653503

Quyết định 506/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Quy trình nội bộ thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

653503
LawNet .vn

Quyết định 506/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Quy trình nội bộ thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

Số hiệu: 506/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh Người ký: Trần Báu Hà
Ngày ban hành: 11/03/2025 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 506/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký: Trần Báu Hà
Ngày ban hành: 11/03/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 506/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 11 tháng 03 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC SỞ QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CHUYÊN NGÀNH, BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Văn bản số 570/SXD-VP ngày 06/3/2025; ý kiến của Sở Khoa học và Công nghệ tại Văn bản số 235/SKHCN-TĐC ngày 17/02/2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ 02 (hai) thủ tục hành chính (TTHC) được thay thế trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng kèm theo Quyết định số 160/QĐ-UBND ngày 21/01/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Công bố Danh mục TTHC được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

Điều 2. Giao các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này, trong thời hạn 03 ngày làm việc xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh để áp dụng thực hiện theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành; thay thế Quy trình nội bộ các TTHC có số thứ tự 01, 02 tại Quyết định số 229/QĐ-UBND ngày 22/01/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Giám đốc: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: Xây dựng, Công Thương, NN&MT, KH và CN, BQL KKT tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NC
4.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Báu Hà

 

NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ TTHC ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC SỞ QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CHUYÊN NGÀNH, BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

(Kèm theo Quyết định số: 506/QĐ-UBND ngày 11/3/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh)

1. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh

1

KÝ HIỆU QUY TRÌNH

QT.TĐXD.01

 

2

NỘI DUNG QUY TRÌNH

 

2.1

Điều kiện thực hiện TTHC:

 

 

Hồ sơ trình thẩm định được xem là hợp lệ khi có đủ các hồ sơ, tài liệu quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ, đúng quy cách, được trình bày với ngôn ngữ chính là tiếng Việt và được người đề nghị thẩm định kiểm tra, xác nhận. Hồ sơ trình thẩm định phải bảo đảm tính pháp lý, hợp lệ, phù hợp với nội dung đề nghị thẩm định.

 

2.2

Cách thức thực hiện TTHC:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh (Số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh);

- Nộp hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích.

- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh: https://dichvucong.hatinh.gov.vn.

 

2.3

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Bản chính

Bản sao

 

-

Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh, theo mẫu BM.TĐXD.01.01.

x

 

 

-

Văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với các dự án thuộc diện phải có quyết định/chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư) hoặc quyết định phê duyệt Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đối với dự án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp

 

x

 

-

Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất đối với dự án thuộc trường hợp được chuyển tiếp theo quy định pháp luật về đầu tư không có yêu cầu phải thực hiện chấp thuận chủ trương đầu tư

 

x

 

-

Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển và bản vẽ kèm theo (nếu có yêu cầu thi tuyển)

 

x

 

-

Văn bản/quyết định phê duyệt và bản đồ, bản vẽ kèm theo (nếu có) của quy hoạch sử dụng làm căn cứ lập dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP của Chính phủ.

 

x

 

-

Văn bản/quyết định phê duyệt và các bản vẽ có liên quan hoặc trích lục phần bản vẽ có liên quan (nếu có) của quy hoạch được sử dụng làm căn cứ lập quy hoạch quy định tại điểm d khoản 2 Điều 17 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP của Chính phủ.

 

x

 

-

Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có yêu cầu theo quy định).

Lưu ý: Thủ tục về bảo vệ môi trường được thực hiện theo nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu bắt buộc xuất trình các văn bản này tại thời điểm trình hồ sơ thẩm định, nhưng phải có kết quả gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng trước thời hạn thông báo kết quả thẩm định 05 ngày.

 

x

 

-

Các văn bản thỏa thuận, xác nhận về đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án; văn bản chấp thuận độ cao công trình theo quy định của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (trường hợp dự án không thuộc khu vực hoặc đối tượng có yêu cầu lấy ý kiến thống nhất về bề mặt quản lý độ cao công trình tại giai đoạn phê duyệt quy hoạch xây dựng) (nếu có)

 

x

 

-

Các văn bản pháp lý, tài liệu khác có liên quan (nếu có)

 

x

 

-

Hồ sơ khảo sát xây dựng được phê duyệt; thuyết minh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; thiết kế cơ sở hoặc thiết kế khác theo thông lệ quốc tế phục vụ lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (gồm bản vẽ và thuyết minh); danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án; Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế cơ sở (nếu có)

x

 

 

-

Danh sách các nhà thầu kèm theo mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có); mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế, lập tổng mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra (nếu có)

 

x

 

-

Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, ngoài các nội dung quy định nêu trên, hồ sơ trình thẩm định phải có các nội dung sau: tổng mức đầu tư; các thông tin, số liệu có liên quan về giá, định mức, báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có) để xác định tổng mức đầu tư

x

 

 

-

Đối với dự án có vi phạm hành chính về xây dựng đã bị xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả có yêu cầu thực hiện thẩm định, thẩm định điều chỉnh, cấp giấy phép xây dựng hoặc điều chỉnh giấy phép xây dựng, hồ sơ trình thẩm định còn phải có các nội dung: Báo cáo của chủ đầu tư về quá trình thực hiện dự án, tình hình thực tế thi công các công trình xây dựng của dự án đến thời điểm trình thẩm định; biên bản, quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cấp có thẩm quyền; Báo cáo kiểm định của tổ chức kiểm định xây dựng đánh giá về khả năng chịu lực của phần công trình đã thi công xây dựng.

x

 

 

-

Đối với dự án sửa chữa, cải tạo, hồ sơ trình thẩm định còn phải có các nội dung: Hồ sơ khảo sát hiện trạng, Báo cáo kiểm định của tổ chức kiểm định xây dựng đánh giá về khả năng chịu lực của công trình (trường hợp nội dung sửa chữa, cải tạo có liên quan).

x

 

 

-

Ngoài các hồ sơ nêu trên, đối với dự án có quy mô từ nhóm B trở lên mà có công trình xây dựng mới từ cấp II trở lên, người đề nghị thẩm định có trách nhiệm cung cấp dữ liệu BIM của công trình theo các định dạng gốc và định dạng chuẩn IFC 4.0 hoặc các định dạng mở khác phù hợp với đặc thù, tính chất của công trình bằng các thiết bị lưu trữ phổ biến. Dữ liệu BIM có thể bao gồm nhiều tệp tin nhưng dung lượng mỗi tệp tin không quá 500 MB. Dữ liệu BIM phải có các thông tin thể hiện được vị trí, hình dạng không gian ba chiều của công trình và đầy đủ kích thước chủ yếu các bộ phận chính của công trình theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP của Chính phủ.

x

 

 

-

Đối với hồ sơ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh, ngoài các thành phần hồ sơ nêu trên, còn phải làm rõ các nội dung sau:

+ Lý do, mục tiêu điều chỉnh dự án, việc đáp ứng điều kiện điều chỉnh dự án theo pháp luật có liên quan đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP;

+ Báo cáo của chủ đầu tư về quá trình thực hiện dự án, tình hình thực tế thi công các công trình xây dựng của dự án đến thời điểm đề xuất điều chỉnh.

x

 

 

 

* Lưu ý khi nộp hồ sơ trường hợp yêu cầu bản sao:

+ Nếu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích thì nộp bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền;

+ Nếu nộp hồ sơ qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh: https://dichvucong.hatinh.gov.vn thì quét Scan từ bản chính.

+ Nếu nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trường hợp yêu cầu bản sao thì kèm theo bản gốc để đối chiếu.

 

2.4

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

 

2.5

Thời hạn giải quyết:

Dự án nhóm A không quá 35 ngày, dự án nhóm B không quá 25 ngày, dự án nhóm C không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

 

2.6

Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:

- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh (Số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh);

- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh: https://dichvucong.hatinh.gov.vn.

2.7

Cơ quan giải quyết TTHC:

- Sở Xây dựng đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng dân dụng; dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, khu nhà ở; dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu chức năng; dự án đầu tư xây dựng công nghiệp nhẹ, công nghiệp vật liệu xây dựng; dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông;

- Sở Nông nghiệp và Môi trường đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn;

- Sở Công Thương đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp (trừ dự án, công trình do Sở Xây dựng quản lý quy định tại điểm a khoản 6 Điều 121 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP);

- Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh đối với các dự án, công trình được đầu tư xây dựng tại khu công nghiệp, khu kinh tế được giao quản lý và phân cấp thẩm định;

 

2.8

Đối tượng thực hiện TTHC:

- Chủ đầu tư hoặc tổ chức/cá nhân được người quyết định đầu tư/cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao chuẩn bị dự án (gọi chung là Người đề nghị thẩm định) thực hiện các dự án quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ dự án quy định tại điểm a khoản 3 Điều 16 và điểm a, b, c, d khoản 4 Điều 16 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP.

Dự án đầu tư lấn biển hoặc hạng mục lấn biển của dự án đầu tư được thực hiện theo quy định pháp luật về đất đai.

- Đối với dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên và không thuộc thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, người đề nghị thẩm định được lựa chọn trình thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh của một trong các địa phương nơi dự án được đầu tư xây dựng; đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, người đề nghị trình thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh được giao làm cơ quan chủ quản của dự án (nếu có).

 

2.9

Kết quả giải quyết TTHC:

+ Hồ sơ đủ điều kiện: Văn bản thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/ Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh theo Mẫu số 03 Phụ lục I Nghị định số 175/2024/NĐ-CP kèm theo hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng có đóng dấu xác nhận đã được thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo mẫu số 12 Phụ lục I Nghị định số 175/2024/NĐ- CP.

+ Hồ sơ không đủ điều kiện: Văn bản thông báo chưa đủ điều kiện thẩm định kèm theo hồ sơ bản vẽ không đóng dấu thẩm định.

 

2.10

Quy trình xử lý công việc:

 

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

 

B1

1. Tiếp nhận hồ sơ:

- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp từ tổ chức, cá nhân hoặc Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh: https://dichvucong.hatinh.gov.vn

2. Cán bộ TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không bổ sung hoàn thiện hồ sơ được thì từ chối tiếp nhận hồ sơ.

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo quy định.

Tổ chức/ cá nhân, Cán bộ TN&TKQ

Giờ hành chính

Mẫu 01; 02, 03 (nếu có), 06 và 01 bộ hồ sơ theo mục 2.3

 

B2

Chuyển hồ sơ trực tiếp (nếu có) và xử lý trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC về cho phòng chuyên môn thuộc Sở quản lý xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý KKT tỉnh xử lý.

Cán bộ TN&TKQ /Dịch vụ bưu chính công ích;

0,5 ngày

Mẫu 01, 05 và hồ sơ theo mục 2.3

 

B3

Phân công xử lý hồ sơ: Chuyển cho công chức xử lý hoặc Lãnh đạo phòng trực tiếp xử lý hồ sơ.

Lãnh đạo phòng chuyên môn

01 ngày

Mẫu 01, 05 và hồ sơ theo mục 2.3

 

B4

Thẩm định hồ sơ:

- Trong thời hạn 07 ngày kể từ tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nội dung trong hồ sơ thẩm định khác nội dung nêu tại Tờ trình thẩm định, dự thảo Văn bản thông báo chưa đủ điều kiện thẩm định trình lãnh đạo phòng ký nháy theo bước B5.

- Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm về chuyên môn (các chỉnh sửa bổ sung của hồ sơ; lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức khác có liên quan) thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, giải trình.

(chuyển hồ sơ trên hệ thống sang mục bổ sung hồ sơ):

+ Nếu không bổ sung giải trình được trong thời hạn 20 ngày thì dự thảo Văn bản thông báo chưa đủ điều kiện thẩm định trình Lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy theo bước B5.

+ Nếu bổ sung, giải trình đầy đủ trong thời hạn 20 ngày thì dự thảo Văn bản thông báo kết quả thẩm định trình lãnh đạo phòng ký nháy theo bước B5.

- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng yêu cầu, dự thảo Văn bản thông báo kết quả thẩm định trình lãnh đạo phòng ký nháy theo bước B5.

Công chức xử lý hồ sơ; lãnh đạo phòng, Lãnh đạo Sở, Văn thư; Công chức được giao xử lý hồ sơ

31 ngày đối với dự án nhóm A; 21 ngày đối với dự án nhóm B; 11 ngày đối với dự án nhóm C (không tính thời gian bổ sung hồ sơ)

- Mẫu 05;

- Văn bản thông báo bổ sung, giải trình hồ sơ và hồ sơ bổ sung giải trình (nếu có);

- Dự thảo Văn bản thông báo về kết quả

thẩm định hoặc Văn bản thông báo chưa đủ điều kiện thẩm định;

 

B5

Xem xét ký nháy kết quả giải quyết tại bước B4.

Lãnh đạo phòng chuyên môn

01 ngày

Mẫu 05; Văn bản thông báo kết quả thẩm định hoặc Văn bản thông báo chưa đủ điều kiện thẩm định đã ký nháy.

 

B6

Ký duyệt kết quả giải quyết tại bước B5.

Lãnh đạo Sở/ Ban

01 ngày

Mẫu 05; Văn bản thông báo kết quả thẩm định hoặc Văn bản thông báo chưa đủ điều kiện thẩm định đã ký.

 

B7

Phát hành văn bản và chuyển kết quả xử lý về bộ phận TN&TKQ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho tổ chức, cá nhân.

Văn thư

0,5 ngày

Mẫu 05, 06; Văn bản thông báo kết quả thẩm định, kèm theo hồ sơ thiết kế trình thẩm định có đóng dấu thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc Văn bản thông báo chưa đủ điều kiện thẩm định kèm theo hồ sơ bản vẽ không đóng dấu thẩm định.

 

B8

Trả kết quả cho tổ chức cá nhân

Cán bộ TN&TKQ

Giờ hành chính

Mẫu 01; Văn bản thông báo kết quả thẩm định, kèm theo hồ sơ thiết kế trình thẩm định có đóng dấu thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc Văn bản thông báo chưa đủ điều kiện thẩm định kèm theo hồ sơ bản vẽ không đóng dấu thẩm định.

 

 

* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả theo mẫu 04 chuyển sang Bộ phận TN&TKQ để gửi cho tổ chức, cá nhân.

* Trong quá trình giải quyết hồ sơ người có trách nhiệm thực hiện cần thực

hiện đồng thời các thao tác tiếp nhận/chuyển/trả hồ sơ, kết quả giải quyết trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh: https://dichvucong.hatinh.gov.vn với các bước trong quy trình.

 

3

BIỂU MẪU

 

 

Mẫu 01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

 

 

Mẫu 02

Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

 

 

Mẫu 03

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

 

 

Mẫu 04

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

 

 

Mẫu 05

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

 

 

Mẫu 06

Sổ theo dõi hồ sơ

 

 

BM.TĐXD.01.01

Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh

 

 

BM.TĐXD.01.02

Thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng

 

4

HỒ SƠ LƯU

 

 

-

Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có), 06 được lưu tại bộ phận TN&TKQ thuộc các Sở: Xây dựng, Nông nghiệp và Môi trường, Công Thương, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ.

 

-

Các bản vẽ đã đóng dấu thẩm định được giao lại cho người đề nghị thẩm định; người đề nghị thẩm định có trách nhiệm lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ và đáp ứng kịp thời yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng khi cần xem xét hồ sơ lưu trữ này. Người đề nghị thẩm định có trách nhiệm nộp bản chụp (định dạng .pdf) bản vẽ thiết kế cơ sở đã đóng dấu thẩm định cho cơ quan chuyên môn về xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đóng dấu thẩm định. Trường hợp không thực hiện được việc lưu trữ theo bản định dạng .pdf, cơ quan chuyên môn về xây dựng yêu cầu người đề nghị thẩm định nộp bổ sung 01 bộ bản vẽ để đóng dấu lưu trữ.

 

-

Khi kết thúc công tác thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm lưu trữ, bảo quản một số tài liệu gồm: Tờ trình thẩm định; hồ sơ pháp lý trình thẩm định; các kết luận của tổ chức, cá nhân tham gia thẩm định (nếu có); các văn bản thông báo bổ sung, giải trình hồ sơ và hồ sơ bổ sung giải trình (nếu có); thông báo kết quả thẩm định; các bản chụp tài liệu đã đóng dấu thẩm định theo quy định.

 

Hồ sơ được lưu tại phòng chuyên môn xử lý chính, trực tiếp trong thời gian 02 năm, sau đó chuyển hồ sơ về bộ phận Lưu trữ của cơ quan để lưu trữ theo quy định.

 

 

2. Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh

1

KÝ HIỆU QUY TRÌNH

QT.TĐXD.02

 

2

NỘI DUNG QUY TRÌNH

 

2.1

Điều kiện thực hiện TTHC:

 

 

Hồ sơ trình thẩm định phải bảo đảm tính pháp lý, phù hợp với nội dung đề nghị thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định được xem là hợp lệ khi bảo đảm các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 45 Nghị định số 175/202/NĐ-CP, đúng quy cách theo quy định tại Điều 39 (trường hợp trình thẩm định thiết kế kỹ thuật) hoặc Điều 40 (trường hợp trình thẩm định là thiết kế bản vẽ thi công) Nghị định số 175/202/NĐ-CP, được trình bày với ngôn ngữ chính là tiếng Việt và được người đề nghị thẩm định kiểm tra, xác nhận. Phần hồ sơ thiết kế kiến trúc trong hồ sơ thiết kế xây dựng (nếu có) cần tuân thủ quy định theo pháp luật về kiến trúc.

 

2.2

Cách thức thực hiện TTHC:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh (Số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh);

- Nộp hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích.

- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh: https://dichvucong.hatinh.gov.vn.

 

2.3

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Bản chính

Bản sao

 

-

Tờ trình thẩm định Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh theo mẫu BM.TĐXD.02.01.

x

 

 

-

Các văn bản pháp lý kèm theo, gồm: quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng kèm theo Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng được phê duyệt; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo; Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng của nhà thầu tư vấn thẩm tra được chủ đầu tư xác nhận (nếu có yêu cầu); văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy (nếu có yêu cầu theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy) và các văn bản khác có liên quan.

Lưu ý: Thủ tục về phòng cháy chữa cháy được thực hiện theo nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu bắt buộc xuất trình tại thời điểm trình hồ sơ thẩm định, song phải có kết quả gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng trước thời hạn thông báo kết quả thẩm định 05 ngày.

 

x

 

-

Hồ sơ khảo sát xây dựng được chủ đầu tư phê duyệt; hồ sơ thiết kế xây dựng của bước thiết kế xây dựng trình thẩm định.

x

 

 

-

Mã số chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế xây dựng, nhà thầu thẩm tra; mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra; Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài (nếu có).

 

x

 

-

Đối với các công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, ngoài các thành phần nêu trên, hồ sơ trình thẩm định phải có dự toán xây dựng; các thông tin, số liệu có liên quan về giá, định mức, báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có) để xác định dự toán xây dựng.

x

 

 

-

Đối với công trình có vi phạm hành chính về xây dựng đã bị xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả có yêu cầu thực hiện thẩm định, thẩm định điều chỉnh, cấp giấy phép xây dựng hoặc điều chỉnh giấy phép xây dựng, hồ sơ trình thẩm định còn phải có các nội dung: Báo cáo của chủ đầu tư về quá trình thực hiện dự án, tình hình thực tế thi công các công trình xây dựng của dự án đến thời điểm trình thẩm định; biên bản, quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cấp có thẩm quyền; Báo cáo kiểm định của tổ chức kiểm định xây dựng đánh giá về khả năng chịu lực của phần công trình đã thi công xây dựng.

x

 

 

-

Đối với công trình sửa chữa cải tạo, hồ sơ trình thẩm định còn phải có các nội dung: Hồ sơ khảo sát hiện trạng, Báo cáo kiểm định của tổ chức kiểm định xây dựng đánh giá về khả năng chịu lực của công trình.

x

 

 

-

Ngoài các thành phần hồ sơ nêu trên, đối với dự án có quy mô từ nhóm B trở lên mà có công trình xây dựng mới từ cấp II trở lên, người đề nghị thẩm định có trách nhiệm cung cấp dữ liệu BIM của công trình theo các định dạng gốc và định dạng chuẩn IFC 4.0 hoặc các định dạng mở khác phù hợp với đặc thù, tính chất của công trình bằng các thiết bị lưu trữ phổ biến. Dữ liệu BIM có thể bao gồm nhiều tệp tin nhưng dung lượng mỗi tệp tin không quá 500 MB. Dữ liệu BIM phải có các thông tin thể hiện được vị trí, hình dạng không gian ba chiều của công trình và đầy đủ kích thước chủ yếu các bộ phận chính của công trình theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP.

x

 

 

 

* Lưu ý khi nộp hồ sơ trường hợp yêu cầu bản sao:

+ Nếu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích thì nộp bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền;

+ Nếu nộp hồ sơ qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh: https://dichvucong.hatinh.gov.vn thì quét Scan từ bản chính.

+ Nếu nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trường hợp yêu cầu bản sao thì kèm theo bản gốc để đối chiếu.

 

2.4

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

 

2.5

Thời hạn giải quyết:

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:

- Không quá 40 ngày đối với công trình cấp đặc biệt, I;

- Không quá 30 ngày đối với công trình cấp II và cấp III;

- Không quá 20 ngày đối với công trình còn lại.

 

2.6

Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:

- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh (Số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh);

- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh: https://dichvucong.hatinh.gov.vn.

 

2.7

Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Sở Xây dựng đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng dân dụng; dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, khu nhà ở; dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu chức năng; dự án đầu tư xây dựng công nghiệp nhẹ, công nghiệp vật liệu xây dựng; dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông; - Sở Nông nghiệp và Môi trường đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn;

- Sở Công Thương đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp (trừ dự án, công trình do Sở Xây dựng quản lý quy định tại điểm a khoản này);

- Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh đối với các dự án, công trình được đầu tư xây dựng tại khu công nghiệp, khu kinh tế được giao quản lý và phân cấp thẩm định;

- Thẩm quyền thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở các công trình thuộc dự án đầu tư lấn biển hoặc thuộc hạng mục lấn biển của dự án đầu tư được thực hiện theo quy định pháp luật về đất đai; thẩm quyền thẩm định các công trình thuộc các hạng mục còn lại của dự án được thực hiện theo quy định của Nghị định số 175/2024/NĐ-CP.

 

2.8

Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ đầu tư hoặc tổ chức/cá nhân được người quyết định đầu tư/cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao chuẩn bị dự án (gọi chung là Người đề nghị thẩm định) thực hiện công trình thuộc dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ công trình quy định tại điểm a khoản 2 Điều 44 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP.

 

2.9

Kết quả giải quyết TTHC:

+ Hồ sơ đủ điều kiện: Văn bản thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh theo Mẫu số 10 Phụ lục I Nghị định số 175/2024/NĐ-CP kèm theo hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng có đóng dấu xác nhận đã được thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo mẫu số 12 Phụ lục I Nghị định số 175/2024/NĐ- CP.

+ Hồ sơ không đủ điều kiện: Văn bản thông báo chưa đủ điều kiện thẩm định kèm theo hồ sơ bản vẽ không đóng dấu thẩm định.

 

2.10

Quy trình xử lý công việc:

 

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

 

B1

1. Tiếp nhận hồ sơ:

- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp từ tổ chức, cá nhân hoặc Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh: https://dichvucong.hatinh.gov.vn

2. Cán bộ TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo quy định.

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không bổ sung hoàn thiện hồ sơ được thì từ chối tiếp nhận hồ sơ.

Tổ chức/ cá nhân, Cán bộ TN&TKQ

Giờ hành chính

Mẫu 01; 02, 03 (nếu có), 06 01 bộ hồ sơ theo mục 2.3

 

B2

Chuyển hồ sơ trực tiếp (nếu có) và xử lý trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC về cho phòng chuyên môn thuộc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành/Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh xử lý.

Công chức TN&TKQ /Dịch vụ bưu chính công ích

0,5 ngày

Mẫu 01, 05 và hồ sơ theo mục 2.3

 

B3

Phân xử lý hồ sơ: Chuyển cho công chức xử lý hoặc Lãnh đạo phòng trực tiếp xử lý hồ sơ.

Lãnh đạo phòng chuyên môn

01 ngày

Mẫu 01, 05 và hồ sơ theo mục 2.3

 

B4

Thẩm định hồ sơ:

- Trong thời hạn 07 ngày kể từ tiếp nhận hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu theo quy định, dự thảo Văn bản thông báo chưa đủ điều kiện thẩm định trình lãnh đạo phòng ký nháy theo bước B5.

- Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm về chuyên môn (các chỉnh sửa bổ sung của hồ sơ; lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức khác có liên quan; bổ sung kết quả thẩm tra theo quy định tại khoản 5 Điều 43 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP), thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, giải trình (chuyển hồ sơ trên hệ thống sang mục bổ sung hồ sơ):

+ Nếu không bổ sung giải trình được trong thời hạn 20 ngày thì dự thảo Văn bản thông báo chưa đủ điều kiện thẩm định trình lãnh đạo phòng ký nháy theo bước B5.

+ Nếu bổ sung, giải trình đầy đủ trong thời hạn 20 ngày thì dự thảo Văn bản thông báo về kết quả thẩm định trình lãnh đạo phòng ký nháy theo bước B5.

- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng yêu cầu dự thảo Văn bản thông báo về kết quả thẩm định trình lãnh đạo phòng ký nháy theo bước B5.

Công chức xử lý hồ sơ; lãnh đạo phòng, Lãnh đạo Sở, Văn thư; Công chức được giao xử lý hồ sơ

35 ngày: đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt; 25 ngày: đối với công trình cấp II, III; 15 ngày: đối với các công trình còn lại. (không tính thời gian bổ sung hồ sơ)

- Mẫu 05;

- Văn bản thông báo bổ sung, giải trình hồ sơ và hồ sơ bổ sung giải trình (nếu có); - Dự thảo Văn bản thông báo chưa đủ điều kiện thẩm định hoặc Văn bản thông báo về kết quả thẩm định.

 

B5

Xem xét ký nháy kết quả thực hiện tại bước B4.

Lãnh đạo phòng chuyên môn

02 ngày

Mẫu 05; Văn bản thông báo chưa đủ điều kiện thẩm định hoặc Văn bản thông báo kết quả thẩm định đã ký nháy.

 

B6

Xem xét, ký duyệt kết quả giải quyết tại bước B5.

Lãnh đạo Sở/ Ban

01 ngày

Mẫu 05; Văn bản thông báo chưa đủ điều kiện thẩm định hoặc Văn bản thông báo kết quả thẩm định đã ký.

 

B7

Phát hành văn bản và chuyển kết quả xử lý về bộ phận TN&TKQ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho tổ chức, cá nhân.

Văn thư

0,5 ngày

Mẫu 05, 06; Văn bản thông báo chưa đủ điều kiện thẩm định kèm theo hồ sơ bản vẽ không đóng dấu thẩm định hoặc Văn bản thông báo kết quả thẩm định, kèm theo hồ sơ thiết kế được đóng dấu xác nhận thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng.

B8

Trả kết quả cho tổ chức cá nhân

Cán bộ TN&TKQ

Giờ hành chính

Mẫu 01; Văn bản thông báo chưa đủ điều kiện thẩm định kèm theo hồ sơ bản vẽ không đóng dấu thẩm định hoặc Văn bản thông báo kết quả thẩm định, kèm theo hồ sơ thiết kế được đóng dấu xác nhận thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng.

 

 

* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả theo mẫu 04 chuyển sang Bộ phận TN&TKQ để gửi cho tổ chức, cá nhân.

* Trong quá trình giải quyết hồ sơ người có trách nhiệm thực hiện cần thực hiện đồng thời các thao tác tiếp nhận/chuyển/trả hồ sơ, kết quả giải quyết trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Hà Tĩnh: https://dichvucong.hatinh.gov.vn với các bước trong quy trình.

 

3

BIỂU MẪU

 

 

Mẫu 01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

 

 

Mẫu 02

Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

 

 

Mẫu 03

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

 

 

Mẫu 04

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

 

 

Mẫu 05

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

 

 

Mẫu 06

Sổ theo dõi hồ sơ

 

 

BM.TĐXD.02.01

Tờ trình thẩm định Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh.

 

 

BM.TĐXD.02.02

Văn bản thông báo kết quả thẩm định Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh.

 

4

HỒ SƠ LƯU

 

 

-

Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có), 06 được lưu tại bộ phận TN&TKQ thuộc các Sở: Xây dựng, Nông nghiệp và Môi trường, Công Thương, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ.

 

-

Các bản vẽ đã đóng dấu thẩm định được giao lại cho người đề nghị thẩm định; người đề nghị thẩm định có trách nhiệm lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ và đáp ứng kịp thời yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng khi cần xem xét hồ sơ lưu trữ này. Người đề nghị thẩm định có trách nhiệm nộp bản chụp (định dạng .pdf) bản vẽ thiết kế cơ sở đã đóng dấu thẩm định cho cơ quan chuyên môn về xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đóng dấu thẩm định. Trường hợp không thực hiện được việc lưu trữ theo bản định dạng .pdf, cơ quan chuyên môn về xây dựng yêu cầu người đề nghị thẩm định nộp bổ sung 01 bộ bản vẽ để đóng dấu lưu trữ.

 

-

Khi kết thúc công tác thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm lưu trữ, bảo quản một số tài liệu gồm: Tờ trình thẩm định; hồ sơ pháp lý trình thẩm định; các kết luận của tổ chức, cá nhân tham gia thẩm định (nếu có); các văn bản thông báo bổ sung, giải trình hồ sơ và hồ sơ bổ sung giải trình (nếu có); thông báo kết quả thẩm định; các bản chụp tài liệu đã đóng dấu thẩm định theo quy định.

 

Hồ sơ được lưu tại phòng chuyên môn xử lý chính trong thời gian 02 năm, sau đó chuyển hồ sơ về bộ phận Lưu trữ của cơ quan để lưu trữ theo quy định./.

 

 

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác