649440

Chỉ thị 04/CT-UBND giao các chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm, đột phá để quyết tâm đạt mục tiêu tăng trưởng GRDP năm 2025 của Thành phố Hà Nội đạt 8% trở lên

649440
LawNet .vn

Chỉ thị 04/CT-UBND giao các chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm, đột phá để quyết tâm đạt mục tiêu tăng trưởng GRDP năm 2025 của Thành phố Hà Nội đạt 8% trở lên

Số hiệu: 04/CT-UBND Loại văn bản: Chỉ thị
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Trần Sỹ Thanh
Ngày ban hành: 28/03/2025 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 04/CT-UBND
Loại văn bản: Chỉ thị
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
Người ký: Trần Sỹ Thanh
Ngày ban hành: 28/03/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/CT-UBND

Hà Nội, ngày 28 tháng 3 năm 2025

 

CHỈ THỊ

VỀ VIỆC GIAO CÁC CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM, ĐỘT PHÁ ĐỂ QUYẾT TÂM ĐẠT MỤC TIÊU TĂNG TRƯỞNG GRDP NĂM 2025 CỦA THÀNH PHỐ ĐẠT 8% TRỞ LÊN

Triển khai thực hiện Kế hoạch số 292-KH/TU ngày 20/01/2025 của Thành ủy về việc triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ theo kết luận chỉ đạo của đồng chí Tổng Bí thư Tô Lâm tại các buổi làm việc với Ban Thường vụ Thành ủy Hà Nội, UBND Thành phố đã ban hành Chương trình hành động 03/CTr-UBND ngày 13/02/2025 giao các sở, ban, ngành Thành phố thực hiện với 29 chỉ tiêu kinh tế - xã hội và 50 nhiệm vụ để triển khai thực hiện.

Thực hiện Kết luận số 123-KL/TW ngày 14/01/2025 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về Đề án bổ sung về phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 với mục tiêu tăng trưởng đạt 8% trở lên; Nghị quyết số 25/NQ-CP ngày 05/02/2025 của Chính phủ về mục tiêu tăng trưởng các ngành, lĩnh vực và địa phương bảo đảm mục tiêu tăng trưởng cả nước năm 2025 đạt 8% trở lên; Chương trình hành động số 04/CTr-UBND ngày 14/02/2025 của UBND Thành phố với 03 kịch bản tăng trưởng, 25 chỉ tiêu kinh tế - xã hội, 97 nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu và danh mục 95 nhiệm vụ; Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 25/02/025 của HĐND Thành phố về bổ sung kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 với mục tiêu tăng trưởng đạt 8% trở lên; Chỉ thị số 05/CT- TTg ngày 01/3/2025 của Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm, đột phá thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công, đảm bảo mục tiêu tăng trưởng cả nước năm 2025 đạt 8% trở lên.

Với quyết tâm cao nhất triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ tăng trưởng năm 2025 đạt 8% trở lên, Chủ tịch UBND Thành phố chỉ thị các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã:

1. Tập trung quyết liệt, đồng bộ và hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp để hoàn thành mục tiêu, chỉ tiêu tăng trưởng GRDP của Thành phố đạt 8% trở lên trong năm 2025, tạo đà cho tăng trưởng hai con số trong giai đoạn 2026-2030; Kịp thời rà soát các khó khăn, vướng mắc, các điểm nghẽn về cơ chế, chính sách cho quá trình phát triển, báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.

2. Đẩy mạnh và phấn đấu tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công năm 2025 đạt ít nhất 95% kế hoạch giao, theo tinh thần lấy đầu tư công dẫn dắt, kích hoạt và thu hút đầu tư xã hội. Quyết liệt thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, thúc đẩy tiến độ thi công các dự án, công trình trọng điểm; Xây dựng kế hoạch giải ngân đối với từng dự án, yêu cầu chủ đầu tư báo cáo và tuân thủ tiến độ giải ngân của từng dự án theo từng tháng, quý; Phân công lãnh đạo chịu trách nhiệm từng dự án, kiểm soát chặt quy mô, tiến độ, hiệu quả đầu tư; Rà soát, kịp thời điều chuyển kế hoạch vốn của các dự án giải ngân chậm để bổ sung cho các dự án khác có khả năng giải ngân tốt và có nhu cầu đẩy nhanh tiến độ theo quy định, đặc biệt là các dự án quan trọng, cấp bách, trọng điểm các dự án hạ tầng kết nối vùng.

3. Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện cơ chế, chính sách thí điểm, đặc thù, đột phá, cơ chế “luồng xanh”, “làn xanh” nhằm đơn giản hóa, rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính; thực hiện phân cấp, phân quyền triệt để, giảm thiểu các bước trung gian. Thực hiện nghiêm chỉ đạo của UBND Thành phố tại văn bản số 991/UBND-TH ngày 19/3/2025 về việc phân luồng, rút ngắn thời gian xử lý đối với các nhóm hồ sơ thủ tục hành chính nhằm đạt mục tiêu tăng trưởng GRDP trên 8% của Thành phố.

4. Chủ động và đẩy nhanh tiến độ tham mưu UBND Thành phố triển khai thi hành Luật Thủ đô, Nghị quyết của Quốc hội về các chính sách mới, đột phá về đầu tư, tài chính, đấu thầu, thử nghiệm có kiểm soát; khuyến khích và phát huy hiệu quả các quỹ khoa học công nghệ, quỹ đầu tư mạo hiểm, khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo; áp dụng mô hình “đầu tư công - quản lý tư”, “đầu tư tư - sử dụng công”, “lãnh đạo công - quản trị tư”.

5. Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã nêu cao tinh thần đoàn kết, tinh thần đổi mới, không ngừng nỗ lực sáng tạo, dám nghĩ dám làm, ý chí tự lực, tự cường và khát vọng vươn lên, chung sức, đồng lòng, biến mọi khó khăn, thách thức thành cơ hội bứt phá, quyết tâm cao, nỗ lực lớn, hành động quyết liệt để hoàn thành thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra. Hoàn thành và phấn đấu vượt các chỉ tiêu/nhóm chỉ tiêu/mục tiêu thuộc lĩnh vực phụ trách, gồm: 68 chỉ tiêu/nhóm chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế - xã hội năm 2025 tại Phụ lục 01; 97 nhiệm vụ chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 tại Phụ lục 02; 14 nhóm nhiệm vụ, giải pháp cho chỉ tiêu tăng trưởng 8% trở lên tại Phụ lục 03; báo cáo UBND Thành phố (qua Sở Tài chính) định kỳ theo quy định.

6. Phân công các Phó Chủ tịch UBND Thành phố theo lĩnh vực trực tiếp chỉ đạo các Sở, ban ngành, UBND quận, huyện, thị xã tập trung triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp tại Chỉ thị này; kịp thời xử lý các vấn đề vướng mắc phát sinh theo thẩm quyền quy định.

7. Giao Văn phòng UBND Thành phố theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện Chỉ thị này, báo cáo Chủ tịch UBND Thành phố theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Thường trực Thành uỷ;
- Văn phòng TW Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Đoàn ĐBQH Thành phố;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Đảng ủy UBND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- Văn phòng Thành ủy;
- Các sở, ban ngành, hội, đoàn thể TP;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- Các cơ quan báo chí, truyền thông TP;
- VPUB: CVP, các PCVP, các phòng chuyên môn;
- Lưu: VT, KTPhương.
(18441)

CHỦ TỊCH




Trần Sỹ Thanh

 

PHỤ LỤC 01:

CHỈ TIÊU TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2025
(Kèm theo Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 28/3/2025 của Chủ tịch UBND Thành phố)

TT

CHỈ TIÊU

ĐVT

Năm 2025

Quý I

Quý II

6T

Quý III

9T

Quý IV

Chủ trì tham mưu

A

NHÓM CHỈ TIÊU KINH TẾ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tăng trưởng GRDP

%

8,00

7,21

7,93

7,59

8,18

7,79

8,53

Sở Tài chính

1.1

Nông, lâm nghiệp, thủy sản

%

3,10

2,45

1,57

1,98

4,37

2,65

4,35

Sở Nông nghiệp và MT

1.2

Công nghiệp và Xây dựng

%

7,72

6,22

7,62

7,01

7,98

7,38

8,42

 

-

Công nghiệp

%

7,02

5,77

6,98

6,43

7,47

6,82

7,47

Sở Công Thương

+

Khai khoáng

%

-0,20

-10,76

-0,70

-5,74

5,98

-1,62

2,45

Sở Công Thương

+

Công nghiệp chế biến, chế tạo

%

6,69

5,53

6,75

6,18

7,04

6,51

7,10

Sở Công Thương

+

Sản xuất và phân phối điện, khí đốt…

%

9,28

8,87

9,12

9,02

9,43

9,16

9,61

Sở Công Thương

-

Xây dựng

%

8,85

7,16

8,64

8,05

8,85

8,36

9,67

Sở Xây dựng

1.3

Dịch vụ

%

8,58

8,05

8,62

8,34

8,65

8,45

8,93

 

-

Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác

%

8,79

8,13

7,85

7,99

9,25

8,42

9,79

Sở Công Thương

-

Vận tải kho bãi

%

7,86

7,18

7,28

7,23

8,11

7,51

8,90

Sở Xây dựng

-

Dịch vụ lưu trú và ăn uống

%

9,07

12,05

7,60

9,78

7,83

9,13

8,93

Sở Du lịch

-

Thông tin và truyền thông

%

7,67

6,77

7,14

6,95

8,11

7,35

8,54

Sở Khoa học và CN

-

Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm

%

7,94

7,56

7,97

7,77

8,00

7,86

8,13

NHNN chi nhánh KVI

-

Hoạt động kinh doanh bất động sản

%

6,78

4,61

6,82

5,71

6,99

6,14

8,40

Sở Xây dựng

-

Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ

%

8,17

7,70

8,20

7,97

8,21

8,05

8,46

Sở Khoa học và CN

-

Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ

%

18,20

20,57

24,34

22,59

15,00

20,17

11,98

Các sở, ban, ngành; Sở TC tổng hợp chung

-

Hoạt động của ĐCS, tổ chức CT-XH, quản lý nhà nước, ANQP; bảo đảm XH bắt buộc

%

10,00

8,10

8,98

8,54

12,32

9,85

10,35

Các sở, ban, ngành; Sở TC tổng hợp chung

-

Giáo dục và đào tạo

%

8,26

7,48

7,88

7,69

8,38

7,89

9,85

Sở Giáo dục và đào tạo

-

Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội

%

6,90

5,87

6,79

6,41

7,51

6,73

7,64

Sở Y tế

-

Nghệ thuật, vui chơi và giải trí

%

10,54

8,85

9,97

9,46

11,25

10,08

11,63

Sở Văn hóa và TT

-

Hoạt động dịch vụ khác

%

3,54

2,57

3,23

2,90

3,87

3,23

4,30

Các sở, ban, ngành; Sở TC tổng hợp chung

-

Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ GĐ, sản xuất SP vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ GĐ

%

7,40

7,38

6,75

7,05

7,23

7,11

8,19

Các sở, ban, ngành; Sở TC tổng hợp chung

1.4

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

%

5,66

4,31

5,42

4,88

6,15

5,32

6,72

Cục Thống kê HN

2

GRDP/ người

Tr.đồng

175,0

 

 

 

 

 

 

Sở Tài chính

3

Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn (giá h.h.)

Tỷ đồng

622,7

98,5

137,5

236

164

400

222,7

Sở Tài chính

-

Tăng trưởng

%

13,5

13,5

13,5

13,5

13,5

13,5

13,5

 

4

Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá

Triệu USD

20.470

4.420

4.920

9.340

5.580

14.920

5.550

Sở Công Thương

-

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa tăng

%

7,0

4,9

6,4

5,7

8,3

6,6

8,1

 

5

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)

%

≤ 5

≤ 5

≤ 5

≤ 5

≤ 5

≤ 5

≤ 5

Sở Công Thương

B

NHÓM CHỈ TIÊU XÃ HỘI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên so với năm trước

%

0,15

 

 

 

 

 

 

Sở Y tế

7

Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân so với năm trước

%

0,10

 

 

 

 

 

 

Sở Y tế

8

Tỷ lệ xã/phường/thị trấn đạt CQG về y tế

%

100

 

 

 

 

 

 

Sở Y tế

9

Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế

%

95,5

95,27

95,5

95,5

95,52

95,52

95,54

BHXH khu vực I

10

Tỷ lệ lao động tham gia BHXH bắt buộc trên lực LLLĐ trong độ tuổi lao động

%

47,50

46,4

47,5

47,5

47,54

47,54

47,55

BHXH khu vực I

11

Tỷ lệ lao động tham gia BHXH tự nguyện trên lực LLLĐ trong độ tuổi lao động

%

3,50

2,94

3,5

3,5

3,55

3,55

3,57

BHXH khu vực I

12

Tỷ lệ đối tượng tham gia BH thất nghiệp trên LLLĐ trong độ tuổi lao động

%

45

44,94

45

45

45,04

45,04

45,05

BHXH khu vực I

13

Giảm số hộ nghèo so với đầu năm

Hộ

Duy trì không có hộ nghèo

 

 

 

 

 

 

Sở Y tế

14

Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị

%

< 3

 

 

 

 

 

 

Sở Nội vụ

15

Tỷ lệ lao động (đang làm việc) qua đào tạo

%

75

 

 

 

 

 

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

-

Tỷ lệ lao động có bằng cấp, chứng chỉ

%

55

 

 

 

 

 

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

16

Trường công lập đạt chuẩn quốc gia

 

 

 

 

 

 

 

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

-

Số trường CL đạt CQG công nhận mới (lần đầu)

Trường

117

0

4

12

37

37

64

Sở Giáo dục và Đào tạo

-

Số trường CL đạt CQG được công nhận lại

Trường

426

0

17

72

213

213

124

Sở Giáo dục và Đào tạo

17

Tỷ lệ hộ gia đình được công nhận và giữ vững danh hiệu "Gia đình văn hóa"

%

≥ 88,0

 

 

 

 

 

 

Sở Văn hóa và Thể thao

18

Tỷ lệ thôn (làng) được công nhận và giữ vững danh hiệu "Làng văn hóa"

%

≥ 65,0

 

 

 

 

 

 

Sở Văn hóa và Thể thao

19

Tỷ lệ tổ dân phố được công nhận và giữ vững danh hiệu "Tổ dân phố văn hóa"

%

≥ 75,0

 

 

 

 

 

 

Sở Văn hóa và Thể thao

C

NHÓM CHỈ TIÊU ĐÔ THỊ, NÔNG THÔN, MÔI TRƯỜNG

 

 

 

 

 

 

 

20

Tỷ lệ hộ dân được cung cấp nước sạch

 

 

 

 

 

 

 

 

Sở Xây dựng

-

Khu vực đô thị

%

100

100

100

100

100

100

100

Sở Xây dựng

-

Khu vực nông thôn

%

100

95

96,56

96,56

98

98

100

Sở Xây dựng

21

Tỷ lệ rác thải sinh hoạt được thu gom và vận chuyển trong ngày

 

 

 

 

 

 

 

 

Sở Xây dựng

-

Khu vực đô thị

%

100

 

 

 

 

 

 

Sở Xây dựng

-

Khu vực nông thôn

%

95-100

 

 

 

 

 

 

Sở Xây dựng

22

Xử lý ô nhiễm môi trường

 

 

 

 

 

 

 

 

Sở Xây dựng

22.1

Tỷ lệ CCN có trạm XLNT đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng

 

 

 

 

 

 

 

 

Sở Công Thương

-

Với CCN xây dựng mới

%

100

 

 

 

 

 

 

Sở Công Thương

-

Với CCN, CCN làng nghề đã đi vào hoạt động

%

100

 

 

 

 

 

 

Sở Công Thương

22.2

Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý

%

100

 

 

 

 

 

 

Sở Nông nghiệp và MT

22.3

Tỷ lệ chất thải y tế nguy hại được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường

%

100

 

 

 

 

 

 

Sở Nông nghiệp và MT

22.4

Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý

%

50-55

40,8

41,5

41,5

44,5

44,5

50

Sở Xây dựng

23

Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng

%

20

19,5

19,5

19,5

20

20

20

Sở Xây dựng

24

Số xã được công nhận đạt tiêu chí NTM

 

 

 

 

 

 

 

 

Sở Nông nghiệp và MT

-

Số xã được công nhận đạt tiêu chí NTM nâng cao tăng thêm

35

 

 

 

 

 

 

Sở Nông nghiệp và MT

-

Số xã được công nhận đạt tiêu chí NTM kiểu mẫu tăng thêm

29

 

 

 

 

 

 

Sở Nông nghiệp và MT

25

Tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà ở xã hội hoàn thành trong năm

 

 

 

 

 

 

 

 

Sở Xây dựng

-

Tổng số nhà ở xã hội hoàn thành

căn

4.670

0

1.340

1.340

985

2.325

2.345

Sở Xây dựng

-

Tổng số diện tích nhà ở xã hội hoàn thành

1.000 m2

264

0

81,9

81,9

46,4

128,3

135,7

Sở Xây dựng

C

NHÓM CHỈ TIÊU BỔ SUNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

Vốn đầu tư FDI

Triệu USD

3.000

1.000

700

1.700

600

2.300

700

Sở Tài chính

-

Vốn đầu tư FDI tăng

%

 

 

 

 

 

 

 

Sở Tài chính

27

Số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới

1.000 DN

30,00

7,02

8,89

15,91

7,16

23,07

6,45

Sở Tài chính

-

Số DN đăng ký thành lập mới tăng

%

2

2

2

2

2

2

2

Sở Tài chính

28

Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng

1.000 tỷ đ.

973,0

222,0

234,0

456,0

250,0

705,5

267,5

Sở Công Thương

-

Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng

%

14

11,19

13,76

12,49

15,57

13,48

15,48

Sở Công Thương

29

Doanh thu bán lẻ hàng hóa

1.000 tỷ đ.

618

143

148,5

291,5

157

448,5

169,5

Sở Công Thương

-

Tốc độ tăng doanh thu bán lẻ hàng hóa

%

15

10,86

14,8

12,84

16,66

14,15

15,58

Sở Công Thương

30

Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP)

%

6,7

 

 

 

 

 

 

Sở Công Thương

31

Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong GRDP

%

15

 

 

 

 

 

 

Sở Công Thương

32

Số sản phẩm CNCL được công nhận

SP

30-35

 

 

 

 

 

 

Sở Công Thương

33

Số CCN khởi công xây dựng hạ tầng

CCN

18

 

 

 

 

 

 

Sở Công Thương

34

Số CCN hoàn thành hạ tầng, thu hút đầu tư

CCN

25

 

 

 

 

 

 

Sở Công Thương

35

Số CCN được thành lập, mở rộng

CCN

15-20

 

 

 

 

 

 

Sở Công Thương

36

Số khu CN được khởi công xây dựng hạ tầng

KCN

1

 

 

 

 

 

 

Sở Công Thương

37

Doanh thu dịch vụ lưu trú và ăn uống

1.000 tỷ đ.

135

28,5

31,5

60

37

96,5

38

Sở Du lịch

38

Doanh thu dịch vụ lưu trú và ăn uống tăng

%

15

12,83

15,84

14,39

16,44

14,57

14,97

Sở Du lịch

39

Doanh thu dịch vụ du lịch lữ hành

1.000 tỷ đ.

38

8,5

9

17,5

10

27,5

10

Sở Du lịch

-

Doanh thu dịch vụ du lịch lữ hành tăng

%

35

37,92

28,33

32,82

32,7

32,77

41,32

Sở Du lịch

40

Số lượt khách du lịch nội địa

Triệu lượt

23,5

5,45

6,45

11,9

6,25

18,15

5,35

Sở Du lịch

41

Số lượt khách du lịch quốc tế

Triệu lượt

7,5

1,85

1,7

3,55

1,75

5,3

2,2

Sở Du lịch

42

Tổng thu từ khách du lịch

1.000 tỷ đ.

130

29,93

33

62,93

32

94,93

35,07

Sở Du lịch

43

Tổng thu từ khách du lịch tăng

%

17,5

11,3

20,1

15,8

18

16,5

20,2

Sở Du lịch

44

Công suất sử dụng phòng của cơ sở lưu trú

%

65

61,6

65

63,3

65

63,9

68,5

Sở Du lịch

45

Số tuyến du lịch mới đưa vào khai thác

Tuyến

3

-

2

-

-

-

1

Sở Du lịch

46

Khu du lịch mới đưa vào khai thác

Khu DL

2

-

-

-

-

-

2

Sở Du lịch

47

Điểm du lịch mới cấp TP đưa vào khai thác

Điểm DL

5

1

1

2

1

3

2

Sở Du lịch

48

Khu vực phố đi bộ đưa vào khai thác

Tuyến phố

2

-

-

-

1

1

1

Sở Du lịch

49

Doanh thu VT, kho bãi và dịch vụ hỗ trợ vận tải

1.000 tỷ đ.

264,0

61,7

64,5

126,2

65,3

191,5

72,5

Sở Xây dựng

-

Doanh thu vận tải, kho bãi và DV hỗ trợ VT tăng

%

18,0

18,0

18,0

18,0

18,0

18,0

18,0

Sở Xây dựng

50

Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng

%

20

 

 

 

 

 

 

Sở Xây dựng

51

Số hành khách vận tải bằng xe buýt công cộng

Triệu lượt

424

105

103

208

106

314

110

Sở Xây dựng

52

Số hành khách vận tải trên tuyến đường sắt đô thị

Triệu lượt

17

4

4

8

4

12

5

Sở Xây dựng

53

Diện tích chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa

1.000 ha

1

 

 

 

 

 

 

Sở Nông nghiệp và MT

54

Diện tích nuôi trồng thủy sản

1.000 ha

25

 

 

 

 

 

 

Sở Nông nghiệp và MT

55

Tỷ trọng sản phẩm nông nghiệp ứng dụng CNC trên tổng sản phẩm nông nghiệp

%

70

 

 

 

 

 

 

Sở Nông nghiệp và MT

56

Số hoạt động nghệ thuật quần chúng

5

1

2

3

1

4

1

Sở Văn hóa và TT

57

Số hoạt động lễ hội

1.504

850

400

1.250

150

1.400

104

Sở Văn hóa và TT

58

Số hoạt động nghệ thuật chuyên nghiệp

7

0

2

2

2

4

3

Sở Văn hóa và TT

59

Số buổi biểu diễn chuyên nghiệp

Buổi

3.000

850

650

1.500

750

2.250

750

Sở Văn hóa và TT

60

Doanh thu của các đơn vị nghệ thuật TP quản lý

Tỷ đồng

57

18

14

32

15

47

10

Sở Văn hóa và TT

61

Số giải thể thao được tổ chức tại Hà Nội

Giải

851

103

124

227

354

581

270

Sở Văn hóa và TT

-

Cấp Thành phố

Giải

66

8

16

24

29

53

13

Sở Văn hóa và TT

-

Cấp huyện

Giải

785

95

108

203

325

528

257

Sở Văn hóa và TT

62

Giới thiệu việc làm

1.000 người

169

40

41

81

43

124

45

Sở Nội vụ

63

Tỷ lệ DS được quản lý bằng HS sức khỏe điện tử

%

100

 

 

 

 

 

 

Sở Y tế

64

Tỷ trọng kinh tế số trong GRDP

%

30

 

 

 

 

 

 

Sở Khoa học và CN

65

Tỷ lệ doanh nghiệp đổi mới sáng tạo

%

50

 

 

 

 

 

 

Sở Khoa học và CN

66

Huy động vốn của các TCTD (số dư)

1.000 tỷ đ.

65.562

6.092

6.210

6.210

6.386

6.386

6.562

NHNN chi nhánh KVI

67

Dư nợ cho vay của các TCTD

1.000 tỷ đ.

5.383

4.610

4.888

4.888

5.091

5.091

5.382

NHNN chi nhánh KVI

68

Tỷ lệ nợ xấu

%

< 1,8

< 1,8

< 1,8

< 1,8

< 1,8

< 1,8

< 1,8

NHNN chi nhánh KVI

 

PHỤ LỤC 02:

NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN KTXH NĂM 2025
(Kèm theo Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 28/3/2025 của Chủ tịch UBND Thành phố)

TT

Nhiệm vụ

Cơ quan thực hiện

Cơ quan chủ trì báo cáo

I

Tập trung phát triển kinh tế, phấn đấu đạt cao nhất các mục tiêu tăng trưởng, kiểm soát lạm phát và đảm bảo các cân đối lớn của kinh tế Thủ đô

1

Thúc đẩy chuyển đổi xanh và triển khai hiệu quả trong các ngành, lĩnh vực như năng lượng, giao thông, du lịch, dịch vụ, nông nghiệp,…

Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở Du lịch, Sở Nông nghiệp và Môi trường; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Khoa học và Công nghệ

2

Xây dựng cơ chế, chính sách, giải pháp cụ thể để hỗ trợ, khuyến khích nhằm tăng cường thu hút đầu tư vào các ngành, lĩnh vực mới, công nghệ cao như chíp bán dẫn, trí tuệ nhân tạo, internet vạn vật,…

Sở Khoa học và công nghệ, Sở Tài chính

Sở Tài chính

3

Nâng cao hiệu quả thu hút vốn đầu tư nước ngoài có chọn lọc, tập trung các dự án ứng dụng công nghệ cao, thân thiện với môi trường.

Sở Tài chính

Sở Tài chính

4

Thúc đẩy thị trường bất động sản, đẩy nhanh giao đất cho các dự án ngoài ngân sách để gia tăng nguồn thu.

Sở Xây dựng; Sở Nông nghiệp và Môi trường; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Xây dựng

5

Tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính - ngân sách; đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu thu, chi ngân sách nhà nước. Kiểm soát chặt chẽ nguồn thu, mở rộng, bao quát nguồn thu bảo đảm thu đúng, thu đủ, thu kịp thời, khai thác nguồn thu còn dư địa, tiềm năng; tăng tỷ trọng các khoản thu mang tính bền vng như thuế, phí và các khoản thu từ hoạt động kinh tế.

Sở Tài chính; Chi cục Thuế khu vực I; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Tài chính

6

Triệt để tiết kiệm chi, nhất là chi thường xuyên; ưu tiên các khoản chi cho phát triển hạ tầng, an sinh xã hội, giáo dục, y tế và bảo vệ môi trường.

Sở Tài chính; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Tài chính

7

Đảm bảo cân đối cung - cầu, nhất là các mặt hàng thiết yếu phục vụ sản xuất và tiêu dùng. Thường xuyên kiểm tra, giám sát thị trường, nhất là đối với các mặt hàng xăng dầu, thực phẩm và các dịch vụ công cộng; phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại; hỗ trợ các doanh nghiệp duy trì sản xuất, ổn định giá cả. Phấn đấu kiểm soát chỉ số giá tiêu dùng dưới 4,5%.

Sở Công Thương

Sở Công Thương

8

Đảm bảo môi trường sản xuất, kinh doanh thuận lợi, minh bạch, công bằng cho các doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo.

Các Sở, ngành

Sở Khoa học và Công nghệ

9

Đảm bảo môi trường sản xuất, kinh doanh thuận lợi, minh bạch, công bằng cho các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa

Các Sở, ngành

Sở Tài chính

10

Thực hiện hiệu quả, kịp thời chính sách của Trung ương về lãi suất, tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, người dân và các lĩnh vực ưu tiên; các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp, trong đó ưu tiên lĩnh vực công nghệ cao, năng lượng tái tạo, sản xuất sạch, nông nghiệp công nghệ cao,… nhằm hoàn thành ở mức cao nhất mục tiêu tăng trưởng kinh tế.

Ngân hàng Nhà nước khu vực I; Các hiệp hội doanh nghiệp

Ngân hàng Nhà nước khu vực I

II

Cơ cấu lại các ngành kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng theo hướng tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ

11

Tiếp tục cơ cấu lại nền kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, trọng tâm là thúc đẩy các ngành có giá trị gia tăng cao như công nghệ thông tin, sản xuất thông minh, công nghiệp công nghệ cao; các dịch vụ trình độ, chất lượng cao...

Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Công Thương

12

Mở rộng mô hình kinh tế đêm;

UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Tài chính

13

Kêu gọi đầu tư phát triển các loại hình thương mại - dịch vụ văn minh, hiện đại như mô hình Outlet, hệ thống máy bán hàng tự động, hệ thống dịch vụ logistics.

Sở Công Thương; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Công Thương

14

Xã hội hóa, thu hút đầu tư, đồng thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ các dự án xây dựng mới, xây dựng lại, cải tạo chợ, trung tâm thương mại, siêu thị; phấn đấu phát triển thêm 01 trung tâm thương mại, 06 siêu thị, 15 chợ trên địa bàn

Sở Công Thương; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Công Thương

15

Phát triển các dịch vụ tài chính, ngân hàng, thanh toán trực tuyến, không dùng tiền mặt

Ngân hàng Nhà nước khu vực I

Ngân hàng Nhà nước khu vực I

16

Phát triển các dịch vụ thương mại điện tử, đẩy mạnh lưu thông các sản phẩm hàng hoá, nhất là sản phẩm OCOP. Phấn đấu tổng mức bán l hàng hóa và dịch vụ xã hội tăng 9-10%.

Sở Công Thương

Sở Công Thương

17

Tăng cường xúc tiến thương mại, hỗ trợ doanh nghiệp giới thiệu, quảng bá sản phẩm và tìm kiếm đối tác, cơ hội hợp tác xuất khẩu. Thực hiện hiệu quả Đề án “Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030”, phấn đấu kim ngạch xuất khẩu tăng từ 5% trở lên.

Sở Công Thương

Sở Công Thương

18

Truyền thông, quảng bá hình ảnh các điểm, sản phẩm du lịch mới của Thủ đô trên các kênh truyền thông trong nước và quốc tế, các nền tảng mạng xã hội. Phát triển đa dạng các sản phẩm du lịch, các tuyến du lịch văn hóa - làng nghề, tuyến phố du lịch…

Sở Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Du lịch

19

Hợp tác với các tỉnh thành phố phát triển tuyến, sản phẩm du lịch liên kết. Đẩy mạnh xúc tiến du lịch tại các thị trường trong nước, tổ chức các chương trình giới thiệu du lịch Hà Nội (Roadshow) tại một số thị trường trọng điểm như: Ấn Độ, EU,... theo hướng chuyên nghiệp, trọng tâm, trọng điểm nhằm tạo hình ảnh điểm đến Hà Nội có chất lượng cao. Phấn đấu thu hút 7 triệu lượt khách du lịch quốc tế, 23 triệu lượt khách du lịch nội địa.

Sở Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Du lịch

20

Cơ cấu lại ngành công nghiệp, thúc đẩy chuyển đổi xanh, sản xuất thông minh; các dự án ứng dụng công nghệ cao, thân thiện với môi trường; các ngành điện tử, tin học, cơ khí, chế tạo…; xúc tiến đầu tư phát triển công nghiệp bán dẫn, công nghiệp hỗ trợ.

Sở Công Thương; Ban Quản lý Khu Công nghệ cao và Khu Công nghiệp TP Hà Nội

Sở Công Thương

21

Hoàn thành các mục tiêu Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ, Đề án phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực giai đoạn đến năm 2025. Phấn đấu thu hút sự tham gia của 20-25 doanh nghiệp với khoảng 30-35 sản phẩm được công nhận sản phẩm công nghiệp chủ lực, trong đó có 10-15 sản phẩm được công nhận lần đầu.

Sở Công Thương; Ban Quản lý Khu Công nghệ cao và Khu Công nghiệp TP Hà Nội

Sở Công Thương

22

Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi mô hình quản lý cụm công nghiệp đang hoạt động và chuyển đổi số cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp

Sở Công Thương, UBND UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Công Thương

23

Hoàn thành Bộ tiêu chí đánh giá, hướng dẫn xây dựng, phát triển mô hình Trung tâm thiết kế sáng tạo, đến cuối năm 2025 mỗi huyện, thị xã phát triển được ít nhất 01 Trung tâm thiết kế sáng tạo, giới thiệu, quảng bá và bán sản phẩm OCOP, làng nghề gắn với du lịch.

Sở Công Thương; Sở Du lịch; Sở Nông nghiệp và Môi trường; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Công Thương

24

Tổ chức triển khai có hiệu quả Quy hoạch điện lực quốc gia thời kỳ 2024-2030, tầm nhìn đến năm 2050; phát triển hệ thống điện Thành phố theo Quy hoạch. Thực hiện các giải pháp an toàn điện, quản lý nhu cầu điện, tiết kiệm điện, thúc đẩy phát triển năng lượng mới và tái tạo. Khuyến khích các nhà đầu tư thực hiện dự án điện rác, điện sinh khối; các tổ chức, cá nhân tham gia phát triển các dự án điện mặt trời mái nhà.

Sở Công Thương; Tổng công ty Điện lực Hà Nội

Sở Công Thương

25

Tiếp tục cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng nông nghiệp công nghệ cao, sản xuất hàng hóa, chuyên canh tập trung, nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp; sản xuất theo chuỗi liên kết, chuỗi giá trị; bền vng và an toàn về sinh thực phẩm gắn với nâng cao chất lượng xây dựng nông thôn mới, hiện đại hóa nông thôn và bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu. Giảm diện tích trồng lúa, chuyển đổi diện tích lúa tại các vùng khó khăn về tưới tiêu sang cây trồng khác có giá trị kinh tế cao hơn; đồng thời tăng diện tích lúa chất lượng cao từ 75% trở lên. Mở rộng diện tích trồng rau, hoa, cây cảnh, cây ăn quả; tăng các vùng sản xuất ứng dụng công nghệ cao, sản xuất theo quy trình GAP, VietGAP, rau hữu cơ

Sở Nông nghiệp và Môi trường; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Nông nghiệp và Môi trường

26

Chuyển đổi cơ cấu nội ngành chăn nuôi, tăng tỷ trọng sản xuất giống và nuôi trồng thủy sản; khuyến khích nuôi công nghiệp trên cả diện rộng và quy mô nhỏ, áp dụng nuôi thâm canh, công nghệ cao, thực hành nuôi tốt (GAP). Phấn đấu diện tích trồng trọt, diện tích nuôi thủy sản, số cơ sở chăn nuôi được chứng nhận GAP tăng 15%.

Sở Nông nghiệp và Môi trường; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Nông nghiệp và Môi trường

27

Quản lý, bảo vệ tốt diện tích rừng hiện có theo hướng kinh doanh rừng bền vng, tăng giá trị kinh tế đất trồng rừng. Hoàn thành mục tiêu tỷ lệ cây xanh 8-10m2/người và tỷ lệ độ che phủ rừng 5,6- 6,2%.

Sở Nông nghiệp và Môi trường; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Nông nghiệp và Môi trường

28

Phát triển các mô hình khép kín từ sản xuất đến tiêu thụ theo chuỗi giá trị, phấn đấu tỷ lệ thực phẩm nông, lâm, thủy sản được sản xuất, kinh doanh theo chuỗi chiếm 70% tổng sản lượng tiêu thụ. Tiếp tục quan tâm đào tạo, cấy nghề, chuyển đổi nghề cho lao động nông thôn; phát triển thêm các sản phẩm làng nghề, sản phẩm OCOP, phấn đấu có thêm 400 sản phẩm OCOP

Sở Nông nghiệp và Môi trường; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Nông nghiệp và Môi trường

29

Thực hiện hiệu quả “Liên kết 4 nhà”, tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng... Phấn đấu công nhận thêm 35 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 29 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.

Sở Nông nghiệp và Môi trường; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Nông nghiệp và Môi trường

30

Thúc đẩy phát triển kinh tế số, thực hiện hiệu quả Chương trình chuyển đổi số thành phố Hà Nội đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Khuyến khích doanh nghiệp đẩy mạnh sử dụng các dịch vụ số trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ... Phấn đấu tỷ trọng kinh tế số trong GRDP đạt 30%.

Sở Khoa học và Công nghệ; các Sở, ngành liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Khoa học và Công nghệ

31

Thường xuyên rà soát, sửa đổi kịp thời các quy định không còn phù hợp, tạo hành lang cho phát triển các mô hình kinh tế mới như: kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế đêm, kinh tế chia s, kinh tế sáng tạo, trí tuệ nhân tạo,… gắn liền với phát triển công nghệ, kinh tế số và cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

Sở, ban ngành, UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Tài chính

III

Đổi mới quản trị chính quyền địa phương gắn với chuyển đổi số; xây dựng bộ máy tinh gọn, mạnh, hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả, tinh giản biên chế gắn với cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức

32

Tổ chức thực hiện hiệu quả Luật Thủ đô (2024); nghiên cứu xây dựng, trình các cấp có thẩm quyền ban hành các cơ chế, chính sách đặc thù, vượt trội để cụ thể hóa Luật Thủ đô, nhất là việc phân cấp, ủy quyền và cơ chế vận hành, triển khai nhiệm vụ và chủ động kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả của các cơ chế, chính sách mới ban hành theo Luật Thủ đô.

Sở Tư pháp; các sở, ban ngành; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Tư pháp

33

Xây dựng Kế hoạch thực hiện Quy hoạch Thủ đô Hà Nội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn 2050; Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050

Viện Nghiên cứu phát triển Kinh tế - xã hội Hà Nội; Viện Quy hoạch Xây dựng; Sở Tài chính; Sở Quy hoạch Kiến trúc; các sở, ban ngành; UBND các quận, huyện, thị xã

Viện Nghiên cứu phát triển Kinh tế - xã hội Hà Nội; Viện Quy hoạch Xây dựng

34

Tập trung số hóa toàn diện hoạt động quản lý nhà nước, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ cao. Kết nối đồng bộ các cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đất đai, doanh nghiệp, tạo nền tảng tinh gọn bộ máy, cải cách thủ tục hành chính thực chất. Đẩy mạnh triển khai 19 mô hình và triển khai hiệu quả 9 mô hình mới Thành phố đã cam kết với Tổ Đề án 06 của Chính phủ trên địa bàn… Tiếp tục triển khai thực hiện “3 trụ cột (kinh tế số, xã hội số, chính phủ số), 1 nền tảng (văn hóa số)”, đảm bảo an ninh, an toàn trên môi trường mạng, xây dựng văn hóa số trên không gian mạng.

Sở Tài chính; các sở, ban ngành; UBND các quận, huyện thị xã

Sở Khoa học và Công nghệ

35

Thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy "Tinh - Gọn - Mạnh - Hiệu năng - Hiệu lực - Hiệu quả"; đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu; nâng cao chất lượng và phát huy tính sáng tạo của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.

Sở Nội vụ; các sở, ban ngành; UBND các quận, huyện thị xã

Sở Nội vụ

36

Tăng cường phân cấp, ủy quyền trong từng ngành, lĩnh vực đảm bảo đồng bộ, đầy đủ nhằm tháo gỡ khó khăn, điểm nghẽn, vướng mắc trong sản xuất kinh doanh; đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án (trong ngân sách và ngoài ngân sách), chú trọng đến các công trình lớn, trọng điểm, có tính lan tỏa cao.

Sở Tài chính, các sở, ban ngành; UBND các quận, huyện thị xã

Sở Tài chính

37

Rà soát, tổng hợp và tháo gỡ ngay các khó khăn, vướng mắc liên quan đến quy trình, thủ tục hành chính, đề xuất phương án thực hiện phân cấp, ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính, nhất là các nhóm có thủ tục hồ sơ hành chính nhiều giao dịch như: tư pháp; đất đai; xây dựng; lao động - thương binh và xã hội; bảo hiểm; thuế...

Sở Tư pháp, Nông nghiệp và Môi trường, Xây dựng, Nội vụ, Chi cục Thuế khu vực I

Sở Nội vụ

IV

Nâng cao thứ hạng các chỉ số PCI, PAPI, PARIndex và SIPAS

 

 

38

Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, tiết giảm chi phí cho người dân, doanh nghiệp; Đơn giản hóa thủ tục hành chính, giảm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp. Kịp thời tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, thúc đẩy sản xuất, xuất khẩu, đầu tư và tiêu dùng.

Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Tài chính

39

Triển khai thực hiện Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ngành và địa phương trên địa bàn Thành phố (DDCI).

Viện Nghiên cứu phát triển Kinh tế - xã hội Hà Nội

Viện Nghiên cứu phát triển Kinh tế - xã hội Hà Nội

40

Tháo gỡ khó khăn, vướng mắc các thủ tục về quy hoạch, đầu tư, đất đai, xây dựng và giải phóng mặt bằng. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện xử lý các dự án có sử dụng đất chậm tiến độ trên địa bàn.

Sở Tài chính; Sở Quy hoạch Kiến trúc; Sở Xây dựng; Sở Nông nghiệp và Môi trường; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Tài chính

41

Tiếp tục hoàn thiện Hệ thống thông tin báo cáo trực tuyến; Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tập trung của Thành phố.

Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã

Văn phòng UBND TP

42

Tiếp tục hoàn thiện Hệ thống thông tin báo cáo trực tuyến; Tổ chức vận hành thông suốt Hệ thống quản lý chỉ tiêu kinh tế xã hội và Hệ thống quản lý thông tin dự án đầu tư trên địa bàn thành phố.

Sở Tài chính

Sở Tài chính

V

Phát triển toàn diện, đồng bộ các lĩnh vực văn hóa, giáo dục, y tế; thúc đẩy hạ tầng và công nghệ số, ứng dụng khoa học và công nghệ trong xây dựng thành phố thông minh

43

Thực hiện hiệu quả Kế hoạch phát triển công nghiệp văn hóa Thủ đô theo Nghị quyết số 09/NQ- TU ngày 22/02/2022 của Thành ủy. Tăng cường công tác bảo tồn và phát triển các loại hình nghệ thuật truyền thống, các giá trị văn hóa, di sản gắn với du lịch.

Sở Văn hóa Thể thao; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Văn hóa Thể thao

44

Đánh giá việc triển khai thực hiện “Quy tắc ứng xử của cán bộ, công nhân viên chức người lao động cơ quan Hà Nội” và “Quy tắc ứng xử nơi công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội”.

Sở Văn hóa Thể thao; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Văn hóa Thể thao

45

Tập trung xây dựng cơ chế, chính sách thu hút, trọng dụng nhân tài trong đó có đội ngũ quản lý, trí thức, chuyên gia, các nhà khoa học hàng đầu, văn nghệ sĩ, nghệ nhân... trong nước và quốc tế tham gia các hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp văn hóa để phát triển Thủ đô.

Sở Nội vụ; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Nội vụ

46

Tiếp tục đẩy mạnh số hóa các điểm đến di tích, di sản văn hóa; phong trào thể thao quần chúng và đầu tư cơ sở vật chất, phát triển thể thao thành tích cao.

Sở Văn hóa Thể thao; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Văn hóa Thể thao

47

Đầu tư xây dựng các công trình văn hóa mang tính biểu tượng của thời đại, xứng tầm với Kỷ nguyên phát triển mới, kỷ nguyên vươn mình của dân tộc. Đẩy nhanh việc triển khai các dự án bảo tồn, chỉnh trang, phát huy giá trị 2 khu di tích Hoàng Thành – Thăng Long và thành Cổ Loa.

Sở Văn hóa Thể thao; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Văn hóa Thể thao

48

Xây dựng và triển khai các sản phẩm văn hóa tiêu biểu, mang thương hiệu của Thủ đô; tiếp tục nâng cấp và phát triển các sản phẩm, hoạt động dịch vụ văn hóa, nghệ thuật tại các di tích như: Tinh hoa Đạo học tại Văn Miếu – Quốc Tử Giám, Đêm thiêng liêng tại Nhà tù Hỏa Lò,...

Sở Văn hóa Thể thao; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Văn hóa Thể thao

49

Tổ chức các hoạt động chào mừng kỷ niệm năm chẵn quan trọng của Đất nước và Thủ đô, trọng tâm là: 95 năm Ngày Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam; 50 năm Ngày Giải phóng Miền Nam thống nhất đất nước; 135 năm Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh; 80 năm Ngày Cách mạng Tháng Tám và Quốc khánh 2/9,...

Sở Văn hóa Thể thao; các sở, ban ngành; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Văn hóa Thể thao

50

Rà soát sắp xếp mạng lưới trường lớp và hoàn thiện quy hoạch phát triển hệ thống giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên của Thành phố đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Tăng cường huy động các nguồn lực xã hội để phát triển giáo dục và đào tạo, thực hiện chương trình giáo dục toàn diện với việc xây dựng mạng lưới hỗ trợ phát triển giáo dục gia cộng đồng với nhà trường.

Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Giáo dục và Đào tạo

51

Phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục đủ về số lượng, đảm bảo yêu cầu về chất lượng; Đổi mới cơ chế tuyển dụng, sử dụng giáo viên theo hướng linh hoạt để các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông được bố trí đủ định mức giáo viên theo quy định;

Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Giáo dục và Đào tạo

52

Tiếp tục đẩy mạnh xây dựng, cải tạo trường học công lập để đủ điều kiện đạt chuẩn quốc gia; thực hiện công nhận mới 117 trường và công nhận lại 426 trường nhằm hoàn thành chỉ tiêu 80-85% trường công lập đạt chuẩn quốc gia.

Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Giáo dục và Đào tạo

53

Sớm có giải pháp khắc phục tình trạng quá tải học sinh tại một số địa bàn, khu vực; giảm tình trạng chênh lệch chất lượng giáo dục gia khu vực nội thành và ngoại thành

Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Giáo dục và Đào tạo

54

Đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp. Khuyến khích mạnh mẽ doanh nghiệp tham gia đào tạo nghề, gắn đào tạo nghề với nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp, thị trường lao động.

Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Giáo dục và Đào tạo

55

Duy trì tốt hệ thống giám sát, phát hiện bệnh truyền nhiễm. Nâng cao năng lực phòng, chống dịch bệnh gắn với đổi mới y tế cơ sở; nâng cao chất lượng khám, cha bệnh, giảm tình trạng quá tải bệnh viện. Tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới; Thực hiện mục tiêu khám sức khỏe định kỳ cho tất cả người dân Thành phố.

Sở Y tế; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Y tế

56

Nâng cao chất lượng công tác dân số; trong đó, chuyển trọng tâm chính sách dân số từ kế hoạch hóa gia đình sang dân số và phát triển; bảo đảm mức sinh thay thế, đưa tỷ lệ giới tính khi sinh về mức cân bằng tự nhiên. Thực hiện giảm 0,15% tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên so với năm 2024.

Sở Y tế; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Y tế

57

Phát triển các dịch vụ tầm soát, chẩn đoán sớm các tật, bệnh bẩm sinh, hỗ trợ sinh sản. Phát triển chuyên ngành lão khoa tại các cơ sở y tế; khuyến khích phát triển các cơ sở nuôi dưỡng, chăm sóc người già, người cao tuổi và triển khai các giải pháp nâng cao thể lực, tầm vóc thanh niên Hà Nội.

Sở Y tế

Sở Y tế

58

Đầu tư cơ sở hạ tầng và trang thiết bị y tế cho các trạm Y tế xã/phường/thị trấn nhằm đạt mục tiêu đến hết năm 2025 100% xã/phường/thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã. Rà soát, cắt giảm các thủ tục hành chính không cần thiết tại các cơ sở y tế, tạo điều kiện thuận lợi cho người bệnh tiếp cận các dịch vụ y tế.

Sở Y tế; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Y tế

59

Đề xuất cơ chế chính sách, giải pháp thu hút, củng cố, nâng cao chất lượng đội ngũ nhân lực tuyến y tế cơ sở. Tiếp tục quan tâm công tác đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm; duy trì hoạt động tuyên truyền, kiểm tra giám sát an toàn thực phẩm bếp ăn tập thể tại các trường học.

Sở Y tế

Sở Y tế

60

Thúc đẩy hạ tầng và công nghệ số, ứng dụng khoa học và công nghệ trong xây dựng thành phố thông minh.

Các Sở, ban ngành, UBND quận, huyện, thị xã

Sở Khoa học và Công nghệ

61

Tập trung nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sạch, công nghệ số, công nghệ sinh học trong sản xuất nông nghiệp, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo, du lịch, xử lý rác thải, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu. Chú trọng phát triển công nghệ lõi, công nghệ số, trí tuệ nhân tạo, an ninh mạng, công nghệ chuỗi khối, Internet vạn vật;…

Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Du lịch

Sở Khoa học và Công nghệ

62

Thúc đẩy phát triển thị trường khoa học và công nghệ; thành lập và đưa vào vận hành “Sàn giao dịch công nghệ Hà Nội”.

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

63

Hỗ trợ một số doanh nghiệp triển khai các hoạt động đổi mới sáng tạo có hiệu quả để định hướng, dẫn dắt hoạt động đổi mới sáng tạo trong các doanh nghiệp; Phấn đấu năm 2025, tỷ lệ doanh nghiệp đổi mới sáng tạo đạt trên 50%.

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

64

Tiếp tục nâng cao chất lượng tuyển chọn các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, phấn đấu mở mới 70 nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Đẩy nhanh phát triển các doanh nghiệp khoa học và công nghệ, phấn đấu có 200 đơn vị được chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

VI

Thực hiện tốt các chính sách an sinh, phúc lợi xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của Nhân dân

65

Đảm bảo tốt an sinh xã hội, chăm lo, thực hiện đầy đủ các chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, các chính sách trợ giúp xã hội. Thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, phấn đấu hoàn thành mục tiêu cơ bản không còn hộ nghèo.

Sở Nội vụ; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Nội vụ

66

Phát triển thị trường lao động, hiện đại hóa nâng cao hiệu quả hoạt động hệ thống Sàn giao dịch việc làm. Năm 2025, phấn đấu giải quyết việc làm cho 167.000 lao động, giảm tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị dưới 3%.

Sở Nội vụ; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Nội vụ

67

Đẩy mạnh đào tạo nghề theo nhu cầu của thị trường lao động, của người sử dụng lao động; Phấn đấu tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 75%, trong đó tỷ lệ lao động có bằng cấp, chứng chỉ đạt 55%.

Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Giáo dục và Đào tạo

68

Tiếp tục mở rộng diện bao phủ và nâng cao hiệu quả của hệ thống bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; phấn đấu tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế đạt 95,5% dân số và 51% số người tham gia bảo hiểm xã hội trong độ tuổi lao động.

Bảo hiểm xã hội Hà Nội; Sở Nội vụ

Bảo hiểm xã hội Hà Nội

VII

Quản lý chặt chẽ và phát triển hạ tầng đô thị; triển khai thực hiện các quy hoạch được duyệt

69

Đẩy nhanh tiến độ các công trình trọng điểm; đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội: phấn đấu thông xe Dự án thành phần 2.1 trong quý IV/2025 và khởi công dự án thành phần 3; cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 6 đoạn Ba La - Xuân Mai; dự án đường Vành đai 1, đoạn Hoàng Cầu - Voi Phục (giai đoạn 1); hầm chui Nút giao đường Vành đai 2,5 với đường Giải Phóng; tuyến đường kết nối đường Pháp Vân - Cầu Giẽ và đường Vành đai 3 và các dự án đường sắt đô thị.

Sở Xây dựng; Ban Quản lý các dự án Công trình giao thông; Ban Quản lý đường sắt đô thị; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Xây dựng

70

Nâng cao chất lượng, mở rộng mạng lưới các tuyến xe buýt, từng bước đưa các phương tiện vận tải hành khách công cộng sử dụng năng lượng sạch; Phấn đấu nâng tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đạt 20% và xử lý 7-10 điểm thường xuyên ùn, tắc giao thông.

Sở Xây dựng

Sở Xây dựng

71

Hoàn thiện Quy chế quản lý kiến trúc thành phố Hà Nội; Chương trình phát triển đô thị; Đề án phân loại đô thị; Quy hoạch phân khu đô thị vệ tinh, Quy hoạch xây dựng vùng huyện trên địa bàn Thành phố; Lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị xây dựng trước năm 1954...

Sở Quy hoạch Kiến trúc; Sở Xây dựng; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Quy hoạch Kiến trúc

72

Thực hiện cải tạo, chỉnh trang, tái thiết đô thị phải gắn với bảo tồn, phát huy giá trị và khai thác hiệu quả, bền vng các công trình, không gian văn hoá lịch sử đô thị và xây dựng cơ chế, chính sách quản lý, phát triển; bảo tồn, phục hồi không gian kiến trúc cảnh quan đô thị một số khu vực, tuyến phố có đặc trưng văn hoá.

Sở Xây dựng; Sở Quy hoạch Kiến trúc; UBND các quận

Sở Xây dựng

73

Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình phát triển nhà ở thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 – 2030. Phấn đấu năm 2025, hoàn thành 4.670 căn nhà ở xã hội với tổng diện tích là 264.000 m2 và các các mục tiêu, chỉ tiêu Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội giai đến năm 2025.

Sở Xây dựng; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Xây dựng

74

Đẩy nhanh tiến độ thực hiện Đề án cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ: thực hiện khởi công xây dựng, cải tạo lại 1-2 khu chung cư cũ; hoàn thành các dự án phát triển nguồn tập trung và các dự án phát triển mạng cấp nước cho 108 xã còn lại (tại 11 huyện) và hoàn thành chỉ tiêu 100% hộ dân được cung cấp nước sạch

Sở Xây dựng; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Xây dựng

75

Đảm bảo duy trì và vận hành ổn định hệ thống thoát nước và các nhà máy/trạm xử lý nước thải hiện có; hoàn thành và đưa vào vận hành nhà máy xử lý nước thải Yên Xá; Hoàn thành chỉ tiêu “Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý” đạt 50-55%. Tiếp tục thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư dự án đầu tư xây dựng chống úng ngập cục bộ cho các quận nội đô và một số huyện ven đô.

Sở Xây dựng; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Xây dựng

76

Quản lý chặt chẽ hoạt động sử dụng tạm thời hè phố, lòng đường; thực hiện nghiêm các quy định về quản lý hành lang an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, không để tình trạng chiếm dụng hè phố, lòng đường, lề đường bộ và hành lang đường sắt để kinh doanh, buôn bán và sử dụng vào mục đích khác gây cản trở giao thông;

Sở Xây dựng; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Xây dựng

77

Cải tạo, nâng cấp công viên, vườn hoa theo quy hoạch; duy trì tỷ lệ chiếu sáng đô thị; hạ ngầm dây điện, cáp viễn thông theo kế hoạch. Tiếp tục cải tạo, nâng cấp công viên, vườn hoa và hồ nước; trong đó, hoàn thành kế hoạch trồng mới 500.000 cây xanh đô thị giai đoạn 2021-2025; đẩy nhanh tiến độ xây dựng công viên hồ Phùng Khoang, hoàn thành vào đầu năm 2025.

Sở Xây dựng; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Xây dựng

VIII

Nâng cao hơn nữa hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tài nguyên, bảo vệ môi trường, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu

78

Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp tăng nguồn vốn đầu tư (từ nguồn thu về đất) cho công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng; xây dựng cơ chế tăng cường, đa dạng hóa các nguồn vốn để tạo quỹ đất sạch phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất; Khai thác hiệu quả quỹ đất các dự án hạ tầng kỹ thuật và hai bên tuyến đường Vành đai 4 – Vùng Thủ đô.

Sở Nông nghiệp và Môi trường; Công an Thành phố; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Nông nghiệp và Môi trường; UBND các quận, huyện, thị xã

79

Lập quy hoạch bảo vệ môi trường Thủ đô đến năm 2030 và định hướng đến năm 2050; Rà soát, hoàn chỉnh nội dung điều chỉnh Quy hoạch xử lý chất thải rắn Thủ đô đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Sở Nông nghiệp và Môi trường; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Nông nghiệp và Môi trường

80

Hoàn thành xây dựng các Đề án: Phân loại chất thải rắn tại nguồn trên địa bàn Thành phố; bảo vệ môi trường lưu vực sông Nhuệ - Đáy giai đoạn 2021-2025; Phục hồi chất lượng môi trường và phát triển hệ thống 04 sông nội đô (Tô Lịch, Kim Ngưu, Lừ, Sét)

Sở Nông nghiệp và Môi trường; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Nông nghiệp và Môi trường

81

Triển khai đồng bộ, có hiệu quả Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm, xử lý ô nhiễm nguồn nước hệ thống công trình thủy lợi Bắc Hưng Hải và Đề án bảo vệ môi trường 18 làng nghề trên địa bàn Thành phố. Nghiên cứu xây dựng và ban hành các quy định về tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ tục xây dựng “vùng phát thải thấp”.

Sở Nông nghiệp và Môi trường; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Nông nghiệp và Môi trường

82

Vận hành ổn định hệ thống quan trắc môi trường tự động; ứng dụng công nghệ hiện đại tăng cường năng lực quản lý, kiểm soát và dự báo, xây dựng kịch bản phòng, chống, xử lý ô nhiễm môi trường. Ứng dụng công nghệ hiện đại, tăng cường năng lực quản lý để kiểm soát và dự báo, xây dựng kịch bản phòng, chống, xử lý ô nhiễm môi trường, an ninh nguồn nước.

Sở Nông nghiệp và Môi trường; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Nông nghiệp và Môi trường

83

Thực hiện đồng bộ các giải pháp cải thiện chất lượng không khí, hạn chế bụi từ các công trình xây dựng, chấm dứt tình trạng đốt chất thải không đúng nơi quy định; phòng, chống rác thải nhựa.

Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Công Thương; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Nông nghiệp và Môi trường

84

Củng cố hệ thống thủy lợi, các công trình phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu.

Sở Nông nghiệp và Môi trường; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Nông nghiệp và Môi trường

IX

Quyết liệt phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí

85

Thực hiện tốt Luật tiếp công dân, đề cao trách nhiệm của người đứng đầu; tập trung giải quyết các vụ khiếu nại, tố cáo ngay từ cơ sở, nhất là các vụ việc phức tạp, kéo dài, phấn đấu đạt tỷ lệ trên 90%. Triển khai đồng bộ các giải pháp phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo Chương trình số 10-Ctr/TU ngày 17/3/2021 của Thành ủy về “nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2021-2025”.

Thanh tra Thành phố; các sở, ban ngành; UBND các quận, huyện, thị xã

Thanh tra Thành phố

86

Triển khai hiệu quả các hoạt động của “Ban chỉ đạo phòng chống lãng phí của Thành phố”; tiếp tục triển khai mạnh mẽ, đồng bộ các giải pháp phòng, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí, đặc biệt trong các lĩnh vực quản lý đất đai, đầu tư xây dựng; công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc quản lý và sử dụng vốn của các dự án đầu tư bằng nguồn vốn nhà nước.

Thanh tra Thành phố; các sở, ban ngành; UBND các quận, huyện, thị xã

Thanh tra Thành phố

87

Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến giáo dục ý thức chấp hành, thực thi pháp luật và triển khai đồng bộ các giải pháp thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan thông tin, truyền thông và Nhân dân trong công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tiêu cực. Đồng thời, huy động sự tham gia tích cực của nhân dân để tiếp nhận phản ánh, xử lý các kiến nghị, tăng tương tác gia Chính quyền với người dân, nâng cao hài lòng cho người dân Thủ đô, góp phần phát triển tăng tốc, bứt phá trong năm 2025.

Thanh tra Thành phố; các sở, ban ngành; UBND các quận, huyện, thị xã

Thanh tra Thành phố

X

Nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại và hội nhập quốc tế

88

Nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại kinh tế, tạo môi trường đầu tư thuận lợi. Duy trì tăng cường, phối hợp với các cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài thiết lập cơ chế cung cấp thông tin hai chiều, nắm bắt cơ hội và thúc đẩy các hoạt động xúc tiến song phương, đa phương

Văn phòng UBND Thành phố

Văn phòng UBND Thành phố

89

Lồng ghép các hoạt động đối ngoại văn hóa với các đoàn công tác, xúc tiến và hoạt động đón đoàn nước ngoài vào Hà Nội. Tăng cường hội nhập quốc tế, thực hiện đồng bộ và hiệu quả các FTA đã có hiệu lực, các FTA thế hệ mới (CPTPP, EVFTA, RCEP), các cam kết trong WTO và Cộng đồng kinh tế ASEAN.

Văn phòng UBND Thành phố, Sở Văn hóa và Thể thao

Văn phòng UBND Thành phố

90

Đảm bảo quốc phòng, quân sự địa phương và trật tự an toàn xã hội

 

 

91

Đảm bảo quốc phòng thường xuyên; xây dựng khu vực phòng thủ vng chắc; kế hoạch diễn tập khu vực phòng thủ tại các sở, ban, ngành và quận, huyện, thị xã theo kế hoạch. Thực hiện tốt nhiệm vụ quốc phòng, an ninh gắn với phát triển KTXH và KTXH gắn với quốc phòng, an ninh; các chính sách hậu phương quân đội, đền ơn đáp nghĩa, giáo dục quốc phòng - an ninh, đối ngoại quân sự....

Bộ Tư lệnh Thủ đô; UBND các quận, huyện, thị xã

Bộ Tư lệnh Thủ đô

92

Xây dựng và thực hiện các phương án, kế hoạch bảo vệ tuyệt đối an ninh, an toàn các mục tiêu, công trình trọng điểm, sự kiện chính trị, quốc tế, văn hóa, xã hội và đối ngoại quan trọng, hoạt động của lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các đoàn khách quốc tế đến Việt Nam diễn ra trên địa bàn Thủ đô. Phòng ngừa, đấu tranh với hoạt động lợi dụng khiếu kiện đông người, đình công, lãn công, các sự kiện chính trị, xã hội nhạy cảm để kích động biểu tình, chống đối chính quyền, gây rối an ninh, trật tự.

Công an Thành phố

Công an Thành phố

93

Đẩy mạnh phòng, chống tỷ lệ tội phạm, lừa đảo qua mạng; đảm bảo an ninh mạng và bảo vệ bí mật nhà nước, nhất là trên môi trường mạng. Phát huy, khai thác hiệu quả Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ công tác an ninh và thực hiện dịch vụ công tại cơ sở. Đấu tranh hiệu quả với tội phạm có tổ chức, tội phạm sử dụng vũ khí, vật liệu nổ gây án, tội phạm liên quan đến “tín dụng đen”, “núp bóng” doanh nghiệp cho vay nặng lãi.

Công an Thành phố

Công an Thành phố

94

Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, khắc phục các vi phạm về phòng cháy, cha cháy. Chủ động các phương án, kế hoạch phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng, đơn vị tăng cường công tác phòng, chống thiên tai, biến đổi khí hậu, dịch bệnh, cứu nạn, cứu hộ.

Công an Thành phố; UBND các quận, huyện, thị xã

Công an Thành phố

95

Tăng cường công tác hướng dẫn, tuyên truyền, quản lý về các hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng trên địa bàn Thành phố theo quy định.

Sở Dân tộc và Tôn giáo, Sở Nội vụ

Sở Dân tộc và Tôn giáo

96

Thực hiện tốt chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc và miền núi thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030.

Sở Dân tộc và Tôn giáo

Sở Dân tộc và Tôn giáo

XI

Chuẩn bị văn kiện Đại hội lần thứ XVIII Đảng bộ Thành phố, nhiệm kỳ 2026-2030; xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2026-2030 đảm bảo chất lượng.

97

Chuẩn bị văn kiện Đại hội lần thứ XVIII Đảng bộ Thành phố, nhiệm kỳ 2026-2030; xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2026-2030 đảm bảo chất lượng.

Sở Tài chính; các sở, ban ngành; UBND các quận, huyện, thị xã

Sở Tài chính

 

PHỤ LỤC 03:

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THÀNH CHỈ TIÊU TĂNG TRƯỞNG ĐẠT VÀ VƯỢT 8% NĂM 2025
(Kèm theo Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 28/3/2025 của Chủ tịch UBND Thành phố)

TT

Mục tiêu, chỉ tiêu

Tổ chức thực hiện

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Sản phẩm Kết quả

Thời hạn

1

- Giảm ít nhất 30% thời gian xử lý thủ tục hành chính

- Giảm ít nhất 30% chi phí kinh doanh

- Bãi bỏ ít nhất 30% điều kiện kinh doanh không cần thiết

- Tăng cường phân cấp, phân quyền triệt để, giảm thiểu các bước trung gian

- Thiết lập cơ chế ưu tiên “làn xanh” giải quyết thủ tục hành chính

- Ưu tiên giải quyết hồ sơ liên quan các lĩnh vực:

+ Đầu tư và phát triển hạ tầng (Các thủ tục quy hoạch, đầu tư, giải phóng mặt bằng, chấp thuận và điều chỉnh chủ trương đầu tư, cấp phép, phê duyệt, điều chỉnh, giải ngân dự án và hồ sơ đấu thầu, đấu giá đất, giao đất, cấp phép xây dựng đối với các dự án đầu tư quy mô lớn; đặc biệt là các dự án đầu tư công, FDI, PPP, các công trình trọng điểm, dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu công nghệ cao Hòa Lạc, Khu công nghệ cao sinh học Hà Nội, cụm công nghiệp, dự án phát triển năng lượng, dự án thương mại và đô thị, nhà ở xã hội...)

+ Xuất khẩu, logistics và thương mại quốc tế (Hồ sơ, thủ tục thông quan, vận chuyển hàng hóa quốc tế; cơ chế, chính sách đặc thù về logistics, kho bãi phục vụ xuất khẩu quy mô lớn, hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu).

+ Hỗ trợ tài chính và kích cầu tiêu dùng (Vay vốn ưu đãi, hỗ trợ doanh nghiệp trong các ngành mũi nhọn (công nghệ cao, giá trị gia tăng cao...); Các cơ chế, chính sách, chương trình kích cầu tiêu dùng, thúc đẩy thị trường nội địa).

+ Nguồn nhân lực chất lượng cao và đổi mới sáng tạo (Cấp phép nhanh cho chuyên gia, lao động kỹ thuật cao làm việc tại Hà Nội; Thủ tục chấp thuận, cấp phép, phê duyệt các trung tâm nghiên cứu và phát triển (R&D), startup công nghệ; Đăng ký sáng chế, bản quyền, phát triển thương hiệu quốc tế…)

+ Chuyển đổi số, phát triển hạ tầng thông minh (Thủ tục phát triển hạ tầng số, chuyển đổi số, đô thị thông minh, chính phủ điện tử; Cho phép doanh nghiệp đầu tư vào dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo, viễn thông, giao thông thông minh, vận tải công nghệ cao...)

- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và trí tuệ nhân tạo để phân loại hồ sơ, xác định cấp độ ưu tiên giải quyết hồ sơ, đảm bảo thời hạn giải quyết rút ngắn ít nhất 60% so với quy định hiện hành; Đóng dấu phân luồng "làn xanh" hồ sơ văn bản đến và văn bản đi.

- Đặc biệt lưu ý đối với các dự án quan trọng: (1) Cải tạo không gian khu vực phía Đông hồ I Hoàn Kiếm và cải tạo quảng trường Đông Kinh - Nghĩa Thục; (2) Cầu Tứ Liên và đường dẫn hai đầu cầu; (3) Cầu Trần Hưng Đạo; (4) Cầu Ngọc Hồi và đường dẫn hai đầu cầu; (5) Cải tạo, nâng cấp, mở rộng các tuyến đường xung quanh Hồ Tây; (6) Cải tạo chỉnh trang, bổ cập nước sông Tô Lịch; (7) Khu công nghệ cao Hòa Lạc và các dự án thu hút đầu tư vào Khu công nghệ cao Hòa Lạc; (8) Khu công nghệ cao sinh học Hà Nội; (9) Đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô; (10) Tuyến đường sắt đô thị số 5, yêu cầu xử lý ngay trong vòng 24 giờ kể từ khi tiếp nhận hồ sơ.

Các sở, ban, ngành

 

Báo cáo UBND TP

Trong Quý I/20025

2

Xử lý phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính

Công bố thông tin số điện thoại Đường dây nóng, Trang thông tin điện tử, Hòm thư điện tử, Facebook, Zalo của đơn vị có trách nhiệm tiếp nhận, phản hồi kiến nghị của tổ chức, cá nhân về việc chậm trễ xử lý các hồ sơ “Làn xanh" trong vòng 48 giờ sau khi nhận được phản ánh, kiến nghị theo chức năng nhiệm vụ hoặc hướng dẫn, chuyển đến các cơ quan thẩm quyền giải quyết, trả lời theo quy định

Sở Nội vụ, Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố

Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã

 

Trước 25/3/2025

3

Tỷ lệ giải ngân kế hoạch đầu tư 2025, công đạt 95%

Tham mưu điều hành linh hoạt Kế hoạch đầu tư công năm, Kế hoạch 5 năm 2021-2025

Sở Tài chính

Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã

Nghị quyết của HĐND TP

Quý II/2025

4

Thu hút vốn đầu tư dự án ngoài nhân ngân sách, phấn đấu tổng vốn đầu tư khu vực ngoài nhà nước đạt 360 nghìn tỷ đồng

Xây dựng danh mục các dự án, thúc đẩy thu hút vốn đầu tư tư nhân

Sở Tài chính

Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã

Quyết định của UBND TP

Quý III/2025

5

Thu hút 31 triệu lượt khách du khách chuyên nghiệp, đặc sắc quốc tế (5,3 triệu lượt khách có lưu trú)

- Tổ chức các sự kiện, lễ hội, chuỗi hoạt động du lịch theo hướng lịch, trong đó 7,5 triệu lượt

- Triển khai 03-04 chương trình xúc tiến, quảng bá sản phẩm lớn, chuyên nghiệp tại các hội chợ du lịch quốc tế; 02-03 chương trình Roadshow tại các thị trường trọng điểm

- Đẩy mạnh thông tin, hướng dẫn doanh nghiệp lữ hành quốc tế tham gia đón khách du lịch theo Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 15/01/2025 của Chính phủ về việc miễn thị thực theo Chương trình kích cầu phát triển du lịch trong năm 2025 cho công dân các nước: Cộng hòa Ba Ban, Cộng hòa Séc và Liên bang Thụy Sỹ.

- Tổ chức Diễn đàn thu hút khách du lịch quốc tế đến Hà Nội năm 2025.

- Chương trình kích cầu “Người Hà Nội và du khách trải nghiệm dịch vụ tại các khách sạn 4-5 sao của Hà Nội” gắn với cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.

- Chương trình hợp tác giữa UBND thành phố Hà Nội và Tổng Công ty Hàng không Việt Nam giai đoạn 2025-2030; quảng bá du lịch Hà Nội trên các chuyến bay nội địa và quốc tế.

- Liên kết, hợp tác với các tỉnh, thành phố trọng điểm về du lịch.

- Công nhận thêm 02 khu du lịch cấp và 04-05 điểm du lịch cấp Thành phố.

- Hoàn thiện và ra mắt các sản phẩm du lịch mới, hấp dẫn (như Tuyến du lịch “Con đường di sản Nam Thăng Long - Hà Nội”; 01-02 mô hình du lịch nông nghiệp-nông thôn đặc sắc)

- Phát triển sản phẩm du lịch đường sông.

- Phát triển mới 01-02 khu vực phố đi bộ.

- Triển khai các loại hình du lịch mới như: du lịch thể thao mạo hiểm, du lịch trải nghiệm, du lịch ứng dụng thực tế ảo, du lịch đường sông...

- Đưa vào hoạt động 03-04 cơ sở lưu trú, khách sạn tiêu chuẩn 4-5 sao.

- Xây dựng môi trường du lịch an toàn, thân thiện

- Chuyển đối số trong ngành Du lịch; thực hiện số hóa bằng giao diện ảnh 360 và các công nghệ mới tại các điểm đến làng nghề, di tích, di sản văn hóa trên địa bàn Thành phố; xây dựng các sản phẩm du lịch ứng dụng công nghệ cao như 3D, FLYCAM, Mapping, công nghệ thực tế ảo trong phát triển sản phẩm du lịch.

- Có thêm 03-04 điểm đến du lịch có hệ thống bán vé điện tử phục vụ khách tham quan.

- Tổ chức tuyên truyền, quảng bá Thủ đô Hà Nội trên 01 kênh truyền thông quốc tế lớn, uy tín.

Sở Du lịch

 

Báo cáo UBND TP

Năm 2025

6

Tổ chức Xúc tiến du lịch, trong đó xúc tiến, giới thiệu điểm đến Hà Nội tại các thị trường quốc tế trọng điểm.

Sở Tài chính

 

Báo cáo UBND TP

Năm 2025

7

Thúc đẩy phát triển công nghiệp văn hóa, giải trí.

Sở Văn hóa và TT

 

Báo cáo UBND TP

Năm 2025

8

Triển khai thủ tục và xây dựng 01-02 tổ hợp mua sắm OUTLET hiện đại.

Sở Công Thương

 

Báo cáo UBND TP

Năm 2025

9

Hình thành các bến cảng thủy dọc sông Hồng hiện đại, chuyên nghiệp phục vụ phát triển loại hình du lịch đường thủy

Sở Xây dựng

 

Báo cáo UBND TP

Năm 2025

10

Phát triển các làng nghề, mô hình nông nghiệp chuyên nghiệp, đặc sắc gắn với phát triển du lịch

Sở Nông nghiệp và Môi trường

 

Báo cáo UBND TP

Năm 2025

11

- Số giường bệnh/vạn dân: 37 giường bệnh.

- Số bác sỹ/vạn dân: 16,1 bác sỹ.

- 100% xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã.

- 100% dân số được quản lý bằng hồ sơ sức khỏe điện tử

- Duy trì mức sinh thay thế 2,1 con/phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ

- Tăng cường chuyển giao công nghệ cao ngành y; công tác đào tạo chuyển giao kỹ thuật từ các bệnh viện cấp chuyên sâu cho các bệnh viện cấp cơ bản

- Xây dựng Trung tâm điều phối cấp cứu thông minh và mạng lưới cấp cứu ngoại viện của Hà Nội bao phủ toàn bộ địa bàn Thành phố

- Mở rộng lên 14 trạm cấp cứu ngoại viện

- Xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành, nền tảng dữ liệu tập trung nhằm kết nối, chia sẻ, liên thông dữ liệu khám, cha bệnh gia các cơ sở khám, cha bệnh

Triển khai nền tảng hồ sơ sức khoẻ điện tử.

Sở Y tế

Sở Khoa học và Công nghệ

Báo cáo UBND TP

Năm 2025

12

- 100% các trường đại học, cao đẳng được tuyên truyền, tập huấn, nâng cao nhận thức và hỗ trợ bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ cho kết quả nghiên cứu khoa học và đổi mới sáng tạo

- Tối thiểu 40% sản phẩm, dịch vụ chủ lực, đặc thù địa phương và các sản phẩm gắn với Chương trình OCOP được hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ, kiểm soát nguồn gốc và chất lượng sau khi được bảo hộ

- Số lượng đơn đăng ký sáng chế, văn bằng bảo hộ sáng chế tăng 16-18%

- Ty lệ đơn đăng ký sáng chế, văn bằng bảo hộ sáng chế khai thác thương mại đạt 8-10% tổng số văn bằng sáng chế đã cấp

- Đưa Sàn giao dịch công nghệ vào hoạt động

- Tổ chức các lớp tập huấn

- Xây dựng các phóng sự tuyên truyền, tổ chức sự kiện hưởng ứng Ngày sở hữu trí tuệ

- Tổ chức hội thảo, toạ đàm về sở hữu trí tuệ

- Triển khai các nhiệm vụ KH&CN về bảo hộ tài sản trí tuệ cho các sản phẩm nông nghiệp, làng nghề mang địa danh của Thành phố

- Hỗ trợ, tư vấn, hướng dẫn các chủ thể đăng ký bảo hộ, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ

- Tăng cường hỗ trợ kết nối, hợp tác gia nhà nghiên cứu, nhà sáng chế - doanh nghiệp - nhà đầu tư

- Thúc đẩy khởi nghiệp ĐMST

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã

Báo cáo UBND TP

Năm 2025

13

- Phổ cập mạng cáp quang đến 100% các hộ gia đình.

- 100% các khu công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung, trung tâm nghiên cứu phát triển, đổi mới sáng tạo, khu công nghiệp, nhà ga/sân bay quốc tế phủ sóng mạng 5G.

- Dịch vụ truy nhập Internet 4G: Tốc độ tải xuống trung bình tối thiểu 40 Mbit/s.

- Tốc độ tải xuống dịch vụ truy nhập Internet 5G trung bình tối thiểu 100 Mbit/s tại các khu vực có phủ sóng dịch vụ.

- Trung bình mỗi người dân có 01 kết nối Internet vạn vật.

- Mỗi người dân có 01 định danh số.

- Phát triển mới các Trung tâm dữ liệu, Trung tâm dữ liệu khu vực của các doanh nghiệp đáp ứng tiêu chuẩn khu vực và quốc tế

Hỗ trợ các doanh nghiệp viễn thông về địa điểm xây dựng công trình viễn thông, thủ tục hành chính về các dự án xây dựng hạ tầng viễn thông (mạng 5G) và hạ tầng trung tâm dữ liệu

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã

Báo cáo UBND TP

Năm 2025

14

- Hình thành 10.000 doanh nghiệp công nghệ số

- Hình thành 10 nhóm sản phẩm công nghệ số là sản phẩm công nghiệp chủ lực

- Ươm tạo được 10 doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST về công nghệ số có khả năng cung cấp ra thị trường những sản phẩm, dịch vụ công nghệ số phục vụ cho phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số

- Chính sách hỗ trợ đào tạo, phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp công nghệ số.

- Chính sách thu hút đầu tư về công nghệ thông tin, công nghệ số và vi mạch bán dẫn vào các khu công nghệ thông tin tập trung, Khu Công nghệ cao Hòa Lạc.

- Tháo gỡ khó khăn đối với Khu công nghệ thông tin tập trung Cầu Giấy và Khu Công viên công nghệ phần mềm Hà Nội.

- Cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh

- Tích cực, chủ động tham gia thực hiện ứng dụng khoa học và công nghệ, ĐMST và chuyển đổi số

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành; Các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp

Báo cáo UBND TP

Năm 2025

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác