Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2016 về tăng cường thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của ngành giáo dục năm học 2016-2017 và những năm tiếp theo do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2016 về tăng cường thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của ngành giáo dục năm học 2016-2017 và những năm tiếp theo do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
Số hiệu: | 05/CT-UBND | Loại văn bản: | Chỉ thị |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Nguyễn Xuân Đông |
Ngày ban hành: | 15/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 05/CT-UBND |
Loại văn bản: | Chỉ thị |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam |
Người ký: | Nguyễn Xuân Đông |
Ngày ban hành: | 15/09/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/CT-UBND |
Hà Nam, ngày 15 tháng 09 năm 2016 |
CHỈ THỊ
TĂNG CƯỜNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CỦA NGÀNH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2016-2017 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
Thực hiện Chỉ thị số 3031/CT-BGDĐT ngày 26/8/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2016 - 2017; nhằm nghiêm túc khắc phục những hạn chế, tồn tại, phát huy kết quả, thành tích và huy động mạnh mẽ các nguồn lực xã hội đầu tư, phát triển giáo dục toàn diện trên địa bàn tỉnh trong năm học 2016 - 2017 và những năm tiếp theo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu:
1. Ngành giáo dục quán triệt và thực hiện nghiêm túc phương hướng chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Chỉ thị số 3031/CT-BGDĐT ngày 26/8/2016 về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2016 - 2017 tới các cấp quản lý giáo dục, các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.
2. Sở giáo dục và Đào tạo chủ trì tập trung tham mưu, chỉ đạo thực hiện tốt các nhiệm vụ trọng tâm phát triển ngành với những nội dung chủ yếu sau:
a) Quy hoạch và thực hiện Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đồng bộ, hiệu quả
Tiếp tục tham mưu điều chỉnh, thực hiện Quy hoạch phát triển giáo dục đào tạo đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 nhằm tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục, nâng cao hiệu quả đầu tư, phù hợp với nhu cầu xã hội và đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng của con em địa phương: Hướng dẫn, đôn đốc thực hiện quyết định số 47/2014/QĐ-UBND ngày 30/10/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định "Tiêu chuẩn trường Trung học cơ sở chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Hà Nam", phấn đấu mỗi huyện, thành phố có một trường THCS chất lượng cao; Trường THPT chuyên Biên Hòa xác định rõ chỉ tiêu, giải pháp thực hiện tốt nhiệm vụ phát hiện, bồi dưỡng các đội tuyển học sinh giỏi tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế và tiếp tục triển khai thí điểm đào tạo học sinh THCS.
Tham mưu với UBND tỉnh nhũng chính sách ưu đãi, khuyến khích các tổ chức, cá nhân phát triển các loại hình trường, nhóm lớp mầm non tư thục, đặc biệt là ở khu vực thành phố và các khu công nghiệp.
b) Tăng cường cơ sở vật chất đảm bảo chất lượng các hoạt động giáo dục và đào tạo
Tham mưu cho UBND tỉnh những chính sách phù hợp trong việc xây dựng phòng học bộ môn, mua sắm thiết bị nhằm giảm mức đầu tư nhưng vẫn đảm bảo thực hiện chương trình dạy và học, đảm bảo yêu cầu, kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.
Chỉ đạo, thực hiện đúng chế độ chính sách đầu tư, phát triển giáo dục. Các cơ sở giáo dục sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất thiết bị đã được đầu tư và thực hiện việc thu, chi, sử dụng các nguồn xã hội hóa theo quy định hiện hành, dân chủ, công khai.
Tuyên truyền, vận động các cấp, các ngành, các tầng lớp nhân dân hiểu và thực hiện đúng về xã hội hóa, đồng thuận, ủng hộ huy động các nguồn lực xã hội để phát triển giáo dục.
c) Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục các cấp và giáo viên các cấp học
Xây dựng lộ trình thực hiện tinh giản biên chế, tuyển dụng viên chức giáo dục đảm bảo đúng quy định, phù hợp, đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ của ngành. Năm 2016, triển khai tuyển dụng giáo viên THPT đảm bảo minh bạch, nghiêm túc, chất lượng, đúng quy định hiện hành.
Tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ lý luận chính trị, chuyên môn nghiệp vụ đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; quy hoạch đội ngũ cán bộ quản lý các cấp trong ngành giáo dục
Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ, chính sách đối với đội ngũ giáo viên, nhân viên và cán bộ quản lý giáo dục; đồng bộ hóa việc quản lý dữ liệu điện tử các cấp về đội ngũ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
d) Nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy và học
Tăng cường chỉ đạo, kiểm tra các cơ sở giáo dục về thực hiện phân phối chương trình, kế hoạch giáo dục các cấp học; tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả đề án dạy ngoại ngữ trong trường phổ thông.
Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học thiết yếu đảm bảo phù hợp, hiệu quả và quan tâm việc bảo hành, bảo dưỡng thiết bị thường xuyên; đẩy mạnh bồi dưỡng về công tác sử dụng thiết bị dạy và học, nhất là dạy và học ngoại ngữ.
Nhân rộng những điển hình về đổi mới dạy và học ngoại ngữ ở các cấp học phổ thông, mô hình câu lạc bộ ngoại ngữ cộng đồng, hình thành môi trường thuận lợi hỗ trợ việc dạy và học ngoại ngữ, tạo điều kiện xã hội hóa việc dạy và học ngoại ngữ.
đ) Đẩy mạnh công tác phân luồng và định hướng nghề nghiệp cho học sinh phổ thông
Tuyên truyền, cung cấp thông tin rộng rãi về tình hình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, địa phương, nhu cầu của thị trường lao động; đẩy mạnh công tác phân luồng, hướng nghiệp sau trung học cơ sở, trung học phổ thông và liên thông giữa các chương trình giáo dục, cấp học và trình độ đào tạo. Phối hợp với ngành LĐ-TBXH thực hiện giáo dục nghề nghiệp nhằm tăng số lao động qua đào tạo và đáp ứng cho các doanh nghiệp Nhật Bản, Hàn Quốc trên địa bàn tỉnh.
Tiếp tục thực hiện hợp tác, liên kết giữa trường phổ thông và trường chuyên nghiệp trên địa bàn để đào tạo và công nhận kỹ năng nghề cho học sinh.
e) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy, học và quản lý giáo dục
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới nội dung, phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá một cách sáng tạo, thiết thực và hiệu quả.
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, chỉ đạo điều hành; hình thành cơ sở dữ liệu toàn ngành phục vụ thông tin cho công tác hoạch định chính sách và quản lý cho tất cả các cơ quan quản lý giáo dục và đào tạo.
f) Tăng cường hội nhập quốc tế trong giáo dục và đào tạo
Thu hút, khuyến khích và sử dụng hiệu quả các nguồn lực từ hợp tác quốc tế cho công tác đào tạo, bồi dưỡng, nghiên cứu khoa học, tăng cường cơ sở vật chất thông qua các nguồn vốn viện trợ, các chương trình, dự án hợp tác với các nước, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ để tăng cường đầu tư cho giáo dục.
Tranh thủ tối đa hỗ trợ quốc tế trong lĩnh vực bồi dưỡng nâng cao năng lực của đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ, đổi mới thi, kiểm tra, đánh giá năng lực ngoại ngữ.
g) Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao
Đổi mới phương pháp giảng dạy từ cung cấp kiến thức sang hỗ trợ phát triển năng lực và phẩm chất của người học.
Thu hút các trường đại học công lập có uy tín và chất lượng, các trung tâm nghiên cứu và chuyển giao công nghệ vào khu Đại học Nam Cao góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
3. Các sở, ban, ngành, Ủy ban MTTQ và các đoàn thể, Hội của tỉnh, cấp ủy, chính quyền các huyện, thành phố chủ động phối hợp với ngành giáo dục và đào tạo đẩy mạnh tuyên truyền, ủng hộ, tạo điều kiện thuận lợi để các cơ sở giáo dục, đội ngũ giáo viên và học sinh trên địa bàn tỉnh thực hiện tốt nhiệm vụ năm học 2016- 2017 và những năm tiếp theo.
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện Chỉ thị của Chủ tịch UBND tỉnh với những yêu cầu, giải pháp và phân công tổ chức thực hiện cụ thể, kịp thời.
Chỉ thị này được phổ biến đến các cơ quan quản lý giáo dục, các cơ sở giáo dục và các cơ quan liên quan để thực hiện./.
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây