Chỉ thị 03/2009/CT-UBND ngầm hóa hệ thống mạng cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
Chỉ thị 03/2009/CT-UBND ngầm hóa hệ thống mạng cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
Số hiệu: | 03/2009/CT-UBND | Loại văn bản: | Chỉ thị |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Nguyễn Hữu Vạn |
Ngày ban hành: | 27/07/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 03/2009/CT-UBND |
Loại văn bản: | Chỉ thị |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai |
Người ký: | Nguyễn Hữu Vạn |
Ngày ban hành: | 27/07/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2009/CT-UBND |
Lào Cai, ngày 27 tháng 7 năm 2009 |
VỀ VIỆC NGẦM HÓA HỆ THỐNG MẠNG CÁP VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
Thực hiện Nghị định số 41/2007/NĐ-CP ngày 22/3/2007 của Chính phủ về xây dựng ngầm đô thị; Chỉ thị số 04/2008/CT-BTTTT ngày 22/5/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông về quản lý và phát triển hạ tầng viễn thông; Quyết định số 22/2009/QĐ-TTg ngày 16/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình đến năm 2020; để cải tạo, hiện đại hóa, hạ ngầm hệ thống cáp viễn thông treo nổi trên các tuyến đường, khu đô thị trên địa bàn tỉnh và ngầm hóa 100% các tuyến cáp viễn thông khi xây dựng khu đô thị mới, các tuyến đường mới, góp phần xây dựng tỉnh Lào Cai từng bước văn minh, hiện đại, đảm bảo trật tự mỹ quan đô thị; đồng thời căn cứ vào mục tiêu của Đề án Quy hoạch phát triển và ứng dụng Công nghệ Thông tin - Truyền thông tỉnh Lào Cai giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2020 về việc ngầm hóa cáp viễn thông, mạng ngoại vi; Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai chỉ thị:
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng quy hoạch tổng thể và chi tiết ngầm hóa hệ thống mạng cáp viễn thông đến năm 2010 và định hướng đến 2020 trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan xây dựng và trình UBND tỉnh ban hành quy định về việc phát triển hạ tầng viễn thông đảm bảo phù hợp với quy hoạch viễn thông của tỉnh.
c) Hướng dẫn các doanh nghiệp viễn thông và truyền hình cáp hoạt động trên địa bàn tỉnh xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện ngầm hóa mạng cáp viễn thông, thỏa thuận tuyến với các ngành liên quan trước khi lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
d) chủ động phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan đề ra các biện pháp hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi trong việc thực hiện các quy định về giao đất thực địa, cấp phép đào đường, cấp điện và giải phóng mặt bằng giúp cho các doanh nghiệp viễn thông xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông phù hợp với quy hoạch, dự án đầu tư đã được phê duyệt.
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan như: Doanh nghiệp Viễn thông, Truyền hình cáp, Điện lực, Cấp thoát nước, Môi trường đô thị... trong việc sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật nhằm tiết kiệm quỹ đất, nâng cao hiệu quả đầu tư, rút ngắn thời gian triển khai thực hiện và bảo vệ môi trường.
e) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, phường, thị trấn trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo; thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong xây dựng các công trình viễn thông và xử lý đối với các tổ chức, cá nhân có hành vi phá hoại, gây rối, cản trở hoạt động xây dựng tuyến cáp viễn thông của các doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
g) Phối hợp với các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình ở địa phương tích cực đưa tin, tuyên truyền mục đích, ý nghĩa, lợi ích của việc phát triển hạ tầng viễn thông, truyền hình, mạng ngoại vi trên địa bàn tỉnh.
a) Có trách nhiệm trao đổi, cung cấp thông tin về quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực trên địa bàn (theo phân cấp quản lý), các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh cho Sở Thông tin và Truyền thông và các doanh nghiệp viễn thông biết để phối hợp triển khai việc ngầm hóa cáp thuộc lĩnh vực viễn thông và truyền hình.
b) Khi có quy hoạch xây dựng đô thị đối với các dự án mới phải bố trí quy hoạch ngầm mạng lưới cáp viễn thông cùng các cơ sở hạ tầng khác nhằm đầu tư xây dựng có tính đồng bộ và hiệu quả.
c) Phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc cấp phép xây dựng đối với các dự án xây dựng hạ tầng viễn thông, đảm bảo quy hoạch chuyên ngành và các quy định khác của ngành xây dựng.
a) Có trách nhiệm trao đổi, cung cấp thông tin về kế hoạch xây dựng, sửa chữa nâng cấp các tuyến giao thông trên địa bàn cho Sở Thông tin và Truyền thông và các doanh nghiệp viễn thông biết để chủ động phối hợp di chuyển cũng như phối hợp đầu tư, mở rộng tuyến cống, bể để tiết kiệm chi phí, tránh thiệt hại và mất liên lạc do sự cố trong quá trình thi công.
b) Phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc chấp thuận đối với các dự án xây dựng hệ thống cáp viễn thông, truyền thanh, truyền hình, đảm bảo quy hoạch chuyên ngành và các quy định khác của ngành giao thông.
c) Phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, giám sát, kiểm tra các doanh nghiệp viễn thông trong quá trình thi công công trình trong phạm vi quỹ đất dành cho xây dựng công trình giao thông đảm bảo an toàn công trình và an toàn giao thông.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Trong quá trình lập quy hoạch, tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn toàn tỉnh phải đối chiếu với quy hoạch tổng thể và chi tiết ngầm hóa hệ thống mạng cáp viễn thông đến năm 2010 và định hướng đến 2020 trên địa bàn tỉnh đã được UBND tỉnh phê duyệt, đảm bảo thực hiện được mục tiêu an toàn hệ thống mạng cáp viễn thông dưới lòng đất, đáp ứng nhu cầu triển khai việc ngầm hóa cáp thuộc lĩnh vực viễn thông và truyền hình.
b) Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố tạo điều kiện thuận lợi trong việc tổ chức giao đất thực địa theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xây dựng hệ thống mạng cáp theo nhu cầu của các doanh nghiệp viễn thông và truyền hình cáp trên địa bàn tỉnh.
c) Tổ chức kiểm tra thực hiện các dự án lắp đặt ngầm hệ thống mạng cáp đảm bảo phù hợp với kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
a) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc đẩy mạnh công tác đảm bảo an toàn, an ninh trên địa bàn, ngăn chặn kịp thời và xử lý nghiêm các hành vi phá hoại, cố tình cản trở việc ngầm hóa, xây dựng, phát triển mạng cáp viễn thông.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng, Sở Giao thông - Vận tải tiến hành thanh tra, kiểm tra, đình chỉ, xử lý theo thẩm quyền các vi phạm các quy định về ngầm hóa mạng viễn thông. Kịp thời thông tin cho các cơ quan có liên quan về các trường hợp vi phạm đã bị cơ quan công an xử lý theo quy định của pháp luật.
a) Chủ động đưa tin, tuyên truyền, quảng bá nhằm nâng cao nhận thức của các cơ quan quản lý nhà nước, các doanh nghiệp và toàn thể xã hội về ý nghĩa, mục đích kinh tế, chính trị, an ninh đối với sự phát triển hạ tầng viễn thông.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan chức năng địa phương tổ chức tuyên truyền, phổ biến Chỉ thị này và các quy định của Nhà nước về việc ngầm hóa đô thị để nhân dân biết và thực hiện.
7. Các doanh nghiệp viễn thông và truyền hình cáp hoạt động trên địa bàn tỉnh
a) Lập kế hoạch, lộ trình để triển khai ngầm hóa các mạng cáp viễn thông đang hoạt động đến năm 2010; Xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện ngầm hóa mạng cáp của doanh nghiệp mình đến năm 2020, thông qua Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh trong quý III năm 2009; phấn đấu đến năm 2010, tỷ lệ ngầm hóa mạng viễn thông trong các đô thị của tỉnh đạt từ 80% trở lên.
b) Rà soát quy trình, thủ tục từ khâu lập dự án, thẩm định, phê duyệt dự án đến triển khai dự án theo đúng quy định và có các giải pháp đồng bộ để đẩy nhanh tiến độ của các dự án phát triển mạng cáp viễn thông, mạng ngoại vi, cáp truyền hình nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội.
c) Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng ở địa phương để kịp thời nắm bắt các quy hoạch, kế hoạch xây dựng các khu đô thị, khu công nghiệp, tuyến đường giao thông... Trên cơ sở đó tiến hành đồng thời có kế hoạch xây dựng, lắp đặt các công trình viễn thông và truyền hình cáp của doanh nghiệp mình cùng với việc triển khai quy hoạch, kế hoạch xây dựng các công trình khác của địa phương.
d) Quá trình xây dựng mới hoặc cải tạo mạng viễn thông phải lấy ý kiến thẩm định của Sở Thông tin và Truyền thông về việc đảm bảo quy hoạch chuyên ngành. Đối với những tuyến cáp chưa thể thực hiện ngầm hóa, các doanh nghiệp cần quan tâm cải tạo, nâng cấp nhằm đảm bảo an toàn và nâng cao mỹ quan đô thị.
đ) Khi đầu tư phát triển mạng lưới viễn thông tại các tuyến đường trong đô thị, các khu dân cư và khu đô thị mới phải thực hiện xây dựng ngầm 100% mạng cáp; từng bước đầu tư mạng lưới viễn thông ngầm trong các khu đô thị, khu công nghiệp và cụm công nghiệp. Đối với các dự án viễn thông triển khai thực hiện ở đô thị nhưng chưa thể xây dựng ngầm với lý do khách quan trước khi triển khai phải thông qua Sở Thông tin và Truyền thông để xin ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh, nếu được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận bằng văn bản mới được thực hiện.
e) Khi có nhu cầu thi công tuyến cống, bể cáp để lắp đặt cáp viễn thông cần phải lập phương án quản lý, khai thác và thiết kế thi công, dự toán ngầm hóa gửi Sở Xây dựng, Sở Giao thông - Vận tải. Chủ động đề xuất lập phương án tổ chức quản lý thu phí và mức thu phí hạ tầng viễn thông do các đơn vị dùng chung gửi Sở Tài chính tổng hợp, trình HĐND, UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
g) Tăng cường phối hợp, hợp tác các doanh nghiệp viễn thông khác trong việc sử dụng chung các cơ sở hạ tầng kỹ thuật; Trường hợp các doanh nghiệp viễn thông có nhu cầu thi công tuyến cống, bể cáp để lắp đặt cáp ngầm viễn thông trùng với các tuyến cống, bể cáp ngầm đã xây dựng trước đây, phải phối hợp với đơn vị đã xây dựng tuyến cống, bể cáp ngầm lập kế hoạch nâng cấp, cải tạo tuyến cống, bể cáp theo nguyên tắc bảo đảm dự trữ dung lượng để giải quyết cho các đơn vị viễn thông khác sử dụng dùng chung.
h) Báo cáo kịp thời , đầy đủ và chính xác các thông tin về hạ tầng viễn thông theo quy định của pháp luật và khi có yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, của Sở Thông tin và Truyền thông.
i) Chấp hành nghiêm chỉnh việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, giám sát việc phát triển hạ tầng viễn thông.
b) Phối hợp với sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan hỗ trợ và tạo điều kiện giúp doanh nghiệp về thủ tục đất đai, đền bù, giải phóng mặt bằng, giải quyết những vướng mắc trong quá trình xây dựng, ngầm hóa các tuyến cáp viễn thông để xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn.
c) Phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan trong công tác thanh tra, kiểm tra việc xây dựng, lắp đặt các công trình viễn thông, hệ thống mạng cáp viễn thông, truyền hình trên cơ sở chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn, kiểm định công trình, quy hoạch, đầu tư xây dựng và quy định chuyên ngành xây dựng, viễn thông.
d) Đối với các huyện, thành phố đã có quy hoạch xây dựng được phê duyệt, phải tiến hành bổ sung quy hoạch xây dựng ngầm hóa mạng cáp viễn thông khi chưa đến thời điểm điều chỉnh quy hoạch xây dựng do UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định tùy theo yêu cầu thực tế của mỗi địa phương.
đ) Chỉ đạo Phòng Văn hóa - Thông tin; Đài Truyền thanh - Truyền hình xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ biến rộng rãi Chỉ thị này.
9. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
Có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp thi công xây dựng các tuyến cáp ngầm; tuyên truyền, vận động, hướng dẫn nhân dân thực hiện tốt việc bảo vệ các tuyến cáp ngầm xây dựng trên địa bàn; phát hiện, có biện pháp ngăn chặn và xử lý kịp thời hoặc thông tin nhanh nhất cho các cơ quan chức năng xử lý các hành vi vi phạm pháp luật hoặc các sự cố bất ngờ xảy ra đối với hệ thống cáp viễn thông tại địa phương.
a) Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, đôn đốc, theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện Chỉ thị này, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn, Giám đốc các doanh nghiệp và các tổ chức có liên quan có trách nhiệm tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm túc Chỉ thị này trong phạm vi thuộc thẩm quyền quản lý.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp trên cơ sở quy định pháp luật và tình hình thực tế tại địa phương./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây