Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2019 về xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Bình ban hành
Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2019 về xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Bình ban hành
Số hiệu: | 13/CT-UBND | Loại văn bản: | Chỉ thị |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Nguyễn Xuân Quang |
Ngày ban hành: | 23/09/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 13/CT-UBND |
Loại văn bản: | Chỉ thị |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký: | Nguyễn Xuân Quang |
Ngày ban hành: | 23/09/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/CT-UBND |
Quảng Bình, ngày 23 tháng 9 năm 2019 |
VỀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025
Thực hiện Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 27/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025, UBND tỉnh yêu cầu các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 theo các nội dung sau:
I. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2016-2020.
1. Các căn cứ đánh giá:
Căn cứ các văn kiện Đại hội đại biểu các cấp nhiệm kỳ 2015 - 2020; Nghị quyết số 51/NQ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị về cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công bảo đảm nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững; Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm địa phương giai đoạn 2016 - 2020, kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 của cấp tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố; tình hình thực hiện kế hoạch tài chính giai đoạn 2016 - 2019 và dự kiến kế hoạch năm 2020.
2. Nội dung đánh giá:
2.1. Đánh giá việc thực hiện các chế độ, chính sách về thu, chi theo thẩm quyền; số thu và số chi đối với các chế độ, chính sách trong từng năm và 05 năm 2016 - 2020.
2.2. Đánh giá các kết quả chủ yếu về tài chính - ngân sách nhà nước, gồm:
- Tổng số thu và cơ cấu thu ngân sách trên địa bàn từng năm và 05 năm; phần thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp, trong đó chi tiết thu tiền sử dụng đất; các yếu tố tác động đến thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và các giải pháp về chính sách và quản lý thu đã triển khai nhằm huy động nguồn thu ngân sách nhà nước.
- Tổng số thu phí, lệ phí thu được; số chi từ nguồn phí để lại cho các cơ quan thu và số tiền phí, lệ phí nộp ngân sách nhà nước.
- Đánh giá cụ thể tình hình thực hiện cổ phần hóa và bán vốn nhà nước tại doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của địa phương giai đoạn 2016 - 2020 (Đối với cấp tỉnh).
- Tổng số chi và cơ cấu chi ngân sách của địa phương; trong đó chi tiết chi đầu tư phát triển; chi thường xuyên; chi trả nợ vay; việc cơ cấu lại chi ngân sách địa phương, kinh phí cắt giảm gắn với tinh giản biên chế, đổi mới đơn vị sự nghiệp công lập và việc sử dụng nguồn kinh phí này trong từng năm và 05 năm qua; tổng chi quỹ lương của địa phương.
2.3. Đánh giá, nhìn nhận những hạn chế, khó khăn vướng mắc trong việc thực hiện các nhiệm vụ tài chính, ngân sách; các nguyên nhân khách quan, chủ quan và bài học kinh nghiệm.
II. Lập kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021 - 2025.
Việc lập kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện theo các quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, Nghị định số 45/2017/NĐ-CP, Nghị định số 31/2017/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan; bám sát dự kiến trình Đại hội Đảng các cấp về các mục tiêu, định hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2021 - 2025.
1. Căn cứ lập kế hoạch tài chính 05 năm.
Các cơ quan, đơn vị ở cấp tỉnh; các huyện, thị xã, thành phố lập kế hoạch tài chính 05 năm phải căn cứ vào những nội dung chủ yếu sau đây:
- Tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm và kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2016-2020.
- Những mục tiêu, chỉ tiêu, định hướng phát triển kinh tế - xã hội trong thời gian 05 năm kế hoạch 2021-2025; quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đã được phê duyệt; Dự báo tình hình kinh tế - xã hội có ảnh hưởng đến khả năng huy động và nhu cầu sử dụng các nguồn lực tài chính - ngân sách nhà nước của địa phương trong thời gian 05 năm kế hoạch.
- Quy định của pháp luật về tài chính - ngân sách nhà nước, bao gồm cả cơ chế phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách tỉnh và ngân sách địa phương, giữa các cấp chính quyền địa phương.
- Những định hướng sửa đổi, bổ sung, ban hành mới trong thời gian 05 năm kế hoạch 2021-2025 và chỉ đạo của cấp có thẩm quyền, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và kế hoạch tài chính 05 năm.
2. Lập kế hoạch tài chính 05 năm phải đáp ứng yêu cầu sau:
- Phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đề ra trong chiến lược, định hướng phát triển kinh tế - xã hội 05 năm kế hoạch 2021-2025 của tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố.
- Phù hợp với dự báo tình hình kinh tế - xã hội, khả năng cân đối nguồn thu ngân sách nhà nước, phù hợp với các nguyên tắc cân đối, quản lý, phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước.
- Ưu tiên bố trí ngân sách nhà nước để thực hiện các chủ trương, chính sách lớn của Đảng, Nhà nước trong từng thời kỳ cụ thể.
- Công khai, minh bạch, hiệu quả.
3. Nội dung xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm 2021-2025.
3.1. Dự báo tình hình kinh tế, tài chính, chỉ tiêu kinh tế xã hội chủ yếu tại địa phương (tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP), tăng trưởng của các lĩnh vực sản xuất, ngành hàng và giá các sản phẩm, hàng hóa chủ chốt) có ảnh hưởng đến khả năng huy động và nhu cầu sử dụng các nguồn lực tài chính - ngân sách địa phương trong 05 năm giai đoạn 2021 - 2025.
3.2. Xác định mục tiêu tổng quát của kế hoạch tài chính 05 năm của địa phương; mục tiêu, định hướng huy động và phân phối các nguồn lực của địa phương trong thời gian 05 năm kế hoạch.
3.3. Xác định mục tiêu cụ thể, chủ yếu; khung về tài chính - ngân sách của địa phương trên cơ sở các chính sách, chế độ hiện hành; bao gồm:
- Thu và cơ cấu thu ngân sách trên địa bàn phù hợp với các dự kiến trình cấp thẩm quyền về định hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong cùng kỳ; thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp cơ chế của thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020 (chi tiết thu tiền sử dụng đất; các yếu tố tác động đến thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và các giải pháp về chính sách và quản lý nhằm huy động nguồn thu ngân sách nhà nước, đặc biệt là các doanh nghiệp, lĩnh vực có nguồn thu lớn).
- Chi ngân sách địa phương, gồm: Tổng chi và cơ cấu chi ngân sách trên cơ sở các cơ chế, chính sách năm 2020, chi tiết theo cơ cấu chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên, chi trả nợ lãi và tổng chi quỹ lương của địa phương; các yếu tố tác động đến chi ngân sách địa phương, trong đó có việc cắt giảm kinh phí gắn với triển khai các mục tiêu theo Công văn số 434/UBND-NC ngày 30/3/2018 của UBND tỉnh về tổ chức thực hiện Kế hoạch số 55-KH/TU ngày 08/02/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy: Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả (NQ số 18-NQ/TW của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII); Công văn số 1010/UBND-NC ngày 22/6/2018 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Chương trình hành động số 21-CTr/TU ngày 30/3/2018 của Ban Thường vụ tỉnh ủy về Tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập (NQ số 19-NQ/TW của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII); các giải pháp về chính sách và quản lý nhằm đảm bảo cơ cấu chi hợp lý, bền vững, nâng cao hiệu quả chi ngân sách địa phương;
- Dự kiến nguồn thực hiện chính sách mới theo quy định; chi tiết nguồn tăng thu, nguồn tiết kiệm chi, nguồn dành ra từ việc triển khai các Kế hoạch số 55-KH/TU ngày 08/02/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, thực hiện Đề án số 981/ĐA-UBND ngày 20/6/2018 của UBND tỉnh về việc sắp xếp, kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tình hình cân đối ngân sách nhà nước của các huyện, thị xã, thành phố.
3.3. Các giải pháp tài chính khác nhằm thực hiện kế hoạch tài chính 05 năm.
1. Sở Tài chính.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh có liên quan lập kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021 - 2025 tham mưu UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định, đảm bảo tiến độ theo quy định tại Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm và Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07/7/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng dự thảo nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2021; cơ chế phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách tỉnh và ngân sách địa phương, giữa các cấp chính quyền địa phương, xây dựng cơ chế, phân cấp quản lý tài sản công thuộc thẩm quyền của địa phương cho phù hợp với quy định pháp luật chung và thực tiễn quản lý tại cơ quan, đơn vị và địa phương trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Dự kiến nguồn thực hiện chính sách mới theo quy định (chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội,....); chi tiết nguồn tăng thu, nguồn tiết kiệm chi, nguồn dành ra từ việc triển khai các Nghị quyết số 18-NQ/TW, số 19-NQ/TW của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII.
- Cân đối ngân sách địa phương: Bội chi hoặc bội thu ngân sách địa phương; tổng mức vay của ngân sách địa phương, bao gồm vay bù đắp bội chi và vay để trả nợ gốc của ngân sách địa phương
- Xác định mục tiêu tổng quát của kế hoạch tài chính 05 năm của địa phương; mục tiêu, định hướng huy động và phân phối các nguồn lực của địa phương trong thời gian 05 năm kế hoạch.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Dự báo tình hình kinh tế, tài chính, chỉ tiêu kinh tế xã hội chủ yếu của tỉnh (tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP), chỉ số giá tiêu dùng (CPI), tăng trưởng của các lĩnh vực sản xuất, ngành hàng và giá các sản phẩm, hàng hóa chủ chốt) có ảnh hưởng đến khả năng huy động và nhu cầu sử dụng các nguồn lực tài chính - ngân sách địa phương trong 05 năm giai đoạn 2021 - 2025;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, cơ quan có liên quan dự kiến các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu 05 năm 2021 - 2025 gửi Sở Tài chính làm căn cứ xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025, đảm bảo tiến độ theo quy định tại Nghị định số 45/2017/NĐ-CP.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng dự thảo nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển; nguồn ngân sách nhà nước, nguồn vốn Chương trình mục tiêu; Chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 tham mưu UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân xem xét, phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các tổ chức, đơn vị liên quan tổng hợp nhu cầu vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ, quản lý nợ của tỉnh, gồm: Hạn mức vay, dư nợ vay; dự kiến vay, trả nợ; các giải pháp về chính sách và quản lý nhằm đảm bảo an toàn, bền vững nợ của chính quyền địa phương để xây dựng kế hoạch vay lại 05 năm, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Dự báo những rủi ro tác động đến khung cân đối ngân sách địa phương và các chỉ tiêu quản lý về nợ của chính quyền địa phương.
3. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Sở, đơn vị, địa phương tham mưu UBND tỉnh xây dựng quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trình UBND tỉnh, HĐND tỉnh xem xét, quyết định (theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố) để làm căn cứ cho Sở Tài chính và các địa phương hoàn thiện kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021 - 2025.
4. Thủ trưởng các sở, ban, ngành đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, Nghị định số 45/2017/NĐ-CP, Nghị định số 31/2017/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan và trên cơ sở nội dung của Chỉ thị này, chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị thuộc sở, ban, ngành cấp tỉnh; Phòng Tài chính - Kế hoạch chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan khác ở huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư để xây dựng, tổng hợp kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Quảng Bình báo cáo UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
5. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư theo chức năng, nhiệm vụ của mình đôn đốc các sở ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc thực hiện Chỉ thị này; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Thời hạn gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021 - 2025 trước ngày 30/11/2019.
7. Mẫu biểu kế hoạch tài chính 05 năm thực hiện theo các mẫu biểu số 01 và 02 quy định tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ về Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm.
Giám đốc các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước căn cứ chức năng, nhiệm vụ và những quy định trong Chỉ thị này, khẩn trương tổ chức triển khai thực hiện theo tiến độ quy định, đảm bảo việc xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021 - 2025 đảm bảo chất lượng, hiệu quả./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây