Chỉ thị 05/2014/CT-UBND xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
Chỉ thị 05/2014/CT-UBND xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
Số hiệu: | 05/2014/CT-UBND | Loại văn bản: | Chỉ thị |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Nguyễn Nhân Chiến |
Ngày ban hành: | 15/08/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 05/2014/CT-UBND |
Loại văn bản: | Chỉ thị |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký: | Nguyễn Nhân Chiến |
Ngày ban hành: | 15/08/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
ĐÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2014/CT-UBND |
Bắc Ninh, ngày 15 tháng 8 năm 2014 |
VỀ VIỆC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2016-2020
Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh lần thứ XVIII và Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011-2015, trong bối cảnh tình hình kinh tế có nhiều diễn biến phức tạp, các ngành, các cấp, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân đã nỗ lực vượt qua khó khăn thách thức, đã đạt được những thành tựu quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội và cải thiện đời sống nhân dân.
Để tiếp tục phát huy các kết quả đã đạt được, vượt qua khó khăn thách thức, thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ của Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, tái cơ cấu kinh tế của tỉnh, chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh, phát triển bền vững theo hướng tăng trưởng xanh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 gắn với thực hiện đổi mới công tác kế hoạch trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Căn cứ Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 05/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020; Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 05/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về lập Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020; hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020; Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh chỉ thị đối với các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan đơn vị trên địa bàn toàn tỉnh triển khai xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020; với những nội dung chủ yếu sau:
I. Những nội dung chủ yếu của Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020.
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội được đề ra trong Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, làm cơ sở để xây dựng Văn kiện Đại hội đảng các cấp nhiệm kỳ 2015-2020.
Kế hoạch 5 năm 2016-2020 phải được xây dựng trên cơ sở đánh giá nghiêm túc, khách quan kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011-2015 so với mục tiêu, nhiệm vụ và chỉ tiêu kế hoạch đã đề ra; đánh giá đầy đủ tình hình triển khai thực hiện các kết luận của Tỉnh uỷ, các Nghị quyết của HĐND, Quyết định của UBND tỉnh về thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011-2015. Phân tích rõ các nguyên nhân khách quan và chủ quan của những hạn chế, tồn tại để có biện pháp khắc phục trong thời gian tới. Đồng thời, dự báo tình hình thế giới, trong nước và của tỉnh để xác định mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020.
1. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch giai đoạn 2011-2015:
1.1. Đánh giá tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết số 173/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2011-2015, trong đó làm rõ các kết quả đạt được so với mục tiêu, chỉ tiêu và các định hướng phát triển đề ra, các khó khăn vướng mắc trong việc thực hiện kế hoạch; tập trung việc đánh giá thực hiện các nhiệm vụ:
- Phát triển công nghiệp và dịch vụ theo hướng hiện đại, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế;
- Tổ chức không gian kinh tế và đô thị, xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại.
- Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn;
- Huy động và sử dụng vốn đầu tư có hiệu quả, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo động lực phát triển kinh tế trong dài hạn;
- Phát triển toàn diện các lĩnh vực văn hoá và xã hội, đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, giải quyết việc làm, bảo vệ môi trường, thực hiện chính sách an sinh xã hội, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân;
- Công tác quốc phòng, quân sự địa phương; an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội;
- Công tác cải cách hành chính, tư pháp, xây dựng bộ máy chính quyền các cấp; phòng chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm.
1.2. Đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2011-2015 theo từng nguồn vốn cụ thể, phân tích sâu tình hình triển khai thực hiện kế hoạch, ngành, lĩnh vực, chương trình, dự án so với kế hoạch được duyệt; cơ cấu đầu tư theo từng ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng các nguồn vốn khác nhau; việc quản lý, điều hành và chấp hành các quy định trong quản lý đầu tư công; kết quả đầu tư công đã đạt được và việc quản lý, sử dụng các dự án đầu tư giai đoạn 2011-2015 đã hoàn thành và bàn giao đi vào sử dụng. Các khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế trong triển khai thực hiện, nguyên nhân khách quan, chủ quan, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân; đề xuất các giải pháp, kiến nghị thực hiện.
1.3. Đánh giá tình hình thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình mục tiêu triển khai giai đoạn 2011-2015; tình hình phân bổ, giao vốn thực hiện, lồng ghép các chương trình; việc quản lý, điều hành và chấp hành các quy định trong quản lý chương trình mục tiêu quốc gia. Các kết quả đạt được, khó khăn, vướng mắc và các tồn tại, hạn chế trong việc triển khai thực hiện, làm rõ các nguyên nhân khách quan, chủ quan và trách nhiệm của các cấp, cách ngành, tổ chức, cá nhân; các giải pháp, kiến nghị thực hiện.
2. Xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020.
Cần bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ, quan điểm phát triển, các khâu đột phá và định hướng phát triển các ngành đã xác định tại Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, Đề án tái cơ cấu kinh tế của tỉnh thực hiện chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh, phát triển bền vững theo hướng tăng trưởng xanh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 gắn với thực hiện đổi mới công tác kế hoạch trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 phải được xây dựng gắn với nguồn lực thực hiện các mục tiêu; do đó, Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 phải là một bộ phận của Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020.
Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 bao gồm:
- Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước (gồm Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương và kế hoạch đầu tư vốn cân đối ngân sách địa phương);
- Kế hoạch đầu tư vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước;
- Kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ;
- Kế hoạch vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước;
- Kế hoạch đầu tư vốn Trái phiếu chính quyền địa phương;
- Kế hoạch đầu tư vốn vay khác của ngân sách địa phương;
- Kế hoạch đầu tư vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo các quy định của Luật Đầu tư công và tinh thần chỉ đạo của Trung ương.
Yêu cầu xây dựng Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 gắn liền với việc:
- Thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 của tỉnh; bám sát thực hiện các mục tiêu của Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Đề án tái cơ cấu kinh tế; chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 08/6/2012 của Chính phủ về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ theo hướng hiện đại đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 110/QĐ-UBND ngày 30/11/2012; Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030... phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công. Tích cực thực hiện tái cơ cấu đầu tư công, đẩy mạnh xã hội hóa, thực hiện hợp tác công tư (PPP), huy động các nguồn lực để đầu tư phát triển các lĩnh vực giáo dục, y tế; phân loại xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản theo yêu cầu của Trung ương. Tập trung bố trí vốn đầu tư công để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện các chương trình, dự án quan trọng, trọng điểm có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Xác định số nợ đọng xây dựng cơ bản, kế hoạch xử lý và lập danh mục, bố trí vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020.
- Dự kiến nhu cầu thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020 theo tinh thần chỉ đạo của Trung ương; đề xuất hướng xử lý đối với các chương trình không tiếp tục thực hiện trong giai đoạn 2016-2020.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Hướng dẫn các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh triển khai xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội gắn với kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương tính toán, xây dựng phương án tăng trưởng kinh tế và các cân đối lớn, tổng hợp dự thảo Kế hoạch 5 năm 2016-2020, xin ý kiến UBND tỉnh trước ngày 12/10/2014.
Sau khi UBND tỉnh có ý kiến, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp tục nghiên cứu, tiếp thu, hoàn thiện Kế hoạch 5 năm 2016-2020, thực hiện đầy đủ các bước theo quy trình xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội để báo cáo cấp cấp có thẩm quyền theo quy định.
2. Cục Thống kê tỉnh.
Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương báo cáo kết quả ước thực hiện các chỉ tiêu của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011-2015 của tỉnh xong trước ngày 30/9/2014 và cung cấp số liệu cho các các Sở, Ban, ngành; đồng thời hướng dẫn Chi Cục Thống kê các huyện, thị xã, thành phố tính toán, ước số liệu của UBND các huyện, thị xã, thành phố để làm cơ sở xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 của cấp huyện.
3. Sở Tài chính.
Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh xác định nguồn thu và cân đối thu chi ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020, trong đó đảm bảo chi đầu tư phát triển trên tổng chi ngân sách nhà nước ở mức hợp lý, phấn đấu tối tiểu theo tinh thần chỉ đạo của Trung ương.
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp kế hoạch đầu tư công trung hạn gắn với Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020.
Hướng dẫn, bố trí kinh phí xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành để đảm bảo việc xây dựng Kế hoạch có chất lượng.
Hướng dẫn các ngành, các huyện, thành phố, thị xã xây dựng dự toán Ngân sách của Kế hoạch 5 năm 2016-2020.
4. Giao Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao trực tiếp chỉ đạo đơn vị trực thuộc xây dựng kế hoạch 5 năm 2016-2020 và phân công các cơ quan, bộ phận chuyên môn thực hiện; tổng hợp các nội dung theo các yêu cầu nêu trên, gửi báo cáo Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 của đơn vị mình về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 20/9/2014.
Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện nghiêm túc Chỉ thị này, nhằm đảm bảo công tác xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội gắn với đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 đạt được mục tiêu, yêu cầu và đúng tiến độ quy định của Thủ tướng Chính phủ./.
Nơi nhận: |
TM. UBND
TỈNH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây