Quyết định 26/2025/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Quyết định 26/2025/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 26/2025/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Nguyễn Quỳnh Thiện |
Ngày ban hành: | 14/03/2025 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 26/2025/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký: | Nguyễn Quỳnh Thiện |
Ngày ban hành: | 14/03/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2025/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 14 tháng 3 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (nay là Sở Nông nghiệp và Môi trường).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 24 tháng 3 năm 2025.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐỂ
LẬP DỰ TOÁN XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT, ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số 26/2025/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2025 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Định mức kinh tế - kỹ thuật làm căn cứ để xây dựng đơn giá, dự toán kinh phí xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể đối với trường hợp sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan quản lý nhà nước về nông nghiệp và môi trường, đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện các công việc về xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 3. Các khoản chi phí và nội dung định mức
1. Các khoản chi phí gồm: Chi phí chung, chi phí khác (chi phí khảo sát, thiết kế lập dự toán; chi phí kiểm tra, nghiệm thu...) được tính theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm định mức lao động công nghệ và định mức vật tư và thiết bị.
a) Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi là định mức lao động) là thời gian lao động trực tiếp để thực hiện một bước công việc; nội dung của định mức lao động bao gồm:
- Định biên: Quy định số lượng lao động kỹ thuật, loại và cấp bậc lao động kỹ thuật thực hiện công việc theo tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành nông nghiệp và môi trường, quy định chung về các ngạch tương đương như kỹ sư (KS) và kỹ thuật viên (KTV).
- Định mức: Quy định thời gian lao động trực tiếp thực hiện một bước công việc, đơn vị tính là công hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 08 giờ làm việc. Tùy thuộc vào khối lượng công việc và thời gian thực hiện nhiệm vụ có thể bố trí một hoặc nhiều nhóm lao động có định biên theo định mức này để hoàn thành nhiệm vụ đúng tiến độ.
b) Định mức vật tư và thiết bị
- Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị và vật liệu; định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị là thời gian sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để thực hiện công việc; định mức sử dụng vật liệu là số lượng vật liệu cần thiết để thực hiện công việc.
- Số liệu về thời hạn là căn cứ để tính đơn giá hao mòn dụng cụ và đơn giá khấu hao máy móc, thiết bị. Thời hạn của dụng cụ lao động: Đơn vị tính là tháng.
- Thời hạn (niên hạn) của thiết bị: Theo quy định của Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
- Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca), số giờ làm việc trong 01 ca (08 giờ) và công suất của dụng cụ, thiết bị. Điện năng trong các bảng định mức được tính theo công thức sau:
Điện năng = Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca) x 08 (giờ/ca) x công suất (kW/giờ) x 1,05 (05% là lượng điện hao hụt trên đường dây).
- Mức sử dụng các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 05% mức sử dụng các dụng cụ chính đã được tính định mức.
- Mức vật liệu phụ, vụn vặt và hao hụt được tính bằng 08% mức vật liệu chính đã được định mức.
3. Nội dung xây dựng bảng giá đất quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho 09 đơn vị hành chính huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là cấp huyện); 104 đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cấp xã); 104 điểm điều tra (xã, phường, thị trấn) với 22.200 phiếu điều tra.
4. Nội dung điều chỉnh bảng giá đất quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho 09 đơn vị hành chính cấp huyện, 104 đơn vị hành chính cấp xã; điều chỉnh bảng giá đất đối với 02 loại đất (01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp và 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp).
5. Nội dung định giá đất cụ thể theo phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 03 ha đối với đất nông nghiệp.
6. Nội dung định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 01 ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp.
7. Các bảng hệ số
a) Định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư
Bảng 01. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
(Áp dụng đối với đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở)
Khu vực Diện tích (ha) |
Xã |
Thị trấn, phường |
≤ 0,1 |
0,50 |
0,60 |
0,3 |
0,65 |
0,75 |
0,5 |
0,80 |
0,90 |
1 |
1,00 |
1,10 |
3 |
1,20 |
1,30 |
5 |
1,60 |
1,70 |
10 |
2,00 |
2,10 |
30 |
2,60 |
2,70 |
50 |
3,20 |
3,30 |
100 |
4,00 |
4,10 |
300 |
4,80 |
4,90 |
≥ 500 |
5,80 |
5,90 |
Bảng 02. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
(Áp dụng đối với đất nông nghiệp)
Khu vực Diện tích (ha) |
Xã |
Thị trấn, phường |
≤ 0,1 |
0,50 |
0,60 |
0,3 |
0,60 |
0,70 |
0,5 |
0,70 |
0,80 |
1 |
0,85 |
0,95 |
3 |
1,00 |
1,10 |
5 |
1,40 |
1,50 |
10 |
1,80 |
1,90 |
30 |
2,20 |
2,30 |
50 |
2,80 |
2,90 |
100 |
3,40 |
3,50 |
300 |
4,00 |
4,10 |
≥ 500 |
4,80 |
4,90 |
b) Định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
Bảng 03. Bảng hệ số theo quy quy mô diện tích và khu vực
Khu vực Diện tích (ha) |
Xã |
Thị trấn, phường |
≤ 0,1 |
0,50 |
0,60 |
0,3 |
0,65 |
0,75 |
0,5 |
0,80 |
0,90 |
1 |
1,00 |
1,10 |
3 |
1,20 |
1,30 |
5 |
1,40 |
1,50 |
10 |
1,60 |
1,70 |
30 |
1,80 |
1,90 |
50 |
2,00 |
2,10 |
100 |
2,20 |
2,30 |
300 |
2,40 |
2,50 |
500 |
2,60 |
2,70 |
1.000 |
2,80 |
2,90 |
3.000 |
3,00 |
3,10 |
≥ 5.000 |
3,20 |
3,30 |
Ghi chú:
- Hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại các Bảng 01, 02 và 03 được tính theo phương pháp nội suy.
- Thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên thì tính theo xã, phường, thị trấn có diện tích thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất lớn nhất.
CHƯƠNG II
Điều 4. Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng bảng giá đất
1. Định mức lao động
Bảng 04. Định mức lao động
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức (công nhóm/tỉnh) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
1.1 |
Xác định loại xã loại đô thị trong xây dựng bảng giá đất |
Nhóm 2 (1KS3+1KS2) |
2,46 |
|
1.2 |
Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất |
Nhóm 2 (1KS3+1KS2) |
2,46 |
|
1.3 |
Xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất |
Nhóm 2 (1KS3+1KS2) |
8,20 |
|
1.4 |
Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra |
1KTV4 |
4,10 |
|
2 |
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra |
|
|
|
2.1 |
Điều tra thu thập thông tin yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất |
1KS3 |
104,00 |
|
2.2 |
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra |
Nhóm 2 (1KS3+1KTV4) |
|
3.700,00 |
2.3 |
Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra |
1KS3 |
104,00 |
|
2.4 |
Xác định mức giá của các vị trí đất |
1KS3 |
52,00 |
|
2.5 |
Thống kê giá đất thị trường |
1KS3 |
52,00 |
|
2.6 |
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra |
1KS3 |
156,00 |
|
3 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện |
|
|
|
3.1 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
45,10 |
|
3.2 |
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
27,06 |
|
4 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành. |
|
|
|
4.1 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
16,40 |
|
4.2 |
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
8,20 |
|
5 |
Xây dựng bảng giá đất |
|
|
|
5.1 |
Xây dựng bảng giá đất |
|
|
|
5.1.1 |
Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5,00 |
|
5.1.2 |
Bảng giá đất trồng cây lâu năm |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5,00 |
|
5.1.3 |
Bảng giá đất rừng sản xuất |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5,00 |
|
5.1.4 |
Bảng giá đất rừng phòng hộ |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5,00 |
|
5.1.5 |
Bảng giá đất rừng đặc dụng |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5,00 |
|
5.1.6 |
Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5,00 |
|
5.1.7 |
Bảng giá đất làm muối |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5,00 |
|
5.1.8 |
Bảng giá đất chăn nuôi tập trung |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5,00 |
|
5.1.9 |
Bảng giá đất nông nghiệp khác |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5,00 |
|
5.1.10 |
Bảng giá đất ở tại nông thôn |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3 |
20,000 |
|
5.1.11 |
Bảng giá đất ở tại đô thị |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
30,00 |
|
5.1.12 |
Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
15,00 |
|
5.1.13 |
Bảng giá đất thương mại, dịch vụ |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
15,00 |
|
5.1.14 |
Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
15,00 |
|
5.1.15 |
Bảng giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
15,00 |
|
5.1.16 |
Bảng giá các loại đất trong khu công nghệ cao |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
15,00 |
|
5.1.17 |
Bảng giá đất tôn giáo |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
15,00 |
|
5.1.18 |
Bảng giá đất tín ngưỡng |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
15,00 |
|
5.1.19 |
Bảng giá đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
15,00 |
|
5.1.20 |
Bảng giá đất sử dụng vào mục đích công cộng |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
15,00 |
|
5.1.21 |
Bảng giá đất xây dựng trụ sở cơ quan |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
15,00 |
|
5.1.22 |
Bảng giá đất công trình sự nghiệp |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
15,00 |
|
5.1.23 |
Bảng giá đất có mặt nước chuyên dùng |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
15,00 |
|
5.1.24 |
Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
15,00 |
|
5.1.25 |
Bảng giá đất phi nông nghiệp khác |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
15,00 |
|
5.2 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
20,00 |
|
6 |
Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
10,00 |
|
7 |
In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất |
1KTV4 |
5,00 |
|
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng 04 tính cho 09 đơn vị hành chính cấp huyện, 104 đơn vị hành chính cấp xã; 104 điểm điều tra, 22.200 phiếu điều tra.
- Khi xây dựng bảng giá đất quy định tại mục 5.1 của Bảng 04, Bảng giá đất có loại đất nào thì được tính mức đối với loại đất đó; trường hợp xây dựng bảng giá đất đối với loại đất chưa quy định tại mục 5.1 của Bảng 04 thì việc tính mức căn cứ vào mức của loại đất tương tự.
2. Định mức dụng cụ, thiết bị và vật liệu
a) Dụng cụ
Bảng 05 Định mức dụng cụ
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (ca/tỉnh) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
854,77 |
|
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
854,77 |
|
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
96 |
213,69 |
|
4 |
Kéo cắt giấy |
Cái |
9 |
21,37 |
|
5 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
53,42 |
|
6 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
18 |
|
5.920,00 |
7 |
Giày bảo hộ |
Đôi |
6 |
|
5.920,00 |
8 |
Tất |
Đôi |
6 |
|
5.920,00 |
9 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
24 |
|
5.920,00 |
10 |
Mǜ cứng |
Cái |
12 |
|
5.920,00 |
11 |
USB (4 GB) |
Cái |
12 |
854,77 |
|
12 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
341,91 |
|
13 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
320,54 |
|
14 |
Quần áo mưa |
Bộ |
6 |
|
1.776,00 |
15 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
6 |
|
5.920,00 |
16 |
Ba lô |
Cái |
24 |
|
5.920,00 |
17 |
Thước nhựa 40 cm |
Cái |
24 |
427,38 |
|
18 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
42,74 |
296,00 |
19 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
854,77 |
|
20 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
427,38 |
|
21 |
Máy tính Casio |
Cái |
36 |
534,23 |
|
22 |
Ổ ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
32,05 |
|
23 |
Máy hút bụi 1,5 kW |
Cái |
60 |
153,86 |
|
24 |
Máy hút ẩm 2 kW |
Cái |
60 |
133,56 |
|
25 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
213,69 |
|
26 |
Điện năng |
kW |
|
608,06 |
|
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng 05 tính cho 09 đơn vị hành chính cấp huyện, 104 đơn vị hành chính cấp xã; 104 điểm điều tra, 22.200 phiếu điều tra.
- Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo bảng sau:
Bảng 06. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất
STT |
Nội dung công việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
1 |
Công tác chuẩn bị |
2,58 |
|
2 |
Điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra |
50,76 |
100,00 |
2.1 |
Điều tra thu thập thông tin yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất |
11,28 |
|
2.2 |
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra |
|
100,00 |
2.3 |
Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra |
11,28 |
|
2.4 |
Xác định mức giá của các vị trí đất |
5,64 |
|
2.5 |
Thống kê giá đất thị trường |
5,64 |
|
2.6 |
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra |
16,92 |
|
3 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện |
13,92 |
|
4 |
Tổng hợp kết quả trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành |
4,75 |
|
5 |
Xây dựng Bảng giá đất |
26,10 |
|
5.1 |
Xây dựng bảng giá đất |
19,78 |
|
5.1.1 |
Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác |
0,44 |
|
5.1.2 |
Bảng giá đất trồng cây lâu năm |
0,44 |
|
5.1.3 |
Bảng giá đất rừng sản xuất |
0,44 |
|
5.1.4 |
Bảng giá đất rừng phòng hộ |
0,44 |
|
5.1.5 |
Bảng giá đất rừng đặc dụng |
0,44 |
|
5.1.6 |
Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản |
0,44 |
|
5.1.7 |
Bảng giá đất làm muối |
0,44 |
|
5.1.8 |
Bảng giá đất chăn nuôi tập trung |
0,44 |
|
5.1.9 |
Bảng giá đất nông nghiệp khác |
0,44 |
|
5.1.10 |
Bảng giá đất ở tại nông thôn |
3,16 |
|
5.1.11 |
Bảng giá đất ở tại đô thị |
4,75 |
|
5.1.12 |
Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp |
0,57 |
|
5.1.13 |
Bảng giá đất thương mại, dịch vụ |
0,57 |
|
5.1.14 |
Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
0,57 |
|
5.1.15 |
Bảng giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
0,57 |
|
5.1.16 |
Bảng giá các loại đất trong khu công nghệ cao |
0,57 |
|
5.1.17 |
Bảng giá đất tôn giáo |
0,57 |
|
5.1.18 |
Bảng giá đất tín ngưỡng |
0,57 |
|
5.1.19 |
Bảng giá đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt |
0,57 |
|
5.1.20 |
Bảng giá đất sử dụng vào mục đích công cộng |
0,57 |
|
5.1.21 |
Bảng giá đất xây dựng trụ sở cơ quan |
0,57 |
|
5.1.22 |
Bảng giá đất công trình sự nghiệp |
0,57 |
|
5.1.23 |
Bảng giá đất có mặt nước chuyên dùng |
0,57 |
|
5.1.24 |
Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch |
0,57 |
|
5.1.25 |
Bảng giá đất phi nông nghiệp khác |
0,57 |
|
5.2 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất |
6,32 |
|
6 |
Hoàn thiện dự thảo bảng giá đất |
1,58 |
|
7 |
In, sao, lưu trữ, phát hành bảng giá đất |
0,31 |
|
|
Tổng |
100,00 |
100,00 |
b) Thiết bị
Bảng 07. Định mức thiết bị
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kW/h) |
Định mức (ca/tỉnh) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Máy in A3 |
Cái |
0,5 |
69,45 |
|
2 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
160,27 |
|
3 |
Máy điều hòa nhiệt đô |
Cái |
2,2 |
80,14 |
|
4 |
Máy chiếu (slide) |
Cái |
0,5 |
32,05 |
|
5 |
Máy tính xách tay |
Cái |
0,5 |
32,05 |
592,00 |
6 |
Máy phô tô |
Cái |
1,5 |
53,42 |
|
7 |
Máy ảnh |
Cái |
|
|
370,00 |
8 |
Điện năng |
kW |
|
457,17 |
|
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng 07 tính cho 09 đơn vị hành chính cấp huyện, 104 đơn vị hành chính cấp xã; 104 điểm điều tra, 22.200 phiếu điều tra.
- Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng 06.
c) Vật liệu
Bảng 08. Định mức vật liệu
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Đĩa CD |
Cái |
20,50 |
|
2 |
Băng dính to |
Cuộn |
32,80 |
|
3 |
Bút dạ màu |
Bộ |
9,84 |
32,56 |
4 |
Bút chì |
Chiếc |
30,34 |
97,68 |
5 |
Bút xóa |
Chiếc |
32,80 |
|
6 |
Bút nhớ dòng |
Chiếc |
31,98 |
|
7 |
Tẩy chì |
Chiếc |
24,60 |
44,40 |
8 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
2,54 |
|
9 |
Mực phô tô |
Hộp |
6,56 |
|
10 |
Hồ dán khô |
Hộp |
9,84 |
|
11 |
Bút bi |
Chiếc |
31,16 |
97,68 |
12 |
Sổ ghi chép |
Cuốn |
12,30 |
65,12 |
13 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
13,94 |
65,12 |
14 |
Giấy A4 |
Gram |
32,80 |
29,60 |
15 |
Giấy A3 |
Gram |
8,20 |
|
16 |
Ghim dập |
Hộp |
24,60 |
|
17 |
Ghim vòng |
Hộp |
20,50 |
|
18 |
Túi Ny lông đựng tài liệu |
Chiếc |
|
65,12 |
Ghi chú: Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng 06.
Điều 5. Định mức kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh bảng giá đất
1. Định mức lao động
Bảng 09. Định mức công lao động
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
1.1 |
Xác định loại đất, vị trí đất, khu vực có biến động giá đất thị trường |
Nhóm 2 (1KS3+1KS2) |
3,00 |
|
1.2 |
Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra |
1KTV4 |
2,00 |
|
2 |
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra |
|
|
|
2.1 |
Điều tra thu thập thông tin yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất |
1KS3 |
20,00 |
|
2.2 |
Điều tra khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra |
Nhóm 2 (1KS3+1KTV4) |
|
166,67 |
2.3 |
Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra |
1KS3 |
20,00 |
|
2.4 |
Xác định mức giá của các vị trí đất |
1KS3 |
10,00 |
|
2.5 |
Thống kê giá đất thị trường |
1KS3 |
10,00 |
|
2.6 |
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra |
1KS3 |
30,00 |
|
3 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện |
|
|
|
3.1 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
10,00 |
|
3.2 |
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
6,00 |
|
4 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành |
|
|
|
4.1 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5,00 |
|
4.2 |
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
3,00 |
|
5 |
Xây dựng bảng giá đất điều chỉnh |
|
|
|
5.1 |
Xây dựng bảng giá đất điều chỉnh |
|
|
|
5.1.1 |
Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp |
Nhóm 2 |
2,00 |
|
5.1.2 |
Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5,00 |
|
5.2 |
Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh (nếu có) |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5,00 |
|
5.3 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
10,00 |
|
6 |
Hoàn thiện dự thảo bảng giá đất điều chỉnh |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5,00 |
|
7 |
In, sao, lưu trữ, phát hành bảng giá đất điều chỉnh |
1KTV4 |
3,00 |
|
Ghi chú: Định mức tại Bảng 09 tính cho tỉnh trung bình có 09 đơn vị hành chính cấp huyện, 104 đơn vị hành chính cấp xã; điều chỉnh bảng giá đất đối với 02 đơn vị hành chính cấp huyện, 20 điểm điều tra, 1.000 phiếu điều tra, 02 loại đất (01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp). Khi tính mức cho điều chỉnh cụ thể thì thực hiện như sau:
- Khi số đơn vị hành chính cấp huyện có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 02 đơn vị hành chính cấp huyện) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 1, 3 và 4 của Bảng 09.
- Khi số điểm điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 20 điểm điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần nội nghiệp mục 2 của Bảng 09.
- Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 1.000 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại nghiệp mục 2 của Bảng 09.
- Khi số lượng loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp điều chỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 01 loại đất) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mục 5.1.1. của Bảng 09; khi số lượng loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp điều chỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 01 loại đất) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mục 5.1.2. của Bảng 09.
- Trường hợp điều chỉnh toàn bộ bảng giá đất thì thực hiện theo định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng bảng giá đất.
2. Định mức vật tư và thiết bị
a) Dụng cụ
Bảng 10. Định mức dụng cụ
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (ca/tỉnh) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
162,40 |
|
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
162,40 |
|
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
96 |
40,60 |
|
4 |
Kéo cắt giấy |
Cái |
9 |
4,06 |
|
5 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
10,15 |
|
6 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
18 |
|
266,67 |
7 |
Giày bảo hộ |
Đôi |
6 |
|
266,67 |
8 |
Tất |
Đôi |
6 |
|
266,67 |
9 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
24 |
|
266,67 |
10 |
Mǜ cứng |
Cái |
12 |
|
266,67 |
11 |
USB (4 GB) |
Cái |
12 |
162,40 |
|
12 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
64,96 |
|
13 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
60,90 |
|
14 |
Quần áo mưa |
Bộ |
6 |
|
80,00 |
15 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
6 |
|
266,67 |
16 |
Ba lô |
Cái |
24 |
|
266,67 |
17 |
Thước nhựa 40 cm |
Cái |
24 |
81,20 |
|
18 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
8,12 |
13,33 |
19 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
162,40 |
|
20 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
81,20 |
|
21 |
Máy tính Casio |
Cái |
36 |
101,50 |
|
22 |
Ổ ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
6,09 |
|
23 |
Máy hút bụi 1,5 kW |
Cái |
60 |
3,05 |
|
24 |
Máy hút ẩm 2 kW |
Cái |
60 |
25,38 |
|
25 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
20,30 |
|
26 |
Điện năng |
kW |
|
72,15 |
|
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng 10 tính cho điều chỉnh bảng giá đất đối với 02 đơn vị hành chính cấp huyện, 20 điểm điều tra, 1.000 phiếu điều tra, 02 loại đất (01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp), khi tính mức cho điều chỉnh cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng bảng giá đất.
- Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc điều chỉnh bảng giá đất được xác định theo bảng sau:
Bảng 11. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc điều chỉnh bảng giá đất
STT |
Nội dung công việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
1 |
Công tác chuẩn bị |
3,52 |
|
2 |
Điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra |
43,48 |
100,00 |
2.1 |
Điều tra thu thập thông tin yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất |
9,66 |
|
2.2 |
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra |
|
100,00 |
2.3 |
Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra |
9,66 |
|
2.4 |
Xác định mức giá của các vị trí đất |
4,83 |
|
2.5 |
Thống kê giá đất thị trường |
4,83 |
|
2.6 |
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra |
14,50 |
|
3 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện |
16,26 |
|
4 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành |
8,13 |
|
5 |
Xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh |
22,36 |
|
5.1 |
Xây dựng bảng giá đất điều chỉnh |
7,11 |
|
5.1.1 |
Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp |
2,03 |
|
5.1.2 |
Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp |
5,08 |
|
5.2 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất điều chỉnh |
15,25 |
|
6 |
Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất điều chỉnh |
5,08 |
|
7 |
In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất điều chỉnh |
1,17 |
|
|
Tổng |
100,00 |
100,00 |
b) Thiết bị
Bảng 12. Định mức thiết bị
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kW/h) |
Định mức (ca/tỉnh) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Máy in A3 |
Cái |
0,5 |
13,20 |
|
2 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
30,45 |
|
3 |
Máy điều hòa nhiệt đô |
Cái |
2,2 |
15,23 |
|
4 |
Máy chiếu (slide) |
Cái |
0,5 |
6,09 |
|
5 |
Máy tính xách tay |
Cái |
0,5 |
40,23 |
66,67 |
6 |
Máy phô tô |
Cái |
1,5 |
67,05 |
|
7 |
Máy ảnh |
Cái |
|
|
83,33 |
8 |
Điện năng |
kW |
|
173,28 |
|
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng 12 tính cho điều chỉnh bảng giá đất đối với 02 đơn vị hành chính cấp huyện, 20 điểm điều tra, 1.000 phiếu điều tra, 02 loại đất (01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp), khi tính mức cho điều chỉnh cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng bảng giá đất.
- Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc điều chỉnh bảng giá đất được xác định theo Bảng 11.
c) Vật liệu
Bảng 13. Định mức vật liệu
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Định mức (ca/tỉnh) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Đĩa CD |
Cái |
2,00 |
|
2 |
Băng dính to |
Cuộn |
4,00 |
|
3 |
Bút dạ màu |
Bộ |
1,00 |
1,00 |
4 |
Bút chì |
Chiếc |
3,00 |
3,00 |
5 |
Bút xóa |
Chiếc |
4,00 |
|
6 |
Bút nhớ dòng |
Chiếc |
4,00 |
|
7 |
Tẩy chì |
Chiếc |
3,00 |
2,00 |
8 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
0,30 |
|
9 |
Mực phô tô |
Hộp |
1,00 |
|
10 |
Hồ dán khô |
Hộp |
2,00 |
|
11 |
Bút bi |
Chiếc |
8,00 |
6,00 |
12 |
Sổ ghi chép |
Cuốn |
2,00 |
2,00 |
13 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
2,00 |
2,00 |
14 |
Giấy A4 |
Gram |
4,00 |
1,00 |
15 |
Giấy A3 |
Gram |
1,00 |
|
16 |
Ghim dập |
Hộp |
3,00 |
|
17 |
Ghim vòng |
Hộp |
3,00 |
|
18 |
Túi Ny lông đựng tài liệu |
Chiếc |
|
3,00 |
Ghi chú: Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc điều chỉnh bảng giá đất được xác định theo Bảng 11.
Điều 6. Định mức kinh tế - kỹ thuật định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập, thặng dư, hệ số điều chỉnh
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập, thặng dự
a) Định mức lao động
Bảng 14. Định mức công lao động
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức (công nhóm/thửa đất hoặc khu đất trung bình) |
|||||
Đất ở |
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở |
Đất nông nghiệp |
||||||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Xác định mục đích định giá đất cụ thể |
1KS3 |
1,00 |
|
1,00 |
|
1,00 |
|
1.2 |
Thu thập thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá |
1KS3 |
2,00 |
|
2,00 |
|
2,00 |
|
1.3 |
Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá |
1KS3 |
2,00 |
|
2,00 |
|
2,00 |
|
1.4 |
Lập hồ sơ thửa đất cần định giá và chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra |
1KTV4 |
2,00 |
|
2,00 |
|
2,00 |
|
2 |
Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Điều tra, khảo sát các thông tin về thửa đất cần định giá |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
|
2,00 |
|
2,00 |
|
2,00 |
2.2 |
Điều tra, khảo sát các thông tin để định giá đất theo các phương pháp định giá đất |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
|
10,00 |
|
12,00 |
|
8,00 |
2.3 |
Tổng hợp, phân tích các thông tin để xác định giá đất theo các phương pháp định giá đất |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
6,00 |
|
7,00 |
|
5,00 |
|
2.4 |
Kiểm tra, rà soát và xử lý phiếu điều tra |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5,00 |
|
5,00 |
|
5,00 |
|
3 |
Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Áp dụng các phương pháp định giá đất để xác định giá đất |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
6,00 |
|
8,00 |
|
4,00 |
|
3.2 |
Hiệu chỉnh kết quả xác định giá đất |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
3,00 |
|
4,00 |
|
2,00 |
|
3.3 |
Xây dựng Chứng thư định giá đất |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
2,00 |
|
2,00 |
|
2,00 |
|
3.4 |
Xây dựng phương án giá đất |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5,00 |
|
5,00 |
|
5,00 |
|
3.5 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
3,00 |
|
3,00 |
|
3,00 |
|
4 |
Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
3,00 |
|
3,00 |
|
3,00 |
|
5 |
In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất |
1KTV4 |
2,00 |
|
2,00 |
|
2,00 |
|
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng 14 tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 3 ha đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 01, Bảng 02 để điều chỉnh đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 14.
- Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá có nhiều mục đích sử dụng (chung cư, biệt thự, đất ở liền kề, văn phòng cho thuê, trung tâm thương mại, khách sạn, nhà trẻ…) thì việc tính mức thực hiện như sau:
+ Đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 14.
+ Trường hợp có thể tách được diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính mức riêng theo diện tích của từng mục đích sử dụng;
+ Trường hợp không tách được diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính chung và áp dụng mức của mục đích sử dụng có diện tích lớn nhất. Đối với thửa đất hoặc khu đất có 02 mục đích sử dụng thì nhân với hệ số K=1,5; đối với thửa đất hoặc khu đất có trên 02 mục đích sử dụng thì được bổ sung hệ số 0,2 cho mỗi 01 mục đích tăng thêm;
+ Các mục còn lại của Bảng 14 nhân với hệ số K = 1,3.
- Trường hợp khu đất cần định giá có diện tích lớn, trong đó có nhiều thửa đất thì việc tính mức thực hiện như sau:
+ Đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 14.
++ Đối với trường hợp thửa đất có đặc điểm tương tự về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, diện tích, kích thước, hình thể và tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất thì chỉ tính mức đối với 01 thửa đất. Đối với khu đất có 02 thửa đất thì nhân với hệ số K=1,3; đối với khu đất có trên 02 thửa đất thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 thửa đất tăng thêm;
++ Đối với trường hợp các thửa đất khác nhau về các đặc điểm nêu trên thì tính mức riêng cho các thửa đất;
+ Các mục còn lại của Bảng 14 nhân với hệ số K=1,3.
- Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá của tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, sau đó được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch xây dựng chi tiết dẫn đến thay đổi hệ số sử dụng đất (mật độ, chiều cao của công trình) mà phải xác định giá đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết trước và sau khi điều chỉnh tại cùng thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch thì nhân với hệ số K=1,5 đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 14.
- Trường hợp xác định giá đất để tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân đối với thửa đất có diện tích nhỏ dưới 0,1 ha thì nhân với hệ số K=0,5 đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 14.
b) Định mức vật tư và thiết bị
- Dụng cụ
Bảng 15. Định mức dụng cụ
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (công nhóm/thửa đất hoặc khu đất trung bình) |
|||||
Đất ở |
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở |
Đất nông nghiệp |
|||||||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
60,00 |
|
66,40 |
|
53,60 |
|
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
60,00 |
|
66,40 |
|
53,60 |
|
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
96 |
15,00 |
|
16,60 |
|
13,40 |
|
4 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
30,00 |
|
33,20 |
|
26,80 |
|
5 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
18 |
3,75 |
|
4,15 |
|
3,35 |
|
6 |
Giày bảo hộ |
Đôi |
6 |
|
19,20 |
|
22,40 |
|
16,00 |
7 |
Tất |
Đôi |
6 |
|
19,20 |
|
22,40 |
|
16,00 |
8 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
24 |
|
19,20 |
|
22,40 |
|
16,00 |
9 |
Mǜ cứng |
Cái |
12 |
|
19,20 |
|
22,40 |
|
16,00 |
10 |
USB (4 GB) |
Cái |
12 |
|
19,20 |
|
22,40 |
|
16,00 |
11 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
60,00 |
|
66,40 |
|
53,60 |
|
12 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
22,50 |
|
24,90 |
|
20,10 |
|
13 |
Quần áo mưa |
Bộ |
6 |
|
5,76 |
|
6,72 |
|
4,80 |
14 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
6 |
|
19,20 |
|
22,40 |
|
16,00 |
15 |
Ba lô |
Cái |
24 |
|
19,20 |
|
22,40 |
|
16,00 |
16 |
Thước nhựa 40cm |
Cái |
24 |
30,00 |
9,60 |
33,20 |
11,20 |
26,80 |
8,00 |
17 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
3,00 |
1,92 |
3,32 |
2,24 |
2,68 |
1,60 |
18 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
60,00 |
|
66,40 |
|
53,60 |
|
19 |
Máy tính Casio |
Cái |
36 |
37,50 |
4,80 |
41,50 |
5,60 |
33,50 |
4,00 |
20 |
Ổ ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
2,25 |
|
2,49 |
|
2,01 |
|
21 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
30,00 |
|
33,20 |
|
26,80 |
|
22 |
Điện năng |
kW |
|
7,56 |
|
8,37 |
|
6,75 |
|
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng 15 tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.
- Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc định giá cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác định theo bảng sau:
Bảng 16. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc định giá cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.
STT |
Nội dung công việc |
Cơ cấu (%) |
|||||
Đất ở |
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở |
Đất nông nghiệp |
|||||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
1 |
Công tác chuẩn bị |
8,51 |
|
7,68 |
|
9,54 |
|
2 |
Điều tra, phân tích, tổng hợp thông tin về thửa đất, giá đất thị trường |
29,81 |
100,00 |
29,34 |
100,00 |
30,39 |
100,00 |
3 |
Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất |
51,49 |
|
53,79 |
|
48,63 |
|
4 |
Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất |
8,13 |
|
7,33 |
|
9,12 |
|
5 |
In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất |
2,06 |
|
1,86 |
|
2,32 |
|
|
Tổng |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
- Thiết bị
Bảng 17. Định mức thiết bị
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kW/h) |
Định mức (ca/thửa đất hoặc khu đất trung bình) |
|||||
Đất ở |
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở |
Đất nông nghiệp |
|||||||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Máy in A3 |
Cái |
0,5 |
4,88 |
|
5,40 |
|
4,36 |
|
2 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
11,25 |
|
12,45 |
|
10,05 |
|
3 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
5,63 |
|
6,23 |
|
5,03 |
|
4 |
Máy chiếu (slide) |
Cái |
0,5 |
2,25 |
|
2,49 |
|
2,01 |
|
5 |
Máy tính xách tay |
Cái |
|
2,25 |
4,80 |
2,49 |
5,60 |
2,01 |
4,00 |
6 |
Máy phô tô |
Cái |
1,5 |
3,75 |
|
4,15 |
|
3,35 |
|
7 |
Máy ảnh |
Cái |
|
|
6,00 |
|
7,00 |
|
5,00 |
8 |
Máy quay phim |
Cái |
|
|
6,00 |
|
7,00 |
|
5,00 |
9 |
Điện năng |
kW |
|
32,09 |
|
35,51 |
|
28,67 |
|
Ghi chú: Định mức tại Bảng 17 tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư. Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác định theo Bảng 16.
- Vật liệu:
Bảng 18. Định mức vật liệu
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Đĩa CD |
Cái |
1,00 |
|
2 |
Băng dính to |
Cuộn |
1,00 |
|
3 |
Bút dạ màu |
Bộ |
1,00 |
1,00 |
4 |
Bút chì |
Chiếc |
1,00 |
1,00 |
5 |
Tẩy chì |
Chiếc |
1,00 |
1,00 |
6 |
Mực in A3 laser |
Hộp |
0,09 |
|
7 |
Mực phô tô |
Hộp |
0,12 |
|
8 |
Bút bi |
Chiếc |
2,00 |
1,00 |
9 |
Sổ ghi chép |
Cuốn |
1,00 |
1,00 |
10 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
1,00 |
1,00 |
11 |
Giấy A4 |
Gram |
0,50 |
0,50 |
12 |
Giấy A3 |
Gram |
0,30 |
|
13 |
Ghim dập |
Hộp |
0,50 |
|
14 |
Ghim vòng |
Hộp |
0,50 |
|
15 |
Túi Nylông đựng tài liệu |
Chiếc |
|
1,00 |
Ghi chú: Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác định theo Bảng 16.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật định giá đất cụ thể theo các phương pháp hệ số điều chỉnh
a) Định mức lao động
Bảng 19. Định mức lao động
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức (công nhóm/khu vực định giá đất trung bình) |
|||||
Đất ở |
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở |
Đất nông nghiệp |
||||||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Xác định mục đích định giá đất cụ thể |
1KS3 |
1,00 |
|
1,00 |
|
1,00 |
|
1.2 |
Thu thập thông tin chung tại khu vực cần định giá |
1KS3 |
5,00 |
|
5,00 |
|
5,00 |
|
1.3 |
Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực cần định giá |
1KS3 |
3,00 |
|
3,00 |
|
3,00 |
|
1.4 |
Lập hồ sơ khu vực cần định giá và chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra |
1KTV4 |
3,00 |
|
3,00 |
|
3,00 |
|
2 |
Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Điều tra, khảo sát thông tin về giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
|
12,00 |
|
15,00 |
|
10,00 |
2.2 |
Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin về điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5,00 |
|
5,00 |
|
5,00 |
|
2.3 |
Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra của từng vị trí đất |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
3,00 |
|
4,00 |
|
2,00 |
|
3 |
Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Thống kê giá đất thị trường của từng vị trí đất |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
3,00 |
|
4,00 |
|
2,00 |
|
3.2 |
Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
4,00 |
|
5,00 |
|
3,00 |
|
4 |
Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
8,00 |
|
10,00 |
|
6,00 |
|
4.2 |
Hiệu chỉnh kết quả xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
4,00 |
|
5,00 |
|
3,00 |
|
5 |
Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh gá đất |
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
4,00 |
|
5,00 |
|
3,00 |
|
5.2 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
4,00 |
|
5,00 |
|
3,00 |
|
6 |
Hoàn thiện dự thảo phương án hệ số điều chỉnh giá đất |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
3,00 |
|
3,00 |
|
3,00 |
|
7 |
In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều chỉnh giá đất |
1KTV4 |
2,00 |
|
2,00 |
|
2,00 |
|
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng 19 tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 1ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì thực hiện như sau:
+ Khi số vị trí đất trong khu vực định giá đất có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 10 vị trí đất đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở; lớn hoặc nhỏ hơn 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 2, 3 và 4 của Bảng 19;
+ Đối với các mục 2, 3, 4 và 5 của Bảng 19: căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 03 để điều chỉnh.
- Trường hợp khu vực định giá đất có nhiều loại đất thì tính mức riêng theo diện tích của từng loại đất đối với các mục 2, 3, 4 và 5 của Bảng 19, các mục còn lại của Bảng 19 nhân với hệ số K-1,3
- Trường hợp khu vực định giá đất chạy theo tuyến qua nhiều xã, phường, thị trấn (định giá đất để tính bồi thường đối với các dự án giao thông, thủy lợi, đường điện…) thì điều chỉnh đối với mục 2 của Bảng 19: đối với khu vực định giá đất chạy qua 02 xã, phường, thị trấn thì nhân với hệ số K =1,3; đối với khu vực định giá đất chạy qua trên 02 xã phường, thị trấn thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 xã, phường, thị trấn tăng thêm.
b) Định mức vật tư và thiết bị
- Dụng cụ:
Bảng 20. Định mức dụng cụ
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (ca/khu vực định giá đất trung bình) |
|||||
Đất ở |
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở |
Đất nông nghiệp |
|||||||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
70,40 |
|
83,20 |
|
57,60 |
|
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
70,40 |
|
83,20 |
|
57,60 |
|
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
96 |
17,60 |
|
20,80 |
|
14,40 |
|
4 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
35,20 |
|
41,60 |
|
28,80 |
|
5 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
18 |
4,40 |
|
5,20 |
|
3,60 |
|
6 |
Giày bảo hộ |
Đôi |
6 |
|
19,20 |
|
24,00 |
|
16,00 |
7 |
Tất |
Đôi |
6 |
|
19,20 |
|
24,00 |
|
16,00 |
8 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
24 |
|
19,20 |
|
24,00 |
|
16,00 |
9 |
Mǜ cứng |
Cái |
12 |
|
19,20 |
|
24,00 |
|
16,00 |
10 |
USB (4 GB) |
Cái |
12 |
|
19,20 |
|
24,00 |
|
16,00 |
11 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
70,40 |
|
83,20 |
|
57,60 |
|
12 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
26,40 |
|
31,20 |
|
21,60 |
|
13 |
Quần áo mưa |
Bộ |
6 |
|
5,76 |
|
7,20 |
|
4,80 |
14 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
6 |
|
19,20 |
|
24,00 |
|
16,00 |
15 |
Ba lô |
Cái |
24 |
|
19,20 |
|
24,00 |
|
16,00 |
16 |
Thước nhựa 40 cm |
Cái |
24 |
35,20 |
9,60 |
41,60 |
12,00 |
28,80 |
8,00 |
17 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
3,52 |
1,92 |
4,16 |
2,40 |
2,88 |
1,60 |
18 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
70,40 |
|
83,20 |
|
57,60 |
|
19 |
Máy tính Casio |
Cái |
36 |
44,00 |
4,80 |
52,00 |
6,00 |
36,00 |
4,00 |
20 |
Ổ ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
2,64 |
|
3,12 |
|
2,16 |
|
21 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
8,80 |
|
10,40 |
|
7,20 |
|
22 |
Điện năng |
kW |
|
6,10 |
|
7,21 |
|
4,99 |
|
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng 20 tính cho khu vực định giá đất trung bình, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
- Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo Bảng sau:
Bảng 21. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh
STT |
Nội dung công việc |
Cơ cấu (%) |
|||||
Đất ở |
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở |
Đất nông nghiệp |
|||||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
1 |
Công tác chuẩn bị |
10,34 |
|
8,73 |
|
12,69 |
|
2 |
Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin |
18,50 |
100,00 |
17,57 |
100,00 |
19,87 |
100,00 |
3 |
Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá |
16,19 |
|
17,57 |
|
14,19 |
|
4 |
Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá |
27,76 |
|
29,28 |
|
25,54 |
|
5 |
Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá |
18,50 |
|
19,52 |
|
17,03 |
|
6 |
Hoàn thiện dự thảo phương án hệ số điều chỉnh |
6,94 |
|
5,86 |
|
8,51 |
|
7 |
In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều chỉnh giá đất |
1,77 |
|
1,47 |
|
2,17 |
|
|
Tổng |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
- Thiết bị
Bảng 22. Định mức thiết bị
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kW/h) |
Định mức (ca/khu vực định giá đất trung bình) |
|||||
Đất ở |
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở |
Đất nông nghiệp |
|||||||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Máy in A3 |
Cái |
0,5 |
5,72 |
|
6,76 |
|
4,68 |
|
2 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
13,20 |
|
15,60 |
|
10,80 |
|
3 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
6,60 |
|
7,80 |
|
5,40 |
|
4 |
Máy chiếu (slide) |
Cái |
0,5 |
2,64 |
|
3,12 |
|
2,16 |
|
5 |
Máy tính xách tay |
Cái |
|
2,64 |
1,92 |
3,12 |
2,40 |
2,16 |
1,60 |
6 |
Máy phô tô |
Cái |
1,5 |
4,40 |
|
5,20 |
|
3,60 |
|
7 |
Máy ảnh |
Cái |
|
|
1,20 |
|
1,50 |
|
1,00 |
8 |
Máy quay phim |
Cái |
|
|
1,20 |
|
1,50 |
|
1,00 |
9 |
Điện năng |
kW |
|
36,27 |
|
42,86 |
|
29,67 |
|
Ghi chú: Định mức tại Bảng 22 tính cho khu vực định giá đất trung bình, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo Bảng 21.
- Vật liệu
Bảng 23. Định mức vật liệu
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (tính cho khu vực định giá đất trung bình) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Đĩa CD |
Cái |
1,00 |
|
2 |
Băng dính to |
Cuộn |
1,00 |
|
3 |
Bút dạ màu |
Bộ |
1,00 |
1,00 |
4 |
Bút chì |
Chiếc |
1,00 |
1,00 |
5 |
Tẩy chì |
Chiếc |
1,00 |
1,00 |
6 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
0,09 |
|
7 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,12 |
|
8 |
Bút bi |
Chiếc |
2,00 |
1,00 |
9 |
Sổ ghi chép |
Cuốn |
1,00 |
1,00 |
10 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
1,00 |
1,00 |
11 |
Giấy A4 |
Gram |
0,50 |
0,50 |
12 |
Giấy A3 |
Gram |
0,30 |
|
13 |
Ghim dập |
Hộp |
0,50 |
|
14 |
Ghim vòng |
Hộp |
0,50 |
|
15 |
Túi Nylông đựng tài liệu |
Chiếc |
|
1,00 |
Ghi chú: Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo Bảng 21.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây