Chỉ thị 26/2009/CT-UBND về thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Chỉ thị 26/2009/CT-UBND về thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: | 26/2009/CT-UBND | Loại văn bản: | Chỉ thị |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Trần Minh Sanh |
Ngày ban hành: | 18/12/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 26/2009/CT-UBND |
Loại văn bản: | Chỉ thị |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký: | Trần Minh Sanh |
Ngày ban hành: | 18/12/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2009/CT-UBND |
Vũng Tàu, ngày 18 tháng 12 năm 2009 |
CHỈ THỊ
VỀ VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Ngày 19 tháng 10 năm 2009 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 88/2009/NĐ-CP về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Ngày 21 tháng 10 năm 2009 Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT quy định về giấy chứng nhận quyền sừ dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là giấy chứng nhận).
Để triển khai thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đúng theo quy định của pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ thị như sau:
I. Đẩy mạnh công tác phổ biến; tuyên truyền về việc cấp giấy chứng nhận. Công tác phổ biến, tuyên truyền về việc cấp giấy chứng nhận cần phải được thực hiện như sau:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan là thành viên Hội đồng phối hợp phổ biến và giáo dục pháp luật tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Bà Rịa – Vũng Tàu và các sở, ban, ngành có liên quan tổ chức phổ biến, tuyên truyền về việc cấp giấy chứng nhận theo Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ và Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Kinh phí phục vụ cho việc phổ biến, tuyên truyền về việc cấp giấy chứng nhận do ngân sách tỉnh cấp phát. Sở Tài nguyên và Môi trường lập dự toán kinh phí thông qua Sở Tài chính xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
II. Triển khai thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận.
Các cấp, các ngành có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo và triển khai công tác cấp giấy chứng nhận trên địa bàn toàn tỉnh. Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện cấp giấy chứng nhận theo hướng dẫn tại Thông tư số 17/2009/TT- BTNMT.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Quy định về thời gian giải quyết thủ tục cấp giấy chứng nhận; thời gian giải quyết thủ tục đăng ký biến động sau khi cấp giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 12 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP và Điều 21 của Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT.
- Quy định về cơ chế phối hợp, cung cấp thông tin giữa cơ quan tài nguyên và môi trường với các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc cấp giấy chứng nhận và quản lý hồ sơ đảm bảo thực hiện thủ tục đơn giản, thuận tiện, đúng yêu cầu về thời gian, theo cơ chế một cửa.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường cùng các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 28 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật hiện hành về phí, lệ phí và bố trí kinh phí bảo đảm yêu cầu của công tác cấp giấy chứng nhận.
3. Sở Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc bàn giao hồ sơ cấp giấy chứng nhận sang Sở Tài nguyên và Môi trường; trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của ngành, Sở Xây dựng hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc tiếp nhận, bàn giao hồ sơ xin cấp và cấp đổi giấy chứng nhận theo quy định tại Nghị định số 88/2009/NĐ-CP.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định tại khoản 3 Điều 26 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP.
5. Sở Nội vụ có trách nhiệm tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh sắp xếp, bố trí nhân sự cho phù hợp với công tác cấp giấy chứng nhận theo quy định tại Nghị định số 88/2009/NĐ-CP. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có liên quan đê thực hiện việc cấp giấy chứng nhận theo quy định tại Nghị định số 88/2009/NĐ-CP.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện việc cấp giấy chứng nhận theo quy định tại Nghị định số 88/2009/NĐ-CP.
7. Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị trực thuộc đang sử dụng đất thực hiện việc kê khai, đăng ký làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đối với phần đất do các đơn vị đó đang quản lý, sử dụng.
8. Chỉ thị này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, theo dõi, đôn đốc và báo cáo tình hình thực hiện Chỉ thị này; trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây