Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2017 thực hiện nhiệm vụ năm học 2017-2018 do tỉnh Bến Tre ban hành
Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2017 thực hiện nhiệm vụ năm học 2017-2018 do tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu: | 03/CT-UBND | Loại văn bản: | Chỉ thị |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Nguyễn Hữu Phước |
Ngày ban hành: | 23/08/2017 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 03/CT-UBND |
Loại văn bản: | Chỉ thị |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre |
Người ký: | Nguyễn Hữu Phước |
Ngày ban hành: | 23/08/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/CT-UBND |
Bến Tre, ngày 23 tháng 08 năm 2017 |
CHỈ THỊ
VỀ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2017 - 2018
Năm học 2016-2017, ngành giáo dục và đào tạo tỉnh nhà đã đạt được nhiều thành quả quan trọng. Quy mô, mạng lưới trường lớp từ mầm non đến phổ thông tiếp tục được điều chỉnh phù hợp; đầu tư xây dựng, sửa chữa trường lớp theo hướng đạt chuẩn quốc gia. Chất lượng giáo dục toàn diện tiếp tục được duy trì ổn định; chất lượng giáo dục mũi nhọn tiếp tục được quan tâm đầu tư và có chuyển biến tích cực, tỉ lệ học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông Quốc gia đạt 99,06%. Công tác phổ cập giáo dục có bước chuyển biến tốt; học sinh lưu ban, bỏ học được kéo giảm. Công tác xã hội hóa giáo dục có sự chuyển biến rõ nét.
Tuy nhiên, năm học qua ngành giáo dục và đào tạo tỉnh nhà còn một số hạn chế: cơ sở vật chất trường lớp tuy được tập trung đầu tư nhưng chưa đáp ứng yêu cầu gửi trẻ ở bậc mầm non và mở rộng dạy học 2 buổi/ngày ở cấp tiểu học; một số ít giáo viên năng lực chuyên môn chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới. Công tác quản lý học sinh tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí bên ngoài nhà trường còn hạn chế, chưa đảm bảo an toàn. Tình hình dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường ở một số nơi chưa thực hiện đúng quy định.
Năm học 2017 - 2018, năm học thứ ba,“Năm tăng tốc” thực hiện Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ lần thứ X; thực hiện phong trào thi đua “Đồng Khởi mới” theo Chỉ thị số 16-CT/TU ngày 07 tháng 01 năm 2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, để đạt được mục tiêu giáo dục trong giai đoạn hiện nay, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ thị:
1. Ngành giáo dục và đào tạo
a) Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh theo Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Chính trị. Nâng cao hiệu quả công tác giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống và ý thức chấp hành pháp luật cho học sinh; tăng cường an ninh, an toàn trường học, xây dựng văn hóa học đường và môi trường giáo dục nhà trường lành mạnh, dân chủ, kỷ cương; định hướng cho thanh niên học sinh, sinh viên xây dựng các ý tưởng sáng kiến khởi nghiệp, làm giàu.
b) Tập trung nâng cao chất lượng dạy và học, đảm bảo đúng thực chất, đánh giá đúng năng lực học tập của học sinh vào cuối năm.
Giáo dục mầm non tiếp tục đổi mới hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm. Triển khai thực hiện có chất lượng chương trình giáo dục mầm non sau chỉnh sửa. Hướng dẫn các cơ sở giáo dục mầm non phát triển chương trình giáo dục phù hợp với điều kiện của nhà trường, khả năng và nhu cầu của trẻ.
Giáo dục phổ thông tập trung đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học; chú trọng việc học đi đối với hành, giáo dục nhà trường gắn với giáo dục gia đình và cộng đồng; khắc phục tình trạng dạy thêm, học thêm trái quy định. Tích cực chuẩn bị các điều kiện để thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới.
Bố trí đủ số lượng và bồi dưỡng nâng cao chất lượng giáo viên làm công tác giáo dục hướng nghiệp trong trường trung học cơ sở, trung học phổ thông; từng bước nâng cao hiệu quả công tác giáo dục hướng nghiệp, giúp học sinh có nhận thức rõ về định hướng nghề nghiệp.
Nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ, chú trọng kỹ năng nghe, nói, đặc biệt là tiếng Anh ở các cấp học và trình độ đào tạo. Tiếp tục triển khai hiệu quả, đảm bảo chất lượng dạy học ngoại ngữ theo Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020” trong các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020.
Tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng chuẩn hóa đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ, đặc biệt là đội ngũ giáo viên ngoại ngữ phổ thông đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình ngoại ngữ hệ 10 năm; chú trọng phương thức đào tạo, bồi dưỡng trực tuyến; thực hiện công tác khảo thí ngoại ngữ đảm bảo minh bạch, khách quan, công bằng; từng bước mở rộng và nâng cao chất lượng dạy học chương trình tiếng Anh hệ 10 năm.
Giáo dục thường xuyên thực hiện đa dạng hóa nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu học tập suốt đời của người dân, góp phần xây dựng xã hội học tập. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đồ án xây dựng xã hội học tập đến năm 2020; Thực hiện Kế hoạch số 2179/KH-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện phổ cập giáo dục giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch số 5454/KH-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2013 về việc triển khai thực hiện Đề án “Xóa mù chữ đến năm 2020” và Kế hoạch số 3799/KH-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xây dựng xã hội học tập tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020.
Các trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng tiếp tục đổi mới chương trình đào tạo, đổi mới phương pháp đào tạo và đánh giá kết quả học tập theo hướng phát triển năng lực người học; duy trì, nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục, đào tạo và dạy nghề; xây dựng kế hoạch và triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên mầm non; tăng cường phương thức đào tạo, bồi dưỡng trực tuyến trên cơ sở phát huy tinh thần tự học.
c) Rà soát, sắp xếp đội ngũ giáo viên các cấp, chú trọng bố trí giáo viên mầm non theo biên chế được giao. Tổ chức thực hiện việc đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên theo kế hoạch giai đoạn 2016-2020.
Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục cơ bản, giáo dục chất lượng cao ở cấp phổ thông, củng cố và nâng cao năng lực trường trung học phổ thông chuyên Bến Tre.
d) Thực hiện tốt Kế hoạch số 1970/KH-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016-2020 định hướng đến năm 2025”.
Tăng cường sử dụng số điện tử trong nhà trường; tập trung xây dựng và khai thác sử dụng có hiệu quả kho bài giảng e-learning, kho học liệu số của ngành phục vụ nhu cầu tự học và đổi mới, sáng tạo trong hoạt động dạy và học.
e) Định hướng giáo dục và đào tạo theo hướng hội nhập quốc tế, chú trọng thí điểm áp dụng các mô hình, chương trình giảng dạy, sách giáo khoa, giáo trình và phương thức dạy học, kiểm tra, đánh giá của các nước có nền giáo dục tiên tiến, áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế trong quá trình phát triển chương trình và tổ chức đào tạo, nghiên cứu khoa học.
f) Tiếp tục rà soát quy hoạch lại mạng lưới trường, lớp học gắn với các điều kiện đảm bảo chất lượng, đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông. Tăng cường xã hội hóa để thành lập mới các trường tư thục chất lượng cao; phát triển trường, lớp mầm non ở các khu công nghiệp, khu đông dân cư, Đối với các khu vực khó khăn cần có lộ trình sắp xếp điểm trường, lớp hợp lý, trong đó chú ý đối với cấp học mầm non và tiểu học.
Thực hiện rà soát hệ thống trường lớp, xây dựng kế hoạch duy tu, bảo dưỡng, đảm bảo cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đối với các trường thực hiện dạy học 2 buổi/ngày.
Tiếp tục thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và đầu tư thay thế các công trình xuống cấp nặng để đáp ứng yêu cầu dạy và học.
g) Tăng cường tự chủ của các nhà trường trong việc xây dựng kế hoạch phát triển chương trình giáo dục; đẩy mạnh thực hiện dân chủ trong trường học gắn với trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở giáo dục.
Đổi mới, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra giáo dục các cấp; nâng cao hiệu quả hoạt động thanh tra, kiểm tra nội bộ của các cơ sở giáo dục. Tăng cường thanh tra quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo, xử lý nghiêm các sai phạm và thông báo công khai trước công luận, đặc biệt là việc thực hiện Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre, quy trách nhiệm của hiệu trưởng các trường trong việc để giáo viên dạy thêm không đúng quy định. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đối với các hoạt động thi cấp chứng chỉ và công tác tuyển dụng, sử dụng, thực hiện chế độ làm việc của đội ngũ nhà giáo. Giải quyết kịp thời các thắc mắc, kiến nghị về thực hiện chế độ làm việc của đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục.
h) Sở Giáo dục và Đào tạo: tổ chức quán triệt và hướng dẫn cụ thể từng nhiệm vụ được nêu trong Chỉ thị này đến tất cả cán bộ, giáo viên và nhân viên trong toàn ngành để thực hiện. Định kỳ hàng tháng báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2017-2018.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: chỉ đạo xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị này tại địa phương mình. Hội Khuyến học, Hội Cựu giáo chức, Hội đồng giáo dục các cấp tùy theo chức năng nhiệm vụ, tiếp tục hỗ trợ cho sự nghiệp giáo dục phát triển.
3. Đề nghị Ban Tuyên giáo, Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh phổ biến Chỉ thị này trong toàn hệ thống chính trị và đến các tầng lớp nhân dân để thực hiện.
Chỉ thị này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây