Thông tư 51/2024/TT-BTNMT quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Thông tư 51/2024/TT-BTNMT quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Số hiệu: | 51/2024/TT-BTNMT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Người ký: | Lê Minh Ngân |
Ngày ban hành: | 31/12/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 15/02/2025 | Số công báo: | 315-316 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 51/2024/TT-BTNMT |
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký: | Lê Minh Ngân |
Ngày ban hành: | 31/12/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 15/02/2025 |
Số công báo: | 315-316 |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2024/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2024 |
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT QUỐC GIA
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2025.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
KINH TẾ - KỸ THUẬT LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH,
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2024/TT-BTNMT
ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia áp dụng cho các công việc sau:
a) Lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất quốc gia;
b) Lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
Định mức kinh tế - kỹ thuật này áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia theo quy định của pháp luật về đất đai.
Thông tư này áp dụng để tính đơn giá, dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
3. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính;
Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường;
Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Bảng số 1
STT |
Nội dung viết tắt |
Viết tắt |
1 |
Địa chính viên hạng II bậc 3 |
ĐCVC3 |
2 |
Địa chính viên hạng II bậc 5 |
ĐCVC5 |
3 |
Địa chính viên hạng III bậc 3 |
ĐCV3 |
4 |
Lái xe bậc 4 |
Lxe4 |
5 |
Đơn vị tính |
ĐVT |
6 |
Số thứ tự |
STT |
7 |
Thời hạn sử dụng dụng cụ, máy móc, thiết bị |
Thời hạn |
8 |
Quy hoạch sử dụng đất |
QHSDĐ |
9 |
Kế hoạch sử dụng đất |
KHSDĐ |
5. Quy định về sử dụng định mức
5.1. Định mức này quy định mức cho các hoạt động trực tiếp lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia. Các hoạt động lập nhiệm vụ; quản lý chung; thẩm định, kiểm tra, nghiệm thu, hội thảo; báo cáo tổng kết nhiệm vụ (nếu có); xây dựng và cập nhật dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai; đánh giá môi trường chiến lược và các hoạt động khác có liên quan được xác định trong quá trình lập nhiệm vụ theo quy định hiện hành.
5.2. Định mức lao động
5.2.1. Định mức lao động lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia là hao phí thời gian lao động cần thiết của người lao động trực tiếp sản xuất ra một sản phẩm hoặc thực hiện một nội dung công việc cụ thể và thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành.
Lao động kỹ thuật quy định trong Định mức này là viên chức chuyên ngành địa chính và các chuyên ngành tương đương.
5.2.2. Thành phần định mức lao động gồm:
a) Nội dung công việc: liệt kê mô tả nội dung công việc, các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện công việc;
b) Định biên: xác định số lượng và cấp bậc lao động kỹ thuật cụ thể phù hợp với yêu cầu thực hiện từng nội dung công việc trong chu trình lao động đến khi hoàn thành sản phẩm. Trong Định mức này, việc xác định cấp bậc kỹ thuật để thực hiện nội dung công việc theo quy định tại Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính và Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường và các quy định có liên quan;
c) Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp cần thiết hoàn thành một đơn vị sản phẩm. Định mức lao động được xác định riêng cho hoạt động ngoại nghiệp và nội nghiệp; đơn vị tính là công hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm, ngày công (ca) tính bằng 08 giờ làm việc.
Tùy thuộc vào khối lượng công việc và thời gian thực hiện nhiệm vụ có thể bố trí một hoặc nhiều nhóm lao động có định biên theo quy định của Thông tư này để hoàn thành nhiệm vụ theo đúng tiến độ.
5.3. Các định mức dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; tiêu hao năng lượng; tiêu hao nhiên liệu; sử dụng máy móc, thiết bị thực hiện theo quy định tại các Điều 17, 18, 19, 20, 21 Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT QUỐC GIA
1.1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
1.1.1. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh;
b) Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về quy hoạch tổng thể quốc gia; chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực;
c) Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội;
d) Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước;
đ) Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương;
e) Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.
1.1.2. Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập.
Nội dung công việc được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
1.1.3. Điều tra, khảo sát thực địa.
Nội dung công việc được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
1.1.4. Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
1.2. Phân tích đánh giá các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh trực tiếp tác động và thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực
Nội dung công việc được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 8 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
1.3. Tổng hợp, phân tích kết quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất của cả nước và các vùng kinh tế - xã hội
Nội dung công việc được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
1.4. Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch
Nội dung công việc được thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
1.5. Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch
Nội dung công việc được thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
1.6. Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn từ 30 đến 50 năm
1.6.1. Xác định cơ sở xây dựng định hướng sử dụng đất đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.
Nội dung công việc được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
1.6.2. Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch đối với nhóm đất nông nghiệp và đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất theo từng vùng kinh tế - xã hội;
b) Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch đối với nhóm phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng và đất quốc phòng, đất an ninh gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất theo từng vùng kinh tế - xã hội.
1.6.3. Xây dựng báo cáo chuyên đề định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
1.7. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất quốc gia
1.7.1. Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.
Nội dung công việc được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
1.7.2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP của các bộ ngành và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và Điều 4 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP của các bộ ngành và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất trong nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và Điều 5, 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP của các bộ ngành và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
b) Cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP của các bộ ngành và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và Điều 4 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP của các bộ ngành và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất phi nông nghiệp theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và Điều 5 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP của các bộ ngành và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và Điều 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP của các bộ ngành và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
c) Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo.
1.7.3. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất quốc gia và phân theo vùng kinh tế - xã hội thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất quốc gia và phân theo vùng kinh tế - xã hội đối với nhóm đất nông nghiệp, đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;
b) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất quốc gia và phân theo vùng kinh tế - xã hội đối với nhóm đất phi nông nghiệp, đất quốc phòng, đất an ninh.
1.7.4. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất quốc gia, phương án phân bố, tổ chức không gian sử dụng đất đến kinh tế - xã hội, môi trường và bảo đảm quốc phòng, an ninh.
Nội dung công việc được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
1.7.5. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
Nội dung công việc được thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 13 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
1.7.6. Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
1.7.7. Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất quốc gia.
Nội dung công việc được thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 13 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
1.7.8. Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương án quy hoạch sử dụng đất.
1.8. Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất quốc gia
Nội dung công việc được thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Bảng số 2
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu |
|
|
|
1.1 |
Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia, gồm: chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; quy hoạch tổng thể quốc gia; chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội; hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương; tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất |
|
|
|
1.1.1 |
Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh |
6 (1ĐCVC3, 4ĐCV3, 1Lxe4) |
|
6 |
1.1.2 |
Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về quy hoạch tổng thể quốc gia; chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực |
6 (1ĐCVC3, 4ĐCV3, 1Lxe4) |
|
6 |
1.1.3 |
Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội |
6 (1ĐCVC3, 4ĐCV3, 1Lxe4) |
|
153 |
1.1.4 |
Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước |
6 (1ĐCVC3, 4ĐCV3, 1Lxe4) |
|
239 |
1.1.5 |
Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương |
6 (1ĐCVC3, 4ĐCV3, 1Lxe4) |
|
213 |
1.1.6 |
Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất |
6 (1ĐCVC3, 4ĐCV3, 1Lxe4) |
|
12 |
1.2 |
Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập |
|
|
|
1.2.1 |
Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông tin |
5 (1ĐCVC3, 4ĐCV3) |
144 |
|
1.2.2 |
Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia |
5 (1ĐCVC3, 4ĐCV3) |
84 |
|
1.3 |
Điều tra, khảo sát thực địa |
|
|
|
1.3.1 |
Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa |
2 (1ĐCVC3, 1ĐCV3) |
5 |
|
1.3.2 |
Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung chính tác động đến quy hoạch sử dụng đất quốc gia (các khu vực dự kiến phát triển công trình hạ tầng chiến lược quốc gia, hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao và các yếu tố khác có liên quan); các thông tin phục vụ khoanh vùng định hướng không gian sử dụng đất, dự báo xu thế chuyển dịch đất đai và các nội dung khác liên quan (nếu có) |
6 (1ĐCVC3, 4ĐCV3, 1Lxe4) |
|
252 |
1.3.3 |
Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa |
5 (1ĐCVC3, 4ĐCV3) |
32 |
|
1.4 |
Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu |
5 (1ĐCVC3, 4ĐCV3) |
150 |
|
2 |
Phân tích đánh giá các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh trực tiếp tác động và thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực |
|
|
|
2.1 |
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường |
|
|
|
2.1.1 |
Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên (vị trí địa lý; địa hình, địa mạo; địa chất; khí hậu; thuỷ văn và các yếu tố khác có liên quan) |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
202 |
|
2.1.2 |
Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên (đất; nước; rừng; biển; khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan) |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
214 |
|
2.1.3 |
Phân tích hiện trạng môi trường (không khí; nước; đất; chất thải rắn; sản xuất nông nghiệp và làng nghề; hoạt động khai thác khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan) |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
104 |
|
2.1.4 |
Phân tích, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất (nước biển dâng; xâm nhập mặn; hoang mạc hóa, sa mạc hóa; xói mòn, sạt lở đất và các yếu tố khác có liên quan) |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
239 |
|
2.2 |
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội (tăng trưởng kinh tế; cơ cấu kinh tế theo khu vực kinh tế; thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn; tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất và các yếu tố khác có liên quan) |
|
|
|
2.2.1 |
Phân tích, đánh giá thực trạng tăng trưởng kinh tế; cơ cấu kinh tế theo khu vực kinh tế |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
60 |
|
2.2.2 |
Phân tích, đánh giá thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
206 |
|
2.2.3 |
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
108 |
|
2.2.4 |
Phân tích, đánh giá tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất và các yếu tố khác có liên quan |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
132 |
|
2.3 |
Nguồn lực, bối cảnh quốc tế và tình hình trong nước tác động đến việc sử dụng đất |
|
|
|
2.3.1 |
Bối cảnh quốc tế và tình hình trong nước tác động đến việc sử dụng đất |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
10 |
|
2.3.2 |
Phân tích, đánh giá các nguồn lực tự nhiên, nguồn nhân lực, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khả năng đầu tư công và thu hút đầu tư ngoài ngân sách có liên quan đến việc sử dụng đất |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
60 |
|
2.3.3 |
Phân tích, đánh giá các nguồn lực khác có liên quan đến việc sử dụng đất |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
6 |
|
2.4 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước |
|
|
|
2.4.1 |
Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
126 |
|
2.4.2 |
Biến động sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
174 |
|
2.4.3 |
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất và các nội dung khác có liên quan) |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
400 |
|
2.4.4 |
Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
24 |
|
2.4.5 |
Phân tích, đánh giá mặt được, tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
51 |
|
2.4.6 |
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia |
6 (1ĐCVC3, 5ĐCV3) |
200 |
|
2.5 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích đánh giá các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh trực tiếp tác động và thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
160 |
|
3 |
Tổng hợp, phân tích kết quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất của cả nước và các vùng kinh tế - xã hội |
|
|
|
3.1 |
Tổng hợp, phân tích đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất từ kết quả điều tra, đánh giá đất đai của cả nước và các vùng kinh tế - xã hội phục vụ xây dựng định hướng, quy hoạch sử dụng đất gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
30 |
|
3.2 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề tổng hợp, phân tích kết quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất của cả nước và các vùng kinh tế - xã hội |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
22 |
|
4 |
Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch |
|
|
|
4.1 |
Dự báo các yếu tố chủ yếu về kinh tế, xã hội, môi trường ảnh hưởng đến xu thế biến động đất đai (dự báo kinh tế, xã hội, môi trường; quốc phòng, an ninh; dự báo tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng và các yếu tố khác có liên quan) |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
84 |
|
4.2 |
Dự báo xu thế biến động đất đai của cả nước và các vùng kinh tế - xã hội, gồm các loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và khả năng khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch sử dụng đất |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
312 |
|
4.3 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
90 |
|
5 |
Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch |
|
|
|
5.1 |
Quan điểm sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng và đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất quốc phòng, đất an ninh trong kỳ quy hoạch sử dụng đất |
6 (1ĐCVC5, 2ĐCVC3, 3ĐCV3) |
38 |
|
5.2 |
Mục tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng và đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất quốc phòng, đất an ninh trong kỳ quy hoạch sử dụng đất |
6 (1ĐCVC5, 2ĐCVC3, 3ĐCV3) |
38 |
|
5.3 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch |
6 (1ĐCVC5, 2ĐCVC3, 3ĐCV3) |
70 |
|
6 |
Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn từ 30 đến 50 năm |
|
|
|
6.1 |
Xác định cơ sở xây dựng định hướng sử dụng đất đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu |
2 (2ĐCVC3) |
2 |
|
6.2 |
Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch đối với nhóm đất nông nghiệp, phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng và đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất quốc phòng, đất an ninh gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất theo từng vùng kinh tế - xã hội |
|
|
|
6.2.1 |
Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch đối với nhóm đất nông nghiệp và đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất theo từng vùng kinh tế - xã hội |
6 (1ĐCVC5, 2ĐCVC3, 3ĐCV3) |
364 |
|
6.2.2 |
Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch đối với nhóm phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng và đất quốc phòng, đất an ninh gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất theo từng vùng kinh tế - xã hội |
6 (1ĐCVC5, 2ĐCVC3, 3ĐCV3) |
190 |
|
6.3 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch |
6 (1ĐCVC5, 2ĐCVC3, 3ĐCV3) |
100 |
|
7 |
Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất quốc gia |
|
|
|
7.1 |
Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất |
|
|
|
7.1.1 |
Các chỉ tiêu về kinh tế |
6 (1ĐCVC5, 2ĐCVC3, 3ĐCV3) |
28 |
|
7.1.2 |
Các chỉ tiêu về xã hội |
6 (1ĐCVC5, 2ĐCVC3, 3ĐCV3) |
28 |
|
7.1.3 |
Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh |
6 (1ĐCVC5, 2ĐCVC3, 3ĐCV3) |
7 |
|
7.1.4 |
Các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu |
6 (1ĐCVC5, 2ĐCVC3, 3ĐCV3) |
21 |
|
7.2 |
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP; xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo |
|
|
|
7.2.1 |
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP của các bộ ngành và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
|
|
|
a |
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và Điều 4 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP của các bộ ngành và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
6 (1ĐCVC5, 2ĐCVC3, 3ĐCV3) |
145 |
|
b |
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất trong nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và Điều 5, 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP của các bộ ngành và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
6 (1ĐCVC5, 2ĐCVC3, 3ĐCV3) |
227 |
|
7.2.2 |
Cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP của các bộ ngành và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
|
|
|
a |
Cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và Điều 4 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP của các bộ ngành và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
6 (1ĐCVC5, 2ĐCVC3, 3ĐCV3) |
360 |
|
b |
Cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất phi nông nghiệp theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và Điều 5 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP của các bộ ngành và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
6 (1ĐCVC5, 2ĐCVC3, 3ĐCV3) |
290 |
|
c |
Cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và Điều 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP của các bộ ngành và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
6 (1ĐCVC5, 2ĐCVC3, 3ĐCV3) |
82 |
|
7.2.3 |
Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo |
6 (1ĐCVC5, 2ĐCVC3, 3ĐCV3) |
282 |
|
7.3 |
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất quốc gia và phân theo vùng kinh tế - xã hội, gồm: nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất quốc phòng, đất an ninh |
|
|
|
7.3.1 |
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất quốc gia và phân theo vùng kinh tế - xã hội đối với nhóm đất nông nghiệp, đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên |
6 (1ĐCVC5, 2ĐCVC3, 3ĐCV3) |
195 |
|
7.3.2 |
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất quốc gia và phân theo vùng kinh tế - xã hội đối với nhóm đất phi nông nghiệp, đất quốc phòng, đất an ninh |
6 (1ĐCVC5, 2ĐCVC3, 3ĐCV3) |
195 |
|
7.4 |
Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất quốc gia, phương án phân bố, tổ chức không gian sử dụng đất đến kinh tế - xã hội, môi trường và bảo đảm quốc phòng, an ninh |
|
|
|
7.4.1 |
Đánh giá tác động đến mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường, bảo đảm quốc phòng, an ninh |
6 (1ĐCVC5, 2ĐCVC3, 3ĐCV3) |
30 |
|
7.4.2 |
Đánh giá tác động đến khả năng bảo đảm an ninh lương thực quốc gia |
6 (1ĐCVC5, 2ĐCVC3, 3ĐCV3) |
30 |
|
7.4.3 |
Đánh giá tác động đến khả năng khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ |
6 (1ĐCVC5, 2ĐCVC3, 3ĐCV3) |
30 |
|
7.5 |
Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất |
|
|
|
7.5.1 |
Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
58 |
|
7.5.2 |
Giải pháp về nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
58 |
|
7.5.3 |
Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
58 |
|
7.6 |
Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
72 |
|
7.7 |
Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất quốc gia |
|
|
|
7.7.1 |
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất quốc gia tỷ lệ 1/1.000.000 (bản đồ số và bản đồ in) |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
80 |
|
7.7.2 |
Bản đồ chuyên đề, gồm: bản đồ định hướng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội tỷ lệ 1/250.000 (bản đồ số và bản đồ in) và bản đồ đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên tỷ lệ 1/100.000 (bản đồ số) |
|
|
|
a |
Bản đồ chuyên đề định hướng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội tỷ lệ 1/250.000 (bản đồ số và bản đồ in) |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
330 |
|
b |
Bản đồ chuyên đề: đất trồng lúa; đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên tỷ lệ 1/100.000 (bản đồ số) |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
110 |
|
7.8 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương án quy hoạch sử dụng đất |
6 (1ĐCVC5, 2ĐCVC3, 3ĐCV3) |
160 |
|
8 |
Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất quốc gia |
|
|
|
8.1 |
Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và các tài liệu có liên quan |
6 (1ĐCVC5, 2ĐCVC3, 3ĐCV3) |
350 |
|
8.2 |
Xây dựng báo cáo tóm tắt quy hoạch sử dụng đất |
6 (1ĐCVC5, 2ĐCVC3, 3ĐCV3) |
35 |
|
Ghi chú: định mức lao động tại Bảng số 2 tính cho nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia. Khi thực hiện nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất quốc gia, căn cứ nội dung và khối lượng công việc thực hiện điều chỉnh được áp dụng định mức cho các nội dung công việc tương ứng quy định tại bảng mức nêu trên.
Bảng số 3
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn sử dụng (tháng) |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
26.708 |
|
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
26.708 |
|
3 |
Chuột máy tính |
Cái |
12 |
26.708 |
|
4 |
Bút trình chiếu |
Cái |
12 |
110 |
|
5 |
Màn chiếu điện |
Cái |
12 |
110 |
|
6 |
Máy tính casio |
Cái |
60 |
2.226 |
|
7 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
60 |
7.419 |
|
8 |
Hòm đựng tài liệu |
Cái |
60 |
7.419 |
|
9 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
60 |
17.806 |
|
10 |
Quần áo mưa |
Bộ |
12 |
|
2.643 |
11 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
1.484 |
|
12 |
Máy hút ẩm 2 KW |
Cái |
60 |
1.855 |
|
13 |
Máy hút bụi 1,5 KW |
Cái |
60 |
1.484 |
|
14 |
Quạt thông gió 0,04 KW |
Cái |
60 |
7.419 |
|
15 |
Quạt trần 0,1 KW |
Cái |
60 |
3.710 |
|
16 |
Máy ảnh kỹ thuật số |
Cái |
60 |
|
881 |
17 |
Máy định vị cầm tay (GPS) |
Cái |
60 |
|
881 |
18 |
Bộ đèn neon 0,04 KW |
Bộ |
36 |
7.419 |
|
Ghi chú:
1. Cơ cấu định mức dụng cụ lao động tại Bảng số 3 theo các nội dung công việc như sau:
STT |
Nội dung công việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
100,00 |
1 |
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu |
4,63 |
100,00 |
2 |
Phân tích các yếu tố, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, nguồn lực, bối cảnh trực tiếp tác động và thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực có liên quan đến việc sử dụng đất |
33,37 |
|
3 |
Tổng hợp, phân tích kết quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất |
0,70 |
|
4 |
Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch |
6,55 |
|
5 |
Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch |
1,97 |
|
6 |
Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn từ 30 đến 50 năm |
8,82 |
|
7 |
Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất |
38,77 |
|
8 |
Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất quốc gia |
5,19 |
|
2. Định mức dụng cụ lao động tại Bảng số 3 tính cho nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia. Khi thực hiện nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất quốc gia, căn cứ nội dung và khối lượng công việc thực hiện điều chỉnh được áp dụng định mức cho các nội dung công việc tương ứng quy định tại bảng mức nêu trên.
Bảng số 4
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
USB (32G) |
Cái |
370 |
75 |
2 |
Bút dạ màu |
Bộ |
50 |
126 |
3 |
Bút nhớ dòng |
Cái |
50 |
900 |
4 |
Bút bi nước My gel |
Cái |
100 |
900 |
5 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
10 |
|
6 |
Mực in A4 Laser |
Hộp |
60 |
|
7 |
Mực in màu A3 |
Hộp |
2 |
|
8 |
Mực in màu A4 |
Hộp |
5 |
|
9 |
Mực in Ploter (6 hộp) |
Bộ |
11 |
|
10 |
Đầu phun màu A0 |
Chiếc |
4 |
|
11 |
Đầu phun màu A3 |
Chiếc |
1 |
|
12 |
Đầu phun màu A4 |
Chiếc |
2 |
|
13 |
Ổ cứng gắn ngoài (2TB) |
Cái |
26 |
|
14 |
Mực phô tô |
Hộp |
61 |
|
15 |
Sổ ghi chép |
Cuốn |
144 |
756 |
16 |
Giấy A3 |
Gram |
569 |
|
17 |
Giấy A4 |
Gram |
4.154 |
|
18 |
Giấy in A0 |
Cuộn |
56 |
|
Ghi chú:
1. Cơ cấu định mức tiêu hao vật liệu tại Bảng số 4 theo các nội dung công việc như sau:
STT |
Nội dung công việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
100,00 |
1 |
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu |
13,66 |
100,00 |
2 |
Phân tích các yếu tố, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, nguồn lực, bối cảnh trực tiếp tác động và thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực có liên quan đến việc sử dụng đất |
7,09 |
|
3 |
Tổng hợp, phân tích kết quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất |
8,53 |
|
4 |
Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch |
8,53 |
|
5 |
Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch |
8,53 |
|
6 |
Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn từ 30 đến 50 năm |
8,53 |
|
7 |
Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất |
19,06 |
|
8 |
Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất quốc gia |
26,07 |
|
2. Định mức tiêu hao vật liệu tại Bảng số 4 tính cho nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia. Khi thực hiện nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất quốc gia, căn cứ nội dung và khối lượng công việc thực hiện điều chỉnh được áp dụng định mức cho các nội dung công việc tương ứng quy định tại bảng mức nêu trên.
D. Định mức tiêu hao năng lượng
Bảng số 5
STT |
Danh mục năng lượng |
Đơn vị tính |
Định mức (tính cho cả nước) |
|
|
|
|||||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|
|||
1 |
Điện năng tiêu hao cho dụng cụ lao động |
Kwh |
57.964 |
|
|
2 |
Điện năng tiêu hao cho máy móc, thiết bị |
Kwh |
127.239 |
|
|
Ghi chú:
1. Cơ cấu định mức tiêu hao năng lượng tại Bảng số 5 theo các nội dung công việc như sau:
STT |
Nội dung công việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
|
1 |
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu |
4,63 |
|
2 |
Phân tích các yếu tố, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, nguồn lực, bối cảnh trực tiếp tác động và thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực có liên quan đến việc sử dụng đất |
33,37 |
|
3 |
Tổng hợp, phân tích kết quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất |
0,70 |
|
4 |
Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch |
6,55 |
|
5 |
Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch |
1,97 |
|
6 |
Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn từ 30 đến 50 năm |
8,82 |
|
7 |
Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất |
38,77 |
|
8 |
Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất quốc gia |
5,19 |
|
2. Định mức tiêu hao năng lượng tại Bảng số 5 tính cho nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia. Khi thực hiện nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất quốc gia, căn cứ nội dung và khối lượng công việc thực hiện điều chỉnh được áp dụng định mức cho các nội dung công việc tương ứng quy định tại bảng mức nêu trên.
Đ. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Bảng số 6
STT |
Danh mục nhiên liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (tính cho cả nước) |
|
|
|
|||||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|
|||
1 |
Xăng xe |
Lít |
|
26.430 |
|
Ghi chú:
1. Định mức tiêu hao nhiên liệu tại Bảng số 6 tính cho nội dung công việc Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu (công tác ngoại nghiệp).
2. Định mức tiêu hao nhiên liệu tại Bảng số 6 tính cho nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia. Khi thực hiện nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất quốc gia, căn cứ nội dung và khối lượng công việc thực hiện điều chỉnh được áp dụng định mức cho các nội dung công việc tương ứng quy định tại bảng mức nêu trên.
E. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 7
STT |
Danh mục máy móc, thiết bị |
Đơn vị tính |
Thời hạn sử dụng (tháng) |
Công suất |
Định mức (ca/cả nước) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||||
1 |
Máy in A3 |
Cái |
60 |
0,5 |
8 |
|
2 |
Máy in A4 |
Cái |
60 |
0,35 |
40 |
|
3 |
Máy in màu A3 |
Cái |
60 |
0,35 |
3 |
|
4 |
Máy in màu A4 |
Cái |
60 |
0,35 |
11 |
|
5 |
Máy in Ploter |
Cái |
60 |
0,4 |
8,3 |
|
6 |
Máy vi tính |
Bộ |
60 |
0,35 |
26.708 |
|
7 |
Máy điều hoà nhiệt độ |
Bộ |
96 |
2,2 |
2.473 |
|
8 |
Máy chiếu Projector |
Cái |
60 |
0,5 |
264 |
|
9 |
Máy tính xách tay |
Cái |
60 |
0,5 |
|
352 |
10 |
Máy phô tô |
Cái |
96 |
1,5 |
134 |
|
11 |
Ô tô 7 chỗ |
Cái |
180 |
|
|
377 |
Ghi chú:
1. Cơ cấu định mức sử dụng máy móc, thiết bị tại Bảng số 7 theo các nội dung công việc như sau:
STT |
Nội dung công việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
100,00 |
1 |
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu |
4,63 |
100,00 |
2 |
Phân tích các yếu tố, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, nguồn lực, bối cảnh trực tiếp tác động và thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực có liên quan đến việc sử dụng đất |
33,37 |
|
3 |
Tổng hợp, phân tích kết quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất |
0,70 |
|
4 |
Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch |
6,55 |
|
5 |
Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch |
1,97 |
|
6 |
Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn từ 30 đến 50 năm |
8,82 |
|
7 |
Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất |
38,77 |
|
8 |
Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất quốc gia |
5,19 |
|
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị tại Bảng số 7 tính cho nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia. Khi thực hiện nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất quốc gia, căn cứ nội dung và khối lượng công việc thực hiện điều chỉnh được áp dụng định mức cho các nội dung công việc tương ứng quy định tại bảng mức nêu trên.
LẬP, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT QUỐC GIA
1.1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
Nội dung công việc được thực hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
1.2. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 05 năm trước, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước
Nội dung công việc được thực hiện theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
1.3. Xác định quan điểm, mục tiêu sử dụng đất đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ kế hoạch
Nội dung công việc được thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
1.4. Xây dựng phương án kế hoạch sử dụng đất
1.4.1. Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ kế hoạch sử dụng đất.
Nội dung công việc được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
1.4.2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP;
b) Cân đối nhu cầu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP;
c) Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo.
1.4.3. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc gia và phân theo vùng kinh tế - xã hội, gồm: nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất quốc phòng, đất an ninh.
Nội dung công việc được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
1.4.4. Đánh giá tác động của kế hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội, môi trường và bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
1.4.5. Giải pháp, nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
Nội dung công việc được thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 18 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
1.4.6. Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
1.4.7. Xây dựng báo cáo chuyên đề phương án kế hoạch sử dụng đất.
1.5. Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng đất quốc gia
Nội dung công việc được thực hiện theo quy định tại Điều 19 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Bảng số 8
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu |
|
|
|
1.1 |
Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến lập kế hoạch sử dụng đất quốc gia, gồm: quy hoạch sử dụng đất quốc gia; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn của cả nước; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ trước và khả năng đầu tư, huy động nguồn lực |
|
|
|
a |
Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan về quy hoạch sử dụng đất quốc gia; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn của cả nước |
6 (1ĐCVC3, 4ĐCV3, 1Lxe4) |
|
75 |
b |
Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ trước |
6 (1ĐCVC3, 4ĐCV3, 1Lxe4) |
|
113 |
c |
Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương và khả năng đầu tư, huy động nguồn lực |
6 (1ĐCVC3, 4ĐCV3, 1Lxe4) |
|
99 |
1.2 |
Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập |
|
|
|
a |
Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông tin |
6 (1ĐCVC3, 5ĐCV3) |
40 |
|
b |
Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong lập kế hoạch sử dụng đất quốc gia |
6 (1ĐCVC3, 5ĐCV3) |
41 |
|
1.3 |
Điều tra, khảo sát thực địa |
|
|
|
a |
Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa |
2 (1ĐCVC3, 1ĐCV3) |
5 |
|
b |
Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung chính tác động đến kế hoạch sử dụng đất quốc gia (các khu vực dự kiến phát triển công trình hạ tầng chiến lược quốc gia, hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao,...) và các nội dung khác liên quan (nếu có) |
6 (1ĐCVC3, 4ĐCV3, 1Lxe4) |
|
63 |
c |
Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa |
5 (1ĐCVC3, 4ĐCV3) |
20 |
|
1.4 |
Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu |
5 (1ĐCVC3, 5ĐCV3) |
33 |
|
2 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 05 năm trước, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước |
|
|
|
2.1 |
Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
12 |
|
2.2 |
Biến động sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
18 |
|
2.3 |
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất và các nội dung khác có liên quan) |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
51 |
|
2.4 |
Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
9 |
|
2.5 |
Phân tích, đánh giá mặt được, tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
40 |
|
2.6 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 05 năm trước, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
110 |
|
3 |
Xác định quan điểm, mục tiêu sử dụng đất đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ kế hoạch |
|
|
|
3.1 |
Quan điểm sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng và đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất quốc phòng và đất an ninh trong kỳ kế hoạch sử dụng đất |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
29 |
|
3.2 |
Mục tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng và đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất quốc phòng và đất an ninh trong kỳ kế hoạch sử dụng đất |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
29 |
|
3.3 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề xác định quan điểm, mục tiêu sử dụng đất đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ kế hoạch |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
70 |
|
4 |
Xây dựng phương án kế hoạch sử dụng đất |
|
|
|
4.1 |
Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ kế hoạch sử dụng đất. |
|
|
|
a |
Các chỉ tiêu về kinh tế |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
28 |
|
b |
Các chỉ tiêu về xã hội |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
28 |
|
c |
Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
7 |
|
d |
Các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
21 |
|
4.2 |
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP; xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo |
|
|
|
a |
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
145 |
|
b |
Cân đối nhu cầu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
285 |
|
c |
Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
82 |
|
4.3 |
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc gia và phân theo vùng kinh tế - xã hội, gồm: nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất quốc phòng, đất an ninh |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
90 |
|
4.4 |
Đánh giá tác động của kế hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội, môi trường và bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định tại khoản 4 Điều 13 của Thông tư này |
|
|
|
a |
Đánh giá tác động đến mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường, bảo đảm quốc phòng, an ninh |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
20 |
|
b |
Đánh giá tác động đến khả năng bảo đảm an ninh lương thực quốc gia |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
20 |
|
c |
Đánh giá tác động đến khả năng khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
20 |
|
4.5 |
Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất |
|
|
|
a |
Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
26 |
|
b |
Giải pháp về nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất; |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
28 |
|
c |
Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
25 |
|
4.6 |
Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
70 |
|
4.7 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề phương án kế hoạch sử dụng đất |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
110 |
|
5 |
Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng đất quốc gia |
|
|
|
5.1 |
Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng đất và các tài liệu có liên quan |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
230 |
|
5.2 |
Xây dựng báo cáo tóm tắt kế hoạch sử dụng đất |
6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3) |
20 |
|
Ghi chú:
1. Định mức lao động tại Bảng số 8 tính cho nhiệm vụ lập kế hoạch sử dụng đất quốc gia. Khi thực hiện nhiệm vụ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia, căn cứ nội dung và khối lượng công việc thực hiện điều chỉnh được áp dụng định mức cho các nội dung công việc tương ứng quy định tại bảng mức nêu trên.
2. Trong trường hợp Kế hoạch sử dụng đất được lập đồng thời với lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất theo quy định tại khoản 10 Điều 60 Luật Đất đai năm 2024 thì không tính định mức tại các mục 1, 2, 3 Bảng số 8.
Bảng số 9
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn sử dụng (tháng) |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
6.250 |
|
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
6.250 |
|
3 |
Chuột máy tính |
Cái |
12 |
6.250 |
|
4 |
Bút trình chiếu |
Cái |
12 |
53 |
|
5 |
Màn chiếu điện |
Cái |
12 |
53 |
|
6 |
Máy tính casio |
Cái |
60 |
521 |
|
7 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
60 |
1.736 |
|
8 |
Hòm đựng tài liệu |
Cái |
60 |
1.736 |
|
9 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
60 |
4.166 |
|
10 |
Quần áo mưa |
Bộ |
12 |
|
1.049 |
11 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
347 |
|
12 |
Máy hút ẩm 2 KW |
Cái |
60 |
434 |
|
13 |
Máy hút bụi 1,5 KW |
Cái |
60 |
347 |
|
14 |
Quạt thông gió 0,04 KW |
Cái |
60 |
1.736 |
|
15 |
Quạt trần 0,1 KW |
Cái |
60 |
868 |
|
16 |
Máy ảnh kỹ thuật số |
Cái |
60 |
|
350 |
17 |
Máy định vị cầm tay (GPS) |
Cái |
60 |
|
350 |
18 |
Bộ đèn neon 0,04 KW |
Bộ |
36 |
1.736 |
|
Ghi chú:
1. Cơ cấu định mức dụng cụ lao động tại Bảng số 9 theo các nội dung công việc như sau:
STT |
Nội dung công việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
100,00 |
1 |
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu |
7,66 |
100,00 |
2 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 05 năm trước, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước |
13,82 |
|
3 |
Xác định quan điểm, mục tiêu sử dụng đất đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ kế hoạch |
7,37 |
|
4 |
Xây dựng phương án kế hoạch sử dụng đất |
58,15 |
|
5 |
Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng đất quốc gia |
13,00 |
|
Trong trường hợp Kế hoạch sử dụng đất được lập đồng thời với lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất theo quy định tại khoản 10 Điều 60 Luật Đất đai năm 2024 thì không tính định mức dụng cụ lao động đối với các nội dung công việc số 1, 2, 3.
2. Định mức dụng cụ lao động tại Bảng số 9 tính cho nhiệm vụ lập kế hoạch sử dụng đất quốc gia. Khi thực hiện nhiệm vụ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia, căn cứ nội dung và khối lượng công việc thực hiện điều chỉnh được áp dụng định mức cho các nội dung công việc tương ứng quy định tại bảng mức nêu trên.
Bảng số 10
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
USB (32G) |
Cái |
155 |
75 |
2 |
Bút dạ màu |
Bộ |
20 |
63 |
3 |
Bút nhớ dòng |
Cái |
20 |
450 |
4 |
Bút bi nước My gel |
Cái |
50 |
450 |
5 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
2 |
|
6 |
Mực in A4 Laser |
Hộp |
11 |
|
7 |
Mực in màu A3 |
Hộp |
1 |
|
8 |
Mực in màu A4 |
Hộp |
1 |
|
9 |
Ổ cứng gắn ngoài (2TB) |
Cái |
13 |
|
10 |
Mực phô tô |
Hộp |
12 |
|
11 |
Sổ ghi chép |
Cuốn |
72 |
378 |
12 |
Giấy A3 |
Gram |
123 |
|
13 |
Giấy A4 |
Gram |
823 |
|
Ghi chú:
1. Cơ cấu định mức tiêu hao vật liệu tại Bảng số 10 theo các nội dung công việc như sau:
STT |
Nội dung công việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
100,00 |
1 |
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu |
26,79 |
100,00 |
2 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 05 năm trước, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước |
14,86 |
|
3 |
Xác định quan điểm, mục tiêu sử dụng đất đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ kế hoạch |
15,11 |
|
4 |
Xây dựng phương án kế hoạch sử dụng đất |
15,11 |
|
5 |
Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng đất quốc gia |
28,13 |
|
Trong trường hợp Kế hoạch sử dụng đất được lập đồng thời với lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất theo quy định tại khoản 10 Điều 60 Luật Đất đai năm 2024 thì không tính định mức tiêu hao vật liệu đối với các nội dung công việc số 1, 2, 3.
2. Định mức tiêu hao vật liệu tại Bảng số 10 tính cho nhiệm vụ lập kế hoạch sử dụng đất quốc gia. Khi thực hiện nhiệm vụ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia, căn cứ nội dung và khối lượng công việc thực hiện điều chỉnh được áp dụng định mức cho các nội dung công việc tương ứng quy định tại bảng mức nêu trên.
D. Định mức tiêu hao năng lượng
Bảng số 11
STT |
Danh mục năng lượng |
Đơn vị tính |
Định mức |
|
|
|
|||||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|
|||
1 |
Điện năng tiêu hao cho dụng cụ lao động |
Kwh |
13.559 |
|
|
2 |
Điện năng tiêu hao cho máy móc, thiết bị |
Kwh |
29.744 |
|
|
Ghi chú:
1. Cơ cấu định mức tiêu hao năng lượng tại Bảng số 11 theo các nội dung công việc như sau:
STT |
Nội dung công việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
|
1 |
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu |
7,66 |
|
2 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 05 năm trước, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước |
13,82 |
|
3 |
Xác định quan điểm, mục tiêu sử dụng đất đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ kế hoạch |
7,37 |
|
4 |
Xây dựng phương án kế hoạch sử dụng đất |
58,15 |
|
5 |
Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng đất quốc gia |
13,00 |
|
Trong trường hợp Kế hoạch sử dụng đất được lập đồng thời với lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất theo quy định tại khoản 10 Điều 60 Luật Đất đai năm 2024 thì không tính định mức tiêu hao năng lượng theo cơ cấu đối với các mục 1, 2, 3.
2. Định mức tiêu hao năng lượng tại Bảng số 11 tính cho nhiệm vụ lập kế hoạch sử dụng đất quốc gia. Khi thực hiện nhiệm vụ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia, căn cứ nội dung và khối lượng công việc thực hiện điều chỉnh được áp dụng định mức cho các nội dung công việc tương ứng quy định tại bảng mức nêu trên.
Đ. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Bảng số 12
STT |
Danh mục nhiên liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (tính cho cả nước) |
|
|
|
|||||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|
|||
1 |
Xăng xe |
Lít |
|
10.485 |
|
Ghi chú:
1. Định mức tiêu hao nhiên liệu tại Bảng số 12 tính cho nội dung công việc Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu (công tác ngoại nghiệp).
Trong trường hợp Kế hoạch sử dụng đất được lập đồng thời với lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất theo quy định tại khoản 10 Điều 60 Luật Đất đai năm 2024 thì không tính định mức tiêu hao nhiên liệu theo cơ cấu đối với các mục 1, 2, 3.
2. Định mức tiêu hao nhiên liệu tại Bảng số 12 tính cho nhiệm vụ lập kế hoạch sử dụng đất quốc gia. Khi thực hiện nhiệm vụ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia, căn cứ nội dung và khối lượng công việc thực hiện điều chỉnh được áp dụng định mức cho các nội dung công việc tương ứng quy định tại bảng mức nêu trên.
E. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 13
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Thời hạn |
Công suất |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||||
1 |
Máy in A3 |
Cái |
60 |
0,5 |
5 |
|
2 |
Máy in A4 |
Cái |
60 |
0,35 |
25 |
|
3 |
Máy in màu A4 |
Cái |
60 |
0,35 |
2 |
|
4 |
Máy in màu A3 |
Cái |
60 |
0,35 |
2 |
|
5 |
Máy vi tính |
Bộ |
60 |
0,35 |
6.250 |
|
6 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Bộ |
96 |
2,2 |
579 |
|
7 |
Máy chiếu Projector |
Cái |
60 |
0,5 |
53 |
|
8 |
Máy tính xách tay |
Cái |
60 |
0,5 |
|
140 |
9 |
Máy phô tô |
Cái |
96 |
1,5 |
27 |
|
10 |
Ô tô 7 chỗ |
Cái |
180 |
|
|
172 |
Ghi chú:
1. Cơ cấu định mức sử dụng máy móc, thiết bị tại Bảng số 13 theo các nội dung công việc như sau:
STT |
Nội dung công việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
|
1 |
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu |
7,66 |
|
2 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 05 năm trước, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước |
13,82 |
|
3 |
Xác định quan điểm, mục tiêu sử dụng đất đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ kế hoạch |
7,37 |
|
4 |
Xây dựng phương án kế hoạch sử dụng đất |
58,15 |
|
5 |
Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng đất quốc gia |
13,00 |
|
Trong trường hợp Kế hoạch sử dụng đất được lập đồng thời với lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất theo quy định tại khoản 10 Điều 60 Luật Đất đai năm 2024 thì không tính định mức sử dụng máy móc, thiết bị đối với các nội dung công việc 1, 2, 3.
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị tại Bảng số 13 tính cho nhiệm vụ lập kế hoạch sử dụng đất quốc gia. Khi thực hiện nhiệm vụ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia, căn cứ nội dung và khối lượng công việc thực hiện điều chỉnh được áp dụng định mức cho các nội dung công việc tương ứng quy định tại bảng mức nêu trên.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây