàng năm |
2025 - 2030 |
|
3 |
Phát triển Trường Cao đẳng Lào Cai, xây dựng Trường Cao đẳng Lào Cai đến năm 2025 trở thành một trong các trường đào tạo nghề chất lượng cao của cả nước, từng bước trở thành một trong những trung tâm đào tạo nghề chất lượng cao của khu vực ASEAN |
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Đầu tư hạ tầng vật chất, thiết bị |
|
|
|
|
|
|
- |
Xây dựng cơ bản: xây dựng các công trình nhà giảng đường, nhà đa năng, thư viện, xưởng thực hành, nhà để xe; Xây dựng khách sạn thực hành phục vụ giảng dạy của khoa Kinh tế - Du lịch; Xây dựng các nhà xưởng dịch vụ Sửa chữa ô tô, cơ khí, xây dựng, điện tử, điện lạnh, dịch vụ việc làm, dịch vụ du lịch |
UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
Các công trình phục vụ đào tạo, dịch vụ |
Hàng năm |
2022-2025 |
|
- |
Thành lập và xây dựng Trung tâm Giáo dục quốc phòng và an ninh |
UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
Các công trình phục vụ đào tạo, dịch vụ |
Hàng năm |
2022-2025 |
|
- |
Mua sắm trang thiết bị đào tạo từ nguồn ngân sách của tỉnh cấp cho các nghề mở mới và các nghề không thuộc Dự án đầu tư ngành nghề trọng điểm |
UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
Các công trình phục vụ đào tạo, dịch vụ |
Hàng năm |
2022-2025 |
|
- |
Mua sắm trang thiết bị đào tạo thuộc Dự án đầu tư ngành nghề trọng điểm |
Trường Cao đẳng LC |
Các sở, ban, ngảnh, đơn vị liên quan |
Các công trình phục vụ đào tạo, dịch vụ |
Hàng năm |
2022-2025 |
|
3.2 |
Phát triển quy mô đào tạo |
|
|
|
|
|
|
- |
Quy mô tuyển sinh trung bình hàng năm đạt 7.000 người học, quy mô đào tạo là 16.000 người/năm |
Trường Cao đẳng LC |
Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
Người học |
Hàng năm |
2022-2025 |
|
- |
Quy mô tuyển sinh trung bình hàng năm đạt 10.000 người học, quy mô đào tạo 22.000 người/năm |
Trường Cao đẳng LC |
Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
Người học |
Hàng năm |
2025-2030 |
|
- |
Quy mô tuyển sinh trung bình hàng năm đạt 15.000 người học, quy mô đào tạo 34.000 người/năm |
Trường Cao đẳng LC |
Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
Người học |
Hàng năm |
2050 |
|
- |
Mở mới 10 ngành nghề đào tạo (trong đó: 03 trình độ cao đẳng, 03 trình độ trung cấp, 04 trình độ sơ cấp), nâng tổng số ngành nghề đào tạo được cấp phép lên 90 |
Trường Cao đẳng LC |
Tổng cục GDNN |
Giấy CN đăng kí hoạt động GDNN |
Hàng năm |
2022-2025 |
|
- |
Mở mới 15 ngành nghề đào tạo (trong đó: 05 trình độ cao đẳng, 05 trình độ trung cấp, 05 trình độ sơ cấp), nâng tổng số ngành nghề đào tạo được cấp phép lên 105 |
Trường Cao đẳng LC |
Tổng cục GDNN |
Giấy CN đăng kí hoạt động GDNN |
Hàng năm |
2025-2030 |
|
3.3 |
Phát triển đội ngũ quản lý, nhà giáo nhà trường |
|
|
|
|
|
|
- |
Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ quản lí nhà giáo: 50 thạc sỹ, tiến sỹ, đại học, học chuyển đổi; 500 lượt bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ |
Trường Cao đẳng LC |
Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
Văn bằng chứng chỉ người được đào tạo bồi dưỡng |
Hàng năm |
2022-2025 |
|
- |
Tuyển dụng mới: 150 người |
Trường Cao đẳng LC |
Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
người được tuyển dụng |
Hàng năm |
2022-2025 |
|
3.4 |
Xây dựng chương trình, giáo trình, tài liệu học tập, giảng dạy phù hợp |
|
|
|
|
|
|
- |
Xây dựng mới 40 chương trình đào tạo, trong đó có tiếp nhận chuyển giao chương trình đào tạo của nước ngoài cho 07 nghề trọng điểm |
Trường Cao đẳng LC |
Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
Chương trình đào tạo |
Hàng năm |
2022-2025 |
|
- |
Biên soạn mới và cập nhật bổ sung 700 giáo trình tài, liệu học tập, giảng dạy |
Trường Cao đẳng LC |
Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
Chương trình đào tạo |
Hàng năm |
2022-2025 |
|
3.5 |
Chuyển đổi số trong quản lý, đào tạo |
|
|
|
|
|
|
- |
Xây dựng website nhà trường (Tiếng Việt-Tiếng Anh) |
Trường Cao đẳng LC |
Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
Giao diện, tính năng Website mới |
Hàng năm |
2022-2025 |
|
- |
Số hóa dữ liệu |
Trường Cao đẳng LC |
Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
Hồ sơ lưu trữ dạng số |
Hàng năm |
2022-2025 |
|
- |
Triển khai dữ liệu trên đám mây |
Trường Cao đẳng LC |
Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
Hệ thống thông tin đồng bộ hóa |
Hàng năm |
2022-2025 |
|
- |
Xây dựng, đầu tư hệ thống phần mềm hỗ trợ quản lý vận hành |
Trường Cao đẳng LC |
Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
Các phần mềm hỗ trợ quản lý vận hành |
Hàng năm |
2022-2025 |
|
- |
Hệ thống mô phỏng thực tế ảo |
Trường Cao đẳng LC |
Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
Phòng học thực tế ảo |
Hàng năm |
2022-2025 |
|
- |
Thiết bị công nghệ phục vụ giảng dạy |
Trường Cao đẳng LC |
Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
Bảng tương tác thông minh |
Hàng năm |
2022-2025 |
|
- |
Phát triển nguồn nhân lực |
Trường Cao đẳng LC |
Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
CBGV, HSSV có kiến thức kĩ năng về chuyển đổi số |
Hàng năm |
2022-2025 |
|
4 |
Phát triển Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai thành trường Đại học của Lào Cai |
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị |
Phân hiệu ĐH Thái Nguyên Lào Cai |
Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
Báo cáo |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
- |
Xây dựng trung tâm thí nghiệm công nghệ cao giai đoạn 1 |
|
|
|
|
|
|
- |
Xây dựng nhà trạm y tế trường học |
|
|
|
|
|
|
- |
Xây dựng nhà kí túc xá và nhà ăn - khu dịch vụ cho sinh viên |
|
|
|
|
|
|
|
trường liên cấp 30 phòng học tiêu chuẩn |
|
|
|
|
|
|
- |
Cải tạo sửa chữa sân thể thao ngoài trời thành khu thể thao liên hợp phục vụ sinh viên học tập |
|
|
|
|
|
|
- |
Đền bù giải phóng mặt bằng khu thực hành nông lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
- |
Xây dựng Khu thực hành nông lâm nghiệp giai đoạn 1 |
|
|
|
|
|
|
- |
Cải tạo sửa chữa giảng đường A&B; xây dựng nhà thực hành du lịch và khách sạn |
|
|
|
|
|
|
- |
Giai đoạn 2021 - 2025, bằng các Dự án tăng cường năng lực, các Chương trình mục tiêu của Đại học Thái Nguyên và bằng các nguồn thu hợp pháp, dự kiến sẽ đầu tư tổng cộng khoảng 60 tỷ đồng (bao gồm: mua sắm trang thiết bị và xây dựng mô hình 50 tỷ, sách, giáo trình, tài liệu tham khảo 10 tỷ) |
|
|
|
|
|
|
4.2 |
Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ giáo viên |
Phân hiệu ĐH Thái Nguyên Lào Cai |
Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
Báo Cáo |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
- |
Đến 2030 cán bộ có trình độ Tiến sĩ đạt 24% |
|
|
|
|
|
|
- |
Đến 2030 cán bộ có trình độ Thạc sĩ đạt 76% |
|
|
|
|
|
|
4.3 |
Mở rộng quy mô đào tạo |
Phân hiệu ĐH Thái Nguyên Lào Cai |
Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
Báo Cáo |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
- |
Hệ vừa học vừa làm: Mở mới 04 mã ngành |
|
|
|
|
|
|
- |
Đại học văn bằng 2: Mở mới 04 mã ngành |
|
|
|
|
|
|
- |
Sau đại học: Mở mới 08 mã ngành |
|
|
|
|
|
|
Nhóm nhiệm vụ, giải pháp: Phát triển nhân lực trong các lĩnh vực, ngành kinh tế. |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp, các ngành |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Hoàn thiện các quy định về quản lý, sử dụng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh |
Sở Nội vụ |
Sở Tư pháp; các sở, ban ngành; UBND các huyện, tx, tp |
Các văn bản QPPL về quản lý, sử dụng CBCCVC được rà soát, sửa đổi, bổ sung |
Hàng năm |
2022 - 2030 |
|
1.2 |
Thực hiện tốt chính sách tinh giản biên chế đồng thời thu hút, tuyển dụng bổ sung công chức, viên chức đảm bảo đủ số lượng, chất lượng người làm việc của mỗi cơ quan, đơn vị |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, tx, tp |
Sở Nội vụ |
Số CCVC giải quyết chính sách TGBC; số CCVC được tuyển dụng, thu hút |
Hàng năm |
2022 - 2030 |
|
1.3 |
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực cho cán bộ, công chức, viên chức |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, tx, tp |
Sở Nội vụ |
Số CCVC được đào tạo, bồi dưỡng đạt chuẩn ngạch, CDNN; số CCVC được đào tạo sau đại học |
Hàng năm |
2022 - 2030 |
|
1.4 |
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung chính sách thu hút, đãi ngộ, hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Lào Cai cho phù hợp yêu cầu, tình hình thực tế |
Sở Nội vụ |
Sở Tài chính; Sở Tư Pháp |
Nghị quyết HĐND tỉnh |
Tháng 12/2022 |
2022 |
|
2 |
Phát triển nhân lực trong lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ |
Sở Công thương |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
Trong quá trình thực hiện nghị quyết |
|
2.1 |
Tập trung đầu tư phát triển khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh để thu hút đầu tư, tạo việc làm mới. Dự kiến trong giai đoạn 2021 - 2030 thành lập mới 3 khu công nghiệp (tổng diện tích 1.304 ha); Dự kiến thành lập mới 13 cụm công nghiệp (tổng diện tích 452 ha); nhu cầu lao động tại các khu, cụm công nghiệp: 170.000 lao động. |
Sở Công thương |
Sở Lao động - Thương binh và xã hội, Ban quản lý khu kinh tế, các sở ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp liên quan |
Báo cáo |
Hàng năm |
Trong quá trình thực hiện nghị quyết |
|
2.2 |
Khuyến khích và hỗ trợ các cơ sở sản xuất đầu tư cơ sở hạ tầng, nâng cao năng lực sản xuất, ứng dụng KHCN vào sản xuất nhằm tăng năng suất lao động, thu hút nguồn lao động chất lượng cao, đáp ứng được nhiệm vụ. |
Sở Công thương |
Sở Lao động - Thương binh và xã hội, Sở Khoa học và Công nghệ, doanh nghiệp liên quan |
Báo cáo |
Hàng năm |
Trong quá trình thực hiện nghị quyết |
|
2.3 |
Chú trọng công tác bồi dưỡng cán bộ quản lý nhà nước và doanh nghiệp trong lĩnh vực thương mại, nâng cao tiêu chuẩn tuyển chọn cán bộ quản lý nhà nước về thương mại |
Sở Công thương |
Sở Nội vụ, UBND các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp liên quan |
Báo cáo |
Hàng năm |
Trong quá trình thực hiện nghị quyết |
|
2.4 |
Hỗ trợ các doanh nghiệp thương mại về đào tạo để phát triển nguồn nhân lực nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của doanh nghiệp và hội nhập kinh tế quốc tế bao gồm: đào tạo cán bộ quản trị doanh nghiệp, quản trị chuỗi cung ứng và đào tạo kỹ năng bán hàng hiện đại, chuyên nghiệp. |
Sở Công thương |
UBND các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp liên quan |
Báo cáo |
Hàng năm |
Trong quá trình thực hiện nghị quyết |
|
2.5 |
Khuyến khích, tạo điều kiện cho các nhà quản lý được tham quan, học tập kinh nghiệm ở các cơ sở trong nước và nước ngoài. Đề nghị cấp có thẩm quyền xây dựng chính sách ưu đãi đặc biệt để thu hút những sinh viên, nghiên cứu sinh giỏi của các trường Đại học có uy tín trong và ngoài nước vào làm việc trong ngành thương mại Lào Cai. |
Sở Công thương |
UBND các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp liên quan |
Báo cáo |
Hàng năm |
Trong quá trình thực hiện nghị quyết |
|
2.6 |
Xây dựng kế hoạch đào tạo về thương mại điện tử cho doanh nghiệp thương mại: giới thiệu về Internet và thương mại điện tử, lập kế hoạch kinh doanh thương mại điện tử, an ninh thương mại điện tử ... |
Sở Công thương |
Sở Nội vụ, UBND các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp liên quan |
Kế hoạch |
Hàng năm |
Trong quá trình thực hiện nghị quyết |
|
3 |
Phát triển nhân lực trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
Trong quá trình thực hiện nghị quyết |
|
3.1 |
Phát triển nguồn nhân lực nông nghiệp, nông thôn đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ tái cơ cấu lại kinh tế |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
Trong quá trình thực hiện nghị quyết |
|
3.2 |
Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp theo chuỗi giá trị kết hợp xây dựng nông thôn mới bền vững |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
Trong quá trình thực hiện nghị quyết |
|
3.3 |
Phát triển mạnh hợp tác xã kiểu mới, khuyến khích phát triển các làng nghề, các loại hình dịch vụ phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn phù hợp với tiềm năng, thế mạnh của từng địa phương |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
Trong quá trình thực hiện nghị quyết |
|
3.4 |
Thực hiện chính sách phát triển nông nghiệp của 03 Chương trình MTQG (Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; Đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2025) |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
2022-2025 |
|
- |
Hợp phần: Hỗ trợ đất sản xuất thuộc Dự án 1, Chương trình MTQG phát triển vùng DBĐT thiểu số giai đoạn 2021-2025 với tổng kinh phí 21.758 triệu đồng |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
2022-2025 |
|
- |
Dự án 3 phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp ... thuộc Chương trình MTQG phát triển vùng DBĐT thiểu số giai đoạn 2021-2025 với tổng kinh phí 28.733 triệu đồng |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
2022-2025 |
|
- |
Dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 với tổng kinh phí 265.448 tỷ đồng |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
2022-2025 |
|
- |
Tiểu Dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Dự án 3 Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 với tổng kinh phí 114.863 tỷ đồng |
Sở Nông nghiệp vả PTNT |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
2022-2025 |
|
3.5 |
Tập trung nguồn lực đầu tư phát triển vùng sản xuất hàng hoá, liên kết theo chuỗi giá trị và tích cực chuyển giao công nghệ, đưa khoa học công nghệ thâm nhập sâu vào tất cả các quá trình từ sản xuất đến thu hoạch, bảo quản, chế biến, lưu thông |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
Trong quá trình thực hiện nghị quyết |
|
3.6 |
Xây dựng, số hoá hệ thống dữ liệu ngành nông nghiệp theo kế hoạch chuyển đổi số của ngành ưu tiên lĩnh vực trồng trọt, dự tính dự báo dịch hại cây trồng; quản lý mã số vùng trồng phù hợp với yêu cầu của nước nhập khẩu, thông lệ quốc tế |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
Trong quá trình thực hiện nghị quyết |
|
Nhóm nhiệm vụ, giải pháp: Tăng cường hợp tác quốc tế về phát triển nguồn nhân lực |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đẩy mạnh liên kết, hợp tác với các cơ sở đào tạo có trình độ tiên tiến để từng bước tiếp thu, chuyển giao công nghệ đào tạo, đáp ứng yêu cầu đào tạo nhân lực chất lượng cao của tỉnh |
Sở Lao động - TBXH |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
Trong quá trình thực hiện nghị quyết |
|
2 |
Tăng cường xúc tiến giới thiệu việc làm, hợp tác xuất khẩu lao động, đào tạo lao động xuất khẩu cũng như thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao đến làm việc tại tỉnh |
Sở Lao động - TBXH |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
Trong quá trình thực hiện nghị quyết |
|
3 |
Thực hiện việc kết nối, thông tin, tư vấn, tuyển dụng thông qua hình thức trực tiếp và gián tiếp qua các trang thông tin điện tử của tỉnh, tạo thuận lợi cho người lao động tiếp cận thông tin, tìm kiếm việc làm |
Sở Lao động - TBXH |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
Trong quá trình thực hiện nghị quyết |
|
Nhóm nhiệm vụ, giải pháp về huy động, bảo đảm nguồn lực đầu tư, phát triển nguồn nhân lực |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Quan tâm, bảo đảm nguồn lực, bố trí kinh phí cho phát triển nguồn nhân lực trong các lĩnh vực giáo dục, đào tạo, dạy nghề. Mở thêm các ngành nghề tại các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp và giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn theo hướng chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế của tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính; Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
Trong quá trình thực hiện nghị quyết |
|
2 |
Rà soát và đầu tư có trọng tâm, trọng điểm một số trung tâm giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên công lập theo vùng; Khuyến khích thành lập các cơ sở giáo dục nghề nghiệp ngoài công lập |
Sở Lao động - TBXH |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
Trong quá trình thực hiện nghị quyết |
|
3 |
Ưu tiên bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển, nguồn chi sự nghiệp và huy động các nguồn vốn doanh nghiệp, nguồn tài trợ, vốn xã hội, hợp tác quốc tế, vốn đầu tư nước ngoài, và các nguồn kinh phí hợp pháp khác để thực hiện các nội dung về đào tạo, thu hút, đãi ngộ, và hỗ trợ, đầu tư, hợp tác để thúc đẩy phát triển nguồn nhân lực |
Sở Lao động - TBXH |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
Trong quá trình thực hiện nghị quyết |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây