Chỉ thị 37/2011/CT-UBND về triển khai thực hiện Nghị định 55/2011/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Chỉ thị 37/2011/CT-UBND về triển khai thực hiện Nghị định 55/2011/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Số hiệu: | 37/2011/CT-UBND | Loại văn bản: | Chỉ thị |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Cao |
Ngày ban hành: | 31/10/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 37/2011/CT-UBND |
Loại văn bản: | Chỉ thị |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký: | Nguyễn Văn Cao |
Ngày ban hành: | 31/10/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2011/CT-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 31 tháng 10 năm 2011 |
CHỈ THỊ
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 55/2011/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA TỔ CHỨC PHÁP CHẾ
Ngày 04 tháng 7 năm 2011, Chính phủ ban hành Nghị định số 55/2011/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế. Để kịp thời triển khai thực hiện tốt nội dung quy định của Nghị định 55/2011/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ thị:
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm:
a) Tổ chức quán triệt, tuyên truyền, phổ biến kịp thời, đầy đủ và chính xác nội dung của Nghị định 55/2011/NĐ-CP đến lãnh đạo, công chức làm công tác pháp chế hoặc phụ trách công tác pháp chế tại các cơ quan, đơn vị mình được biết.
b) Phối hợp với Sở Tư pháp tiến hành rà soát, thống kê số lượng đội ngũ công chức làm công tác pháp chế hoặc phụ trách công tác pháp chế hiện có để có phương án củng cố, thành lập và xây dựng tổ chức pháp chế phù hợp với quy định của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP của Chính phủ và điều kiện thực tế của địa phương.
c) Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng phương án nhân sự, tổ chức biên chế trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm:
a) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, chuyên môn cho đội ngũ làm công tác pháp chế tại địa phương đảm bảo chất lượng, hiệu quả phục vụ tốt công tác.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan rà soát đội ngũ làm công tác pháp chế hoặc phụ trách công tác pháp chế tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; có phương án đề xuất xây dựng, củng cố, kiện toàn đối với đội ngũ làm công tác pháp chế tại các cơ quan chuyên môn phù hợp với tình hình thực tế của địa phương và theo quy định của Nghị định 55/2011/NĐ-CP.
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác pháp chế tại địa phương theo quy định.
d) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan có liên quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc quản lý công tác pháp chế ở địa phương. Thực hiện báo cáo về công tác pháp chế theo định kỳ hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất để Bộ Tư pháp tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về công tác pháp chế của địa phương.
3. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
a) Phối hợp với Sở Tư pháp rà soát đội ngũ làm công tác pháp chế, phụ trách công tác pháp chế tại các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân tỉnh theo Nghị định 122/2004/NĐ-CP, để có phương án thành lập, củng cố, kiên toàn và xây dựng mới tổ chức pháp chế theo quy định của Nghị định 55/2011/NĐ-CP.
b) Tham mưu các phương án thành lập, củng cố, xây dựng, tổ chức của các phòng pháp chế hoặc bố trí công chức chuyên trách làm công tác pháp chế tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định tại Nghị định 55/2011/NĐ-CP, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Xây dựng các kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng công chức làm công tác pháp chế đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ thực hiện tốt nhiệm vụ pháp chế phù hợp quy định tại địa phương.
4. Sở Tài chính có trách nhiệm:
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các phương án đảm bảo nguồn kinh phí, tài chính; cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết và các điều kiện khác cho hoạt động của công tác pháp chế của địa phương.
5. Các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh:
a) Rà soát, củng cố, kiện toàn đội ngũ làm công tác pháp chế tại doanh nghiệp mình đảm bảo thực hiện tốt công tác pháp chế theo quy định.
b) Căn cứ vào nhu cầu công tác pháp chế của doanh nghiệp từ đó quyết định việc thành lập tổ chức pháp chế hoặc bố trí nhân viên pháp chế chuyên trách đảm bảo thực hiện tốt công tác pháp chế theo quy định tại Nghị định 55/2011/NĐ-CP.
6. Tổ chức thực hiện:
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh, các cơ quan và cá nhân có liên quan triển khai tổ chức thực hiện chỉ thị, đảm bảo có hiệu quả.
Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện vướng mắc, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để kịp thời có phương án giải quyết. Giao trách nhiệm Sở Tư pháp theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện Chỉ thị này.
Chỉ thị này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký, thay thế Chỉ thị số 52/CT-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về xây dựng, củng cố tổ chức pháp chế tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và doanh nghiệp nhà nước./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây