Quyết định 3299/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam
Quyết định 3299/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 3299/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Hồ Quang Bửu |
Ngày ban hành: | 31/12/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3299/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký: | Hồ Quang Bửu |
Ngày ban hành: | 31/12/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3299/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 31 tháng 12 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 8067/KH-UBND ngày 02/12/2022 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 5185/TTr-SGTVT ngày 16/12/2024 và Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam tại Tờ trình số 138/TTr-TTPVHCC ngày 20/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ BỘ TRONG HỆ THỐNG
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo Quyết định
số 3299/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Nam)
STT |
Tên TTHC nội bộ |
Lĩnh vực |
Thẩm quyền giải quyết |
1 |
Phê duyệt kế hoạch tháng về việc sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ. |
Giao thông vận tải |
Chánh Thanh tra Sở Giao thông vận tải |
2 |
Thỏa thuận quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn (trường hợp UBND cấp huyện, UBND cấp xã, cộng đồng dân cư là Chủ đầu tư). |
Giao thông vận tải |
Sở Giao thông vận tải |
3 |
Quyết định tần suất khảo sát luồng đường thủy nội địa địa phương. |
Giao thông vận tải |
UBND tỉnh |
4 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng III. |
Giao thông vận tải |
UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Giao thông vận tải |
5 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng II. |
Giao thông vận tải |
UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Giao thông vận tải |
6 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng I. |
Giao thông vận tải |
UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Giao thông vận tải |
7 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng III. |
Giao thông vận tải |
UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Giao thông vận tải |
8 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng II. |
Giao thông vận tải |
UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Giao thông vận tải |
9 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng I. |
Giao thông vận tải |
UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Giao thông vận tải |
10 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng III. |
Giao thông vận tải |
UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Giao thông vận tải |
11 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng II. |
Giao thông vận tải |
UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Giao thông vận tải |
12 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng I. |
Giao thông vận tải |
UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Giao thông vận tải |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1. Phê duyệt kế hoạch về việc sử dụng phương tiện, thiết bị, kỹ thuật nghiệp vụ
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trên cơ sở Kế hoạch thanh tra, kiểm tra trong năm đã được phê duyệt, công chức, viên chức quản lý, sử dụng phương tiện, thiết bị, kỹ thuật nghiệp vụ của Thanh tra Sở lập dự thảo kế hoạch sử dụng phương tiện, thiết bị, kỹ thuật nghiệp vụ hằng tháng. Kế hoạch gồm các nội dung: thời gian, địa điểm, mục đích sử dụng, người sử dụng, tên phương tiện, thiết bị, kỹ thuật nghiệp vụ.
Trình Chánh Thanh tra Sở trước 23 hàng tháng.
Bước 2: Trước ngày 24 hàng tháng, Chánh Thanh tra Sở phê duyệt Kế hoạch.
Bước 3: Văn thư Thanh tra Sở tiếp nhận, vào sổ, ban hành văn bản theo quy định trước ngày 25 hằng tháng.
Bước 4: Căn cứ kế hoạch, công chức, viên chức Thanh tra Sở lập và triển khai kế hoạch tuần.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
1.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Kế hoạch sử dụng phương tiện, thiết bị, kỹ thuật nghiệp vụ tháng. Các tài liệu khác liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trước ngày 25 hàng tháng ban hành Kế hoạch.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công chức, viên chức Thanh tra Sở.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thanh tra Sở Giao thông vận tải.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra Sở Giao thông vận tải.
c) Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20/6/2012.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13/11/2020.
- Nghị định số 135/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định về danh mục, việc quản lý, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và quy trình thu thập, sử dụng dữ liệu thu được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật do cá nhân, tổ chức cung cấp để phát hiện vi phạm hành chính.
- Thông tư số 51/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 135/2021/NĐ- CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định về danh mục, việc quản lý, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và quy trình thu thập, sử dụng dữ liệu thu được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật do cá nhân, tổ chức cung cấp để phát hiện vi phạm hành chính.
2.1. Trình tự thực hiện:
UBND cấp huyện, UBND cấp xã, cộng đồng dân cư là Chủ đầu tư nộp hồ sơ thỏa thuận quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn đến Sở Giao thông vận tải.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Đơn đề nghị thỏa thuận (kèm quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn).
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện, UBND cấp xã, cộng đồng dân cư.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thỏa thuận.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Điều 6, 7 Thông tư số 12/2014/TT-BGTVT ngày 15/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn.
3. Quyết định tần suất khảo sát luồng đường thủy nội địa địa phương.
3.1. Trình tự thực hiện:
Sở Giao thông vận tải xây dựng tiêu chí đánh giá trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tần suất khảo sát định kỳ luồng đường thủy nội địa địa phương.
3.2. Cách thức thực hiện: Qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Tờ trình về việc quyết định tần suất khảo sát định kỳ luồng đường thủy nội địa địa phương.
3.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND tỉnh.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Khoản 4 Điều 6 Thông tư số 36/2021/TT-BGTVT ngày 22/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định công tác khảo sát luồng đường thủy nội địa.
4. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng III.
4.1. Trình tự thực hiện:
- Các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Giao thông vận tải xây dựng đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và tổng hợp danh sách viên chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng III gửi đến Sở Giao thông vận tải để báo cáo, xin ý kiến.
- Sở Giao thông vận tải xem xét, cho ý kiến đối với Hồ sơ xét thăng hạng do các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên gửi đến.
- Trên cơ sở ý kiến của Sở Giao thông vận tải, các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên xem xét, chỉnh sửa (trong trường hợp yêu cầu chỉnh sửa), hoàn thiện và trình UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để thống nhất chỉ tiêu thăng hạng.
- Các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; ban hành Quyết định tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có kết quả trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng, các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên ban hành quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức thuộc quyền quản lý.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đề án tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
- Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng III.
- Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng III.
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
- Bản sao quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, quyết định nâng bậc lương gần nhất.
4.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Giao thông vận tải.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm chức danh Quản lý dự án đường thủy hạng III và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
4.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 43/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường thủy;
- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT ngày 30/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải;
- Quyết định số 29/2024/QĐ-UBND ngày 21/10/2024 của UBND tỉnh Quảng Nam về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và các hội trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
5. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng II.
5.1. Trình tự thực hiện:
- Các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Giao thông vận tải xây dựng đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và tổng hợp danh sách viên chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng II gửi đến Sở Giao thông vận tải để báo cáo, xin ý kiến.
- Sở Giao thông vận tải xem xét, cho ý kiến đối với Hồ sơ xét thăng hạng do các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên gửi đến.
- Trên cơ sở ý kiến của Sở Giao thông vận tải, các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên xem xét, chỉnh sửa (trong trường hợp yêu cầu chỉnh sửa), hoàn thiện và trình UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để thống nhất chỉ tiêu thăng hạng.
- Các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; ban hành Quyết định tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có kết quả trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng, các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên ban hành quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức thuộc quyền quản lý.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đề án tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
- Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II.
- Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II.
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
- Bản sao quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, quyết định nâng bậc lương gần nhất.
5.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Giao thông vận tải.
5.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm chức danh Quản lý dự án đường thủy hạng II và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
5.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 43/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường thủy;
- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT ngày 30/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải;
- Quyết định số 29/2024/QĐ-UBND ngày 21/10/2024 của UBND tỉnh Quảng Nam về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và các hội trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
6. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng I
6.1. Trình tự thực hiện:
* Đối với viên chức lên hạng I xếp lương loại A2:
- Các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Giao thông vận tải xây dựng đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và tổng hợp danh sách viên chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng I gửi đến Sở Giao thông vận tải để báo cáo, xin ý kiến.
- Sở Giao thông vận tải xem xét, cho ý kiến đối với Hồ sơ xét thăng hạng do các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên gửi đến.
- Trên cơ sở ý kiến của Sở Giao thông vận tải, các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên xem xét, chỉnh sửa (trong trường hợp yêu cầu chỉnh sửa), hoàn thiện và trình UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để thống nhất chỉ tiêu thăng hạng.
- Các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; ban hành Quyết định tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có kết quả trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng, các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên ban hành quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức thuộc quyền quản lý.
* Đối với viên chức lên hạng I xếp lương loại A3:
- Các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Giao thông vận tải gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng I đến Sở Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải xem xét danh sách viên chức đủ điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp, gửi Sở Nội vụ tổng hợp, trình UBND tỉnh.
- UBND tỉnh xây dựng Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; tổng hợp nhu cầu chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp và danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng I.
- UBND tỉnh tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng I.
- Sau khi có kết quả trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng, Giám đốc Sở Nội vụ quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng I đối với viên chức trúng tuyển.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đề án tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp (đối với viên chức lên hạng I xếp lương loại A2).
- Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I.
- Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I.
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
- Bản sao quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, quyết định nâng bậc lương gần nhất.
6.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Giao thông vận tải.
6.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Giao thông vận tải.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm chức danh Quản lý dự án đường thủy hạng I và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
6.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 43/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường thủy;
- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT ngày 30/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải;
- Quyết định số 29/2024/QĐ-UBND ngày 21/10/2024 của UBND tỉnh Quảng Nam về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và các hội trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
7. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng III.
7.1. Trình tự thực hiện:
- Các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Giao thông vận tải xây dựng đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và tổng hợp danh sách viên chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng III gửi đến Sở Giao thông vận tải để báo cáo, xin ý kiến.
- Sở Giao thông vận tải xem xét, cho ý kiến đối với Hồ sơ xét thăng hạng do các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên gửi đến.
- Trên cơ sở ý kiến của Sở Giao thông vận tải, các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên xem xét, chỉnh sửa (trong trường hợp yêu cầu chỉnh sửa), hoàn thiện và trình UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để thống nhất chỉ tiêu thăng hạng.
- Các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; ban hành Quyết định tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có kết quả trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng, các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên ban hành quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức thuộc quyền quản lý.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đề án tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng III.
- Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng III.
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
- Bản sao quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, quyết định nâng bậc lương gần nhất.
7.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Giao thông vận tải.
7.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm chức danh Quản lý dự án đường bộ hạng III và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
7.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 46/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ;
- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT ngày 30/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải;
- Quyết định số 29/2024/QĐ-UBND ngày 21/10/2024 của UBND tỉnh Quảng Nam về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và các hội trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
8. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng II.
8.1. Trình tự thực hiện:
- Các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Giao thông vận tải xây dựng đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và tổng hợp danh sách viên chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng II gửi đến Sở Giao thông vận tải để báo cáo, xin ý kiến.
- Sở Giao thông vận tải xem xét, cho ý kiến đối với Hồ sơ xét thăng hạng do các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên gửi đến.
- Trên cơ sở ý kiến của Sở Giao thông vận tải, các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên xem xét, chỉnh sửa (trong trường hợp yêu cầu chỉnh sửa), hoàn thiện và trình UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để thống nhất chỉ tiêu thăng hạng.
- Các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; ban hành Quyết định tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có kết quả trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng, các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên ban hành quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức thuộc quyền quản lý.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đề án tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II.
- Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II.
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
- Bản sao quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, quyết định nâng bậc lương gần nhất.
8.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Giao thông vận tải.
8.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm chức danh Quản lý dự án đường bộ hạng II và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
8.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 46/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ;
- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT ngày 30/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải;
- Quyết định số 29/2024/QĐ-UBND ngày 21/10/2024 của UBND tỉnh Quảng Nam về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và các hội trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
9. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng I.
9.1. Trình tự thực hiện:
* Đối với viên chức lên hạng I xếp lương loại A2:
- Các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Giao thông vận tải xây dựng đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và tổng hợp danh sách viên chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng I gửi đến Sở Giao thông vận tải để báo cáo, xin ý kiến.
- Sở Giao thông vận tải xem xét, cho ý kiến đối với Hồ sơ xét thăng hạng do các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên gửi đến.
- Trên cơ sở ý kiến của Sở Giao thông vận tải, các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên xem xét, chỉnh sửa (trong trường hợp yêu cầu chỉnh sửa), hoàn thiện và trình UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để thống nhất chỉ tiêu thăng hạng.
- Các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; ban hành Quyết định tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có kết quả trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng, các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên ban hành quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức thuộc quyền quản lý.
* Đối với viên chức lên hạng I xếp lương loại A3:
- Các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Giao thông vận tải gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng I đến Sở Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải xem xét danh sách viên chức đủ điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp, gửi Sở Nội vụ tổng hợp, trình UBND tỉnh.
- UBND tỉnh xây dựng Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; tổng hợp nhu cầu chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp và danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng I.
- UBND tỉnh tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng I.
- Sau khi có kết quả trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng, Giám đốc Sở Nội vụ quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy bộ I đối với viên chức trúng tuyển.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đề án tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp (đối với viên chức lên hạng I xếp lương loại A2).
- Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I.
- Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I.
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
- Bản sao quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, quyết định nâng bậc lương gần nhất.
9.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Giao thông vận tải
9.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Giao thông vận tải.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm chức danh Quản lý dự án đường bộ hạng I và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
9.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 46/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ;
- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT ngày 30/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải;
- Quyết định số 29/2024/QĐ-UBND ngày 21/10/2024 của UBND tỉnh Quảng Nam về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và các hội trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
10. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng III.
10.1. Trình tự thực hiện:
- Các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Giao thông vận tải xây dựng đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và tổng hợp danh sách viên chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng III gửi đến Sở Giao thông vận tải để báo cáo, xin ý kiến.
- Sở Giao thông vận tải xem xét, cho ý kiến đối với Hồ sơ xét thăng hạng do các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên gửi đến.
- Trên cơ sở ý kiến của Sở Giao thông vận tải, các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên xem xét, chỉnh sửa (trong trường hợp yêu cầu chỉnh sửa), hoàn thiện và trình UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để thống nhất chỉ tiêu thăng hạng.
- Các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; ban hành Quyết định tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có kết quả trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng, các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên ban hành quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức thuộc quyền quản lý.
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng III.
- Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng III.
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
- Bản sao quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, quyết định nâng bậc lương gần nhất.
10.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Giao thông vận tải.
10.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm chức danh Kỹ thuật viên đường bộ hạng III và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
10.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 47/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà;
- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT ngày 30/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải;
- Quyết định số 29/2024/QĐ-UBND ngày 21/10/2024 của UBND tỉnh Quảng Nam về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và các hội trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
11. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng II.
11.1. Trình tự thực hiện:
- Các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Giao thông vận tải xây dựng đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và tổng hợp danh sách viên chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng II gửi đến Sở Giao thông vận tải để báo cáo, xin ý kiến.
- Sở Giao thông vận tải xem xét, cho ý kiến đối với Hồ sơ xét thăng hạng do các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên gửi đến.
- Trên cơ sở ý kiến của Sở Giao thông vận tải, các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên xem xét, chỉnh sửa (trong trường hợp yêu cầu chỉnh sửa), hoàn thiện và trình UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để thống nhất chỉ tiêu thăng hạng.
- Các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; ban hành Quyết định tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có kết quả trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng, các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên ban hành quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức thuộc quyền quản lý.
11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II.
- Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II.
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
- Bản sao quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, quyết định nâng bậc lương gần nhất.
11.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Giao thông vận tải.
11.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm chức danh Kỹ thuật viên đường bộ hạng II và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
11.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 47/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà;
- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT ngày 30/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải;
- Quyết định số 29/2024/QĐ-UBND ngày 21/10/2024 của UBND tỉnh Quảng Nam về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và các hội trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
12. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng I.
12.1. Trình tự thực hiện:
* Đối với viên chức lên hạng I xếp lương loại A2:
- Các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Giao thông vận tải xây dựng đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và tổng hợp danh sách viên chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng I gửi đến Sở Giao thông vận tải để báo cáo, xin ý kiến.
- Sở Giao thông vận tải xem xét, cho ý kiến đối với Hồ sơ xét thăng hạng do các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên gửi đến.
- Trên cơ sở ý kiến của Sở Giao thông vận tải, các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên xem xét, chỉnh sửa (trong trường hợp yêu cầu chỉnh sửa), hoàn thiện và trình UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để thống nhất chỉ tiêu thăng hạng.
- Các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; ban hành Quyết định tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có kết quả trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng, các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên ban hành quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức thuộc quyền quản lý.
* Đối với viên chức lên hạng I xếp lương loại A3:
- Các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Giao thông vận tải gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng I đến Sở Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải xem xét danh sách viên chức đủ điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp, gửi Sở Nội vụ tổng hợp, trình UBND tỉnh.
- UBND tỉnh xây dựng Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; tổng hợp nhu cầu chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp và danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng I.
- UBND tỉnh tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng I.
- Sau khi có kết quả trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng, Giám đốc Sở Nội vụ quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng I đối với viên chức trúng tuyển.
12.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đề án tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp (đối với viên chức lên hạng I xếp lương loại A2).
- Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I.
- Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I.
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
- Bản sao quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, quyết định nâng bậc lương gần nhất.
12.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Giao thông vận tải.
12.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Giao thông vận tải.
12.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm chức danh Kỹ thuật viên đường bộ hạng I và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
12.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 47/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà;
- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT ngày 30/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải;
- Quyết định số 29/2024/QĐ-UBND ngày 21/10/2024 của UBND tỉnh Quảng Nam về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và các hội trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây