648748

Quyết định 20/2025/QĐ-UBND về Quy định quản lý, khai thác và phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

648748
LawNet .vn

Quyết định 20/2025/QĐ-UBND về Quy định quản lý, khai thác và phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

Số hiệu: 20/2025/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp Người ký: Huỳnh Minh Tuấn
Ngày ban hành: 20/03/2025 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 20/2025/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
Người ký: Huỳnh Minh Tuấn
Ngày ban hành: 20/03/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2025/QĐ-UBND

Đồng Tháp, ngày 20 tháng 3 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ PHẠM VI VÙNG PHỤ CẬN CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 40/2023/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Căn cứ Thông tư số 03/2022/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Công văn số 220/SNNMT-KHCĐS ngày 11 tháng 3 năm 2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý, khai thác và phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 3 năm 2025, thay thế Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy định Phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp và Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2018 Quy định phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Cục Thủy lợi - Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT/UBND Tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/KTN (NTT).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Huỳnh Minh Tuấn

 

QUY ĐỊNH

QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ PHẠM VI VÙNG PHỤ CẬN CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2025/QĐ-UBND ngày 20/3/2025 của UBND tỉnh Đồng Tháp)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định quản lý, khai thác công trình thủy lợi (bao gồm tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

2. Quy định về phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động liên quan đến thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. “Kênh liên tỉnh” là hệ thống công trình có liên quan trực tiếp với nhau trong quản lý, vận hành và bảo vệ trong một lưu vực hoặc một khu vực nhất định liên quan đến hai tỉnh trở lên.

2. “Kênh liên huyện” là hệ thống công trình thủy lợi có liên quan hoặc phục vụ tưới, tiêu, cấp nước cho tổ chức, cá nhân hưởng lợi thuộc 02 (hai) huyện, thành phố trở lên.

3. “Kênh liên xã” là hệ thống công trình thủy lợi có liên quan hoặc phục vụ tưới, tiêu, cấp nước cho tổ chức, cá nhân hưởng lợi thuộc từ 02 (hai) xã, phường hoặc thị trấn trở lên.

4. “Công trình kênh hay còn gọi là kênh chìm” bao gồm: phần kênh chứa nước, cơ hai bên kênh và bờ kênh (bờ bao) hai bên hoặc có thể hiểu công trình kênh được tính từ chân bờ bao phía ruộng bên này đến chân bờ bao phía ruộng đối diện.

Chương II

QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

Điều 4. Quản lý, khai thác công trình thủy lợi

1. Giao Sở Nông nghiệp và Môi trường là đầu mối giúp Ủy ban nhân dân (UBND) Tỉnh quản lý, khai thác công trình thủy lợi do Tỉnh quản lý tại phụ lục I, II, III, IV, V kèm theo Quyết định này như:

a) Công trình kênh: Kênh liên Tỉnh, kể cả công trình kênh do Bộ Nông nghiệp và Môi trường phân cấp cho tỉnh quản lý quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được điều chỉnh tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 03/2022/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

b) Kênh ranh biên giới; ranh tỉnh; ranh huyện, thành phố và kênh loại lớn nối các kênh trục với nhau. Trường hợp các kênh ranh huyện, thành phố có quy mô nhỏ không thuộc Tỉnh quản lý, thì các huyện, thành phố quản lý, khai thác theo địa bàn; khi đầu tư duy tu, sửa chữa các bên có liên quan cùng trao đổi hợp tác đầu tư; trường hợp đầu tư mở rộng công trình phải có ý kiến của Sở Nông nghiệp và Môi trường.

c) Công trình cống: Cống kết hợp trạm bơm vận hành đồng bộ; cống vận hành bằng hệ thống tự động Scada; cống đầu tư xây dựng từ vốn đầu tư công của tỉnh và Trung ương.

d) Công trình trạm bơm: Trạm bơm kết hợp cống vận hành đồng bộ; trạm bơm vận hành bằng hệ thống tự động Scada; trạm bơm đầu tư xây dựng từ vốn đầu tư công của tỉnh và Trung ương.

e) Công trình kè: Công trình kè bảo vệ bờ sông Tiền, sông Hậu.

2. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này theo danh mục công trình tại phụ lục VI, VII, VIII, IX kèm theo Quyết định này.

3. Đối với các công trình không có trong danh mục quản lý khai thác công trình thủy lợi quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này thuộc công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng do tổ chức thủy lợi cơ sở hoặc cá nhân quản lý, khai thác.

Điều 5. Tổ chức và phương thức khai thác công trình thủy lợi

Cơ quan, tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi theo Điều 4 Quy định này sẽ quyết định phương thức khai thác công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước theo Điều 23 của Luật Thủy lợi.

Điều 6. Phương án bảo vệ công trình thủy lợi

1. Phương án bảo vệ công trình thủy lợi được quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều 41 Luật Thủy lợi.

2. Phân cấp UBND huyện, thành phố phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi đối với các công trình quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy định này.

Điều 7. Quy trình vận hành công trình thủy lợi

1. Quy trình vận hành công trình thủy lợi được quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều 24 Luật Thủy lợi và Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số Điều của Luật Thủy lợi.

2. Thẩm quyền phê duyệt quy trình vận hành công trình thủy lợi được quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số Điều của Luật Thủy lợi được phân cấp như sau:

a) Công trình thủy lợi Tỉnh quản lý, khai thác được quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy định này giao Sở Nông nghiệp và Môi trường làm đầu mối tham mưu cho UBND Tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt quy trình vận hành công trình thủy lợi.

b) Công trình thủy lợi UBND huyện, thành phố quản lý, khai thác được quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy định này (trừ công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng) do UBND huyện, thành phố phê duyệt quy trình vận hành công trình thủy lợi.

Điều 8. Quy định phân cấp đầu tư thực hiện theo nguyên tắc

1. Công trình thủy lợi Tỉnh quản lý, khai thác được quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy định này đầu tư, duy tu, sửa chữa, nâng cấp bằng nguồn vốn ngân sách Tỉnh và các nguồn thu khác từ khai thác công trình thủy lợi theo quy định.

2. Công trình thủy lợi do UBND huyện, thành phố quản lý, khai thác được quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy định này được đầu tư, duy tu, sửa chữa, nâng cấp bằng nguồn vốn ngân sách đã được phân cấp và các nguồn thu khác từ khai thác công trình thủy lợi theo quy định.

3. Công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng do tổ chức thủy nông cơ sở, cá nhân quản lý, khai thác thì tổ chức thủy nông cơ sở, cá nhân đầu tư, duy tu, sửa chữa, nâng cấp bằng nguồn vốn tự có và nguồn vốn hỗ trợ của nhà nước theo quy định hiện hành.

4. Hàng năm, Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan tham mưu UBND Tỉnh đề xuất kế hoạch duy tu, sửa chữa, nâng cấp, mở rộng công trình thủy lợi được quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy định này.

5. Công trình thủy lợi do UBND huyện, thành phố quản lý, khai thác được quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy định này, khi lập kế hoạch nâng cấp, mở rộng, đầu tư mới phải thỏa thuận kỹ thuật với Sở Nông nghiệp và Môi trường. Công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng khi lập kế hoạch duy tu, sửa chữa, nâng cấp, mở rộng, đầu tư mới phải thỏa thuận kỹ thuật với UBND huyện, thành phố trên địa bàn.

6. Khi đầu tư xây dựng, duy tu, sửa chữa nâng cấp, mở rộng công trình thủy lợi có liên quan đến giao thông đường thủy nội địa và giao thông bộ, ngành Nông nghiệp và Môi trường phối hợp với cơ quan quản lý đường thủy nội địa theo phân cấp, ngành Xây dựng thống nhất các chỉ tiêu kỹ thuật để phát huy hiệu quả tổng hợp của công trình, tránh lãng phí trong xây dựng; đồng thời thuận tiện cho phương tiện cơ giới nạo vét, duy tu sửa chữa các công trình thủy lợi.

Chương III

PHẠM VI VÙNG PHỤ CẬN CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

Điều 9. Quy định phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi

1. Vùng phụ cận của cống trên kênh:

a) Cống có khẩu độ nhỏ hơn 2 mét, phạm vi vùng phụ cận tính từ phần xây đúc cuối cùng của công trình trở ra mỗi phía 3 mét;

b) Cống có khẩu độ từ 2 m đến 6 m, vùng phụ cận được tính từ phần xây đúc cuối cùng của công trình trở ra mỗi phía 5 mét;

c) Cống có khẩu độ lớn hơn 6 m, vùng phụ cận được tính từ phần xây đúc cuối cùng của công trình trở ra mỗi phía 10 mét;

d) Các cống đầu mối, cống nằm trong khu vực dân cư, khu công nghiệp phải có hàng rào bao quanh bảo vệ cống.

2. Vùng phụ cận của cống qua đê (đường giao thông): Đối với các loại cống thủy lợi lắp đặt ngang đường bộ thì phạm vi vùng phụ cận cống trùng với hành lang an toàn đường bộ (lộ giới của đường) tại nơi xây dựng cống.

3. Vùng phụ cận của đập trên kênh:

a) Đối với đập cố định, vùng phụ cận được tính từ đầu đập mỗi bên và từ chân đập phía thượng lưu, hạ lưu đập trở ra tối thiểu 8 mét;

b) Đối với đập tạm, vùng phụ cận được tính từ đầu đập mỗi bên và từ chân đập phía thượng lưu, hạ lưu đập trở ra tối thiểu 6 mét.

4. Vùng phụ cận của trạm bơm thủy lợi:

a) Trạm bơm có tổng công suất nhỏ hơn 75 kW, vùng phụ cận tính từ hàng rào bảo vệ an toàn trạm bơm trở ra mọi phía tối thiểu 5 mét;

b) Trạm bơm có tổng công suất từ 75kW trở lên, vùng phụ cận tính từ hàng rào bảo vệ an toàn trạm bơm trở ra mọi phía tối thiểu 8 mét.

5. Vùng phụ của cận của kè thủy lợi: Vùng phụ cận kè được xác định trong phương án bảo vệ công trình kè được phê duyệt hoặc quy trình vận hành khai thác trong dự án đầu tư được duyệt của kè.

6. Phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi không quy định trong Quyết định này thì áp dụng theo quy định tại Điều 40 Luật Thủy lợi.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Trách nhiệm thi hành

1. Giao Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành Tỉnh, UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn tổ chức triển khai việc thực hiện Quy định này.

2. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc nội dung chưa phù hợp cần sửa đổi, bổ sung, thì các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Môi trường để tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, điều chỉnh, sửa đổi và bổ sung theo quy định./.

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác