Quyết định 214/QĐ-UBND năm 2025 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam
Quyết định 214/QĐ-UBND năm 2025 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 214/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Hồ Quang Bửu |
Ngày ban hành: | 24/01/2025 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 214/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký: | Hồ Quang Bửu |
Ngày ban hành: | 24/01/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 214/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 24 tháng 01 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 8067/KH-UBND ngày 02/12/2022 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 25/TTr-SNN&PTNT ngày 20/01/2025 và Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam tại Tờ trình số 14/TTr-TTPVHCC ngày 23/01/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ BAN HÀNH MỚI TRONG HỆ THỐNG
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 214/QĐ-UBND ngày 24/01/2025 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
TT |
Tên thủ tục hành chính nội bộ |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
I |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
||
1 |
Thành lập khu rừng đặc dụng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. |
Lâm nghiệp |
Chi cục Kiểm lâm (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
2 |
Thành lập khu rừng phòng hộ nằm trên địa bàn tỉnh. |
Lâm nghiệp |
Chi cục Kiểm lâm (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
3 |
Quyết định đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. |
Lâm nghiệp |
Chi cục Kiểm lâm (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
4 |
Phê duyệt kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng. |
Lâm nghiệp |
Chi cục Kiểm lâm (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
5 |
Quyết định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; quyết định vùng nuôi chim yến |
Chăn nuôi |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
6 |
Quyết định mật độ chăn nuôi của địa phương |
Chăn nuôi |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
7 |
Công bố dịch bệnh động vật trên cạn xảy ra từ 02 huyện trở lên trong phạm vi tỉnh |
Thú y |
Chi cục Chăn nuôi và Thú y (Sở Nông nghiệp và PTNT) |
8 |
Công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn xảy ra từ 02 huyện trở lên trong phạm vi tỉnh |
Thú y |
Chi cục Chăn nuôi và Thú y (Sở Nông nghiệp và PTNT) |
9 |
Công bố dịch bệnh động vật thuỷ sản |
Thú y |
Chi cục Chăn nuôi và Thú y (Sở Nông nghiệp và PTNT) |
10 |
Công bố hết dịch bệnh động vật thuỷ sản |
Thú y |
Chi cục Chăn nuôi và Thú y (Sở Nông nghiệp và PTNT) |
11 |
Công bố vùng dịch bệnh động vật trên cạn bị uy hiếp |
Thú y |
Chi cục Chăn nuôi và Thú y (Sở Nông nghiệp và PTNT) |
12 |
Quyết định việc hỗ trợ kinh phí, vật tư và nguồn lực phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn vuợt quá khả năng của cấp huyện |
Thú y |
Sở Tài chính |
13 |
Phê duyệt kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật. |
Thú y |
Chi cục Chăn nuôi và Thú y (Sở Nông nghiệp và PTNT) |
14 |
Quyết định thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh |
Thủy sản |
Chi cục Thủy sản (Sở Nông nghiệp và PTNT) |
15 |
Quyết định điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển cấp tỉnh |
Thủy sản |
Chi cục Thủy sản (Sở Nông nghiệp và PTNT) |
16 |
Phê duyệt, điều chỉnh kế hoạch quan trắc, cảnh báo môi trường nuôi trồng thủy sản của địa phương |
Thủy sản |
Chi cục Thủy sản (Sở Nông nghiệp và PTNT) |
II |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN |
||
1 |
Công bố dịch bệnh động vật trên cạn xảy ra trong phạm vi cấp huyện |
Thú y |
UBND cấp huyện |
2 |
Công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn xảy ra trong phạm vi cấp huyện |
Thú y |
UBND cấp huyện |
3 |
Quyết định việc hỗ trợ kinh phí, vật tư và nguồn lực phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn vuợt quá khả năng của cấp xã |
Thú y |
UBND cấp huyện |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Tên thủ tục: Thành lập khu rừng đặc dụng thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ: trong 01 ngày làm việc.
Chủ rừng nộp hồ sơ về Chi cục Kiểm lâm (Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Nam). Chi cục Kiểm lâm kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ (trường hợp hồ sơ chưa đủ thành phần, hướng dẫn cho cơ quan nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh).
Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Chi cục Kiểm lâm (Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Nam) chủ trì, tham mưu văn bản đề nghị Bộ Nông nghiệp và PTNT, các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan cho ý kiến về Dự án (gửi kèm dự án thành lập khu rừng đặc dụng); Bộ Nông nghiệp và PTNT; các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan được lấy ý kiến: trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị góp ý, cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm trả lời bằng văn bản gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp).
Tổng hợp ý kiến góp ý, thẩm định hồ sơ dự án thành lập khu rừng đặc dụng: trong thời hạn 28 ngày làm việc, Chi cục Kiểm lâm tổng hợp ý kiến góp ý của Bộ Nông nghiệp và PTNT; các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan; đồng thời tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT báo cáo kết quả thẩm định.
Trường hợp không đủ điều kiện trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Thành lập khu rừng đặc dụng thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Nam trả lời bằng văn bản cho tổ chức biết và nêu rõ lý do.
Lập Tờ trình thành lập khu rừng đặc dụng và dự thảo Quyết định thành lập khu rừng đặc dụng gửi UBND tỉnh.
Bước 3: Phê duyệt kết quả
Xem xét quyết định thành lập khu rừng đặc dụng: trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định thành lập khu rừng đặc dụng.
Bước 4: Trả kết quả: trong 01 ngày làm việc.
Sau khi cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt và trả kết quả về cơ quan nộp hồ sơ.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến và qua dịch vụ bưu chính
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình thành lập khu rừng đặc dụng (bản chính);
+ Dự án thành lập khu rừng đặc dụng (bản chính);
+ Biên bản kiểm tra hiện trường khu vực thực hiện dự án có xác nhận của địa phương;
+ Bản đồ hiện trạng khu rừng đặc dụng (bản chính) tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 hoặc 1/25.000 theo hệ quy chiếu VN2000 tùy theo quy mô diện tích của khu rừng đặc dụng (có file số - đĩa CD đính kèm),
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
1.4. Thời hạn giải quyết: 80 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ rừng
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan/người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Kiểm lâm (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập khu rừng đặc dụng.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Có dự án thành lập khu rừng đặc dụng phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia, không thuộc đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 8, Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 16/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học.
- Đáp ứng các tiêu chí đối với từng loại rừng đặc dụng theo quy định tại Điều 6, Nghị định số 156/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;
- Khoản 5 Điều 9 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
2. Tên thủ tục: Thành lập khu rừng phòng hộ nằm trên địa bàn tỉnh
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ: trong 01 ngày làm việc.
Chủ rừng nộp hồ sơ về Chi cục Kiểm lâm (Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Nam). Chi cục Kiểm lâm kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ (trường hợp hồ sơ chưa đủ thành phần, hướng dẫn cho cơ quan nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh).
Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Chi cục Kiểm lâm (Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Nam) chủ trì, tham mưu văn bản đề nghị các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan cho ý kiến về Dự án (gửi kèm dự án thành lập khu rừng phòng hộ); Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan được lấy ý kiến: trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị góp ý, cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm trả lời bằng văn bản gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp).
Tổng hợp ý kiến góp ý, thẩm định hồ sơ dự án thành lập khu rừng phòng hộ: trong thời hạn 28 ngày làm việc, Chi cục Kiểm lâm tổng hợp ý kiến góp ý của các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan; đồng thời tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT báo cáo kết quả thẩm định.
Trường hợp không đủ điều kiện trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Thành lập khu rừng phòng hộ, Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Nam trả lời bằng văn bản cho tổ chức biết và nêu rõ lý do.
Lập Tờ trình thành lập khu rừng phòng hộ và dự thảo Quyết định thành lập khu rừng phòng hộ gửi UBND tỉnh.
Bước 3: Phê duyệt kết quả
Xem xét quyết định thành lập khu rừng phòng hộ: trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định thành lập khu rừng phòng hộ.
Bước 4: Trả kết quả: trong 01 ngày làm việc.
Sau khi cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt và trả kết quả về cơ quan nộp hồ sơ.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến và qua dịch vụ bưu chính
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của cơ quan quản lý khu rừng phòng hộ (bản chính);
+ Dự án thành lập khu rừng phòng hộ (bản chính);
+ Biên bản kiểm tra hiện trường khu vực thực hiện dự án có xác nhận của địa phương;
+ Bản đồ hiện trạng khu rừng phòng hộ (bản chính) tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 hoặc 1/25.000 theo hệ quy chiếu VN2000 tùy theo quy mô diện tích của khu rừng phòng hộ (có file số - đĩa CD đính kèm);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
2.4. Thời hạn giải quyết: 80 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ rừng
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan/người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Kiểm lâm (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập khu rừng phòng hộ.
2.8. Phí, lệ phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có dự án thành lập khu rừng phòng hộ phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia.
- Đáp ứng các tiêu chí đối với từng loại rừng phòng hộ theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 156/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;
- Khoản 5 Điều 17 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Chi cục Kiểm lâm (Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Nam) chủ trì, tham mưu văn bản đề nghị Bộ Nông nghiệp và PTNT, các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan cho ý kiến đối với hồ sơ Đề án; Bộ Nông nghiệp và PTNT; các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan được lấy ý kiến: trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị góp ý, cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm trả lời bằng văn bản gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp).
Tổng hợp ý kiến góp ý hồ sơ Đề án đóng/mở cửa rừng tự nhiên: trong thời hạn 30 ngày làm việc, Chi cục Kiểm lâm tổng hợp ý kiến góp ý của Bộ Nông nghiệp và PTNT; các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan; đồng thời tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT báo cáo kết quả.
Lập Tờ trình đề nghị UBND tỉnh đóng/mở cửa rừng tự nhiên. Đồng thời, dự thảo Tờ trình, Quyết định đóng/mở cửa rừng tự nhiên của UBND tỉnh, dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh.
Bước 2: Thông qua hồ sơ Đề án
UBND tỉnh trình HĐND tỉnh thông qua Đề án đóng/mở cửa rừng tự nhiên: thời hạn 30 ngày làm việc.
Bước 3: Phê duyệt kết quả
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua Đề án, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định đóng/mở cửa rừng tự nhiên.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến và qua dịch vụ bưu chính.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị đóng/mở cửa rừng tự nhiên của Sở Nông nghiệp và PTNT (bản chính);
+ Đề án đóng/mở cửa rừng tự nhiên (bản chính);
+ Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến của Bộ Nông nghiệp và PTNT; các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan;
+ Dự thảo Tờ trình, Quyết định đóng/mở cửa rừng tự nhiên của UBND tỉnh;
+ Dự thảo Nghị quyết mở cửa rừng tự nhiên của HĐND tỉnh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
3.4. Thời hạn giải quyết: 115 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Kiểm lâm (Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Nam).
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan/người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Kiểm lâm (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên.
3.8. Phí, lệ phí: Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Có Đề án đóng/mở cửa rừng tự nhiên phù hợp với chủ trương của Chính phủ.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;
- Khoản 1, khoản 3, khoản 4, Điều 33 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
4. Tên thủ tục: Phê duyệt kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ: trong 03 ngày làm việc.
Các cơ quan nộp hồ sơ về Chi cục Kiểm lâm (Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Nam) trong quý III hằng năm. Chi cục Kiểm lâm kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ (trường hợp hồ sơ chưa đủ thành phần, hướng dẫn cho cơ quan nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh).
Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Chi cục Kiểm lâm chủ trì, tham mưu thẩm định hồ sơ Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng: trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm có tổ chức thẩm định hồ sơ và tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT báo cáo kết quả thẩm định.
Lập Tờ trình đề nghị phê duyệt Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng và dự thảo Quyết định phê duyệt Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng gửi UBND tỉnh.
Trường hợp không đủ điều kiện phê duyệt Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Nam trả lời bằng văn bản cho tổ chức biết và nêu rõ lý do.
Bước 3: Phê duyệt kết quả
Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình, UBND tỉnh xem xét quyết định phê duyệt Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến và qua dịch vụ bưu chính
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của cơ quan có nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng (bản chính);
+ Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng (bản chính);
+ Báo cáo thuyết minh tổng hợp;
+ Bản đồ Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4.4. Thời hạn giải quyết: 23 ngày làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Kiểm lâm (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng.
4.8. Phí, lệ phí: Không có.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;
- Khoản 3 Điều 35 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp và khoản 17 Điều 1 Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đề nghị xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh
+ Sở Nông nghiệp và PTNT căn cứ nhiệm vụ được giao tại Điểm h khoản 1 Điều 80 Luật Chăn nuôi có văn bản gửi UBND tỉnh đề nghị xây dựng Nghị quyết HĐND tỉnh.
+ Kiểm tra việc đề nghị xây dựng Nghị quyết: Văn phòng UBND tỉnh chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp xem xét kiểm tra đề nghị xây dựng Nghị quyết, báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định.
- Bước 2: Trình đề nghị xây dựng Nghị quyết
+ UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh hồ sơ đề nghị xây dựng Nghị quyết. Hồ sơ bao gồm:
++ Tờ trình về đề nghị xây dựng Nghị quyết.
++ Bản thuyết minh về căn cứ ban hành Nghị quyết; đối tượng, phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết; nội dung chính của Nghị quyết; thời gian dự kiến đề nghị HĐND tỉnh xem xét, thông qua; dự kiến nguồn lực, điều kiện bảo đảm cho việc thi hành Nghị quyết.
- Bước 3: Phân công cơ quan chủ trì soạn thảo Nghị quyết
+ Thường trực HĐND tỉnh xem xét đề nghị xây dựng Nghị quyết; nếu chấp thuận thì phân công UBND tỉnh trình dự thảo Nghị quyết và quyết định thời hạn trình HĐND tỉnh dự thảo Nghị quyết.
+ Trên cơ sở phân công xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh, UBND tỉnh phân công cho Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì phối hợp với các Sở, ngành địa phương soạn thảo dự thảo Nghị quyết.
- Bước 4: Xây dựng dự thảo Nghị quyết
Sở Nông nghiệp và PTNT tổ chức xây dựng dự thảo Nghị quyết, bảo đảm sự phù hợp của nội dung dự thảo Nghị quyết với các quy định tại Điểm h khoản 1 Điều 80 Luật Chăn nuôi.
- Bước 5: Tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức liên quan
+ Sở Nông nghiệp và PTNT gửi dự thảo lấy ý kiến góp ý của các Sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện. Đồng thời gửi dự thảo đến Sở Thông tin và Truyền thông đề nghị đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh để các cơ quan, tổ chức, cá nhân góp ý kiến; thời hạn ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự thảo được đăng tải.
+ Trong trường hợp cần thiết, Sở Nông nghiệp và PTNT tổ chức lấy ý kiến của đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của Nghị quyết, thời gian tối thiểu là 30 ngày kể từ ngày tổ chức lấy ý kiến.
- Bước 6: Tham gia ý kiến góp ý
+ Các Sở, ngành, UBND cấp huyện được gửi lấy ý kiến góp ý có trách nhiệm tham gia ý kiến bằng văn bản, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được dự thảo văn bản.
+ Sở Thông tin và Truyền Thông có trách nhiệm tổng hợp ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia góp ý trên cổng thông tin điện tử của tỉnh,
- Bước 7: Tiếp thu; báo báo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý; chỉnh lý dự thảo
Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm tổng hợp ý kiến và giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý; chỉnh lý dự thảo; hoàn thiện dự thảo.
- Bước 8: Lấy ý kiến phản biện của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm gửi dự thảo lấy ý kiến phản biện của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
- Bước 9: Tham gia ý kiến phản biện
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam có trách nhiệm tham gia ý kiến phản biện bằng văn bản gửi, Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Bước 10: Tiếp thu; báo báo giải trình, tiếp thu ý kiến phản biện; chỉnh lý dự thảo
Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm tổng hợp ý kiến và giải trình, tiếp thu ý kiến phản biện của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo.
- Bước 11: Gửi hồ sơ dự thảo Nghị quyết đến Sở Tư pháp để thẩm định
Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm gửi dự thảo hồ sơ Nghị quyết đến Sở Tư pháp để thẩm định, chậm nhất 25 ngày trước ngày UBND họp. Hồ sơ gồm:
+ Văn bản của Sở Nông nghiệp đề nghị Sở Tư pháp thẩm định.
+ Dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh trình HĐND tỉnh về dự thảo Nghị quyết.
+ Dự thảo Nghị quyết.
+ Bảng tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
+ Bản chụp tất cả các ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Bước 12: Thẩm định dự thảo Nghị quyết
Sau khi tiếp nhận hồ sơ Sở Tư pháp có trách nhiệm thẩm định hồ sơ dự thảo Nghị quyết, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Bước 13: Giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định
Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định; chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo; đồng thời gửi báo cáo giải trình, tiếp thu kèm theo dự thảo văn bản đã được chỉnh lý đến Sở Tư pháp khi trình UBND dự thảo Nghị quyết
- Bước 14: Lấy ý kiến của thành viên UBND tỉnh về việc trình dự thảo Nghị quyết ra HĐND tỉnh
Sở Nông nghiệp và PTNT gửi dự thảo đến đồng chí Chủ tịch, các đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh, các đồng chí Ủy viên UBND tỉnh xem xét, cho ý kiến về việc trình dự thảo Nghị quyết ra HĐND tỉnh.
- Bước 15: Tham gia ý kiến về việc trình dự thảo Nghị quyết ra HĐND tỉnh
Sau khi nhận được văn bản đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT, đồng chí Chủ tịch, các đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh, các đồng chí Ủy viên UBND tham gia ý kiến trực tiếp vào nội dung dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh và Nghị quyết của HĐND tỉnh, đồng thời biểu quyết thông qua bằng hình thức bỏ phiếu.
- Bước 16: Báo cáo kết quả lấy ý kiến của UBND tỉnh; chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo
Sau khi nhận được phiếu tham gia ý kiến của thành viên UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm báo cáo với UBND tỉnh về kết quả lấy ý kiến của thành viên UBND tỉnh; tiếp thu, giải trình ý kiến tham gia góp ý; chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo.
- Bước 17: Trình hồ sơ đề nghị UBND tỉnh trình HĐND tỉnh
Sở Nông nghiệp và PTNT trình hồ sơ dự thảo đến UBND tỉnh đề nghị UBND tỉnh trình HĐND tỉnh.
- Bước 18: Trình hồ sơ đề nghị UBND tỉnh trình HĐND tỉnh
Sau khi nhận được đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT, Văn phòng UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh xem xét, trong thời hạn chậm nhất 15 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp HĐND tỉnh.
- Bước 19: HĐND tỉnh xem xét thông qua Nghị quyết tại kỳ họp HĐND tỉnh.
5.2. Cách thức thực hiện: Qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành tỉnh Quảng Nam.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình dự thảo Nghị quyết.
- Dự thảo Nghị quyết.
- Dự thảo Quyết định của UBND tỉnh.
- Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp.
- Báo cáo giải trình và tiếp thu ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp.
- Bảng tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Bản chụp tất cả các ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Tài liệu khác (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
- Các Sở, ngành, UBND cấp huyện tham gia ý kiến góp ý: 10 ngày kể từ ngày nhận được dự thảo văn bản.
- Đăng tải dự thảo trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh để các cơ quan, tổ chức, cá nhân góp ý kiến: 30 ngày kể từ ngày dự thảo được đăng tải.
- Thẩm định dự thảo Nghị quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND tỉnh.
5.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: HĐND tỉnh.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Nghị quyết HĐND tỉnh Quyết định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; quyết định vùng nuôi chim yến.
5.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
- Luật Chăn nuôi ngày 19/11/2018.
6. Tên thủ tục: Quyết định mật độ chăn nuôi của địa phương
6.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đề nghị xây dựng Quyết định của UBND tỉnh
+ Sở Nông nghiệp và PTNT căn cứ nhiệm vụ được giao tại Khoản 4 Điều 22 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi có văn bản gửi UBND tỉnh đề nghị xây dựng Quyết quyết của UBND tỉnh.
+ Kiểm tra việc đề nghị xây dựng Quyết định: Văn phòng UBND tỉnh chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp xem xét kiểm tra việc đề nghị xây dựng Quyết định, báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định.
- Bước 2: Phân công cơ quan chủ trì soạn thảo Quyết định
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét đề nghị xây dựng Quyết định; nếu chấp thuận thì phân công Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì phối hợp với các Sở, ngành địa phương soạn thảo dự thảo Quyết định và quyết định thời hạn trình dự thảo Quyết định.
- Bước 3: Xây dựng dự thảo Quyết định.
Sở Nông nghiệp và PTNT tổ chức xây dựng hồ sơ dự thảo Quyết định, bảo đảm sự phù hợp của nội dung dự thảo Quyết định với quy định tại Nghị định số 13/2020/NĐ-CP. Hồ sơ gồm có: Tờ trình dự thảo Quyết định và dự thảo Quyết định.
- Bước 4: Tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức liên quan
+ Sở Nông nghiệp và PTNT gửi dự thảo lấy ý kiến góp ý của các Sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện. Đồng thời gửi dự thảo đến Sở Thông tin và Truyền thông đề nghị đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh để các cơ quan, tổ chức, cá nhân góp ý kiến; thời hạn ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự thảo được đăng tải.
+ Trong trường hợp cần thiết, Sở Nông nghiệp và PTNT tổ chức lấy ý kiến của đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của Quyết định, thời gian tối thiểu là 30 ngày kể từ ngày tổ chức lấy ý kiến.
- Bước 5: Tham gia ý kiến góp ý
+ Các Sở, ngành, UBND cấp huyện được gửi lấy ý kiến góp ý có trách nhiệm tham gia ý kiến bằng văn bản, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được dự thảo văn bản.
+ Sở Thông tin và Truyền Thông có trách nhiệm tổng hợp ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia góp ý trên cổng thông tin điện tử của tỉnh,
- Bước 6: Tiếp thu; báo báo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý; chỉnh lý dự thảo
Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm tổng hợp ý kiến và giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý; chỉnh lý dự thảo; hoàn thiện dự thảo.
- Bước 7: Lấy ý kiến phản biện của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm gửi dự thảo lấy ý kiến phản biện của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
- Bước 8. Tham gia ý kiến phản biện
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam có trách nhiệm tham gia ý kiến phản biện bằng văn bản, gửi Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Bước 9: Tiếp thu; báo báo giải trình, tiếp thu ý kiến phản biện; chỉnh lý dự thảo
Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm tổng hợp ý kiến và giải trình, tiếp thu ý kiến phản biện của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo.
- Bước 10: Gửi hồ sơ dự thảo Quyết định đến Sở Tư pháp để thẩm định
Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm gửi dự thảo hồ sơ Quyết định đến Sở Tư pháp để thẩm định. Hồ sơ gồm:
+ Văn bản của Sở Nông nghiệp đề nghị Sở Tư pháp thẩm định.
+ Dự thảo Tờ trình của Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND tỉnh về dự thảo Quyết định.
+ Dự thảo Quyết định UBND tỉnh.
+ Bảng tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
+ Bản chụp tất cả các ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Bước 11: Thẩm định dự thảo Quyết định
Sau khi tiếp nhận hồ sơ Sở Tư pháp có trách nhiệm thẩm định hồ sơ dự thảo Quyết định, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Bước 12: Giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định
Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định; chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo; đồng thời gửi báo cáo giải trình, tiếp thu kèm theo dự thảo văn bản đã được chỉnh lý đến Sở Tư pháp khi trình UBND dự thảo Quyết định.
- Bước 13: Lấy ý kiến của thành viên UBND tỉnh về việc trình dự thảo Quyết định
Sở Nông nghiệp và PTNT gửi dự thảo đến đồng chí Chủ tịch, các đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh, các đồng chí Ủy viên UBND tỉnh xem xét, cho ý kiến về việc trình dự thảo Quyết định.
- Bước 14: Tham gia ý kiến về việc xem xét, thông qua dự thảo Quyết định
Sau khi nhận được văn bản đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT, đồng chí Chủ tịch, các đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh, các đồng chí Ủy viên UBND tham gia ý kiến trực tiếp vào nội dung dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh và Quyết định của UBND tỉnh, đồng thời biểu quyết thông qua bằng hình thức bỏ phiếu.
- Bước 15: Báo cáo kết quả lấy ý kiến của UBND tỉnh; chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo
Sau khi nhận được phiếu tham gia ý kiến của thành viên UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm báo cáo với UBND tỉnh về kết quả lấy ý kiến của thành viên UBND tỉnh; tiếp thu, giải trình ý kiến tham gia góp ý; chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo.
- Bước 16: Trình hồ sơ đề nghị UBND xem xét thông qua dự thảo Quyết định
Sở Nông nghiệp và PTNT trình hồ sơ dự thảo đến UBND tỉnh đề nghị UBND tỉnh xem xét thông qua dự thảo Quyết định.
- Bước 17: UBND tỉnh xem xét ban hành Quyết định.
6.2. Cách thức thực hiện: Qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành tỉnh Quảng Nam.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Tờ trình dự thảo Quyết định.
- Dự thảo Quyết định của UBND tỉnh.
- Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp.
- Báo cáo giải trình và tiếp thu ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp.
- Bảng tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Bản chụp tất cả các ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Tài liệu khác (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
6.4. Thời hạn giải quyết:
- Các Sở, ngành, UBND cấp huyện tham gia ý kiến góp ý: 10 ngày kể từ ngày nhận được dự thảo văn bản.
- Đăng tải dự thảo trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh để các cơ quan, tổ chức, cá nhân góp ý kiến: 30 ngày kể từ ngày dự thảo được đăng tải.
- Thẩm định dự thảo Quyết định: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và PTNT.
6.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND tỉnh.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định UBND tỉnh quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh.
6.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
- Luật Chăn nuôi ngày 19/11/2018.
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
7. Tên thủ tục: Công bố dịch bệnh động vật trên cạn xảy ra từ 02 huyện trở lên trong phạm vi tỉnh
7.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố dịch bệnh động vật trên cạn.
- Bước 2: Trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi nhận được đề nghị công bố dịch bệnh động vật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công bố dịch bệnh khi có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 26 của Luật Thú y.
7.2. Cách thức thực hiện: Qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Quảng Nam.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị công bố dịch bệnh động vật trên cạn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Chăn nuôi và Thú y tham mưu).
- Kết luận chẩn đoán xác định là bệnh thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch hoặc tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới của cơ quan có thẩm quyền chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật.
- Báo cáo tình hình dịch bệnh động vật trên cạn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Chăn nuôi và Thú y tham mưu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
7.4. Thời hạn giải quyết: 24 giờ, kể từ khi nhận được văn bản đề nghị công bố dịch bệnh động vật trên cạn.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
7.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh .
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công bố dịch bệnh động vật trên cạn trong phạm vi tỉnh.
7.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Công bố dịch bệnh động vật trên cạn khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có ổ dịch bệnh động vật thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch xảy ra và có chiều hướng lây lan nhanh trên diện rộng hoặc phát hiện có tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới xảy ra từ 2 huyện trở lên trong phạm vi tỉnh;
- Có kết luận chẩn đoán xác định là bệnh thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch hoặc tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới của cơ quan có thẩm quyền chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội về Thú y.
8.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn.
- Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn khi có đủ điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 31 của Luật Thú y.
8.2. Cách thức thực hiện: Qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Quảng Nam.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Chăn nuôi và Thú y tham mưu).
- Văn bản chấp thuận công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn của Cục Thú y.
- Biên bản thẩm định điều kiện công bố hết dịch của Cục Thú y.
- Báo cáo tổng hợp tình hình xử lý dịch bệnh của Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Chăn nuôi và Thú y tham mưu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày, kể từ khi nhận được văn bản đề nghị công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
8.6. Cơ quan thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định Công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
8.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc công bố hết dịch bệnh động vật bao gồm các điều kiện sau đây:
- Trong thời gian 21 ngày kể từ ngày con vật mắc bệnh cuối cùng bị chết, bị tiêu hủy, giết mổ bắt buộc hoặc lành bệnh mà không có con vật nào bị mắc bệnh hoặc chết vì dịch bệnh động vật đã công bố;
- Đã phòng bệnh bằng vắc-xin cho động vật mẫn cảm với bệnh dịch được công bố đạt tỷ lệ trên 90% số động vật trong diện tiêm trong vùng có dịch và trên 80% số động vật trong diện tiêm trong vùng bị dịch uy hiếp hoặc đã áp dụng biện pháp phòng bệnh bắt buộc khác cho động vật mẫn cảm với bệnh trong vùng có dịch, vùng bị dịch uy hiếp theo hướng dẫn của Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
- Thực hiện tổng vệ sinh, khử trùng tiêu độc trong khoảng thời gian quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT đối với vùng có dịch, vùng bị dịch uy hiếp theo hướng dẫn tại mục 5 của Phụ lục 08 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT, bảo đảm đạt yêu cầu vệ sinh thú y;
- Có văn bản đề nghị công bố hết dịch bệnh động vật của Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Chăn nuôi và Thú tham mưu); văn bản chấp thuận công bố hết dịch gửi kèm theo biên bản thẩm định điều kiện công bố hết dịch của Cục Thú y.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
- Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn.
9. Tên thủ tục: Công bố dịch bệnh động vật thuỷ sản
9.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố dịch bệnh động vật thủy sản.
- Bước 2: Trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi nhận được đề nghị công bố dịch bệnh động vật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công bố dịch bệnh khi có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 34 của Luật Thú y.
9.2. Cách thức thực hiện: Qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Quảng Nam.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị công bố dịch bệnh động vật thủy sản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Chăn nuôi và Thú y tham mưu).
- Kết luận chẩn đoán xác định là bệnh thuộc Danh mục bệnh động vật thủy sản phải công bố dịch hoặc tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới của cơ quan có thẩm quyền chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật.
- Báo cáo của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Chăn nuôi và Thú y tham mưu) về ổ dịch bệnh động vật thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch xảy ra và có chiều hướng lây lan nhanh trên diện rộng hoặc phát hiện tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết: 24 giờ, kể từ khi nhận được văn bản đề nghị công bố dịch bệnh động vật thủy sản.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi Thú y.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố dịch bệnh động vật thủy sản.
9.8. Phí, Lệ phí (nếu có): Không quy định.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
9.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
Công bố dịch bệnh động vật thủy sản khi có đủ điều kiện sau đây (khoản 2, điều 34 Luật Thú y):
- Có ổ dịch bệnh động vật thuộc Danh mục bệnh động vật thủy sản phải công bố dịch xảy ra và có chiều hướng lây lan nhanh trên diện rộng hoặc phát hiện có tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới.
- Có kết luận chẩn đoán xác định là bệnh thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch hoặc tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới của cơ quan có thẩm quyền chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thú y số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội;
- Thông tư số 04/2016/TT-BBNNPTNT ngày 10/05/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng chống dịch bệnh động vật thủy sản.
10. Tên thủ tục: Công bố hết dịch bệnh động vật thuỷ sản
10.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố hết dịch bệnh động vật thủy sản.
- Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố hết dịch bệnh động vật thủy sản khi có đủ điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 36 của Luật Thú y.
10.2. Cách thức thực hiện: Qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Quảng Nam.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị công bố hết dịch bệnh động vật thủy sản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Chăn nuôi và Thú y tham mưu).
- Văn bản chấp thuận công bố hết dịch bệnh động vật thủy sản của Cục Thú y.
- Báo cáo tình hình dịch bệnh và Điều kiện công bố hết dịch của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Chăn nuôi và Thú y tham mưu)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày, kể từ khi nhận được văn bản đề nghị công bố hết dịch bệnh động vật thủy sản.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi Thú y.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
- Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố hết dịch bệnh động vật thủy sản.
10.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
10.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Có.
Công bố hết dịch bệnh động vật thủy sản khi có đủ điều kiện sau đây (Khoản 1, Điều 36 Luật thú y):
- Sau ít nhất 15 ngày không phát sinh ổ dịch bệnh động vật mới kể từ khi ổ dịch bệnh động vật cuối cùng được xử lý theo quy định đối với từng bệnh;
- Đã áp dụng các biện pháp phòng bệnh bắt buộc cho động vật mẫn cảm với bệnh dịch động vật trong vùng có dịch;
- Đã thực hiện các biện pháp vệ sinh, khử trùng, tiêu độc bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y đối với vùng có dịch;
- Có văn bản đề nghị công bố hết dịch bệnh động vật của Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Chăn nuôi và Thú y tham mưu); văn bản chấp thuận công bố hết dịch gửi kèm theo biên bản thẩm định điều kiện công bố hết dịch của Cục Thú y.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thú y số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội;
- Thông tư số 04/2016/TT-BBNNPTNT ngày 10/05/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng chống dịch bệnh động vật thủy sản.
11. Tên thủ tục: Công bố vùng dịch bệnh động vật trên cạn bị uy hiếp.
Trường hợp vùng biên giới nước Lào tiếp giáp với tỉnh Quảng Nam có dịch bệnh động vật trên cạn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công bố vùng dịch bệnh động vật trên cạn bị uy hiếp trong phạm vi 5 km tính từ biên giới.
11.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tham mưu văn bản trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố vùng dịch bệnh động vật trên cạn bị uy hiếp.
- Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố vùng dịch bệnh động vật trên cạn bị uy hiếp và báo cáo ngay cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
11.2. Cách thức thực hiện: Qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Quảng Nam.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị công bố vùng bị dịch uy hiếp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Chăn nuôi và Thú y tham mưu).
- Văn bản chỉ đạo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phòng chống dịch bệnh động vật trên cạn trong trường hợp dịch bệnh động vật xảy ra ở vùng biên giới nước Lào giáp với tỉnh Quảng Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
11.4. Thời hạn giải quyết: 24 giờ, kể từ khi nhận được văn bản đề nghị công bố vùng dịch bệnh động vật trên cạn bị uy hiếp.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Chăn nuôi và Thú y tham mưu).
11.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
- Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công bố vùng dịch bệnh động vật trên cạn bị uy hiếp.
11.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Công bố vùng dịch bệnh động vật trên cạn bị uy hiếp khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có ổ dịch bệnh động vật thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch xảy ra theo Quyết định của Bộ Nông nghiệp và PTNT và có chiều hướng lây lan nhanh trên diện rộng hoặc phát hiện tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới xảy ra ở vùng biên giới nước Lào tiếp giáp tỉnh Quảng Nam;
- Dịch bệnh có khả năng lây lan sang các vùng của tỉnh Quảng Nam tiếp giáp biên giới nước Lào.
- Có chỉ đạo về công bố dịch bệnh của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội về Thú y;
- Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn.
12.1. Trình tự thực hiện
Trên cơ sở kết quả thực hiện chi từ nguồn ngân sách nhà nước của các địa phương (có xác nhận của Kho bạc Nhà nước), Chủ tịch UBND cấp huyện tổng hợp báo cáo, đề xuất nhu cầu hỗ trợ từ ngân sách tỉnh trình UBND tỉnh (gửi qua Sở Tài chính) bổ sung từ nguồn dự phòng ngân sách tỉnh hằng năm cho từng địa phương theo quy định.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài chính kiểm tra, trả lời tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài chính thông báo cho UBND cấp huyện bằng văn bản để bổ sung, hoàn thiện.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Tài chính giải quyết như sau:
- Trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Tài chính có văn bản lấy ý kiến của Sở Nông nghiệp và PTNT để phối hợp tham mưu.
- Trong vòng 02 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm phối hợp trả lời bằng văn bản đến Sở Tài chính.
- Sau khi Sở Tài chính giải quyết xong phần trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tài chính có văn bản (kèm theo các tài liệu liên quan) đến Văn phòng UBND tỉnh đề nghị giải quyết.
- Văn phòng UBND tỉnh thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh (người có thẩm quyền phê duyệt) và trả kết quả về UBND cấp huyện.
Trường hợp hồ sơ trình UBND tỉnh không đảm bảo, yêu cầu thẩm định lại hoặc bổ sung hồ sơ thì thời gian giải quyết thủ tục hành chính được tạm dừng và thời gian chờ được tính vào thời gian giải quyết của Sở Tài chính (cơ quan giải quyết thủ tục hành chính trình).
12.2. Cách thức thực hiện: Qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Quảng Nam.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần:
- Văn bản đề nghị UBND tỉnh bố trí bổ sung ngân sách trong đó giải trình cụ thể số kinh phí thiếu để chi trả, thanh toán cho các hoạt động phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn;
- Bảng tổng hợp kinh phí đã hỗ trợ (kết quả thực hiện) có xác nhận của Kho bạc Nhà nước;
- Quyết định cấp kinh phí hỗ trợ của UBND cấp huyện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
12.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, UBND tỉnh xem xét, ban hành quyết định hỗ trợ theo quy định.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tịch UBND cấp huyện.
12.6. Cơ quan thực hiện giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và PTNT.
12.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định việc hỗ trợ kinh phí, vật tư và nguồn lực phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn vượt quá khả năng của cấp huyện.
12.8. Phí, Lệ phí (nếu có): Không quy định.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
12.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Có.
Tổng các nội dung chi công tác PCDB từ khoản 1 đến khoản 7 và khoản 9 đến khoản 10 Quy định ngân sách Nhà nước hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 1210/QĐ-UBND ngày 06/4/2018 của UBND tỉnh (sửa đổi, bổ sung khoản 9 Điều 1 Quyết định số 1798/QĐ-UBND ngày 30/6/2021 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ngân sách Nhà nước hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Quyết định số 1210/QĐ- UBND ngày 06/4/2018 của UBND tỉnh) vượt trên 50% nguồn dự phòng ngân sách cấp huyện (bao gồm ngân sách cấp xã).
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Điểm d khoản 4 Điều 27 Luật Thú y ngày 19/6/2015;
- Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;
- Quyết định số 1210/QĐ-UBND ngày 06/4/2018 ban hành Quy định ngân sách Nhà nước hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Quyết định số 1798/QĐ-UBND ngày 30/6/2021 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 1210/QĐ-UBND ngày 06/4/2018 của UBND tỉnh.
13. Tên thủ tục: Phê duyệt kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật
13.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Hằng năm, Chi cục Chăn nuôi và Thú y phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Sở Nông nghiệp và PTTN xây dựng dự thảo kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật và lấy ý kiến Sở, ngành, địa phương.
- Bước 2: Sở Nông nghiệp và PTNT trình Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị phê duyệt Kế hoạch và dự toán kinh phí (nếu có) trước ngày 30/9 hằng năm.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch và dự toán kinh phí (nếu có) trước ngày 15/10 hàng năm; gửi kế hoạch đến Bộ Nông nghiệp và PTNT, Cục Thú y, Chi cục Thú y vùng IV để phối hợp chỉ đạo, hướng dẫn và giám sát thực hiện.
13.2. Cách thức thực hiện: Qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Quảng Nam.
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị ban hành Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật.
- Dự thảo kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Báo cáo giải trình ý kiến góp ý của địa phương, các Sở, ngành (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
13.4. Thời hạn giải quyết: Trước ngày 15/10 hằng năm.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
13.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
13.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
13.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội về Thú y.
- Thông tư số 04/2016/TT- BNNPTNT ngày 10/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Thông tư quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản.
- Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn.
14. Tên thủ tục: Quyết định thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh
14.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức điều tra, lấy ý kiến dự án thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh
Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh tổ chức điều tra, đánh giá đa dạng sinh học và lập dự án thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh và lấy ý kiến của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã liên quan; ý kiến của cộng đồng dân cư sống hợp pháp trong và xung quanh khu vực dự kiến thành lập khu bảo tồn biển thông qua hình thức biểu quyết hoặc phiếu lấy ý kiến đối với dự án thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh.
- Bước 2: Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định dự án thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh.
- Bước 3: Thẩm định dự án thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định liên ngành và chủ trì thẩm định. Hội đồng thẩm định liên ngành gồm ít nhất 07 thành viên do lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch; các thành viên là lãnh đạo các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan.
- Bước 4: Xin ý kiến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Sau khi có văn bản thẩm định dự án thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh của Hội đồng thẩm định liên ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi hồ sơ dự án thành lập khu bảo tồn biển để Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ý kiến chính thức bằng văn bản trước khi quyết định thành lập.
- Bước 5: Bộ Nông nghiệp trả lời về dự án thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ý kiến đồng thuận bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân tỉnh; trường hợp không đồng thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 6: Quyết định thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh
Sau khi nhận được ý kiến đồng thuận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập khu bảo tồn biển.
14.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành - Q.Office).
14.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: bao gồm,
(i) Hồ sơ thẩm định dự án gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
- Tờ trình đề nghị thẩm định dự án thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh;
- Dự án thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh theo mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT;
- Bảng tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã liên quan; ý kiến của cộng đồng dân cư sống hợp pháp trong và xung quanh khu vực dự kiến thành lập khu bảo tồn biển;
- Tài liệu liên quan khác (nếu có).
(ii) Hồ sơ gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Dự án thành lập khu bảo tồn biển;
- Bảng tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã liên quan;
- Ý kiến của cộng đồng dân cư sống hợp pháp trong và xung quanh khu vực dự kiến thành lập khu bảo tồn biển;
- Văn bản thẩm định dự án thành lập khu bảo tồn biển Hội đồng thẩm định liên ngành.
14.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
14.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy sản
14.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT
14.7. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Quyết định thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh theo mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT.
14.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Dự án thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh theo mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT- BNNPTNT
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
14.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 18/2017/QH14 ngày 21/11/2017 của Quốc hội về Thủy sản;
- Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về phát triển và bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
- Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/1/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản.
Mẫu số 01
MẪU DỰ ÁN THÀNH LẬP KHU BẢO TỒN BIỂN
GIỚI THIỆU CHUNG
1. Đặt vấn đề, giới thiệu tính cấp thiết phải thành lập khu bảo tồn biển
2. Căn cứ pháp lý
3. Căn cứ khoa học
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ, MÔI TRƯỜNG, TÀI NGUYÊN SINH VẬT
1. Đặc điểm địa lý
2. Đặc điểm khí hậu - thủy văn
3. Đặc điểm hiện trạng môi trường
4. Đặc điểm hệ sinh thái
5. Đặc điểm nguồn lợi và giá trị đa dạng sinh học
6. Đặc điểm các giá trị văn hóa - lịch sử liên quan đến khu bảo tồn biển
CHƯƠNG II
ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Dân số, giáo dục và y tế
2. Các hoạt động kinh tế của cộng đồng địa phương
3. Vai trò của địa phương trong công tác bảo tồn
CHƯƠNG III
CHÍNH SÁCH VÀ NĂNG LỰC CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
1. Chính sách, thể chế của địa phương có liên quan đến bảo tồn
2. Mức độ ưu tiên và cam kết hỗ trợ khu bảo tồn biển
3. Năng lực cán bộ quản lý về bảo tồn biển và yêu cầu đào tạo
CHƯƠNG IV
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHU BẢO TỒN BIỂN
1. Tác động của các hoạt động kinh tế của cộng đồng địa phương
2. Các vấn đề ngoại cảnh tác động đến khu bảo tồn biển
2.1. Các ngành kinh tế trong khu vực
2.2. Các dự án đang và sẽ thực hiện
2.3. Các tác động tự nhiên của vùng ven bờ
3. Các tác động khác
CHƯƠNG V
MỤC TIÊU, PHẠM VI, PHÂN KHU CHỨC NĂNG
1. Tên khu bảo tồn biển
2. Kiểu loại khu bảo tồn biển
3. Mục tiêu bảo tồn đa dạng sinh học trong khu bảo tồn biển
3.1. Mục tiêu chung
3.2. Mục tiêu cụ thể
4. Phạm vi địa lý: vị trí địa lý, ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển
5. Phân khu chức năng và vùng đệm trong khu bảo tồn biển
CHƯƠNG VI
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA KHU BẢO TỒN BIỂN
CHƯƠNG VII
PHƯƠNG ÁN PHỤC HỒI HỆ SINH THÁI TỰ NHIÊN VÀ CHUYỂN ĐỔI SINH KẾ
1. Phương án phục hồi hệ sinh thái tự nhiên
2. Phương án chuyển đổi sinh kế cho các hộ gia đình, cá nhân có hoạt động khai thác, nuôi trồng thủy sản liên quan đến khu bảo tồn biển
Chương VIII
CÁC CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ
1. Chương trình bảo tồn
2. Chương trình xây dựng cơ sở hạ tầng
3. Chương trình phát triển cộng đồng
4. Chương trình giáo dục môi trường kết hợp với du lịch sinh thái
5. Chương trình nghiên cứu khoa học
6. Chương trình phục hồi hệ sinh thái và các loài nguy cấp
7. Chương trình đào tạo nâng cao năng lực
Chương IX
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA KHU BẢO TỒN BIỂN
1. Hiệu quả về bảo tồn
2. Hiệu quả về kinh tế
3. Hiệu quả về xã hội
Chương X
TÀI CHÍNH CỦA KHU BẢO TỒN BIỂN Chương XI TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Mẫu số 02
MẪU QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP KHU BẢO TỒN BIỂN CẤP TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........../QĐ-..(2).... |
.....(3)........, ngày.......tháng.....năm ...... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt thành lập Khu bảo tồn biển........(4)............
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ……(1)………
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 5 năm 2015;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học;
Căn cứ Nghị định số …./…../NĐ-CP ngày … tháng …. năm của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Thông tư số …/2018/TT-BNNPTNT ngày … tháng …. năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản;
Xét đề nghị của…(5)… tại Tờ trình số…./TTr-… ngày… tháng… năm …
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Khu bảo tồn biển…..(4)….., gồm những nội dung sau:
1. Tên gọi:
- Tên tiếng Việt: Khu bảo tồn biển....(4)......;
- Tên tiếng Anh: ......;
2. Loại hình khu bảo tồn:…(6)…..
3. Mục tiêu, đối tượng bảo tồn.
4. Phạm vi, quy mô khu bảo tồn:
a) Phạm vi khu bảo tồn:
b) Tọa độ khu bảo tồn:
- Kinh độ:
- Vĩ độ:
c) Tổng diện tích:
d) Các phân khu chức năng (ghi rõ tọa độ và diện tích):
- Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt;
- Phân khu phục hồi sinh thái;
- Phân khu dịch vụ - hành chính;
đ) Vùng đệm (ghi rõ tọa độ và diện tích).
(Bản đồ kèm theo)
5. Chương trình, dự án đầu tư
- Dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu.
- Chương trình, dự án truyền thông, chuyển đổi sinh kế và phát triển cộng đồng.
- Chương trình, dự án phục hồi hệ sinh thái.
- Chương trình nghiên cứu khoa học, giáo dục.
- Chương trình, dự án khác (nếu có).
6. Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý khu bảo tồn biển.
7. Nội dung khác (nếu có).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông vận tải, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chỉ huy trưởng: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện...(7).... và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ NN&PTNT; - Các Bộ, ngành có liên quan; - TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (báo cáo); - CT, các PCT UBND; - ........... - Lưu VT,...(8)…. (9). |
CHỦ TỊCH |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức xây dựng văn bản. Trường hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên cơ quan, tổ chức trình văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức xây dựng văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Tên khu bảo tồn biển.
(5) Tên cơ quan đề nghị thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh.
(6) Loại hình khu bảo tồn biển: Vườn quốc gia; khu dự trữ thiên nhiên; khu bảo tồn loài - sinh cảnh; khu bảo vệ cảnh quan.
(7) Tên địa phương cấp huyện có khu bảo tồn biển.
(8) Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì lập đề nghị và số lượng bản lưu (nếu cần).
(9) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
15. Quyết định điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển cấp tỉnh
15.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban quản lý khu bảo tồn biển chủ trì xây dựng dự án điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển và có văn bản đề nghị cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển.
- Bước 2: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh chủ trì tổ chức lấy ý kiến của cộng đồng dân cư sống hợp pháp trong và xung quanh khu bảo tồn biển về phương án điều chỉnh, bảo đảm tối thiểu 70% ý kiến cộng đồng dân cư và có văn bản lấy ý kiến các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã liên quan; trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị góp ý, cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm góp ý bằng văn bản.
- Bước 3: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định dự án điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển.
- Bước 4: Thành lập hội đồng thẩm định
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập hội đồng thẩm định liên ngành gồm ít nhất 07 thành viên là lãnh đạo các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan và các chuyên gia trong lĩnh vực thủy sản, đa dạng sinh học do lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch hội đồng và tổ chức thẩm định theo quy định.
- Bước 5: Xin ý kiến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi hồ sơ về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xin ý kiến bằng văn bản.
- Bước 6: Quyết định điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển
Căn cứ ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển;
Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế (nếu cần), ban hành quyết định điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển. Trường hợp không ban hành quyết định điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
15.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành - Q.Office).
15.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: bao gồm,
(i) Hồ sơ Ban quản lý khu bảo tồn biển gửi Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh bao gồm: Văn bản đề nghị phê duyệt điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn.
(ii) Hồ sơ Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh trình gửi Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định dự án điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển;
- Báo cáo thuyết minh dự án điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT;
- Bảng tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã liên quan; ý kiến cộng đồng dân cư sống hợp pháp trong và xung quanh khu bảo tồn biển khu vực dự kiến điều chỉnh;
- Tài liệu liên quan khác (nếu có).
(iii) Hồ sơ Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xin ý kiến:
- Văn bản thẩm định;
- Báo cáo thuyết minh dự án điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển;
- Bảng tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã liên quan; ý kiến cộng đồng dân cư sống hợp pháp trong và xung quanh khu bảo tồn biển khu vực dự kiến điều chỉnh;
- Tài liệu liên quan khác (nếu có).
15.4. Thời hạn giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển: 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định.
15.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Khu quản lý bảo tồn biển.
15.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT
15.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT.
15.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo thuyết minh dự án điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT.
15.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
15.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 18/2017/QH14 ngày 21/11/2017 của Quốc hội về Thủy sản;
-Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản;
- Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số thông tư trong lĩnh vực thủy sản.
Mẫu số 03
MẪU BÁO CÁO THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH KHU BẢO TỒN BIỂN
Phần I. SỰ CẦN THIẾT
I. GIỚI THIỆU TÍNH CẤP THIẾT PHẢI ĐIỀU CHỈNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH KHU BẢO TỒN BIỂN
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ, CĂN CỨ THỰC TIỄN
1. Căn cứ pháp lý
2. Căn cứ thực tiễn
III. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ BỔ SUNG ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG, TÀI NGUYÊN SINH VẬT
1. Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và thực trạng môi trường
2. Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế - xã hội
IV. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU CỦA KHU BẢO TỒN BIỂN (TỪ KHI THÀNH LẬP ĐẾN THỜI ĐIỂM ĐỀ XUẤT ĐIỀU CHỈNH)
1. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu bảo tồn trong thời kỳ trước
2. Phân tích, đánh giá những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong thực hiện các mục tiêu bảo tồn trong thời kỳ trước
3. Bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện mục tiêu bảo tồn trong thời gian tới
Phần II. PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH KHU BẢO TỒN BIỂN
I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ
1. Quan điểm điều chỉnh
2. Mục tiêu điều chỉnh
3. Nhiệm vụ
II. PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH KHU BẢO TỒN BIỂN
1. Về vị trí, tọa độ địa lý
2. Về diện tích
3. Các phân khu chức năng
III. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH KHU BẢO TỒN BIỂN
1. Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển đến nguồn tài nguyên thiên nhiên
2. Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển đến kinh tế - xã hội của địa phương
3. Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh ranh giới, diện tích đến công tác quản lý
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ./.
Mẫu số 04
MẪU QUYẾT ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH KHU BẢO TỒN BIỂN
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........../QĐ-..(2).... |
.....(3)........, ngày.......tháng.....năm ...... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển........(4)............
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ……(1)………
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 5 năm 2015;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 8 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Thông tư …………….. của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản;
Căn cứ……(quyết định thành lập khu bảo tồn biển…..);
Xét đề nghị của…(5)… tại Tờ trình số…./TTr-… ngày… tháng… năm …
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh diện tích, ranh giới khu bảo tồn biển…..(4)….., gồm những nội dung sau:
1. Mục tiêu, nhiệm vụ của việc điều chỉnh diện tích, ranh giới:
2. Vị trí, tọa độ địa lý Khu bảo tồn biển……(4)…..sau khi điều chỉnh
a) Vị trí địa lý:
b) Tọa độ khu bảo tồn: Kinh độ: Vĩ độ:
3. Diện tích Khu bảo tồn……(4)…….. sau khi điều chỉnh là:……ha.
4. Các phân khu chức năng như sau:
- Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt:
- Phân khu phục hồi sinh thái:
- Phân khu dịch vụ - hành chính:
5. Vùng đệm (ghi rõ tọa độ và diện tích), (Bản đồ kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông vận tải, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chỉ huy trưởng: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố; thủ trưởng các đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện...(6).... và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 4; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ NN&PTNT; - Các Bộ, ngành có liên quan; - TT Tỉnh ủy, thành ủy; TT HĐND tỉnh, thành phố (báo cáo); - CT, các PCT UBND; - ........... - Lưu VT,...(7)…. (8). |
CHỦ TỊCH |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức xây dựng văn bản. Trường hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên cơ quan, tổ chức trình văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức xây dựng văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Tên khu bảo tồn biển.
(5) Tên cơ quan đề nghị điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển.
(6) Tên địa phương cấp huyện có khu bảo tồn biển.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì lập đề nghị và số lượng bản lưu (nếu cần).
(8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
16. Phê duyệt, điều chỉnh kế hoạch quan trắc, cảnh báo môi trường nuôi trồng thủy sản của địa phương
16.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chi cục Thủy sản chủ trì và phối hợp với Chi cục Thú y và các cơ quan liên quan xây dựng, điều chỉnh Kế hoạch quan trắc, cảnh báo môi trường nuôi trồng thủy sản của địa phương, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Bước 2: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, điều chỉnh và bố trí kinh phí triển khai thực hiện.
- Bước 3: Chi cục Thú y gửi Kế hoạch đã được phê duyệt, điều chỉnh đến Cơ quan Thú y vùng và Cục Thú y để phối hợp chỉ đạo, hướng dẫn và giám sát thực hiện.
16.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành - Q.Office).
16.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Kế hoạch quan trắc, cảnh báo môi trường nuôi trồng thủy sản của địa phương.
16.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
16.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy sản.
16.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT
16.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch.
16.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
16.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
16.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
16.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội về Thú y;
- Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục: Công bố dịch bệnh động vật trên cạn xảy ra trong phạm vi cấp huyện
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Phòng Nông nghiệp và PTNT/ Phòng Kinh tế cấp huyện đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố dịch bệnh động vật trên cạn.
- Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố dịch bệnh động vật trên cạn khi có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2, Điều 26 của Luật Thú y.
1.2. Cách thức thực hiện: Qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Quảng Nam.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị công bố dịch bệnh động vật trên cạn của Phòng Nông nghiệp&PTNT hoặc Phòng Kinh tế.
- Kết luận chẩn đoán xác định là bệnh thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch hoặc tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới của cơ quan có thẩm quyền chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật.
- Báo cáo tình hình dịch bệnh động vật trên cạn của Phòng Nông nghiệp&PTNT hoặc Phòng Kinh tế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 24 giờ, kể từ khi nhận được văn bản đề nghị công bố dịch bệnh động vật trên cạn.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nông nghiệp và PTNT/ Phòng kinh tế.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
- Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện;
1.7. Kết quả thủ tục hành chính: Quyết định công bố dịch bệnh động vật trên cạn xảy ra trong phạm vi cấp huyện
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có
Công bố dịch bệnh động vật trên cạn khi có đủ điều kiện sau đây:
- Có ổ dịch bệnh động vật thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch xảy ra và có chiều hướng lây lan nhanh trên diện rộng hoặc phát hiện có tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới.
- Có kết luận chẩn đoán xác định là bệnh thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch hoặc tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới của cơ quan có thẩm quyền chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật.
- Có văn bản đề nghị công bố dịch bệnh động vật trên cạn của: Phòng Nông nghiệp huyện/ Phòng Kinh tế.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Thú y số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội.
2. Thủ tục: Công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn xảy ra trong phạm vi cấp huyện
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn.
- Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn khi có đủ điều kiện quy định tại Khoản 1, Điều 31 của Luật Thú y.
2.2. Cách thức thực hiện: Qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Quảng Nam.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế.
- Văn bản chấp thuận công bố hết dịch bệnh động vật của Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày, kể từ khi nhận được văn bản đề nghị công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nông nghiệp và PTNT/ Phòng kinh tế.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.7. Kết quả thủ tục hành chính: Quyết định công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn xảy ra trong phạm vi cấp huyện.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có
Công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn khi có đủ điều kiện sau đây:
- Trong thời gian 21 ngày kể từ ngày con vật mắc bệnh cuối cùng chết, bị tiêu huỷ, giết mổ bắt buộc hoặc lành bệnh mà không có con vật nào bị mắc bệnh hoặc chết vì dịch bệnh động vật đã công bố;
- Đã phòng bệnh bằng vắc xin cho động vật mẫn cảm với bệnh dịch được công bố đạt tỷ lệ trên 90% số động vật trong diện tiêm trong vùng có dịch và trên 80% số động vật trong diện tiêm trong vùng bị dịch uy hiếp hoặc đã áp dụng biện pháp phòng bệnh bắt buộc khác cho động vật mẫn cảm với bệnh trong vùng có dịch, vùng bị dịch uy hiếp theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y;
- Đã thực hiện các biện pháp vệ sinh, khử trùng, tiêu độc đối với vùng có dịch, vùng bị dịch uy hiếp bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y theo quy định.
- Có văn bản đề nghị công bố hết dịch bệnh động vật của cơ quan chuyên môn cấp huyện (Phòng Nông nghiệp huyện hoặc Phòng Kinh tế)
- Văn bản thẩm định điều kiện công bố hết dịch bệnh động vật của Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật thú y số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội.
- Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng chống dịch bệnh động vật trên cạn.
3.1. Trình tự thực hiện
Trên cơ sở kết quả thực hiện chi từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn cấp xã (có xác nhận của Kho bạc Nhà nước), Chủ tịch UBND cấp xã tổng hợp báo cáo, đề xuất nhu cầu hỗ trợ từ ngân sách cấp huyện trình UBND cấp huyện (gửi qua Phòng Tài chính - Kế hoạch) bổ sung từ nguồn dự phòng ngân sách cấp huyện hằng năm cho từng địa phương (cấp xã) theo quy định.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Tài chính - Kế hoạch kiểm tra, trả lời tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Tài chính - Kế hoạch thông báo cho UBND cấp xã bằng văn bản để bổ sung, hoàn thiện.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Phòng Tài chính - Kế hoạch giải quyết như sau:
- Trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Phòng Tài chính - Kế hoạch có văn bản lấy ý kiến của Phòng Nông nghiệp và PTNT/Kinh tế để phối hợp tham mưu.
- Trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Nông nghiệp và PTNT/Kinh tế có trách nhiệm phối hợp trả lời bằng văn bản đến Phòng Tài chính - Kế hoạch.
- Sau khi Phòng Tài chính - Kế hoạch giải quyết xong phần trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch có văn bản (kèm theo các tài liệu liên quan) đến Văn phòng UBND cấp huyện đề nghị giải quyết.
- Văn phòng UBND cấp huyện thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch UBND cấp huyện (người có thẩm quyền phê duyệt) và trả kết quả về UBND cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ trình UBND cấp huyện không đảm bảo, yêu cầu thẩm định lại hoặc bổ sung hồ sơ thì thời gian giải quyết thủ tục hành chính được tạm dừng và thời gian chờ được tính vào thời gian giải quyết của Phòng Tài chính - Kế hoạch (cơ quan giải quyết thủ tục hành chính trình).
3.2. Cách thức thực hiện: Qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Quảng Nam.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
- Văn bản đề nghị UBND cấp huyện bố trí bổ sung ngân sách trong đó giải trình cụ thể số kinh phí thiếu để chi trả, thanh toán cho các hoạt động phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn;
- Bảng tổng hợp kinh phí đã hỗ trợ (kết quả thực hiện) có xác nhận của Kho bạc Nhà nước;
- Quyết định cấp kinh phí hỗ trợ của UBND cấp xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, UBND cấp huyện xem xét, ban hành quyết định hỗ trợ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
3.6. Cơ quan thực hiện giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Nông nghiệp và PTNT/Kinh tế.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định việc hỗ trợ kinh phí, vật tư và nguồn lực phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn vượt quá khả năng của cấp xã.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
3.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Có.
Tổng các nội dung chi công tác PCDB từ khoản 1 đến khoản 7 và khoản 9 đến khoản 10 Quy định ngân sách Nhà nước hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 1210/QĐ-UBND ngày 06/4/2018 của UBND tỉnh (sửa đổi, bổ sung khoản 9 Điều 1 Quyết định số 1798/QĐ-UBND ngày 30/6/2021 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ngân sách Nhà nước hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Quyết định số 1210/QĐ- UBND ngày 06/4/2018 của UBND tỉnh) vượt trên 50% nguồn dự phòng ngân sách cấp huyện (bao gồm ngân sách cấp xã).
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Điểm đ khoản 5 Điều 27 Luật Thú y ngày 19/6/2015;
- Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;
- Quyết định số 1210/QĐ-UBND ngày 06/4/2018 ban hành Quy định ngân sách Nhà nước hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Quyết định số 1798/QĐ-UBND ngày 30/6/2021 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 1210/QĐ-UBND ngày 06/4/2018 của UBND tỉnh.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây