Chương trình 431/CTr-UBND xúc tiến đầu tư của tỉnh Phú Thọ năm 2025
Chương trình 431/CTr-UBND xúc tiến đầu tư của tỉnh Phú Thọ năm 2025
Số hiệu: | 431/CTr-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Thọ | Người ký: | Phan Trọng Tấn |
Ngày ban hành: | 24/01/2025 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 431/CTr-UBND |
Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Thọ |
Người ký: | Phan Trọng Tấn |
Ngày ban hành: | 24/01/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 431/CTr-UBND |
Phú Thọ, ngày 24 tháng 01 năm 2025 |
XÚC TIẾN ĐẦU TƯ CỦA TỈNH PHÚ THỌ NĂM 2025
Thực hiện Nghị quyết số 61-NQ/TU ngày 13/10/2021 của Tỉnh ủy về thực hiện khâu đột phá cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, thu hút các nguồn lực cho đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025; trên cơ sở rà soát, đánh giá tình hình thực hiện xúc tiến đầu tư năm 2024 và hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 4724/BKH&ĐT-ĐTNN ngày 18/6/2024 và số 10731/BKHĐT- ĐTNN ngày 26/12/2024; theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 93/SKH&ĐT-TTXTĐT ngày 15/01/2024; Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ xây dựng chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình) với các nội dung cụ thể sau:
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2024 CỦA TỈNH PHÚ THỌ
Thực hiện Nghị quyết 61-NQ/TU ngày 13/10/2021 của Tỉnh ủy về cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh, thu hút các nguồn lực cho đầu tư phát triển; Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh ban hành các Nghị quyết chuyên đề; Ủy ban nhân dân tỉnh (UBND) tỉnh đã cụ thể hóa, chỉ đạo, rà soát, hoàn thiện các quy hoạch, ban hành các kế hoạch, chương trình để lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện toàn diện các lĩnh vực kinh tế - xã hội[1].
- Tập trung huy động các nguồn lực, ưu tiên đầu tư, đẩy nhanh tiến độ các công trình, dự án hạ tầng quan trọng về giao thông, hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp; thực hiện tốt kế hoạch phối hợp giữa UBND tỉnh với Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc tỉnh, Ban Dân vận Tỉnh ủy và các tổ chức chính trị- xã hội giai đoạn 2023 - 2025 về công tác giải phóng mặt bằng để bàn giao cho nhà đầu tư.
- Tổ chức công bố và triển khai Quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức Hội nghị công bố Quy hoạch vùng Trung du và miền núi phía Bắc. Hoàn thành quy hoạch chung thành phố Việt Trì và tiếp tục đẩy nhanh tiến độ, hoàn thành quy hoạch chung thị xã Phú Thọ, quy hoạch 04 vùng huyện.
- Rà soát, ban hành mới, điều chỉnh, bổ sung các chính sách liên quan đến bộ đơn giá bồi thường, giải phóng mặt bằng, chính sách xã hội hóa, chương trình phát triển nhà ở; điều chỉnh quy hoạch các khu, cụm công nghiệp, để giới thiệu, thu hút các nhà đầu tư quan tâm, triển khai các đầu tư trên địa bàn tỉnh.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ
Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2024, hướng dẫn, góp ý về dự thảo chương trình xúc tiến đầu tư của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh Phú Thọ đã ban hành Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Phú Thọ năm 2024 ngày 02/01/2024; kết quả hoạt động xúc tiến đầu tư của tỉnh trong năm 2024 cụ thể như sau:
- Chỉ đạo các đơn vị tổ chức các đoàn xúc tiến đầu tư ở trong nước và nước ngoài, tăng cường kết nối hợp tác xúc tiến đầu tư, thu hút đầu tư với các cơ quan ngoại giao; phối hợp với Trung tâm xúc tiến đầu tư phía Bắc, Cục Đầu tư nước ngoài và các tỉnh trong vùng thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư. Tổ chức hội nghị xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh, liên kết tổ chức diễn đàn xúc tiến đầu tư theo vùng và tại các tỉnh, thành phố lớn; xúc tiến đầu tư tại chỗ thông qua tiếp đón và làm việc với các đoàn khách quốc tế cung cấp thông tin pháp luật về đầu tư, kinh doanh, cơ chế chính sách khuyến khích đầu tư, quảng bá tiềm năng thế mạnh của tỉnh đến với các nhà đầu tư. Đa dạng hóa các kênh quảng bá thông tin về thu hút đầu tư; phối hợp với các cơ quan đại diện của nước ngoài tại Việt Nam, các tổ chức, doanh nghiệp, các hiệp hội doanh nghiệp để mời gọi đầu tư vào tỉnh.
- Tổ chức 03 đoàn lãnh đạo tỉnh xúc tiến đầu tư trực tiếp tại Châu Âu và Trung Quốc, Úc và Newzealand; tham gia đoàn công tác của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về tìm hiểu, trao đổi kinh nghiệm về năng lực và đổi mới của Cộng hòa Ailen trong phát triển kinh tế hợp tác và đề xuất các giải pháp phát triển mô hình kinh tế hợp tác tại Việt Nam.
- Chỉ đạo các đơn vị tham gia nhiều Hội nghị, Hội thảo về xúc tiến đầu tư của các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương, đặc biệt là do Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Ngoại giao, Bộ Công thương tổ chức nhằm giới thiệu, quảng bá thế mạnh, tiềm năng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; xúc tiến hợp tác đầu tư từ các địa phương, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài cũng như cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài; trong đó tham gia 10 hội nghị, hội thảo xúc tiến đầu tư với các nhà đầu tư Nhật Bản, Hàn Quốc, CHLB Đức, Thụy Sỹ, Thái Lan, Đài Loan (Trung Quốc),...
- Tổ chức các hội nghị tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, nhà đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là các dự án trọng điểm của tỉnh.
- Chỉ đạo quảng bá xúc tiến đầu tư trên các phương tiện truyền thông (Cổng thông tin điện tử tỉnh, Báo Phú Thọ, Đài PTTH tỉnh Phú Thọ); phối hợp với VCCI, JESTRO, KORCHAM, EUROCHAM và các tổ chức/doanh nghiệp tư vấn kinh doanh khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên cả nước để xúc tiến đầu tư vào tỉnh.
- Chỉ đạo các đơn vị phụ trách cung cấp thông tin, tài liệu xúc tiến đầu tư, quảng bá về môi trường đầu tư kinh doanh của tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Ngoại giao và các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, các đoàn khách nước ngoài đến thăm và làm việc tại tỉnh.
III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU NĂM 2024
- Thu hút mới 32 dự án FDI, vốn đăng ký 270,5 triệu USD (tăng 10 dự án, 31 triệu USD so năm 2023) (chưa đạt mục tiêu); thu hút 48 dự án DDI, vốn đăng ký 3.162 tỷ đồng (giảm 29 dự án, giảm 5,2 nghìn tỷ đồng) so năm 2023.
- Tổng vốn đầu tư xã hội ước đạt 50,4 nghìn tỷ đồng (vượt mục tiêu, mục tiêu 50 nghìn tỷ đồng).
- Tổng thu NSNN trên địa bàn ước đạt 8.492,6 tỷ đồng (vượt kế hoạch, kế hoạch 6.872 tỷ đồng).
- Xuất khẩu duy trì mức tăng trưởng cao đạt khoảng 15,4 tỷ USD, tăng 39,6% (riêng nhóm điện tử, máy móc, thiết bị điện đạt 13,7 tỷ USD, tăng 45,9%); nhập khẩu đạt khoảng 14,8 tỷ USD, tăng 75,8% so năm 2023.
- Kết quả xếp loại các bộ chỉ số năm 2023: Chỉ số PCI đạt 69,1 điểm (tăng 2,8 điểm so với năm 2022), lần đầu tiên đứng thứ 10/63 tỉnh (tăng 14 bậc), xếp thứ 2/14 vùng (tăng 02 bậc; chỉ số PAR INDEX đạt 89,19 điểm (tăng 2,59 điểm), đứng thứ 9/63 cả nước (tăng 9 bậc), 4/14 vùng (tăng 02 bậc); Chỉ số SIPAS đạt 87,56% (tăng 3,51%), đứng thứ 10/63 cả nước (giảm 02 bậc), 4/14 vùng (giảm 02 bậc); chỉ số PAPI đạt 42,99 điểm, đứng thứ 24/61 cả nước (giảm 14 bậc), 7/14 vùng (giảm 6 bậc); chỉ số xanh cấp tỉnh (PGI) có 3/4 chỉ số thành phần tăng điểm (Giảm thiểu ô nhiễm và thiên tai; Đảm bảo tuân thủ; Chính sách khuyến khích và dịch vụ hỗ trợ).
Bên cạnh những kết quả đạt được, công tác xúc tiến đầu tư, hoạt động thu hút và sử dụng vốn đầu tư ngoài nhà nước trên địa bàn tỉnh trong thời gian qua có một số tồn tại, hạn chế:
- Việc đầu tư cơ sở hạ tầng, chuẩn bị mặt bằng so với quy hoạch còn khó khăn, chưa có nhiều nguồn lực để đầu tư (hạ tầng một số KCN, CCN chưa đồng bộ), thiếu hạn mức đất công nghiệp; công tác giải phóng mặt bằng còn khó khăn; Tỷ lệ lấp đầy tại các KCN, CCN trên địa bàn tỉnh nhìn chung còn thấp.
- Môi trường đầu tư kinh doanh, năng lực cạnh tranh mặc dù có nhiều cải thiện, song hạ tầng kinh tế- xã hội, nguồn nhân lực chất lượng cao chưa đáp ứng yêu cầu; việc thực hiện các quy định của pháp luật từ khâu chấp thuận chủ trương đầu tư, thủ tục đất đai đến khi dự án đi vào hoạt động còn chậm. Chưa thu hút được các nhà đầu tư lớn, nhà đầu tư chiến lược vào tỉnh; chưa thu hút được nhiều dự án có công nghệ hiện đại, giá trị gia tăng cao; các dự án đầu tư trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp còn thâm dụng lao động, suất đầu tư/diện tích đất chưa cao.
- Hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp chưa đáp ứng yêu cầu, chưa tương xứng với năng lực, lợi thế và những ưu đãi; đóng góp cho tăng trưởng kinh tế, ngân sách tỉnh còn thấp.
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2025
1. Mục tiêu chung
- Góp phần thực hiện tốt các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2025. Thực hiện nghiêm túc chủ trương, quy định của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và của tỉnh về thu hút đầu tư.
- Tiếp tục phát huy những thuận lợi và kết quả đạt được trong công tác xúc tiến đầu tư theo hướng trực tiếp, mời gọi các nhà đầu tư, các tập đoàn quan tâm đầu tư; tích hợp được các lĩnh vực trong cùng một nội dung nhằm tiết kiệm chi phí xúc tiến đầu tư nhưng vẫn đạt được hiệu quả cao.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn ngân sách nhà nước dành cho công tác xúc tiến đầu tư; thuận lợi cho việc kết hợp công tác xúc tiến đầu tư với công tác đối ngoại trong các sự kiện tại nước ngoài của lãnh đạo tỉnh. Tạo điều kiện thuận lợi để các cấp, các ngành, các thành phần kinh tế, các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân cùng tham gia các hoạt động xúc tiến đầu tư.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tổng vốn đầu tư phát triển năm 2025 trên địa bàn đạt từ 50 nghìn tỷ đồng trở lên;
- Tổng thu NSNN trên địa bàn đạt từ 8.000 tỷ đồng trở lên;
- Phấn đấu năm 2025 tổng vốn đầu tư FDI đăng ký mới và điều chỉnh, bổ sung trên địa bàn tỉnh đạt khoảng 500 - 600 triệu USD (trong đó vốn đăng ký mới khoảng 200 - 300 triệu USD).
- Phấn đấu năm 2024 giữ vững thứ bậc chỉ số PCI và tăng điểm chỉ số CCHC (PAR index); chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) đạt tối thiểu 90%; chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) duy trì ổn định, ở trong nhóm “Trung bình cao” của cả nước.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Thực hiện các giải pháp đồng bộ, tránh dàn trải nguồn lực để nâng cao chất lượng công tác xúc tiến đầu tư; tăng cường hoạt động xúc tiến đầu tư tại chỗ, xúc tiến qua các phương tiện truyền thông, hỗ trợ nhà đầu tư, doanh nghiệp từ khâu đăng ký kinh doanh đến triển khai dự án và giải quyết các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện; thực hiện đổi mới hình thức xúc tiến đầu tư (cụ thể, trực tiếp, hỗ trợ từ khâu tìm hiểu, tư vấn lập dự án, thống nhất quy trình một đầu mối trong việc hỗ trợ các thủ tục cấp chủ trương đầu tư, cấp phép xây dựng, phòng cháy chữa cháy, đánh giá tác động môi trường,..); cam kết giải phóng mặt bằng, giao đất, chủ động nắm bắt xử lý các vấn đề phát sinh,...
2. Tập trung huy động các nguồn lực, ưu tiên đầu tư các tuyến đường giao thông nội tỉnh kết nối các tuyến cao tốc; đường quốc lộ để kết nối với các khu công nghiệp, khu đô thị sinh thái của tỉnh, các vùng nguyên liệu; phát triển dịch vụ logistics, cảng cạn ICD,... Làm tốt công tác chuẩn bị đầu tư, giải phóng mặt bằng, sớm khởi công khu công nghiệp Hạ Hòa, khu công nghiệp Tam Nông; rà soát, đẩy nhanh tiến độ đầu tư hạ tầng khu công nghiệp Phú Hà, khu công nghiệp Cẩm Khê, các CCN, tạo quỹ đất sạch khoảng 300-500 ha.
3. Việc định hướng thu hút đầu tư nước ngoài năm 2025 phải chú trọng lựa chọn các ngành nghề theo định hướng của tỉnh giai đoạn 2021- 2025; cụ thể: Ưu tiên thu hút các dự án công nghệ cao, công nghệ mới, năng lượng sạch, thân thiện với môi trường trong các lĩnh vực thông qua việc kêu gọi nguồn vốn đầu tư xã hội theo nhiều hình thức; tập trung kêu gọi đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với các dự án có quy mô lớn, sản phẩm cạnh tranh cao tham gia chuỗi giá trị toàn cầu của các tập đoàn xuyên quốc gia, từ đó nhận chuyển giao công nghệ, xây dựng phát triển hệ thống các ngành, các doanh nghiệp phụ trợ. Xác định phát triển kinh tế số, kinh tế xanh, thúc đẩy đổi mới sáng tạo, chuyển đối số, ứng dụng mạnh mẽ khoa học và công nghệ, là lựa chọn mang tính chiến lược, thúc đẩy tăng trưởng và năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong dài hạn.
4. Tập trung cải cách hành chính, các thủ tục đầu tư, cam kết đồng hành cùng doanh nghiệp. Duy trì tổ chức các cuộc đối thoại với doanh nghiệp, lãnh đạo các cấp; nắm bắt và tháo gỡ kịp thời các khó khăn, vướng mắc, điểm nghẽn cản trở sự phát triển của các doanh nghiệp. Tiếp tục thực hiện các biện pháp đồng bộ, quyết liệt để nâng cao thứ hạng các chỉ số PCI, PAPI, SIPAS, PAR Index, PGI, chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa phương (PII).
5. Rà soát, củng cố, tổ chức lại mô hình hoạt động Trung tâm xúc tiến đầu tư; chú trọng đào tạo nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức, người lao động làm công tác xúc tiến; phát huy tốt vai trò, trách nhiệm, nâng cao tính gắn kết, phối hợp giữa các đơn vị; đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư của tỉnh. Bảo đảm nguồn lực hợp lý để hỗ trợ các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến đầu tư.
6. Chuẩn bị tốt công tác đào tạo, tuyển dụng lao động; có kế hoạch khảo sát, xác định nhu cầu lao động; chỉ đạo Trung tâm giới thiệu việc làm tổ chức tốt việc tư vấn việc làm, hỗ trợ tuyển dụng nguồn nhân lực thông qua sàn giao dịch việc làm, đảm bảo cam kết cung ứng đủ nguồn nhân lực.
(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm)
Chương trình công tác xúc tiến đầu tư ở nước ngoài nêu trong Kế hoạch này là dự kiến; căn cứ vào tình hình thực tế sẽ xem xét thời điểm cụ thể, phù hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền để triển khai thực hiện.
III. DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Nguồn kinh phí thực hiện:
a) Dự kiến tổng kinh phí thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư năm 2025: 8.850 triệu đồng.
b) Nguồn kinh phí: Từ nguồn NSNN và các nguồn huy động hợp pháp khác.
2. Nguyên tắc lập và sử dụng kinh phí
2.1. Việc lập, phê duyệt, sử dụng và quyết toán kinh phí NSNN thực hiện Chương trình: Thực hiện theo Luật NSNN và các quy định có liên quan tại các vãn bản pháp luật hiện hành và hướng dẫn của các bộ, ngành. Đối với nguồn kinh phí xúc tiến quốc gia, việc thực hiện đăng ký, trình duyệt và sử dụng được thực hiện theo đúng hướng dẫn quy định của cơ quan đầu mối cấp kinh phí. Đối với các khoản chi theo quy định phải thực hiện đấu thầu thì áp dụng theo quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn Luật Đấu thầu.
2.2. Kinh phí xúc tiến từ nguồn NSNN để thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư nằm trong Chương trình đã được phê duyệt phải được sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả, theo đúng quy định về tiêu chuẩn, chế độ chi tiêu hiện hành và mức chi cho nội dung Chương trình.
2.3. Việc huy động các nguồn lực xã hội phải đảm bảo công khai, minh bạch, phù hợp với kế hoạch, chương trình xúc tiến đã dược phê duyệt, phù hợp với các quy định của pháp luật, đảm bảo cân đối hài hòa lợi ích chung của cả xã hội và lợi ích của các bên liên quan.
2.4. Trên cơ sở Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2025 được UBND tỉnh phê duyệt, đơn vị được giao chủ trì lập và phê duyệt dự toán chi tiết theo quy định; Đối với các hoạt động lớn như: các đoàn xúc tiến tại nước ngoài; xây dựng kế hoạch thực hiện, trình UBND tỉnh xem xét, thông qua trước khi triển khai.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan thường trực thực hiện, theo dõi, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện kế hoạch, tổng hợp báo cáo định kỳ; tham mưu, đề xuất giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện.
2. Sở Tài chính chủ trì hướng dẫn các đơn vị liên quan lập dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ trong Chương trình xúc tiến đầu tư 2025 và tham mưu xử lý nguồn kinh phí theo quy định.
3. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị và các đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư để triển khai các hoạt động sau khi Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2025 được phê duyệt; Báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) trước ngày 31/12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2025
(Kèm theo chương trình số: 431/CTr-UBND ngày 24/01/2025 của UBND tỉnh
Phú Thọ)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Tên hoạt động xúc tiến đầu tư |
Nội dung hoạt động xúc tiến đầu tư |
Đơn vị chủ trì thực hiện |
Thời gian tổ chức |
Kinh phí |
|
Ngân sách tỉnh cấp |
Khác |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1.1 |
Hoạt động 1: Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư |
Tổ chức đoàn XTĐT, nghiên cứu, khảo sát thị trường, xúc tiến đầu tư với các doanh nghiệp Châu Âu, Đông Bắc Á, Bắc Mỹ, Đông Nam Á |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban QL các KCN; Sở Ngoại vụ |
Quý I- IV/2025 |
3.000 |
150 |
1.2 |
Tổ chức các hội nghị gặp mặt, kết nối doanh nghiệp, XTĐT tại chỗ nhà đầu tư tại tỉnh mở rộng đầu tư, tìm kiếm đối tác đầu tư trong và ngoài nước |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban QL các KCN; Sở Ngoại vụ, các sở, ngành, UBND cấp huyện |
500 |
0 |
||
1.3 |
Phối hợp với các cơ quan của Bộ, Ban ngành, các tổ chức Quốc tế tổ chức các cuộc gặp mặt các Đại sứ quán tại Việt Nam nhằm xúc tiến đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban QL các KCN; Sở Ngoại vụ, các sở, ngành có liên quan |
500 |
0 |
||
2.1 |
Hoạt động 2: Xây dựng hình ảnh, tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư |
Tổ chức quảng bá thông tin truyền thông về môi trường đầu tư kinh doanh của tỉnh đến các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài thu hút đầu tư vào tỉnh Phú Thọ |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban QL các KCN |
Hằng năm |
500 |
0 |
2.2 |
Phối hợp với các cơ quan thông tấn, Báo, Đài tuyên truyền Trung ương, địa phương quảng bá xúc tiến đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban QL các KCN |
Hằng năm |
200 |
0 |
|
2.3 |
Tọa đàm đón tiếp, gặp gỡ các doanh nghiệp, nhà đầu tư; Tham gia hội nghị, hội thảo và các đoàn xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban QL các KCN |
Hằng năm |
300 |
0 |
|
2.4 |
Phối hợp với các cơ quan của Bộ Ngoại giao tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức các cuộc gặp mặt các Đại sứ quán tại Việt Nam nhằm xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch của tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Ngoại vụ, Ban QL các KCN |
Hằng năm |
200 |
50 |
|
3.1 |
Hoạt động 3: Công tác hỗ trợ cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh nâng cao năng lực cạnh tranh |
Tiếp và làm việc với các nhà đầu tư đến tìm hiểu cơ hội đầu tư tại tỉnh, cung cấp quy trình thủ tục đầu tư; Hỗ trợ nhà đầu tư khảo sát thực địa, triển khai thực hiện các thủ tục đầu tư. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban QL các KCN |
Thường xuyên |
500 |
0 |
3.2 |
Thực hiện các chương trình nhằm cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; BQL các KCN; UBND huyện, thành, thị |
Trong năm |
300 |
0 |
|
3.3 |
Tổ chức các hội nghị đối thoại doanh nghiệp nhằm tháo gỡ những khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện dự án |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; BQL các KCN; VP UBND tỉnh, UBND huyện, thành, thị |
Hằng quý |
150 |
0 |
|
4 |
Hoạt động 4: Xây dựng danh mục dự án mời gọi đầu tư vào tỉnh Phú Thọ |
Thu thập thông tin xây dựng danh mục dự án mời gọi đầu tư vào tỉnh (in ấn dạng Profile) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư - TTXTĐT |
Quí II/2025 |
150 |
0 |
5.1 |
Hoạt động 5: Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư |
Tham gia các đợt đào tạo tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư do các bộ, ngành Trung ương tổ chức |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; BQL các KCN; UBND huyện, thành, thị |
Theo các đợt đào tạo |
50 |
20 |
5.2 |
Tổ chức đoàn đi trao đổi học tập kinh nghiệm về xúc tiến đầu tư tại các tỉnh, thành trong cả nước đã đạt kết quả cao về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, thu hút đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; BQL các KCN; UBND huyện, thành, thị |
Trong năm |
100 |
30 |
|
5.3 |
Tổ chức đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về kỹ năng xúc tiến đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; BQL các KCN; UBND huyện, thành, thị |
Theo các đợt đào tạo |
100 |
0 |
|
6.1 |
Hoạt động 6: Hợp tác trong nước và quốc tế |
Tổ chức các chương trình xúc tiến đầu tư với các nhà đầu tư tiềm năng mời gọi thu hút đầu tư vào tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; BQL các KCN |
Cả năm |
800 |
0 |
6.2 |
Tham gia các chương trình xúc tiến đầu tư, các hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế do các bộ, ngành, địa phương tổ chức |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; BQL các KCN |
150 |
0 |
||
7.1 |
Hoạt động 7: Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư của tỉnh |
Xây dựng, cập nhật, nâng cấp các trang thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; BQL các KCN |
Quí I, II/2025 |
300 |
0 |
7.2 |
Duy trì website của Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Ngoại vụ và Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; BQL các KCN |
Cả năm |
100 |
0 |
|
8.1 |
Hoạt động 8: Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư |
Cập nhật, chỉnh sửa bổ sung tài liệu, video clip và các loại sản phẩm khác về xúc tiến đầu tư (bằng nhiều ngôn ngữ như: Anh, Nhật, Hàn, Trung Quốc...) cho phù hợp tình hình thực tế để phục vụ công tác xúc tiến đầu tư; Hoàn thiện và cập nhật bổ sung các Slides trình bày giới thiệu, quảng bá về tỉnh Phú Thọ với các thứ tiếng Việt, Anh, Nhật, Hàn, Trung Quốc theo chủ đề chung, chủ đề công nghiệp, nông nghiệp, thương mại - dịch vụ |
Sở Kế hoạch và Đầu tư - TTXTĐT |
Cả năm |
250 |
50 |
8.2 |
Xây dựng cuốn sách Phú Thọ điểm đến thành công, an toàn và thịnh vượng giới thiệu về tỉnh Phú Thọ |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, VP UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ |
Quí IV/2025 |
200 |
0 |
* Ghi chú: Căn cứ dự toán NSNN tỉnh năm 2025; các cơ quan có liên quan được UBND tỉnh giao có trách nhiệm xây dựng dự toán, đề nghị Sở Tài chính thẩm định, trình UBND duyệt.
HỖ TRỢ CÁC HOẠT ĐỘNG, THỦ TỤC ĐẦU TƯ CHO NHÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo chương trình số: 431/CTr-UBND ngày /01/2025 của UBND tỉnh Phú
Thọ)
1. Hỗ trợ các hoat động, thủ tục đầu tư cho nhà đầu tư
- Hoạt động 1: Tổ chức tiếp đón và làm việc với các nhà đầu tư đến tìm hiểu cơ hội đầu tư, thông tin, cung cấp quy trình thủ tục đầu tư; thành phần hồ sơ, thủ tục pháp lý,… Hỗ trợ nhà đầu tư khảo sát thực địa, chủ động liên hệ và hỗ trợ các doanh nghiệp triển khai thực hiện các thủ tục đầu tư.
Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban quản lý các KCN tỉnh, Sở Ngoại vụ và các sở, ngành có liên quan.
- Hoạt động 2: Tổ chức hội nghị đối thoại doanh nghiệp, nhà đầu tư nhằm tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn nhằm tạo niềm tin cho doanh nghiệp trong quá trình triển khai thực hiện dự án tại tỉnh.
Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư (Trung tâm Xúc tiến đầu tư); Ban quản lý các Khu công nghiệp; các sở, ngành, UBND huyện, thành, thị.
2. Xây dựng danh mục dự án thu hút đầu tư
- Hoạt động: Thu thập thông tin xây dựng danh mục dự án mời gọi đầu tư vào tỉnh (in ấn dạng Profile), tài liệu số (QR code).
- Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban quản lý các KCN tỉnh.
3. Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư
- Hoạt động 1: Tham gia các đợt đào tạo tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư do các bộ, ngành Trung ương tổ chức.
Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban quản lý các KCN nghiệp; UBND huyện, thành, thị.
- Hoạt động 2: Tổ chức đoàn đi trao đổi học tập kinh nghiệm về xúc tiến đầu tư, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tại các tỉnh, thành trong cả nước đã đạt kết quả cao về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, thu hút đầu tư.
Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Ngoại vụ; Ban quản lý các KCN tỉnh; UBND huyện, thành, thị.
- Hoạt động 3: Tổ chức đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về kỹ năng xúc tiến đầu tư, khởi nghiệp và quản lý doanh nghiệp.
Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban quản lý các KCN tỉnh; UBND huyện, thành, thị.
4. Các hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế
- Hoạt động 1: Tổ chức các chương trình xúc tiến đầu tư với các nhà đầu tư tiềm năng mời gọi thu hút đầu tư vào tỉnh.
Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban quản lý các KCN tỉnh; Sở Ngoại vụ.
- Hoạt động 2: Tham gia các chương trình xúc tiến đầu tư, triển lãm, hội nghị về xúc tiến đầu tư, các hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế do các bộ, ngành, địa phương tổ chức.
Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban quản lý các KCN tỉnh; Sở Ngoại vụ, các sở, ngành, UBND huyện, thành, thị.
5. Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
- Hoạt động 1: Xây dựng, chỉnh sửa, nâng cấp các trang thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư; cụ thể:
+ Cập nhật, chỉnh sửa bổ sung tài liệu, video clip và các loại sản phẩm khác về xúc tiến đầu tư (bằng nhiều ngôn ngữ như: Anh, Nhật, Hàn, Trung Quốc,...) cho phù hợp tình hình thực tế để phục vụ công tác xúc tiến đầu tư.
+ Hoàn thiện và cập nhật bổ sung các Slides trình bày giới thiệu, quảng bá về tỉnh Phú Thọ với các thứ tiếng Việt, Anh, Nhật, Hàn, Trung Quốc theo chủ đề chung, chủ đề công nghiệp, nông nghiệp, thương mại - dịch vụ.
Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các KCN tỉnh, Sở Ngoại vụ.
- Hoạt động 2: Duy trì trang thông tin điện tử của Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Ngoại vụ, Ban quản lý các KCN tỉnh;
Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Ngoại vụ, Ban Quản lý các KCN tỉnh và các sở, ngành có liên quan.
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ NĂM 2025
(Kèm theo chương trình số: 431/CTr-UBND ngày /01/2025 của UBND tỉnh Phú
Thọ)
STT |
Tên dự án, công trình |
Địa điểm |
I |
Lĩnh vực hạ tầng Khu, cụm công nghiệp |
|
1 |
Khu công nghiệp Tam Nông, Phù Ninh, Hạ Hòa và 04 khu công nghiệp Phù Ninh, Đoan Hùng, Thanh Ba bổ sung vào giai đoạn 2021-2025 |
Các huyện: Phù Ninh, Hạ Hòa, Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Ba, Đoan Hùng |
2 |
Đầu tư xây dựng kinh doanh hạ tầng các cụm công nghiệp: Ngọc Quan huyện Đoan Hùng, Tam Nông, Bãi Ba 2 huyện Thanh Ba, Đồng Phì huyện Hạ Hòa, Thắng Sơn huyện Thanh Sơn, các cụm công nghiệp huyện Yên Lập |
Các huyện: Tam Nông, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Sơn |
II |
Lĩnh vực công nghiệp |
|
1 |
Sản xuất lắp giáp ô tô, xe máy điện |
Các KCN , CCN trên địa bàn tỉnh |
2 |
Dự án sản xuất thiết bị điện công nghiệp, linh kiện điện, điện tử và lắp ráp điện dân dụng |
Các KCN , CCN trên địa bàn tỉnh |
3 |
Sản xuất điện năng lượng tái tạo và pin Hithium tích điện ô tô xe máy |
Các KCN trên địa bàn tỉnh |
4 |
Dự án nhà máy sản xuất phụ tùng, lắp ráp linh kiện ô tô, xe máy |
Các KCN trên địa bàn tỉnh |
5 |
Dự án sản xuất phụ tùng nhựa và cơ khí xe máy, cơ khí dệt may |
Các KCN trên địa bàn tỉnh |
6 |
Dự án sản xuất chế biến gỗ HDF, MDF, sản xuất đồ gỗ nội thất chất lượng cao |
Các CCN địa bàn huyện: Thanh Sơn, Đoan Hùng, Tam Nông, Hạ Hòa, Phù Ninh |
8 |
Dự án sản xuất nhựa trang trí nội thất và ống nước |
KCN Trung Hà, Phú Hà |
9 |
Dự án sản xuất hàng tiêu dùng chất lượng cao |
KCN Trung Hà, CCN Sóc Đăng, CCN Phú Gia |
10 |
Các dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp phụ trợ tạo chuỗi liên kết |
Các KCN , CCN trên địa bàn tỉnh |
11 |
Các dự án sản xuất cơ khí, sản xuất kim loại và vật liệu xây dựng; chế biến, chế tạo khác |
Các KCN , CCN trên địa bàn tỉnh |
III |
Lĩnh vực dịch vụ, đô thị |
|
1 |
Dự án xây dựng sân Golf, Khu nghỉ dưỡng |
Tại địa bàn các huyện, thành, thị |
2 |
Dự án xây dựng khu du lịch nước khoáng nóng |
Huyện Thanh Thủy |
3 |
Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, khu vui chơi giải trí, dịch vụ chất lượng cao |
Tại địa bàn các huyện, thành, thị |
4 |
Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Logistics |
Huyện Lâm Thao, Tam Nông |
IV |
Lĩnh vực nông, lâm nghiệp |
|
1 |
Dự án trồng thâm canh và chế biến sản phẩm chè xanh chất lượng cao |
Các huyện: Thanh Sơn, Tân Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh Ba |
2 |
Dự án Trồng cây và chế biến dược liệu |
Các huyện: Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Sơn, Đoan Hùng |
3 |
Dự án xây dựng nhà máy chế biến thực phẩm |
Các huyện trên địa bàn |
4 |
Dự án đầu tư ứng dụng công nghệ cao phát triển, chế biến hoa quả |
Các huyện trên địa bàn |
V |
Đào tạo nghề |
|
1 |
Xây dựng trường đạo tạo, Trung tâm đào tạo nghề, Trường phổ thông chất lượng cao |
TP Việt Trì, TX Phú Thọ |
[1] Trong đó đã tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng hợp tác ĐTNN; Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội; Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30/01/2022 của Chính phủ, tháo gỡ khó khăn vướng mắc cho các nhà đầu tư, các doanh nghiệp; Quyết định số 667/QĐ-TTg ngày 02/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030; các chương trình hành động của Chính phủ về Chiến lược Quốc gia phát triển kinh tế số, xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030; Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050; Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030; Nghị quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây