Quyết định 670/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Định hướng tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Đà Nẵng trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Quyết định 670/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Định hướng tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Đà Nẵng trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Số hiệu: | 670/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Lê Trung Chinh |
Ngày ban hành: | 28/02/2025 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 670/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký: | Lê Trung Chinh |
Ngày ban hành: | 28/02/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 670/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 28 tháng 02 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018; Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 05 năm 2019 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 43-NQ/TW ngày 24/01/2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
- Quyết định số 359/QĐ-TTg ngày 15 tháng 03 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
Căn cứ Quyết định số 1287/QĐ-TTg ngày 02 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thành phố Đà Nẵng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Kết luận số 175-KL/TU ngày 25 tháng 01 năm 2022 của Ban Thường vụ Thành ủy về xây dựng và phát triển quận Ngũ Hành Sơn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Chủ tịch UBND quận Ngũ Hành Sơn tại Tờ trình số 228/TTr-UBND ngày 23/12/2024 về việc phê duyệt Định hướng tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội của thành phố trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050,
QUYẾT ĐỊNH:
I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Quan điểm phát triển
- Phát huy và sử dụng có hiệu quả các yếu tố nội lực và nguồn lực từ bên ngoài nhằm hiện thực hóa mục tiêu tăng trưởng và phát triển kinh tế với tốc độ nhanh, hiệu quả cao và bền vững, hướng đến nâng cao chất lượng tăng trưởng và phát triển kinh tế tri thức. Qua đó, cơ cấu kinh tế chuyển dịch mạnh sang khu vực dịch vụ và chuyển đổi dần mô hình tăng trưởng từ phát triển theo chiều rộng sang phát triển theo chiều sâu.
- Tập trung xây dựng, tạo bước đột phá về hệ thống kết cấu hạ tầng đô thị. Phát triển đồng bộ các loại hình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, trong đó ưu tiên phát triển hạ tầng của đô thị hiện đại, phát triển đồng bộ giữa xây dựng mới với cải tạo và chỉnh trang đô thị.
- Phát triển thành một trung tâm du lịch của thành phố có sự gắn kết giữa các điểm du lịch của quận với các tuyến điểm du lịch của thành phố và địa phương lân cận. Trong đó, tập trung phát triển các ngành dịch vụ du lịch chất lượng cao có lợi thế cạnh tranh, đặc biệt là các dịch vụ nghỉ dưỡng đạt tiêu chuẩn quốc tế
- Xây dựng và phát triển thành trung tâm về dịch vụ y tế, giáo dục có chất lượng cao, trong đó chú trọng đến phát triển dịch vụ y tế, giáo dục đạt chuẩn quốc tế.
- Phát triển kinh tế - xã hội của quận đặt trong mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với các quận, huyện của thành phố, các địa phương trong vùng; Tận dụng tối đa lợi thế về vị trí địa lý và là đầu mối giao thông để phát triển thương mại, du lịch, dịch vụ, hướng đến xây dựng quận thành cực tăng trưởng mới phía Đông Nam của thành phố.
- Thực hiện phát triển bền vững, gắn kết giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ môi trường sinh thái và tăng cường, củng cố quốc phòng, an ninh, đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân trong quá trình phát triển, hội nhập quốc tế, tăng trưởng xanh, bền vững.
2. Mục tiêu phát triển đến năm 2030
2.1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng và phát triển quận Ngũ Hành Sơn trở thành một đô thị đổi mới, sáng tạo, kiểu mẫu, đẳng cấp, văn minh, hiện đại phía Đông Nam thành phố; là Trung tâm thương mại du lịch chất lượng cao; Dịch vụ giáo dục, y tế và công nghệ thông tin có chất lượng và đạt chuẩn quốc tế; Văn hóa - xã hội phát triển, an sinh xã hội được chăm lo; Nhiệm vụ quốc phòng - an ninh được bảo đảm.
2.2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu về kinh tế:
- Tổng giá trị tăng thêm (theo giá 2010) tăng bình quân giai đoạn 2026-2030 đạt các mức tương ứng khoảng 9,5-10%/năm. Trong đó, giá trị tăng thêm ngành dịch vụ du lịch - thương mại giai đoạn là 10-11%/năm; ngành công nghiệp - xây dựng là 7%-7,5/năm; ngành nông nghiệp - thủy sản là khoảng 0,8-0,9%.
- Cơ cấu kinh tế đến năm 2030 dịch chuyển theo hướng tỷ trọng ngành Dịch vụ - du lịch chiếm tỷ lệ cao trên 85% đến ngành thương mại công nghiệp - xây dựng và cuối cùng là ngành nông nghiệp - thủy sản.
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa tăng bình quân hằng năm giai đoạn 2026-2030 đạt 16-17%.
b) Mục tiêu về văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế:
- Duy trì phổ cập mầm non 5 tuổi.
- Phấn đấu số giường bệnh trên địa bàn quận hàng năm đạt Kế hoạch thành phố giao.
- Phấn đấu đạt chỉ tiêu giảm hộ nghèo theo chuẩn thành phố trên địa bàn quận đạt chỉ tiêu kế hoạch thành phố giao hàng năm.
c) Mục tiêu về quốc phòng, an ninh:
- Hằng năm gọi công dân nhập ngũ đạt 100% chỉ tiêu giao.
Thực hiện tốt nhiệm vụ bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc. Xây dựng lực lượng Công an nhân dân trong sạch, vững mạnh, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của lực lượng Công an các cấp.
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC PHÂN KHU CHỨC NĂNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN
1. Phân khu Ven sông Hàn và Bờ Đông
Định hướng phát triển các dự án thương mại, dịch vụ, vui chơi giải trí tổng hợp và casino; Phát triển trung tâm hội nghị, hội thảo quốc tế (MICE). Định hướng kết hợp với các đặc trưng hiện có và tăng cường đặc trưng mặt nước (sông, biển) thông qua các không gian công cộng được kết nối; là không gian đô thị hiện đại, sôi động ven biển; các khách sạn, khu du lịch, khu nghỉ dưỡng cao cấp đẳng cấp quốc tế. Phân khu này gồm các phường Mỹ An, Khuê Mỹ, Hòa Hải, Hòa Quý (Đồng Nò).
2. Phân khu Đổi mới sáng tạo
Định hướng phát triển các dịch vụ giáo dục, đào tạo, y tế, thể dục - thể thao chất lượng cao. Trọng tâm của phân khu này là Khu đô thị đại học, Trung tâm đổi mới sáng tạo cùng với các bệnh viện quốc tế. Hạ tầng đô thị ở khu vực này sẽ được đầu tư phù hợp định hướng phát triển chung của quận, thúc đẩy môi trường đổi mới sáng tạo và cung cấp các dịch vụ chất lượng cao. Phân khu này gồm một phần phường Hòa Quý.
Vùng ven biển tập trung phát triển hệ thống khách sạn, nhà nghỉ, biệt thự, công viên, nhà hàng ăn uống, các khu vui chơi giải trí phục vụ du lịch với các Hội nghị, Hội thảo, Hội chợ, tổ chức các giải thể dục-thể thao... Quy hoạch trục đường Ngũ Hành Sơn, Lê Văn Hiến đến Trần Đại Nghĩa phát triển các văn phòng cho thuê.
Phát triển không gian đô thị xanh theo hướng hình thành các hành lang xanh nhằm kết nối các trục cảnh quan, các không gian mở và các trục chính đô thị. Đồng thời, tổ chức kiến trúc cảnh quan chú trọng tỷ lệ diện tích đất cây xanh cao, hình thành các mảng xanh, bãi cỏ bờ sông, hệ thống hành lang xanh kết nối các khu vực cảnh quan
III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN CÁC NGÀNH KINH TẾ
- Phát triển loại hình đại siêu thị, siêu thị loại I và loại II tại các khu đô thị mới trên địa bàn quận để tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và du khách trong việc mua sắm. Trong đó tập trung đầu tư phát triển một số trung tâm mua sắm quốc tế (mô hình shopping mall).
- Xây dựng mạng lưới thương mại, trong đó chú trọng khuyến khích doanh nghiệp phát triển mạnh các chuỗi siêu thị mini, siêu thị bán lẻ, cửa hàng tiện lợi phục vụ người tiêu dùng 24/24 giờ tại các khu dân cư tập trung, các khu phố đi bộ. Ưu tiên phát triển hệ thống chuỗi bán lẻ trong nước như Coopmart, Vinmart, Fivimart v.v...
- Đầu tư nâng cấp và mở rộng các chợ truyền thống trên địa bàn quận nhằm đáp ứng nhu cầu dân sinh và mua sắm của du khách đến tham quan du lịch. Trong đó, đầu tư nâng cấp chợ Bắc Mỹ An trở thành chợ điểm phục vụ du lịch, hình thức và phương án đầu tư thực hiện theo Kết luận số 175-KL/TU ngày 25/01/2022 của Ban Thường vụ Thành ủy Đà Nẵng.
- Khuyến khích phát triển các nhà hàng ẩm thực đặc trưng miền Trung, Việt Nam và quốc tế phục vụ khách du lịch trong và ngoài nước ở phía Đông Nam quận Ngũ Hành Sơn.
- Đổi mới, hiện đại hóa công nghệ cho phù hợp với yêu cầu nâng cao chất lượng và hiệu quả của các hoạt động dịch vụ. Đồng thời, đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử và chuyển đổi số trong hoạt động cung ứng dịch vụ.
* Về du lịch
- Xây dựng và phát triển vùng du lịch có thương hiệu, hấp dẫn và có sức cạnh tranh cao gồm dịch vụ đa dạng với chất lượng cao, môi trường trong lành, con người thân thiện và xã hội văn minh. Ưu tiên phát triển du lịch thành một ngành kinh tế mũi nhọn của quận, trên cơ sở khai thác hợp lý tiềm năng và bảo vệ tài nguyên du lịch trong mối quan hệ cùng phát triển với các ngành kinh tế khác.
- Phát triển du lịch trên địa bàn quận theo hướng liên kết chặt chẽ với du lịch của thành phố, các địa phương khác trong vùng (đặc biệt thực hiện kết nối du lịch Đà Nẵng - Hội An), liên vùng và cả nước nhằm khai thác hợp lý và hiệu quả các nguồn lực và đặc biệt là các tài nguyên du lịch đảm bảo phát triển nhanh, bền vững, đảm bảo quốc phòng và an ninh.
- Phát triển các không gian du lịch về đêm tại Khu phố du lịch An Thượng và không gian phố đi bộ kết hợp các show diễn nghệ thuật đường phố, mở rộng và kết nối với khu vực ven biển.
- Duy trì và phát triển các ngành nghề, sản phẩm truyền thống phục vụ du lịch, đặc biệt là nghề đá mỹ nghệ Non Nước.
- Chú trọng phát triển các loại hình cơ sở lưu trú du lịch sinh thái, với thiết kế sáng tạo độc đáo, nổi bật, mới lạ, gần gũi với thiên nhiên và thân thiện với môi trường.
- Không gian du lịch trên địa bàn quận phát triển theo hướng không gian đô thị hiện đại, sôi động ven biển, bao gồm chuỗi khách sạn, khu nghỉ dưỡng cao cấp tiêu chuẩn quốc tế gắn với bất động sản nghỉ dưỡng (condotel, shophouse, officetel...).
- Tiếp tục khai thác và ưu tiên phát triển các sản phẩm du lịch có tiềm năng trên địa bàn quận:
+ Nhóm sản phẩm du lịch đặc thù gồm: du lịch biển và nghỉ dưỡng cao cấp (gắn với bất động sản nghỉ dưỡng); du lịch đô thị gắn với mua sắm, vui chơi giải trí và du lịch MICE; du lịch văn hóa - lịch sử, du lịch tâm linh (với các Lễ hội Quan thế âm, Lễ hội Vu lan Báo hiếu...). Đầu tư, nâng tầm di tích Quốc gia đặc biệt Danh thắng Ngũ Hành Sơn; kết nối di tích Quốc gia đặc biệt danh thắng Ngũ Hành Sơn với di tích Quốc gia K20 và các điểm di tích của thành phố; tranh thủ tối đa lợi thế không gian du lịch “con đường di sản miền Trung”; du lịch cộng đồng, nông nghiệp.
+ Nhóm sản phẩm du lịch chính gồm: du lịch đường thủy nội địa dọc theo sông Cổ Cò đến Hội An theo hướng phát triển không gian xanh, khu nghỉ dưỡng cao tầng tại các khu vực ven bờ sông; sản phẩm du lịch ẩm thực; sản phẩm du lịch về đêm.
+ Nhóm sản phẩm du lịch chăm sóc sức khỏe (với các trung tâm dịch vụ chữa bệnh theo yêu cầu chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế), du lịch cưới v.v...
2. Ngành công nghiệp, xây dựng
- Phát triển công nghiệp công nghệ cao và phân khu đổi mới sáng tạo phía Nam thành phố gắn liền với Khu đô thị đại học Đà Nẵng, Khu đô thị FPT, Trung tâm Đổi mới sáng tạo.
- Phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của quận theo hướng đa dạng hoá về quy mô và loại hình sản xuất không gây ô nhiễm môi trường.
- Ưu tiên phát triển mạnh ngành nghề truyền thống đá mỹ nghệ Non Nước theo hướng áp dụng các công nghệ, kỹ thuật mới để nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Định hướng di dời các cơ sở sản xuất gây tiếng ồn, ô nhiễm môi trường sống tại khu vực làng nghề và xen lẫn trong khu dân cư vào khu, cụm công nghiệp phù hợp của thành phố. Tập trung chỉnh trang và phát triển làng nghề ở địa điểm hiện tại theo hướng chế tác tinh, trình diễn kỹ thuật, trưng bày và bán sản phẩm phục vụ du lịch.
- Đẩy mạnh đầu tư, phát triển ngành xây dựng nhằm hiện đại hóa hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật, đặc biệt là hạ tầng cho phát triển du lịch, góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội của quận.
- Phát triển nông nghiệp trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn theo hướng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Phát triển theo mô hình sản xuất nông nghiệp đô thị phù hợp có hiệu quả, đảm bảo vệ sinh, môi trường cụ thể:
- Đầu tư chiều sâu phát triển sản phẩm nông nghiệp sạch, chú trọng phát triển các vùng chuyên canh rau, hoa, cây cảnh theo tiêu chuẩn VietGAP; phát triển sản phẩm OCOP trở thành sản phẩm chủ lực, chất lượng và cạnh tranh trên thị trường.
- Phát triển và nhân rộng các mô hình sản xuất và nuôi trồng có hiệu quả trên địa bàn quận.
- Phát triển nông nghiệp kết hợp với phát triển du lịch, trong đó khuyến khích mô hình phát triển du lịch cộng đồng.
IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN CÁC LĨNH VỰC VĂN HÓA - XÃ HỘI
- Phát triển giáo dục và đào tạo với phương châm củng cố, phát triển quận Ngũ Hành Sơn trở thành một đô thị giáo dục của thành phố với hệ thống giáo dục từ mầm non cho đến trung học phổ thông, cao đẳng và đại học có chất lượng cao mang tầm cỡ vùng theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế (nhất là trong lĩnh vực kinh tế, công nghệ thông tin, y dược v.v...). Tạo đột phá trong đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao và trọng dụng nhân tài;
- Thúc đẩy chuyển đổi số, ứng dụng mạnh mẽ thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 vào lĩnh vực giáo dục đào tạo và giáo dục thông minh. Đồng thời, tổ chức, phối hợp và quản lý tốt hơn các loại hình giáo dục và đào tạo, các nguồn tài chính từ nhà nước và huy động từ xã hội để mở rộng hợp lý quy mô, nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
- Chú trọng đến phát triển giáo dục đạt chuẩn quốc tế. Phấn đấu trên địa bàn quận đến năm 2030 sẽ có thêm 01-02 cơ sở giáo dục chất lượng quốc tế.
- Tiếp tục mở rộng các trường đại học, cao đẳng, trung tâm nghiên cứu đào tạo hiện có, tập trung tại vị trí của quận theo quy hoạch. Đại học Đà Nẵng vị trí tại quận Ngũ Hành Sơn (Thành phố Đà Nẵng) và thị xã Điện Bàn (Tỉnh Quảng Nam) trở thành một trong 3 trung tâm đào tạo đại học trọng điểm quốc gia, ngang tầm khu vực và quốc tế.
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất - kỹ thuật trường học, chuẩn hóa cơ sở vật chất các trường theo định hướng đã được phê duyệt.
- Phát triển dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe có chất lượng đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của người dân. Trong đó, khuyến khích đầu tư phát triển dịch vụ khám chữa bệnh cao cấp, đạt chuẩn quốc tế góp phần vào mục tiêu xây dựng và phát triển ngành y tế Đà Nẵng thành trung tâm khám chữa bệnh chất lượng cao của khu vực miền Trung - Tây Nguyên, cụ thể: Phát triển một số khoa đạt chuẩn quốc tế ở Bệnh viện Phụ sản - Nhi; Phấn đấu có 01-02 bệnh viện quốc tế trên địa bàn quận.
- Khuyến khích phát triển dịch vụ y tế du lịch, phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh kết hợp với du lịch nghỉ dưỡng cho du khách trong nước và quốc tế.
- Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và các thành tựu y tế mới vào khám chữa bệnh và chăm sóc, bảo vệ sức khỏe của người dân. Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh ở tất cả các tuyến, góp phần giảm tình trạng quá tải của các bệnh viện tuyến trên.
- Kiểm soát và làm tốt công tác y tế dự phòng trên địa bàn quận, không để các bệnh dịch truyền nhiễm có cơ hội lây lan ra cộng đồng, đặc biệt là các bệnh xã hội. Duy trì 100% số khu dân cư đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn sức khỏe.
- Tăng cường công tác giám sát và phòng chống các bệnh nghề nghiệp, tai nạn thương tích, ngộ độc thực phẩm trên địa bàn. Quản lý chặt chẽ hành nghề y - dược tư nhân và bình ổn giá thuốc, triển khai mạnh mẽ các biện pháp kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Đẩy mạnh xã hội hóa lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe, đầu tư phát triển các kỹ thuật y tế chuyên sâu, tạo điều kiện cho người dân tiếp cận được các dịch vụ y tế tiên tiến, hiện đại.
- Đổi mới và nâng cao chất lượng các chương trình văn hóa, nghệ thuật, thể thao trên địa bàn quận phù hợp với nhu cầu hưởng thụ của người dân hiện nay. Tiếp tục công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ làm công tác văn hóa, văn nghệ trên địa bàn quận.
- Thực hiện tốt cơ chế chính sách, khuyến khích xã hội hóa, tư nhân hóa của mọi tầng lớp xã hội đầu tư và tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, tổ chức đời sống văn hóa cơ sở, phục vụ người dân trên địa bàn quận. Qua đó, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, giải quyết việc làm, đem lại nguồn thu ngân sách cho địa phương.
- Đẩy mạnh xây dựng môi trường văn hóa và đời sống văn hóa lành mạnh, gắn với Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” và Đề án “Xây dựng nếp sống văn hóa, văn minh đô thị” trên địa bàn quận. Chú trọng xây dựng gia đình văn hóa và cộng đồng văn hóa; phát huy nét văn hóa tốt đẹp trong các dòng tộc, tổ chức tôn giáo.
- Tăng cường đầu tư, hoàn thiện các thiết chế văn hóa, thể thao theo đúng yêu cầu đề ra. Xây dựng, hoàn thiện đi đôi với nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các thiết chế văn hóa trên địa bàn quận.
- Thực hiện tốt các chương trình, kế hoạch, đề án tu bổ, tôn tạo thường xuyên các di tích gắn với việc quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị các di tích, danh thắng trên địa bàn quận.
- Tiếp tục giữ gìn và phát huy các giá trị lịch sử, làng nghề truyền thống gắn với phát triển hoạt động kinh doanh, phát triển du lịch. Chú trọng thực hiện các chương trình phục hồi, bảo tồn một số loại hình nghệ thuật truyền thống có nguy cơ mai một; giữ gìn và phát huy di sản văn hóa, các giá trị văn hóa trong tôn giáo, tín ngưỡng.
- Đổi mới, nâng cao chất lượng các hoạt động thể dục thể thao. Lồng ghép hoạt động của ngành thể dục thể thao với ngành giáo dục đào tạo và các ngành, đoàn thể khác để phát triển, nâng cao phong trào thể dục thể thao quần chúng và tạo điều kiện để các tầng lớp nhân dân có cơ hội tham gia tập luyện và thi đấu nhiều hơn.
- Đầu tư hình thành Câu lạc bộ thể thao biển trên địa bàn quận. Tăng cường kêu gọi xã hội hóa hoạt động thể dục thể thao, gọi vốn từ các nhà đầu tư, tạo điều kiện cho các hoạt động tư nhân hóa các công trình và các loại hình phát triển thể dục thể thao.
- Phát huy hiệu quả và xây dựng thêm các Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng tại các phường nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt văn hóa, thể dục thể thao của nhân dân địa phương và phát triển bền vững mô hình Trung tâm học tập cộng đồng, đặc biệt phù hợp với định hướng phát triển các dịch vụ văn hóa, thể thao và giáo dục, đào tạo trên địa bàn quận.
V. ĐỊNH HƯỚNG VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ ĐẢM BẢO QUỐC PHÒNG, AN NINH
1. Bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu
- Tăng cường công tác quản lý và bảo vệ môi trường. Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án xây dựng “Ngũ Hành Sơn - Quận môi trường”, duy trì phong trào “Ngày Chủ nhật Xanh - Sạch - Đẹp”. Hình thành nếp sống văn hóa, văn minh đô thị trên địa bàn quận.
- Khuyến khích đầu tư triển khai “Công trình xanh” theo hướng xã hội hóa trồng cây xanh tại các khu đất trống, tuyến đường, công viên, trường học, cơ quan công sở, cơ sở thờ tự tôn giáo với các chủng loại cây, hoa đặc sắc tạo điểm nhấn về cảnh quan môi trường xanh, sạch, đẹp. Đồng thời, hình thành các vệt cây xanh, đường đi bộ, đường đi xe đạp đoạn dọc sông Hàn và sông Cổ Cò để kết nối cảnh quan trục theo phân khu Bờ Đông và Ven sông Hàn.
- Xây dựng ý thức bảo vệ môi trường, gìn giữ, ứng xử đúng đắn với môi trường vì mục tiêu phát triển bền vững. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền vận động phân loại rác thải tại nguồn, nhất là việc phân loại chất thải rắn tại hộ gia đình gắn với “Chống rác thải nhựa”.
- Chú trọng đẩy mạnh công tác thu gom, tái chế các sản phẩm nhựa và nâng cao trách nhiệm của cộng đồng hướng tới nền kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh và tăng trưởng xanh.
- Phối hợp với các đơn vị đầu tư, tăng cường quản lý các bãi tắm, bãi biển tránh tình trạng xảy ra ô nhiễm môi trường. Tăng cường quản lý và thường xuyên kiểm tra, kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý nghiêm các trường hợp xây dựng nhà, công trình không phép, trái phép trên địa bàn quận. Tuyên truyền, xử lý tình trạng lấn chiếm lòng, lề đường làm nơi kinh doanh, buôn bán, đảm bảo trật tự vỉa hè.
- Nâng cấp hoàn thiện các trạm quan trắc môi trường (không khí, nước biển, nước mặt) tự động trên địa bàn quận để có những biện pháp ứng phó với biến đổi khí hậu kịp thời.
- Nghiên cứu, triển khai các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động của thiên tai đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội và môi trường. Trong đó, mục tiêu phòng, chống thiên tai cần được lồng ghép vào đầu tư xây dựng hạ tầng và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm.
- Tiếp tục xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân và xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân đáp ứng yêu cầu bảo vệ tổ quốc trong tình hình mới, quy hoạch hoàn chỉnh kinh tế quốc phòng trên địa bàn quận. Xây dựng và phát triển quận theo hướng giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, tạo điều kiện phát triển kinh tế.
- Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ quân sự, quốc phòng địa phương gắn với công tác tuyên truyền, giáo dục cho cán bộ, nhân dân và lực lượng vũ trang về nhận thức và trách nhiệm nâng cao cảnh giác bảo vệ chủ quyền biên giới biển đảo trong giai đoạn hiện nay.
- Giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn quận. Đấu tranh ngăn chặn các âm mưu, ý đồ hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, phản động, không xảy ra khủng bố, bạo loạn kích động biểu tình, gây rối, không để bị động, bất ngờ.
- Phát huy phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc, người dân đồng thuận với chính quyền trong công cuộc xây dựng và bảo vệ an ninh trật tự trên địa bàn quận và thành phố.
- Đẩy mạnh công tác phòng ngừa và tấn công, trấn áp mạnh mẽ các loại tội phạm và tệ nạn xã hội, giảm thiểu tai nạn giao thông, không để xảy ra cháy, nổ. Phấn đấu trên địa bàn quận không có giết người cướp của, tội phạm ma túy bị khống chế hoàn toàn và không có người nghiện hút hoặc tái nghiện trong cộng đồng.
- Thực hiện tốt công tác cải cách tư pháp, các cơ quan ngành nội chính quận tập trung làm tốt công tác phối hợp và nâng cao chất lượng hoạt động điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án. Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật cho nhân dân; làm tốt công tác trợ giúp pháp lý và công tác hòa giải ở cơ sở.
VI. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ PHƯƠNG ÁN KẾT NỐI HẠ TẦNG GIAO THÔNG
Triển khai hiệu quả các dự án giao thông trọng điểm, động lực của thành phố trên địa bàn quận để kết nối hệ thống kết cấu hạ tầng của quận với hệ thống kết cấu hạ tầng thành phố, góp phần phát triển kinh tế - xã hội quận. Định hướng phát triển giao thông trên địa bàn quận như sau:
- Mạng lưới đường bộ trong khu vực đô thị hiện tại tập trung vào việc duy tu và bảo dưỡng; tối ưu hóa và cải thiện khả năng vận chuyển; đồng thời khuyến khích phân bổ lưu lượng và mật độ hóa của các khu vực đô thị.
- Khai thác hiệu quả tuyến đường trục đô thị chính theo hướng Bắc - Nam từ Cảng Tiên Sa - Yết Kiêu - Ngô Quyền - Ngũ Hành Sơn - Lê Văn Hiến - Trần Đại Nghĩa đến Hội An với tổng chiều dài 19km, đoạn trong địa phận TP. Đà Nẵng.
- Quy hoạch các tuyến vận tải du lịch nội thị bằng nhiều phương thức khác nhau. Sau năm 2030, định hướng phát triển các tuyến vận tải công cộng dọc các tuyến đường ven biển Hoàng Sa - Võ Nguyên Giáp - Trường Sa.
- Một số đường nội bộ giao với trục đường chính, giao lộ có thể bị đóng, thay vào những con đường kín này có thể được chuyển đổi thành hành lang dành cho người đi bộ để phục vụ như là không gian công cộng và khuyến khích giao thông phi cơ giới.
- Tiếp tục phát triển mạng lưới xe buýt nội thị đảm bảo mức độ bao phủ và bán kính phục vụ cần thiết nhằm thu hút người dân sử dụng giao thông công cộng.
- Phát triển hệ thống giao thông không động cơ (NMT) là đi bộ và đi xe đạp. Khuyến khích việc đi bộ trong các khu trung tâm đô thị. Các tuyến phố thương mại lớn và lối đi dạo cần được quan tâm nhằm cải thiện lối đi cho người đi bộ. Phát triển mạng lưới NMT trong các hành lang xanh, lối đệm đường bộ, đường đi dạo trên bãi biển.
- Khuyến khích đầu tư xây dựng và khai thác các bãi đỗ xe tư nhân theo hình thức xã hội hóa. Các công trình cao tầng trên địa bàn phải đảm bảo khả năng đậu đỗ xe. Các khu đô thị mới phải xác định số lượng chỗ đỗ xe, bãi đỗ xe trong khu đô thị. Bãi đậu đỗ xe công cộng được định hướng tại tất cả các trạm và nút giao thông công cộng.
VII. PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VÀ KHOANH VÙNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030
Quy hoạch đến năm 2030, cơ cấu quỹ đất trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn có sự điều chỉnh để phù hợp với nhu cầu sử dụng đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng cụ thể:
- Nhóm đất nông nghiệp: 59,64 ha, trong đó 2,98 ha đất chuyên trồng lúa, 18,79 ha đất trồng cây lâu năm và 37,87 ha đất nông nghiệp còn lại.
- Nhóm đất phi nông nghiệp: 3.857,95 ha, trong đó đất ở tại đô thị, đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện và đất thương mại dịch vụ lần lượt là ba nhóm đất chiếm tỷ trọng lớn nhất.
- Nhóm đất bằng chưa sử dụng: 101,26 ha.
(Chi tiết theo Phụ lục 1)
VIII. CÁC CHƯƠNG TRÌNH VÀ DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
Trên cơ sở định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực của quận Ngũ Hành Sơn, các dự án ưu tiên đầu tư phát triển nhằm tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố trên địa bàn quận đến năm 2030 được nêu (chi tiết theo Phụ lục 9)
1. Về huy động, sử dụng nguồn lực, thu hút đầu tư
- Tập trung triển khai quyết liệt các dự án trọng điểm, dự án động lực trong giai đoạn 2021-2030 nhằm hoàn thành kế hoạch đầu tư và có sự đột phá trong thu hút đầu tư với các dự án đầu tư lớn của khu vực tư nhân.
- Phối hợp, khẩn trương thực hiện công tác đền bù giải toả, giải pháp mặt bằng để sớm triển khai các dự án đầu tư công đã được thành phố phê duyệt trên địa bàn quận. Tăng cường thu hút đầu tư vào các lĩnh vực ưu tiên của quận gồm các dự án du lịch, dịch vụ thương mại, và các dự án công nghệ không gây ô nhiễm môi trường.
- Đối với các dự án đầu tư trọng điểm trên địa bàn quận, phương thức lựa chọn nhà đầu tư theo hình thức đấu thầu cạnh tranh, công khai. Tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư phải dựa trên nguyên tắc hiệu quả cao nhất về kinh tế và đảm bảo các tiêu chí tốt nhất về mặt xã hội, môi trường, đồng thời kiến trúc cảnh quan hài hòa với không gian và định hướng phát triển của quận.
- Tạo môi trường thuận lợi và khuyến khích người dân, doanh nghiệp đầu tư vốn cho sản xuất kinh doanh theo định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của quận, bảo đảm quyền lợi và nghĩa vụ công bằng cho các thành phần kinh tế. Thực hiện công khai, minh bạch và nhất quán các quan điểm, chủ trương, chính sách kêu gọi đầu tư.
- Tập trung triển khai hiệu quả chương trình trọng tâm của Nghị quyết Đại hội Đảng bộ quận về đẩy mạnh phát triển dịch vụ du lịch, thương mại, tiếp tục hình thành các tuyến điểm tham quan du lịch mới.
- Đẩy mạnh quảng bá các sản phẩm du lịch đặc trưng của quận đến với người dân và du khách, kích thích chi tiêu của khách du lịch trên địa bàn quận. Thúc đẩy xúc tiến đầu tư phát triển thương mại, dịch vụ để mở rộng thị trường.
- Mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa thông qua hình thành và phát triển thương mại điện tử có tính cạnh tranh lành mạnh, tuân thủ đúng quy định của pháp luật.
- Đẩy nhanh tiến độ đầu tư mở rộng và nâng cấp hệ thống chợ, siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn quận.
- Khuyến khích các doanh nghiệp nâng cao chất lượng dịch vụ theo hướng chuyên nghiệp song song với các kế hoạch tăng cường kiểm soát chất lượng dịch vụ du lịch.
- Tập trung nâng cao nhận thức cộng đồng về du lịch thông qua việc triển khai Bộ Quy tắc ứng xử trong hoạt động du lịch. Tiếp tục triển khai thực hiện, xây dựng nếp sống văn hóa, văn minh đô thị trên địa bàn quận.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi và công bằng, có các chương trình xúc tiến thương mại, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng thị trường trong và ngoài nước.
3. Về ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ
- Đổi mới hoạt động và phương thức ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý nhà nước. Hệ thống quản lý và ứng dụng khoa học công nghệ cần hướng mạnh về phục vụ các cơ sở trên địa bàn quận.
- Đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực khoa học công nghệ thông qua nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng có hiệu quả đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ. Đề xuất xây dựng chính sách và cơ chế đặc thù trong việc sử dụng và trọng nhân tài, đặc biệt là các nhà khoa học, kỹ thuật viên lành nghề có trình độ khu vực và quốc tế.
- Khuyến khích ứng dụng công nghệ số, công nghệ thông tin và thương mại điện tử vào các hoạt động thương mại, dịch vụ, du lịch, đẩy mạnh việc quảng bá sản phẩm dịch vụ.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác điều hành, quản lý nhà nước như triển khai chính quyền điện tử; xây dựng hệ thống thông tin quản lý hoạt động thương mại, dịch vụ du lịch.
- Khuyến khích hoạt động sáng tạo, sáng kiến tại các doanh nghiệp, hộ cá thể, các cơ sở sản xuất trên địa bàn. Thúc đẩy hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin và khoa học công nghệ tại các cơ sở
4. Về phát triển nguồn nhân lực
- Tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo. Chú trọng nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo ở các loại hình công lập, ngoài công lập, thu hút đầu tư các cơ sở trường học quốc tế chất lượng cao.
- Tập trung đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhân lực trong một số lĩnh vực mũi nhọn của quận vốn đòi hỏi trình độ học vấn và chuyên môn cao hơn, tiếp cận được với công nghệ hiện đại và phương thức kinh doanh tiên tiến.
- Tăng cường cơ sở vật chất - kỹ thuật, nâng cao chất lượng đáp ứng yêu cầu của các chương trình giáo dục các cấp theo hướng hiện đại, hội nhập khu vực và đạt chuẩn quốc tế.
- Đa dạng hóa các loại hình đào tạo trên địa bàn quận. Thúc đẩy xây dựng xã hội học tập mở, học tập suốt đời. Chú trọng đào tạo lại lực lượng lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp do quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đổi mới công nghệ và tác động của cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Xây dựng và thực hiện có hiệu quả chiến lược hợp tác và hội nhập quốc tế về giáo dục và đào tạo, phấn đấu trở thành một quận mạnh về giáo dục và đào tạo ở thành phố và khu vực, bắt kịp với trình độ tiên tiến của quốc tế, tham gia vào thị trường đào tạo nhân lực quốc tế.
- Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia vào hoạt động đào tạo, dạy nghề và phát triển nguồn nhân lực khoa học, công nghệ nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế quận.
- Đề xuất cơ chế, chính sách đặc thù nhằm thu hút và khai thác tốt đội ngũ chuyên gia, nhà khoa học có chất lượng cao trong và ngoài nước đối với các lĩnh vực quận có nhu cầu.
- Xây dựng và nâng cao chất lượng, trình độ đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước, đặc biệt là nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thực hiện mô hình chính quyền đô thị.
5. Về xây dựng kết cấu hạ tầng
- Tiếp tục đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ, phát triển mạng lưới giao thông, hạ tầng kinh tế thương mại dịch vụ, cảnh quan đô thị và kết cấu hạ tầng kỹ thuật, nhất là đối với những công trình, dự án đã được phê duyệt, tạo nên diện mạo của một đô thị hiện đại, xứng tầm với định hướng phát triển của quận.
- Tập trung triển khai các dự án xây dựng hạ tầng giao thông trọng điểm, động lực của thành phố trên địa bàn để kết nối giao thông, góp phần phát triển kinh tế - xã hội quận. Đồng thời, sớm triển khai di dời các cơ sở sản xuất trên địa bàn quận về các cụm công nghiệp tập trung của thành phố.
- Chủ động phối hợp đẩy nhanh tiến độ công tác đền bù, giải tỏa bàn giao mặt bằng các dự án trọng điểm được thành phố giao.
- Tiếp tục triển khai các chương trình mang ý nghĩa truyền tải thông điệp môi trường, từ đó nâng cao nhận thức của cộng đồng về bảo vệ môi trường.
- Tích cực phối hợp với các sở, ngành thành phố đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án cải thiện môi trường. Hình thành hệ thống quản lý môi trường tốt hơn, nhất là trong vấn đề quản lý chất thải rắn, nước thải đô thị trên địa bàn quận.
- Tăng cường các biện pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường biển, ven biển. Bên cạnh việc giữ gìn môi trường biển tại các bãi tắm, cần nghiêm cấm các hoạt động đánh bắt cá bằng chất nổ và xung điện. Nâng cấp, cải tạo hệ thống cống bao thu gom nước thải ven biển.
- Thường xuyên kiểm tra, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm về môi trường tại các cơ sở lưu trú, khách sạn, nhà hàng ven biển. Kiểm tra, chấn chỉnh tình trạng thu gom rác sinh hoạt không đảm bảo vệ sinh môi trường và triển khai thực hiện có hiệu quả việc phân loại thu gom chất thải rắn tại nguồn.
- Triển khai các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu; tích cực, chủ động và nâng cao năng lực ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai; phối hợp thanh tra, kiểm tra xử lý ô nhiễm môi trường nếu có, nhất là tại các cống xả thải ra biển; Phối hợp với các đơn vị đầu tư, tăng cường quản lý các bãi tắm, bãi biển tránh tình trạng xảy ra ô nhiễm môi trường.
- Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ quân sự, quốc phòng địa phương. Xây dựng quận thành khu vực phòng thủ cơ bản, liên hoàn, vững chắc, chú trọng xây dựng và quản lý tốt công trình quốc phòng, đất quốc phòng; xây dựng lực lượng dự bị động viên và dân quân tự vệ đảm bảo chất lượng, lực lượng vũ trang quận vững mạnh toàn diện, tinh thần sẵn sàng chiến đấu cao.
- Lãnh đạo xây dựng lực lượng công an các cấp của quận trong sạch, vững mạnh, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại. Giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, kiểm soát và quản lý tốt hoạt động của người nước ngoài trên địa bàn quận. Triển khai các biện pháp phòng ngừa, đấu tranh với các loại tội phạm. Đổi mới công tác tuyên truyền và nâng cao hiệu quả phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc, phát huy tinh thần của nhân dân tham gia bảo đảm an ninh trật tự, an toàn giao thông.
- Thực hiện tốt công tác cải cách tư pháp, lãnh đạo các cơ quan ngành nội chính quận làm tốt công tác phối hợp và nâng cao chất lượng hoạt động điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án, tham mưu tốt cho cấp ủy trong công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí.
- Thay đổi tư duy và nâng cao nhận thức về lợi ích của liên kết phát triển, đặc biệt là thay đổi tư duy và ràng buộc trách nhiệm của đội ngũ cán bộ lãnh đạo.
- Phát triển hạ tầng số kết nối với các quận huyện trong thành phố nhằm phục vụ công tác phối hợp, điều hành và xử lý các vấn đề có tính chất liên quận, liên vùng một cách có hiệu quả.
- Xây dựng các đề án, dự án, cơ chế phối hợp, hỗ trợ lẫn nhau trong các lĩnh vực đầu tư, kêu gọi đầu tư với các mục tiêu, nội dung, bước thực hiện rõ ràng và có sự phân công phối hợp chặt chẽ.
- Tập trung đẩy mạnh liên kết phát triển giữa các địa phương, thành phần kinh tế, các tổ chức xã hội trong nước và quốc tế vào các lĩnh vực mũi nhọn của quận, đặc biệt trong liên kết phát triển du lịch để vừa tạo ra các gói sản phẩm du lịch đặc sắc, vừa mở rộng thị trường du lịch.
1. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân quận Ngũ Hành Sơn
- Căn cứ quyết định phê duyệt nội dung đề xuất tích hợp vào Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Đà Nẵng trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, UBND quận xây dựng các kế hoạch hàng năm để tổ chức quản lý và điều hành thực hiện. Đồng thời, nghiên cứu, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các chương trình, đề án, dự án đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường trên địa bàn quận.
- Tổ chức công bố, công khai nội dung Quyết định phê duyệt định hướng tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Đà Nẵng trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 sau khi được UBND thành phố phê duyệt.
- Trong quá trình thực hiện quy hoạch, UBND quận Ngũ Hành Sơn phối hợp với các Sở, ngành thành phố để triển khai cũng như cập nhật tình hình để có những điều chỉnh kịp thời.
- Phân công rõ chức năng, nhiệm vụ cho các phòng ban chức năng, các cấp, các ngành trên địa bàn quận trong việc tổ chức, triển khai thực hiện quy hoạch.
2. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành
Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan thành phố, theo chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực của mình có trách nhiệm phối hợp với UBND quận Ngũ Hành Sơn để thực hiện các nội dung định hướng phát triển đã được phê duyệt,
3. Cam kết về tính chính xác và đồng bộ về nội dung
Ủy ban nhân dân quận Ngũ Hành Sơn cam kết:
- Chịu trách nhiệm về: (i) tính chính xác của các nội dung, thông tin, số liệu trong hồ sơ trình phê duyệt nội dung đề xuất tích hợp vào Quy hoạch thành phố Đà Nẵng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; (ii) nội dung tiếp thu, giải trình ý kiến tham gia của các đơn vị, cơ quan liên quan trong quá trình xây dựng và hoàn thiện nội dung đề xuất.
- Đối với Phụ lục các phương án phát triển ngành, lĩnh vực, phương án phát triển các khu chức năng, kết cấu hạ tầng kỹ thuật, xã hội và danh mục dự án dự kiến ưu tiên thực hiện trong thời kỳ quy hoạch được ban hành kèm theo Quyết định và Báo cáo nội dung đề xuất: (i) bảo đảm tuân thủ đúng quy định của pháp luật; (ii) bảo đảm thống nhất, đồng bộ Quy hoạch thành phố Đà Nẵng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng phê duyệt tại Quyết định số 1287/QĐ-TTg ngày 02 tháng 11 năm 2023 và các quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; (iii) bảo đảm tính đồng bộ, không chồng lấn, xung đột giữa các nội dung của các báo cáo nội dung đề xuất của các sở, ban, ngành, bảo đảm phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NGŨ
HÀNH SƠN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 670/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban
Nhân dân Thành phố)
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
Diện tích (ha) |
|
Tổng diện tích |
|
4.018,85 |
1 |
Đất Nông nghiệp |
NNP |
59,64 |
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
2,98 |
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước |
LUC |
2,98 |
1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
18,79 |
1.3 |
Đất nông nghiệp còn lại (Đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác) |
|
37,87 |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
3.857,95 |
2.1 |
Đất quốc phòng |
CQP |
128,96 |
2.2 |
Đất an ninh |
CAN |
5,89 |
2.3 |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMD |
473,82 |
2.4 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
SKC |
41,33 |
2.5 |
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện |
DHT |
1.250,49 |
2.6 |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa |
DDT |
0,05 |
2.7 |
Đất danh lam thắng cảnh |
DDL |
104,00 |
2.8 |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
DRA |
5,15 |
2.9 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
- |
2.10 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
1.285,09 |
2.11 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
4,79 |
2.12 |
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
DTS |
2,00 |
2.13 |
Đất cơ sở tôn giáo |
TON |
17,31 |
2.14 |
Đất làm nghĩa trang nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
NTD |
24,42 |
2.15 |
Đất phi nông nghiệp còn lại |
|
514,65 |
3 |
Đất chưa sử dụng |
CSD |
101,26 |
4 |
Đất đô thị** |
KDT |
4.018,85 |
5 |
Khu chức năng** |
|
|
5.1 |
Khu du lịch |
KDL |
222,77 |
5.2 |
Khu đô thị |
DTC |
3.511,84 |
5.3 |
Khu thương mại - dịch vụ |
KTM |
284,24 |
TỔNG HỢP NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT DÀNH CHO GIÁO DỤC MẦM NON
VÀ PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 670/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban
Nhân dân Thành phố)
TT |
Tên cơ sở |
Phường |
Nhu cầu diện tích đất cần bổ sung (m2) |
Ghi chú |
I |
Cơ sở mầm non xây dựng mới |
|
|
|
1 |
MN Sen Hồng cơ sở 2 |
Khuê Mỹ |
2.578 |
KTĐC Mỹ Đa Tây |
2 |
MN Sen Hồng cơ sở 3 |
Khuê Mỹ |
1.479 |
KDC phía Nam Bùi Tá Hán |
3 |
MN Ngọc Lan cơ sở 3 |
Hòa Hải |
4.500 |
KDC Sơn Thủy |
4 |
MN Ngọc Lan cơ sở 4 |
Hòa Hải |
1.987 |
KTĐC Tây Nam Làng đá MNNN gđ 1 |
5 |
MN Hoàng Lan cơ sở 2 |
Hòa Hải |
2.284 |
KĐT Hòa Hải H1-3 gđ1 |
6 |
MN Hoàng Lan cơ sở 3 |
Hòa Hải |
1.892 |
KĐT Hòa Hải H1-3 gđ2 |
7 |
MN Hoàng Anh cơ sở 3 |
Hòa Quý |
2.777 |
KTĐC Bình Kỳ |
8 |
MN Hoàng Anh cơ sở 4 |
Hòa Quý |
3.288 |
KTĐC Bình Kỳ |
9 |
MN Hoàng Anh cơ sở 5 |
Hòa Quý |
4.375 |
KTĐC Bá Tùng 2 |
10 |
MN Hoàng Anh cơ sở 6 |
Hòa Quý |
3.599 |
KTĐC Bá Tùng 3 |
11 |
MN Vàng Anh cơ sở 2 |
Hòa Quý |
8.141 |
KTĐC Làng Đại học |
12 |
MN Vàng Anh cơ sở 3 |
Hòa Quý |
2.222 |
KTĐC phục vụ giải tỏa |
II |
Cơ sở tiểu học xây dựng mới |
|
|
|
1 |
TH Trần Quang Diệu 2 |
Khuê Mỹ |
10.118 |
KTĐC Bắc Bến xe Đông Nam |
2 |
TH Hòa Hải |
Hòa Hải |
10.000 |
KĐT Hòa Hải H1-3 gđ2 (1 phần diện tích của khu đất 42.942 m2) |
3 |
TH Phạm Hồng Thái cơ sở 2 |
Hòa Quý |
14.582 |
KTĐC Bá Tùng mở rộng |
4 |
TH Phạm Hồng Thái 2 |
Hòa Quý |
11.797 |
KTĐC Làng Đại học |
III |
Cơ sở THCS xây dựng mới |
|
|
|
1 |
THCS Huỳnh Bá Chánh 2 |
Hòa Hải |
9.659 |
KTĐC Tây Nam Làng đá MNNN gđ2 |
2 |
THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm 2 |
Hòa Quý |
22.399 |
KTĐC Bá Tùng mở rộng |
3 |
THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm 3 |
Hòa Quý |
13.253 |
KTĐC Làng Đại học |
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẬP
TRUNG CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN ĐẾN NĂM 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 670/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban
Nhân dân Thành phố)
TT |
Tên khu công nghệ thông tin tập trung |
Địa điểm |
Diện tích (ha) |
|
Năm 2020 |
Năm 2030 (dự kiến) |
|||
I |
Các khu đang hoạt động |
|
|
|
1 |
Khu công nghệ thông tin tập trung - Khu phức hợp Văn phòng FPT |
P.Hòa Hải, Q.Ngũ Hành Sơn |
5,93 |
5,93 |
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA CỦA THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 670/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban
Nhân dân Thành phố)
STT |
Tên bến thủy nội địa |
Địa điểm |
I |
Tuyến du lịch sông Hàn |
|
1 |
Bến thuyền tại dự án Tổ hợp công trình thương mại dịch vụ kết hợp ở, phục vụ Lễ hội pháo hoa quốc tế Đà Nẵng |
Q. Ngũ Hành Sơn |
II |
Tuyến du lịch sông Cổ Cò |
|
1 |
Khu vực khu di tích lịch sử làng văn hóa K20 |
P. Khuê Mỹ, Q. Ngũ Hành Sơn |
2 |
Cầu tàu tại khu vực chùa Quan Thế Âm thuộc khu công viên văn hóa lịch Ngũ Hành Sơn |
P. Hòa Hải, Q. Ngũ Hành Sơn |
3 |
Khu vực khu đô thị công nghệ FPT Đà Nẵng |
P. Hòa Quý, Q. Ngũ Hành Sơn |
4 |
Khu vực Khu nghỉ dưỡng cho người cao tuổi theo tiêu chuẩn Nhật Bản (phía Đông sông Vĩnh Điện đoạn giáp Quảng Nam) |
P. Hòa Quý, Q. Ngũ Hành Sơn |
5 |
Cầu tàu tại khu vực KĐT ven sông Hòa Quý - Đồng Nò N4.1 |
Q. Ngũ Hành Sơn |
6 |
Cầu tàu tại khu vực KĐT ven sông Hòa Quý - Đồng Nò N4.2 |
Q. Ngũ Hành Sơn |
7 |
Cầu tàu tại khu vực KĐT ven sông Hòa Quý - Đồng Nò N4.3 |
Q. Ngũ Hành Sơn |
8 |
Bến thuyền tại khu vực KĐT ven sông Hòa Quý - Đồng Nò N4.4 |
Q. Ngũ Hành Sơn |
9 |
Bến thuyền tại khu vực KĐT ven sông Hòa Quý - Đồng Nò N4.5 |
Q. Ngũ Hành Sơn |
10 |
Cầu tàu tại khu vực khu mở rộng Khu đô thị ven sông Hoà Quý - Đồng Nò về phía Đông |
Q. Ngũ Hành Sơn |
11 |
Bến khu vực cầu Cổ Cò mới đường Võ Quí Huân |
Q. Ngũ Hành Sơn |
III |
Khu vực tránh trú bão cho các tàu du lịch |
|
1 |
Khu neo đậu vực sông Cổ Cò (Thượng lưu X5- Đồng Nò) |
P. Khuê Mỹ, Q. Ngũ Hành Sơn |
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN VĂN HÓA, THỂ THAO CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 670/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban Nhân
dân Thành phố)
TT |
Danh mục |
Số lượng |
Địa điểm |
1 |
Di tích quốc gia đặc biệt |
01 |
|
1.1 |
Di tích Quốc gia đặc biệt đã được công nhận |
01 |
|
1 |
Danh thắng Ngũ Hành Sơn |
|
P. Hoà Hải, Q. Ngũ Hành Sơn |
2 |
Di tích cấp quốc gia |
1 |
|
2.1 |
Di tích đã được công nhận |
1 |
|
1 |
Khu căn cứ cách mạng K.20 |
|
P. Khuê Mỹ, Q. Ngũ Hành Sơn |
3 |
Di tích cấp thành phố |
|
|
3.1 |
Di tích cấp thành phố đã được công nhận |
5 |
|
1 |
Nhà thờ tộc Đặng |
|
P. Hoà Hải, Q. Ngũ Hành Sơn |
2 |
Đình Mân Quang |
|
P. Hoà Quý, Q. Ngũ Hành Sơn |
3 |
Đình Khuê Bắc |
|
P. Hoà Hải, Q. Ngũ Hành Sơn |
4 |
Khu chứng tích sự kiện 45 em học sinh Trường tiểu học Mân Quang |
|
P. Hoà Quý, Q. Ngũ Hành Sơn |
5 |
Mộ Thủy tổ tộc Huỳnh Đức |
|
P. Hòa Hải, Q. Ngũ Hành Sơn |
4 |
Di sản phi vật thể đã được công nhận |
2 |
|
1 |
Lễ hội Quán thế Âm |
|
Q. Ngũ Hành Sơn |
2 |
Bia Ma Nhai tại Ngũ Hành Sơn |
|
Q. Ngũ Hành Sơn |
5 |
Danh mục dự án, thiết chế văn hóa, thể thao cấp thành phố xây dựng mới thời kỳ 2021-2030 |
||
1 |
Công viên Văn hóa lịch sử Ngũ hành Sơn |
01 |
Q. Ngũ Hành Sơn |
2 |
Cảnh quan hai bên bờ sông Hàn và dự án chiếu sáng nghệ thuật “Dòng sông ánh sáng” |
01 |
Q. Ngũ Hành Sơn |
3 |
Khu tổ hợp công trình phục vụ lễ hội pháo hoa Quốc tế Đà Nẵng |
01 |
Q. Ngũ Hành Sơn |
4 |
Thư viện Khoa học Tổng hợp Đông Nam thành phố |
01 |
Q. Ngũ Hành Sơn |
5 |
Câu lạc bộ thể thao biển |
01 |
Q. Ngũ Hành Sơn |
6 |
Trường đua Go Kart, súng sơn, mini golf, leo núi, thể thao điện tử Esport |
01 |
Q. Ngũ Hành Sơn |
QUY HOẠCH SÂN GOLF CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TRÊN ĐỊA BÀN
QUẬN NGŨ HÀNH SƠN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 670/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban
Nhân dân Thành phố)
TT |
Tên sân golf |
Địa điểm |
I |
Các khu đang thực hiện |
|
1 |
BRG Da Nang Golf Resort |
Đường Trường Sa, Q. Ngũ Hành Sơn |
2 |
BRG Golf Club |
Đường Trường Sa, Q. Ngũ Hành Sơn |
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CHỢ, SIÊU THỊ, TRUNG TÂM
THƯƠNG MẠI VÀ HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI KHÁC CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN
NGŨ HÀNH SƠN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng
năm của Ủy ban Nhân dân Thành phố)
7.1. Hạ tầng thương mại
TT |
Tên công trình |
Địa điểm dự kiến |
Cấp hạng |
|
Hiện trạng |
Năm 2030 |
|||
A |
CHỢ |
|
|
|
1 |
Chợ Bắc Mỹ An |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2 |
1 |
7.2. Hạ tầng dự trữ xăng dầu mở rộng, xây mới
TT |
Tên kho |
Địa điểm dự kiến |
Quy mô dự kiến (m3) |
Thời gian dự kiến |
Ghi chú |
1 |
Mở rộng kho xăng dầu Khuê Mỹ |
Q. Ngũ Hành Sơn |
+10.000 |
2021-2030 |
Hiện trạng 76.200 m3 |
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO, Y TẾ,
AN SINH XÃ HỘI CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN ĐẾN NĂM
2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 670/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban
Nhân dân Thành phố)
TT |
Danh mục |
Số cơ sở |
Địa điểm |
A |
Các cơ sở giáo dục, giáo dục nghề nghiệp |
|
|
I |
Giáo dục nghề nghiệp |
|
|
1 |
Cơ sở duy trì hoạt động |
6 |
|
1 |
Trường Cao đẳng Du lịch Đà Nẵng |
|
Quận Ngũ Hành Sơn |
2 |
Trường Cao đẳng nghề số 5 - Trung tâm sát hạch lái xe loại II |
|
Quận Ngũ Hành Sơn |
3 |
Trường Cao đẳng Văn hóa - Nghệ thuật Đà Nẵng |
|
Quận Ngũ Hành Sơn |
4 |
Trường Cao đẳng Quốc tế Pegasus |
|
Quận Ngũ Hành Sơn |
5 |
Trường Trung cấp Kỹ thuật - Nghiệp vụ Thăng Long |
|
Quận Ngũ Hành Sơn |
6 |
Trung tâm đào tạo lái xe mô tô Khuê Mỹ |
|
Quận Ngũ Hành Sơn |
II |
Quy hoạch mới |
30 |
|
1 |
Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng |
1 |
Hòa Quý, Quận Ngũ Hành Sơn |
2 |
Trường Cao đẳng Văn hóa - Nghệ thuật Đà Nẵng |
1 |
Hòa Quý, Quận Ngũ Hành Sơn |
3 |
Trường Cao đẳng |
7 |
Q. Ngũ Hành Sơn (đào tạo các lĩnh vực công nghệ cao, logictis, các ngành kinh tế mũi nhọn của thành phố... đạt chuẩn khu vực và quốc tế) |
4 |
Trường Trung cấp |
6 |
|
5 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp |
15 |
|
B |
Các cơ sở y tế |
|
|
I |
Cơ sở y tế công lập |
|
|
I.1 |
Mở rộng tại vị trí hiện có |
01 |
|
1 |
Bệnh viện Phụ sản Nhi |
|
P. Khuê Mỹ, Q. Ngũ Hành Sơn |
I.2 |
Quy hoạch chuyển vị trí mới |
01 |
|
1 |
Trạm cấp cứu Ngũ Hành Sơn |
|
P. Hòa Hải, Q. Ngũ Hành Sơn |
I.3 |
Quy hoạch mới |
01 |
|
1 |
Bệnh viện Đà Nẵng (cơ sở 2) |
|
P. Hòa Quý, Q. Ngũ Hành Sơn |
II |
Cơ sở y tế ngoài công lập |
7 |
|
II.1 |
Duy trì các cơ sở hiện có |
0 |
|
II.2 |
Quy hoạch mới |
07 |
|
1 |
Bệnh viện Nhi trung ương |
|
Quận Ngũ Hành Sơn |
2 |
Bệnh viện quốc tế chất lượng cao |
|
Quận Ngũ Hành Sơn |
3 |
Trung tâm chẩn đoán và điều trị đa khoa quốc tế |
|
Quận Ngũ Hành Sơn |
4 |
Trung tâm chăm sóc người cao tuổi |
|
Quận Ngũ Hành Sơn |
5 |
Trung tâm Kiểm chuẩn xét nghiệm |
|
Quận Ngũ Hành Sơn |
6 |
Trung tâm sức khỏe môi trường và lao động |
|
Quận Ngũ Hành Sơn |
7 |
Trung tâm chẩn đoán chất lượng cao |
|
Quận Ngũ Hành Sơn |
C |
Cơ sở an sinh xã hội hiện có |
07 |
|
1 |
Trung tâm Phụng dưỡng Người có công cách mạng |
|
Quận Ngũ Hành Sơn |
2 |
Trung tâm Điều dưỡng Người có công miền Trung |
|
Quận Ngũ Hành Sơn |
3 |
Mái ấm tình thương |
|
Quận Ngũ Hành Sơn |
4 |
Làng trẻ em SOS Đà Nẵng |
|
Quận Ngũ Hành Sơn |
5 |
Mái ấm gia đình |
|
Quận Ngũ Hành Sơn |
6 |
Trung tâm Nuôi dạy trẻ mồ côi Hoa Mai Đà Nẵng |
|
Quận Ngũ Hành Sơn |
7 |
Trung tâm Bảo trợ trẻ em đường phố TP Đà Nẵng |
|
Quận Ngũ Hành Sơn |
DANH MỤC MỘT SỐ DỰ ÁN DỰ KIẾN ƯU TIÊN THỰC HIỆN CỦA
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2050
(Kèm theo Quyết định số 670/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban
Nhân dân Thành phố)
Ghi chú: - Tên công trình, dự án có thể thay đổi và dự án có thể phân khai thành các dự án phù hợp.
- Quy mô, diện tích đất sử dụng, cơ cấu, tổng mức đầu tư, hình thức đầu tư của các công trình, dự án sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong từng giai đoạn lập và trình phê duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ.
- Các công trình, dự án khác căn cứ vào Quy hoạch chuyên ngành của địa phương, các kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm.
TT |
TÊN DỰ ÁN |
ĐỊA ĐIỂM DỰ KIẾN |
PHÂN KỲ ĐẦU TƯ DỰ KIẾN |
A |
CÁC DỰ ÁN DỰ KIẾN DO TRUNG ƯƠNG ĐẦU TƯ VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ |
|
|
1 |
Trung tâm kỹ thuật hỗ trợ phát triển công nghiệp vùng tại TP. Đà Nẵng |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2030 |
2 |
Đại học Đà Nẵng |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2030 |
B |
CÁC DỰ ÁN KHÁC |
|
|
I |
Giao thông vận tải |
|
|
3 |
Các cầu qua sông theo quy hoạch |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2030 |
4 |
Đầu tư các bến thủy nội địa theo quy hoạch |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2030 |
5 |
Các bãi đỗ xe trên địa bàn thành phố |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2030 |
6 |
Nghiên cứu dự án vận tải công cộng khối lượng lớn: MRT (tàu điện ngầm, tốc độ cao), LRT (đường sắt nhẹ đô thị) hoặc hình thức tương tự |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2030 |
II |
Thương mại |
|
|
7 |
Nâng cấp, cải tạo, mở rộng, xây dựng lại, xây mới các chợ hạng 1 và các chợ khác trên địa bàn |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2025-2030 |
8 |
Các trung tâm thương mại, siêu thị |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2030 2031-2050 |
III |
Du lịch |
|
|
9 |
Cải tạo hạ tầng, cảnh quan, tạo một số điểm nhấn kiến trúc trên tuyến và bãi cát đường Hoàng Sa - Võ Nguyên Giáp - Trường Sa |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2030 |
10 |
Dự án Tổ hợp Dòng sông ánh sáng và bến thủy nội địa |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2025 |
11 |
Phố du lịch An Thượng giai đoạn 2 |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2025 |
IV |
Các dự án tổ hợp |
|
|
12 |
Khu tổ hợp công trình TMDV kết hợp ở phục vụ lễ hội pháo hoa Quốc tế Đà Nẵng |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2030 |
V |
Công nghệ thông tin |
|
|
13 |
Các dự án thuộc Đề án chuyển đổi số tại thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2022- 2025 |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2025 |
14 |
Các dự án thuộc Đề án xây dựng thành phố thông minh tại thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2022-2025 |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2025 |
15 |
Trạm cập bờ cáp quang biển Đà Nẵng để hình thành trung tâm chuyển đổi số của khu vực ASEAN (Digital Hub) |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2025 |
16 |
Khu phức hợp gồm Trung tâm dữ liệu viễn thông và CNTT (Data Center), trung tâm nghiên cứu và phát triển công nghệ cao, trung tâm đào tạo công nghệ cao tại Khu công nghệ cao Đà Nẵng |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2030 |
VI |
Cấp điện, xăng dầu, khí đốt |
|
|
17 |
Nâng công suất TBA220kV Ngũ Hành Sơn, lắp máy 2-250MVA |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2030 |
VII |
Đê kè, thủy lợi |
|
|
18 |
Kè chống sạt lở bảo vệ hạ tầng và cảnh quan dọc bờ biển khu vực quận Ngũ Hành Sơn |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2025-2030 |
VIII |
Cấp nước, thoát nước |
|
|
19 |
Xây dựng tuyến ống cấp nước phía Đông Nam thành phố Đà Nẵng |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2030 |
20 |
Xây dựng các tuyến cống thoát nước mưa về sông Hàn cho lưu vực Mỹ Khê - Mỹ An |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2030 |
21 |
Tuyến ống thu gom nước thải dọc đường ven sông Tuyên Sơn - Túy Loan, đoạn từ cầu Đỏ đến QL14B |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2026-2030 |
22 |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước và thu gom nước thải khu vực đường Trần Hưng Đạo (đoạn từ cầu Trần Thị Lý đến đường Vân Đồn) |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2030 |
23 |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước và thu gom nước thải khu vực đường Chương Dương (đoạn từ cầu Trần Thị Lý đến cầu Tiên Sơn) |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2030 |
IX |
Môi trường |
|
|
24 |
Các trạm trung chuyển rác tại các quận, huyện |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2030 |
25 |
Các nhà máy xử lý chất thải nguy hại |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2030 |
26 |
Các nhà máy tái chế, xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn sinh hoạt |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2030 |
27 |
Các nhà máy xử lý bùn thải |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2030 |
28 |
Các nhà máy xử lý chất thải rắn xây dựng |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2030 |
X |
Khoa học công nghệ |
|
|
29 |
Đầu tư hạ tầng khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo cho các đơn vị sự nghiệp công lập |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2030 |
XI |
Giáo dục, đào tạo |
|
|
30 |
Trường Cao đẳng nghề tại Hòa Quý (giai đoạn 2) |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2030 |
31 |
Dự án Đổi mới Sáng Tạo tại khu quy hoạch đô thị Đại học phía Nam thành phố Đà Nẵng |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2030 |
32 |
Các trường Đại học tiêu chuẩn quốc tế |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2030 |
33 |
Xây dựng, nâng cấp, mở rộng trường học giai đoạn 2021-2025 |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2021-2025 |
34 |
Đầu tư mạng lưới trường học theo quy hoạch thành phố và quy mô dân số đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2021-2050 |
XII |
Y tế |
|
|
35 |
Bệnh viện Đà Nẵng cơ sở 2 - Trung tâm Huyết học - Bệnh viện/Trung tâm Y học Nhiệt đới - Trung tâm Lão khoa - Bệnh viện Đa khoa chất lượng cao Đà Nẵng |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2030 |
36 |
Mở rộng Bệnh viện Phụ sản - Nhi Đà Nẵng |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2025-2035 |
37 |
Trung tâm đào tạo Y khoa |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2030-2050 |
38 |
Trung tâm chăm sóc người cao tuổi |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2030-2050 |
39 |
Trung tâm chẩn đoán y khoa chất lượng cao |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2030 |
40 |
Trung tâm Kiểm chuẩn xét nghiệm |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2030 |
41 |
Các bệnh viện đa khoa/chuyên khoa chất lượng cao |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2025-2030 |
42 |
Trung tâm Sức khỏe lao động và Môi trường |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2030-2050 |
43 |
Đầu tư các cơ sở/mô hình khám chữa bệnh, cung cấp dịch vụ y tế chất lượng cao |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2050 |
XIII |
Cơ sở văn hóa |
|
|
44 |
Thư viện Khoa học Tổng hợp phía Đông Nam thành phố |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2030-2050 |
XIV |
Quảng trường, công viên cảnh quan |
|
|
45 |
Công viên Văn hóa lịch sử Ngũ Hành Sơn |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2050 |
46 |
Công viên công cộng ven biển theo Đề án định hướng phát triển du lịch đến 2030, tầm nhìn năm 2045 |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2030 |
XV |
Các khu đô thị |
|
|
47 |
Khu đô thị Làng đại học |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2030 |
XVI |
Các dự án chỉnh trang đô thị, khu tái định cư, chung cư, nhà ở thương mại, nhà ở xã hội |
|
|
48 |
Các cụm, khu tái định cư phục vụ giải tỏa các khu đô thị mới, các dự án đầu tư được xác định trong Quy hoạch thành phố và phục vụ giải tỏa theo chương trình mục tiêu Quốc gia Nông thôn mới giai đoạn 2022-2030 |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2030 |
49 |
Nhà ở công nhân tại các khu, cụm công nghiệp; các chung cư, nhà ở xã hội |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2030 |
|
- Nhà ở xã hội cho người có công với cách mạng |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2025 |
|
- Nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp tại đô thị |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2030 |
|
- Nhà ở xã hội cho công nhân |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2030 |
XVII |
Các dự án tái thiết đô thị |
|
|
50 |
Thí điểm các dự án tái thiết đô thị. |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2030 |
C |
MỘT SỐ DỰ ÁN ĐÃ PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ |
|
|
51 |
Khu phức hợp y tế - giáo dục - chung cư cao cấp tại phường Mỹ An |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2030 |
D |
CÁC DỰ ÁN TRIỂN KHAI QUY HOẠCH BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DANH LAM THẮNG CẢNH QUỐC GIA ĐẶC BIỆT NGŨ HÀNH SƠN (QUYẾT ĐỊNH SỐ 822/QĐ-TTG CỦA CHÍNH PHỦ NGÀY 11/7/2023) |
||
52 |
Nhóm dự án số 1: Đền bù, giải phóng mặt bằng, tái định cư |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2025 |
53 |
Nhóm dự án số 2: Bảo quản, tu bổ, phục hồi và tôn tạo di tích, cảnh quan môi trường thiên nhiên gắn với danh thắng Ngũ Hành Sơn |
Quận Ngũ Hành Sơn |
|
53.1 |
Bảo quản, trưng bày các cổ vật tại các chùa Tam Thai, Linh Ứng |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2025 |
53.2 |
Đề án bảo tồn và phát huy bia Ma nhai tại Danh thắng Ngũ Hành Sơn; nghiên cứu, bảo quản, trưng bày hệ thống văn bia trên vách đá trong các hang động |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2026 |
53.3 |
Xây dựng, tôn tạo Chùa Từ Tâm |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2026 |
53.4 |
Các dự án tu sửa cấp thiết, tu bổ, tôn tạo các cơ sở tôn giáo khác trong khu danh thắng |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2026 |
54 |
Nhóm dự án số 3: Tôn tạo hệ thống giao thông, hạ tầng kỹ thuật trong khu vực bảo vệ I |
Quận Ngũ Hành Sơn |
|
54.1 |
Chỉnh trang, lắp đặt mới hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực ngọn núi Thủy Sơn |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2026 |
54.2 |
Bảo tồn, tu bổ, tôn tạo lối lên, hệ thống tam cấp, lan can, kiến trúc nhỏ, hạ tầng kỹ thuật tổng thể núi Thủy Sơn, các kiến trúc nhỏ trong các hang động |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2026 |
54.3 |
Nâng cấp, tôn tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật, chiếu sáng trang trí trong các hang động |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2026 |
54.4 |
Khảo sát, nghiên cứu tôn tạo lối lên một số ngọn núi |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2026 |
54.5 |
Nghiên cứu, khảo sát và đưa vào khai thác, tham quan du lịch các điểm mới phát hiện (nhất là các hang động chưa khai thác) |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2025-2026 |
54.6 |
Các dự án hạ tầng kỹ thuật khác |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2026 |
55 |
Nhóm dự án số 4: Sưu tầm bổ sung tài liệu, hiện vật; bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể |
Quận Ngũ Hành Sơn |
|
55.1 |
Trưng bày trong và ngoài nhà các sản phẩm từ làng nghề đá truyền thống |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2030 |
55.2 |
Trưng bày, giới thiệu, tổ chức, quảng bá, bảo tồn các lễ hội truyền thống |
Quận Ngũ Hành Sơn |
Thường xuyên |
55.3 |
Quản lý, bảo tồn các phong tục, tín ngưỡng |
Quận Ngũ Hành Sơn |
Thường xuyên |
55.4 |
Các đề án bảo tồn, tôn vinh các giá trị văn hóa phi vật thể khác |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2024 |
56 |
Nhóm dự án số 6: Xây dựng các khu chức năng, công trình hỗ trợ phát huy giá trị di tích và hạ tầng kỹ thuật |
Quận Ngũ Hành Sơn |
|
56.1 |
Tạo lập không gian cảnh quan, cây xanh, hạ tầng kỹ thuật xung quanh núi Thủy Sơn |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2025 |
56.2 |
Xây dựng tiếp cận chính, bãi đỗ xe khu vực phía Bắc núi Thủy Sơn, trung tâm đón tiếp |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2025 |
56.3 |
Xây dựng khu vực nhà Ban quản lý, trung tâm lữ hành du lịch |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2026 |
56.4 |
Chỉnh trang kiến trúc mặt tiền, hạ tầng kỹ thuật phố kinh doanh đá mỹ nghệ và khu dân cư chỉnh trang phía Nam đường Huyền Trân Công Chúa |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2026 |
56.5 |
Tạo lập không gian cảnh quan, cây xanh, hạ tầng kỹ thuật xung quanh núi Mộc Sơn |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2025-2030 |
56.6 |
Đầu tư không gian lễ hội khu vực Nhà thờ Thạch Nghệ Tổ Sư |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2025-2030 |
56.7 |
Đầu tư, tái hiện không gian chế tác đá - làng nghề đá truyền thống |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2025-2030 |
56.8 |
Bảo tồn hệ sinh thái làng quê truyền thống kết hợp du lịch sinh thái |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2030 |
56.9 |
Dự án Trung tâm giao lưu văn hóa Việt - Nhật |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2025-2030 |
56.10 |
Tạo lập không gian cảnh quan, cây xanh, hạ tầng kỹ thuật xung quanh núi Kim Sơn |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2025-2030 |
56.11 |
Tạo lập không gian cảnh quan, cây xanh, hạ tầng kỹ thuật xung quanh núi Âm và Dương Hỏa Sơn |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2025-2030 |
56.12 |
Xây dựng làng hành hương |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2025-2030 |
56.13 |
Tạo lập không gian cảnh quan, cây xanh, hạ tầng kỹ thuật xung quanh núi Thổ Sơn |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2025-2030 |
56.14 |
Xây dựng Công viên tưởng niệm các anh hùng liệt sỹ quận Ngũ Hành Sơn |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2025-2030 |
56.15 |
Chỉnh trang, khớp nối cảnh quan, giao thông, cây xanh, hạ tầng kỹ thuật công viên công cộng (khu vực tiếp giáp khu đất cơ sở Điêu khắc đá Nguyễn Hùng) |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2025-2027 |
56.16 |
Xây dựng Công viên cây xanh khác |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2027-2030 |
56.17 |
Xây dựng Trung tâm trang bày sản phẩm làng nghề kết hợp nhà truyền thống (vị trí tại số 527 Lê Văn Hiến) |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2024-2026 |
56.18 |
Xây dựng các khu vực dịch vụ khác |
Quận Ngũ Hành Sơn |
Sau năm 2030 |
57 |
Nhóm dự án số 7: Các dự án nghiên cứu nhằm phát triển, bổ sung các sản phẩm du lịch |
Quận Ngũ Hành Sơn |
|
57.1 |
Các dự án nghiên cứu nhằm phát triển, bổ sung các giá trị tại Danh lam thắng cảnh quốc gia đặc biệt Ngũ Hành Sơn |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2030 |
57.2 |
Đề án đa dạng hóa, nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch tại Danh lam thắng cảnh quốc gia đặc biệt Ngũ Hành Sơn |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2030 |
57.3 |
Đề án đào tạo và nâng cao năng lực quản lý khu Danh lam thắng cảnh quốc gia đặc biệt Ngũ Hành Sơn |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2030 |
57.4 |
Đề án đào tạo và nâng cao năng lực hướng dẫn viên du lịch, quảng bá du lịch, dịch vụ lữ hành du lịch |
Quận Ngũ Hành Sơn |
2023-2030 |
57.5 |
Các nhóm dự án nghiên cứu, đào tạo khác |
Quận Ngũ Hành Sơn |
Sau 2030 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây