647241

Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh trung học phổ thông và phổ thông dân tộc nội trú năm học 2025-2026 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

647241
LawNet .vn

Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh trung học phổ thông và phổ thông dân tộc nội trú năm học 2025-2026 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

Số hiệu: 342/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông Người ký: Tôn Thị Ngọc Hạnh
Ngày ban hành: 11/03/2025 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 342/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
Người ký: Tôn Thị Ngọc Hạnh
Ngày ban hành: 11/03/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 342/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 11 tháng 3 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TUYỂN SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ NĂM HỌC 2025-2026 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;

Căn cứ Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;

Căn cứ Thông tư số 05/2023/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên;

Căn cứ Thông tư số 30/2024/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 36/TTr-SGDĐT ngày 07 tháng 3 năm 2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh trung học phổ thông và phổ thông dân tộc nội trú năm học 2025-2026 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, với các nội dung chính như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Đánh giá trình độ người học theo mục tiêu giáo dục, đánh giá chất lượng giáo dục toàn diện.

- Tuyển sinh phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và nhu cầu học tập của học sinh trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là đối tượng học sinh thuộc vùng khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số.

- Thực hiện công tác hướng nghiệp, phân luồng học sinh sau trung học cơ sở.

2. Yêu cầu

- Thực hiện đúng Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Bảo đảm an toàn, khách quan, công bằng và nghiêm túc.

- Bảo đảm mục tiêu giáo dục toàn diện trong giai đoạn giáo dục cơ bản.

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH

1. Tuyển sinh vào lớp 6 các trường phổ thông dân tộc nội trú

a) Đối tượng tuyển sinh: Học sinh đã hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học, học viên hoàn thành chương trình xóa mù chữ giai đoạn 2. Độ tuổi thực hiện theo Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.

b) Phương thức tuyển sinh: Theo phương thức xét tuyển.

- Thực hiện theo phương thức xét tuyển trên cơ sở chỉ tiêu phân bổ về các xã, phường, thị trấn và theo Điều 9 Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT.

- Tiêu chí xét tuyển do Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn cụ thể, bảo đảm thực hiện việc xét tuyển công bằng, khách quan, minh bạch, đúng quy định.

2. Tuyển sinh vào lớp 10 các trường trung học phổ thông và các trường phổ thông dân tộc nội trú

a) Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở trong độ tuổi vào học lớp 10 theo quy định tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.

b) Phương thức tuyển sinh:

- Tổ chức tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông bằng hình thức thi tuyển đối với Trường trung học phổ thông chuyên Nguyễn Chí Thanh, Trường trung học phổ thông Dân tộc nội trú N’ Trang Lơng và 09 trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh.

Học sinh dự tuyển vào Trường trung học phổ thông Dân tộc nội trú N’ Trang Long và 09 trường trung học phổ thông tuyển sinh bằng hình thức thi tuyển bắt buộc 03 môn Ngữ văn, Toán và Tiếng Anh. Học sinh dự tuyển vào Trường trung học phổ thông chuyên Nguyễn Chí Thanh thi bắt buộc 4 môn gồm Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và môn chuyên. Trường trung học phổ thông chuyên Nguyễn Chí Thanh tuyển sinh các lớp chuyên: Tiếng Anh, Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (mỗi môn chuyên tuyển 01 lớp, riêng môn Toán tuyển 02 lớp).

- Tổ chức tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông bằng hình thức xét tuyển đối với các trường phổ thông dân tộc nội trú, trung học phổ thông, trung học cơ sở và trung học phổ thông còn lại trên địa bàn tỉnh.

(Chi tiết Phụ lục I)

III. THỜI GIAN TUYỂN SINH

1. Đối với các đơn vị tổ chức xét tuyển: Hoàn thành trong tháng 7/2025.

2. Đối với các đơn vị tổ chức thi tuyển: Từ ngày 05/6/2025 - 07/6/2025 (Lịch thi chi tiết do Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo).

3. Công tác tổ chức tuyển sinh: Hoàn thành trước ngày 31/7/2025.

IV. CHẾ ĐỘ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN, KHUYẾN KHÍCH

Thực hiện theo Điều 14 Thông tư số 30/2024/TT-BGDĐT ngày 30/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông và khoản 2 Điều 11 Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú.

V. ĐỊA BÀN VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH

1. Địa bàn tuyển sinh

a) Các trường tuyển sinh theo hình thức thi tuyển

- Trường trung học phổ thông chuyên Nguyễn Chí Thanh tuyển sinh trên địa bàn toàn tỉnh.

- Trường trung học phổ thông Dân tộc nội trú N’Trang Lơng tuyển sinh trên địa bàn toàn tỉnh và thực hiện theo Điều 9 Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT.

- Các trường trung học phổ thông tuyển sinh theo hình thức thi tuyển sinh trên địa bàn toàn huyện và một số vùng lân cận quy định tại Quyết định này (Chi tiết theo Phụ lục IV).

b) Các trường tuyển sinh theo hình thức xét tuyển

- Các trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở và trung học phổ thông huyện tuyển sinh trên địa bàn toàn huyện (Chi tiết theo Phụ lục II, Phụ lục III).

- Các trường trung học phổ thông, các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông còn lại tuyển sinh theo hình thức xét tuyển tuyển sinh theo địa bàn toàn huyện và một số vùng lân cận quy định tại Quyết định này (Chi tiết theo Phụ lục I V).

2. Chỉ tiêu tuyển sinh

a) Chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 6 của các trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở và trung học phổ thông huyện: 245 học sinh.

b) Chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 của các trường trung học phổ thông công lập và các trường dân tộc nội trú: 8.390 học sinh, trong đó bao gồm 420 học sinh lớp 10 các trường dân tộc nội trú.

(Chi tiết theo Phụ lục V và Phụ lục VI)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai kế hoạch tuyển sinh trung học phổ thông và phổ thông dân tộc nội trú năm học 2025- 2026 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đảm bảo đúng quy định hiện hành.

- Hướng dẫn các trường trung học phổ thông, phổ thông dân tộc nội trú thực hiện công tác tuyển sinh. Tổ chức thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh và lưu trữ hồ sơ theo quy định.

- Chủ động điều chỉnh chỉ tiêu tuyển sinh phù hợp với thực tế trên địa bàn tuyển sinh sau thời gian xét nguyện vọng 1. Trong trường hợp việc thay đổi chỉ tiêu tuyển sinh làm phát sinh tăng thêm số lớp liên quan đến biên chế và kinh phí chi trả tiền dạy tăng tiết cho giáo viên thì báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo.

- Theo dõi, tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo về tình hình, kết quả tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch theo quy định.

2. Các cơ quan, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện nhiệm vụ tuyển sinh đúng quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- CT. các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo và Dân vận Tỉnh ủy;
- Các Sở: Tài chính, Y tế, VHTT&DL;
- Công an tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Báo Đắk Nông, Đài PT&TH Đắk Nông;
- Lưu: VT, CTTĐT, KGVX(Vn).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tôn Thị Ngọc Hạnh


PHỤ LỤC I

PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2025 - 2026
(Kèm theo Quyết định số 342/QĐ-UBND ngày 11/3/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)

TT

Huyện, thành phố

Danh sách các trường thực hiện phương thức tuyển sinh thi tuyển[1]

Danh sách các trường thực hiện phương thức tuyển sinh xét tuyển[2]

Ghi chú

1

Thành phố Gia Nghĩa

- THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh.

- THPT DTNT N’ Trang Lơng.

- THPT Chu Văn An.

- THPT Gia Nghĩa.

 

 

2

Huyện Đắk R'Lấp

- THPT Trường Chinh.

- THPT Phạm Văn Đồng.

- THPT Nguyễn Tất Thành.

- THPT Nguyễn Đình Chiểu.

- DTNT THCS và THPT huyện Đắk R'Lấp.

 

3

Huyện Đắk Song

THPT Đắk Song.

- THPT Phan Đình Phùng.

- TI IPT Lương Thế Vinh.

- DTNT THCS và THPT huyện Đắk Song.

 

4

Huyện Đắk Mil

- THPT Trần Hưng Đạo.

- THPT Đắk Mil.

- THPT Nguyễn Du.

- THPT Quang Trung.

- DTNT THCS và THPT huyện Đắk Mil.

 

5

Huyện Cư Jút

- THPT Phan Chu Trinh.

- THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm.

- THPT Phan Bội Châu.

- DTNT THCS và THPT huyện Cư Jút.

 

6

Huyện Krông Nô

- THPT Krông Nô.

- THPT Trần Phú.

- THPT Hùng Vương.

- DTNT THCS và THPT huyện Krông Nô.

 

7

Huyện Đắk Glong

 

- THPT Lê Duẩn.

- THPT Đắk Glong.

- THCS và THPT Quảng Hòa (dự kiến).

- DTNT THCS và THPT huyện Đắk Glong.

 

8

Huyện Tuy Đức

 

- THPT Lê Quý Đôn.

- THCS và THPT Lê Hữu Trác.

- DTNT THCS và THPT huyện Tuy Đức.

 


PHỤ LỤC II

ĐỊA BÀN VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH LỚP 6 CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
(Kèm theo Quyết định số 342/QĐ-UBND ngày 11/3/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)

STT

Đơn vị
(Trường, Huyện)

Địa bàn tuyển sinh

Học sinh DTTS

Học sinh dân tộc Kinh

Ghi chú
(Ưu tiên tuyển)

Số lượng HS tuyển

Tỷ lệ %

Số lượng HS tuyển

Tỷ lệ %

 

01

PTDTNT THCS và THPT Cư Jút

Thị trấn Ea T’Ling; các xã: Ea Pô, Đắk Wil, Đắk Drông, Cư Knia, Trúc Sơn, Tâm Thắng, Nam Dong

29

82,9

 

 

Khu vực I

Bon U1 (TT. Ea T’Ling); Thôn Nam Tiến (Xã Ea Pô); Thôn 9 (Xã Đắk Wil); Bon U S’roong (Xã Đắk Drông)

5

14,2

1

2,9

Thôn, bon ĐBKK

Tổng

34

97,1

1

2,9

 

2

PTDTNT THCS và THPT Krông Nô

Thị trấn Đắk Mâm; Các xã: Quảng Phú, Nâm N’Đir, Đắk Sôr, Nam Xuân, Nâm Nung, Tân Thành, Đắk Drô, Đắk Nang, Buôn Chóah

14

40

 

 

Vùng I, II

Thôn Nam Tân (Xã Nam Đà); Thôn Đắk Sơn, Sơn Hà (Xã Nam Xuân); Bon R’Cập, Bon Ja Răh (Xã Nâm Nung); Bon Choih (Xã Đức Xuyên); Bon Dru, Bon Yốk Rlinh, Bon Broih (Thị trấn Đắk Mâm); Buôn Buôn Chóah, Thôn Cao Sơn (Xã Buôn Choáh); Bon Đắk Prí (Xã Nâm N’Đir); Thôn Phú Hòa, Phú Xuân, Phú Vinh, Phú Sơn (Xã Quảng Phú); Thôn Phú Thịnh, Phú Tiến (Xã Đắk Nang); Buôn 9 (Xã Đắk Drô)

20

57,1

1

 

Thôn, buôn, bon ĐBKK

Tổng

34

97,1

1

2,9

 

3

PTDTNT THCS và THPT Đắk Mil

Các xã: Đắk Gằn, Đắk N’Drót, Đắk R’La, Long Sơn, Thuận An

29

82,9

 

 

Vùng I

Thôn Năm Tầng (Xã Đắk R'La); Bon Đắk Mâm. Đắk Sắk (Xã Đắk Sắk); Bon Jun Juh (Xã Đức Minh); Bon Đắk Láp (Xã Đắk Gằn)

5

14,2

1

2,9

Thôn, bon ĐBKK

Tổng

34

97,1

1

2,9

 

4

PTDTNT THCS và THPT Đắk Song

Các xã: Trường Xuân, Đắk N’Drung, Đắk Mol, Thuận Hà

29

82,9

 

 

Khu vực I, II

Bon Bu Păh, Bon N'Jang Bơ, Bon Ding Plei (Xã Trường Xuân); Bon Bu N’Drung, N’Jrang Lu (Xã Đắk N’Drung)

5

14

1

2,9

Bon ĐBKK

Tổng

34

97

1

2,9

 

5

PTDTNT THCS và THPT Đắk Glong

Các xã: Quảng Khê, Quảng Hòa, Quảng Sơn, Đắk Ha, Đắk Som, Đắk Plao, Đắk R’Măng

33

94,2

1

2,9

Xã vùng III

Xã Đắk Nia (TP. Gia Nghĩa)

1

2,9

 

 

Xã vùng I

Tổng

34

97,1

1

2,9

 

6

PTDTNT THCS và THPT Đắk R’Lấp

Các xã: Hưng Bình, Đắk Ru, Quảng Tín, Đắk Wer

28

80

 

 

Xã vùng I

Bon Châu Mạ (Xã Hưng Bình); Bon Bu Sê Rê 2 (Xã Đắk Ru); Bon Đăng Kliêng (Xã Quảng Tín); Bon Pi Nao (Xã Nhân Đạo)

6

17,1

1

2,9

Bon ĐBKK

Tổng

34

97,1

1

2,9

 

7

THCS và THPT DTNT Tuy Đức

Các xã: Đắk RTih, Quảng Tân, Quảng Trực, Đắk Ngo, Quảng Tâm

31

88,5

1

 

Xã vùng III

Xã Đắk Búk So

3

8,6

 

 

Xã vùng II

Tổng

34

97,1

1

2,9

 

Toàn tỉnh

238

97,14

7

2,86

 

 

PHỤ LỤC III

ĐỊA BÀN VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH LỚP 10 CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
(Kèm theo Quyết định số: 342/QĐ-UBND ngày 11/03/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)

STT

Đơn vị (Trường, Huyện)

Địa bàn tuyển sinh

Học sinh DTTS

Học sinh dân tộc Kinh

Ghi chú (Ưu tiên tuyển)

Số lượng HS tuyển

Tỷ lệ (%)

Số lượng HS tuyển

Tỷ lệ (%)

01

PTDTNT THCS và THPT Cư Jút

- Thị trấn Ea T’Ling;

- Các xã: Ea Pô; Đắk Wil; Đắk Drông; Cư Knia; Trúc Sơn; Tâm Thắng; Nam Dong.

29

82.9

 

 

Khu vực I

Bon U1 (TT. Ea T’Ling); Thôn Nam Tiến (Xã Ea Pô); Thôn 9 (Xã Đắk Wil); Bon U S’roong (Xã Đắk Drông).

5

14,2

1

2,9

Thôn, bon ĐBKK

Tổng

34

97,1

1

2,9

 

02

PTDTNT THCS và THPT Krông Nô

- Thị trấn Đắk Mâm;

- Các xã: Quảng Phú; Nâm N'Đir; Đắk Sôr; Nam Xuân; Nâm Nung; Tân Thành; Đắk Drô; Đắk Nang; Buôn Choáh.

14

40

 

 

Vùng I, II

Thôn Nam Tân (Xã Nam Đà); Thôn Đắk Sơn, Sơn Hà (Xã Nam Xuân); Bon R'Cập, Bon Ja Răh (Xã Nâm Nung); Bon Choih (Xã Đức Xuyên); Bon Dru, Bon Yôk Rlinh, Bon Broih (thị trấn Đắk Mâm); Buôn Buôn Chóah. Thôn Cao Sơn (Xã Buôn Chóah); Bon Đắk Prí (Xã Nâm N’Đir); Thôn Phú Hòa, Phú Xuân, Phú Vinh, Phú Sen (Xã Quảng Phú); Thôn Phú Thịnh, Phú Tiến (Xã Đắk Nang); Buôn 9 (Xã Đắk Drô).

20

57,1

1

2,9

Thôn, bon ĐBKK

Tổng

34

97,1

1

2,9

 

03

PTDTNT THCS và THPT Đắk Mil

Các xã: Đắk Gằn; Đắk N’Drót; Đắk R’La; Long Sơn; Thuận An.

29

85,29

 

 

Vùng I

Thôn Năm Tầng (Xã Đắk R’La); Bon Đắk Mâm, thôn Đắk Sắk (Xã Đắk Sắk); Bon Jun Juh (Xã Đức Minh); Bon Đắk Láp (Xã Đắk Gằn).

5

14,70

1

2,9

Thôn, bon ĐBKK

Tổng

34

97,1

1

2,9

 

04

PTDTNT THCS và THPT Đắk Song

Các xã: Trường Xuân; Đắk N’Drung Đắk Mol; Thuận Hà.

29

82,9

 

 

Khu vực I, II

Bon Bu Păh, Bon N’Jang Bơ, Bon Ding Plei (Xã Trường Xuân); Bon Bu N'Drung, Bon N’Jrang Lu (Xã Đắk N'Drung).

5

14,2

1

2,9

Bon ĐBKK

Tổng

34

97,1

1

2,9

 

05

PTDTNT THCS và THPT Đắk Glong

Các xã: Quảng Khê; Quảng Hòa; Quảng Sơn; Đắk Ha; Đắk Som; Đắk Plao; Đắk R’Măng.

33

94,2

1

2,9

Xã vùng III

Xã Đắk Nia (Thành phố Gia Nghĩa).

1

2,9

 

 

Xã vùng I

Tổng

34

97,1

1

2,9

 

06

PTDTNT THCS và THPT Đắk R’Lấp

Các xã: Hưng Bình; Đắk Ru; Quảng Tín; Đắk Wer.

28

80

 

 

Xã vùng I

Bon Châu Mạ (Xã Hưng Bình), Bon Bu Sê Rê 2 (Xã Đắk Ru); Bon Đăng Kliêng (Xã Quảng Tín); Bon Pi Nao (Xã Nhân Đạo).

6

17,1

1

2,9

Bon ĐBKK

Tổng

34

97,1

1

2,9

 

07

THCS và THPT DTNT Tuy Đức

Các xã: Đắk R’Tih; Quảng Tân; Quảng Trực; Đắk Ngo; Quảng Tâm.

31

88,5

1

2,9

Xã vùng III

Xã Đắk Búk So.

3

8,6

 

 

Xã vùng II

Tổng

34

97,1

1

2,9

 

08

THPT DTNT N’ Trang Lơng

Đối tượng tuyển sinh của nhà trường: Thực hiện theo khoản 1, 2, 3 Điều 9, chương III Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT; Địa bàn tuyển sinh: Các xã, phường, thị trấn trên toàn tỉnh Đắk Nông.

158

90,3

17

9,7

Các Xã vùng I, II, III và các thôn, bon ĐBKK

Toàn tỉnh

396

943

24

5,7

 

 

PHỤ LỤC IV

PHÂN VÙNG TUYỂN SINH THPT CÔNG LẬP NĂM HỌC 2025-2026
(Kèm theo Quyết định số: 342/QĐ-UBND ngày 11/03/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)

A. Vùng tuyển sinh của các trường tuyển sinh theo hình thức thi tuyển

STT

Đơn vị

Vùng tuyển sinh (Xã/phường/thị trấn)

I

Huyện Đắk R’Lấp

1

Trường THPT Phạm Văn Đồng

Tuyển sinh trên địa bàn toàn huyện Đắk R’Lấp và địa bàn xã Quảng Tân, xã Đắk RTih (Huyện Tuy Đức)

2

Trường THPT Trường Chinh

Tuyển sinh trên địa bàn toàn huyện Đắk R’Lấp và địa bàn xã Quảng Tân (Huyện Tuy Đức), xã Đắk R’Moan (Thành phố Gia Nghĩa)

II

Thành phố Gia Nghĩa

1

Trường THPT Chu Văn An

Tuyển sinh trên địa bàn toàn thành phố Gia Nghĩa và địa bàn xã Đắk Ha (Huyện Đắk Glong), xã Trường Xuân (Huyện Đắk Song)

2

Trường THPT Gia Nghĩa

Tuyển sinh trên địa bàn toàn thành phố Gia Nghĩa và địa bàn xã Đắk Ha (Huyện Đắk Glong), xã Trường Xuân (Huyện Đắk Song)

3

Trường THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh

Các xã, phường, thị trấn trên toàn tỉnh

4

Trường THPT DTNT N’Trang Lơng

Các xã, phường, thị trấn trên toàn tỉnh

III

Huyện Đắk Song

1

Trường THPT Đắk Song

Tuyển sinh trên địa bàn toàn huyện Đắk Song

IV

Huyện Đắk Mil

1

Trường THPT Trần Hưng Đạo

Tuyển sinh trên địa bàn toàn huyện Đắk Mil và địa bàn xã Đắk Mol (Huyện Đắk Song)

2

Trường THPT Đắk Mil

Tuyển sinh trên địa bàn toàn huyện Đắk Mil và địa bàn xã Đắk Mol (Huyện Đắk Song)

V

Huyện Cư Jút

1

Trường THPT Phan Chu Trinh

Tuyển sinh trên địa bàn toàn huyện Cư Jút

VI

Huyện Krông Nô

1

Trường THPT Krông Nô

Tuyển sinh trên địa bàn toàn huyện Krông Nô

B. Vùng tuyển sinh của các trường tuyển sinh theo hình thức xét tuyển

STT

Đơn vị

Vùng tuyển sinh (Xã/phường/thị trấn)

I

Huyện Tuy Đức

1

Trường THCS và THPT Lê Hữu Trác

Tuyển sinh trên địa bàn toàn huyện Tuy Đức

2

Trường THPT Lê Quý Đôn

Tuyển sinh trên địa bàn toàn huyện Tuy Đức

II

Huyện Đắk R’Lấp

2

Trường THPT Nguyễn Tất Thành

Tuyển sinh trên địa bàn toàn huyện Đắk R’Lấp

3

Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu

Tuyển sinh trên địa bàn toàn huyện Đắk R’Lấp và địa bàn xã Quảng Tín, xã Đắk Ngo (Huyện Tuy Đức)

III

Huyện Đắk Glong

1

Trường THPT Đắk Glong

Tuyển sinh trên địa bàn toàn huyện Đắk Glong

2

Trường THPT Lê Duẩn

Tuyển sinh trên địa bàn toàn huyện Đắk Glong

3

Trường THCS&THPT Quảng Hòa (Dự kiến khi thành lập)

Tuyển sinh trên địa bàn toàn huyện Đắk Glong

IV

Huyện Đắk Song

2

Trường THPT Phan Đình Phùng

Tuyển sinh trên địa bàn toàn huyện Đắk Song

3

Trường THPT Lương Thế Vinh

Tuyển sinh trên địa bàn toàn huyện Đắk Song

V

Huyện Đắk Mil

3

Trường THPT Quang Trung

Tuyển sinh trên địa bàn toàn huyện Đắk Mil và địa bàn xã Trúc Sơn (Huyện Cư Jút)

4

Trường THPT Nguyễn Du

Tuyển sinh trên địa bàn toàn huyện Đắk Mil và địa bàn xã Đắk Hòa, xã Đắk Môl (Huyện Đắk Song)

VI

Huyện Cư Jút

2

Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

Tuyển sinh trên địa bàn toàn huyện Cư Jút

3

Trường THPT Phan Bội Châu

Tuyển sinh trên địa bàn toàn huyện Cư Jút

VII

Huyện Krông Nô

2

Trường THPT Hùng Vương

Tuyển sinh trên địa bàn toàn huyện Krông Nô

3

Trường THPT Trần Phú

Tuyển sinh trên địa bàn toàn huyện Krông Nô địa bàn xã Long Sơn (Huyện Đắk Mil)

 

PHỤ LỤC V

CHỈ TIÊU TUYỂN VÀO LỚP 10 THPT CÔNG LẬP NĂM HỌC 2025-2026
(Kèm theo Quyết định số: 342/QĐ-UBND ngày 11/03/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)

TT

Đơn vị

Số học sinh, số lớp năm học 2024-2025

Dự kiến giao chỉ tiêu năm học 2025-2026

Lớp 10

Lớp 11

Lớp 12

Tổng số

Số học sinh lớp 10

Lớp

HS

Lớp

HS

Lớp

HS

I

Huyện Tuy Đức

11

492

10

430

8

358

1.462

540

1

THPT Lê Quý Đôn

8

360

8

356

6

290

1.076

360

2

THCS và THPT Lê Hữu Trác

3

132

2

74

2

68

386

180

II

Huyện Đắk R’Lấp

35

1.592

35

1.571

35

1.481

4.443

1.280

1

THPT Phạm Văn Đồng

11

492

11

462

11

491

1.354

400

2

THPT Nguyễn Tất Thành

8

357

8

346

9

330

1.023

320

3

THPT Nguyễn Đình Chiểu

8

370

7

346

6

289

956

240

4

THPT Trường Chinh

8

373

9

417

9

371

1.110

320

III

Thành phố Gia Nghĩa

26

1.098

26

1.094

27

1.083

3.302

1.110

1

THPT Chu Văn An

9

417

8

369

9

396

1.186

400

2

THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh

10

348

10

344

9

300

1.042

350

3

THPT Gia Nghĩa

7

333

8

381

9

387

1.074

360

IV

Huyện Đắk Glong

18

819

15

596

14

521

2.225

810

1

THPT Đắk Glong

8

362

7

298

7

268

985

325

2

THPT Lê Duẩn

10

457

8

298

7

253

1.105

350

3

THCS và THPT Quảng Hòa (Dự kiến khi thành lập)

 

 

 

 

 

 

135

135

V

Huyện Đắk Song

20

924

20

884

18

718

2.618

810

1

THPT Đắk Song

9

414

10

466

8

335

1.240

360

2

THPT Phan Đình Phùng

6

290

6

251

6

238

811

270

3

THPT Lương Thế Vinh

5

220

4

167

4

145

567

180

VI

Huyện Đắk Mil

34

1.591

33

1.409

35

1.380

4.340

1.340

1

THPT Trần Hưng Đạo

10

478

10

431

10

400

1.309

400

2

THPT Đắk Mil

9

405

9

383

10

390

1.168

380

3

THPT Quang Trung

6

290

6

266

7

265

836

280

4

THPT Nguyễn Du

9

418

8

329

8

325

1.027

280

VII

Huyện Cư Jút

30

1.342

28

1.053

27

1.028

3.555

1.160

1

THPT Phan Chu Trinh

12

530

12

475

11

420

1.465

460

2

THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

7

328

6

227

6

221

825

270

3

THPT Phan Bội Châu

11

484

10

351

10

387

1.265

430

VIII

Huyện Krông Nô

23

1.089

23

950

20

837

2.959

920

1

THPT Krông Nô

12

556

12

527

12

511

1.583

500

2

THPT Hùng Vương

5

244

5

198

4

148

622

180

3

THPT Trần Phú

6

289

6

225

4

178

754

240

Tổng cộng

197

8.947

190

7.987

184

7.406

24.904

7.970

 

PHỤ LỤC VI

CHỈ TIÊU TUYỂN SINH CÁC TRƯỜNG DTNT NĂM HỌC 2025-2026
(Kèm theo Quyết định số: 342/QĐ-UBND ngày 11/3/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)

I. TRƯỜNG DÂN TỘC NỘI TRÚ - CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ

Stt

Đơn vị

Số học sinh năm học 2024-2025

Dự kiến giao chỉ tiêu tuyển sinh năm học 2025-2026

Ghi chú (Tuyển sinh bổ sung lớp 7,8,9 để đủ chỉ tiêu giao ban đầu)

Lớp 6

Lớp 7

Lớp 8

Lớp 9

Tổng số

Lớp 6

Hưởng học bổng

1

PTDTNT THCS và THPT Đắk R’Lấp

34

28

35

28

140

35

140

Lớp 7: 01 HS

Lớp 8: 07 HS

2

PTDTNT THCS và THPT Đắk Song

34

34

34

26

140

35

140

Lớp 7: 01 HS

Lớp 8: 01 HS

Lớp 9: 01 HS

3

PTDTNT THCS và THPT Đắk Mil

34

34

32

27

140

35

140

Lớp 7:01 HS

Lớp 8: 01 HS

Lớp 9: 03 HS

4

PTDTNT THCS và THPT Cư Jút

34

34

32

26

140

35

140

Lớp 7: 01 HS

Lớp 8: 01 HS

Lớp 9: 03 HS

5

PTDTNT THCS và THPT Krông Nô

35

34

35

29

140

35

140

Lớp 8: 01 HS

6

PTDTNT THCS và THPT Đắk Glong

35

34

35

30

140

35

140

Lớp 8: 01 HS

7

PTDTNT THCS và THPT Tuy Đức

32

35

35

29

140

35

140

Lớp 7: 3 HS

Tổng cộng

239

234

238

195

980

245

980

 

II. TRƯỜNG DÂN TỘC NỘI TRÚ - CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Stt

Đơn vị

Số học sinh năm học 2024-2025

Dự kiến giao chỉ tiêu tuyển sinh năm học 2025- 2026

Ghi chú
(Tuyển sinh bổ sung lớp 11, 12 để đủ chỉ tiêu giao ban đầu)

Lớp 10

Lớp 11

Lớp 12

Tổng số

Lớp 10

Hưởng học bổng

 

1

THPT DTNT N’Trang Lơng

173

165

159

525

175

525

Lớp 11: 02 HS

Lớp 12: 10 HS

2

PTDTNT THCS và THPT Đắk R’Lấp

34

33

29

105

35

105

Lớp 11: 01 HS

Lớp 12:02 HS

3

PTDTNT THCS và THPT Krông Nô

35

31

30

105

35

105

Lớp 12: 04 HS

4

PTDTNT THCS và THPT Đắk Glong

34

33

33

105

35

105

Lớp 11: 01 HS

Lớp 12: 02 HS

5

PTDTNT THCS và THPT Đắk Song

35

33

31

105

35

105

Lớp 12: 02 HS

Lớp 11:01 HS

6

PTDTNT THCS và THPT Đắk Mil

34

33

33

105

35

105

Lớp 11: 01 HS

Lớp 12: 02 HS

7

PTDTNT THCS và THPT Cư Jút

35

32

35

105

35

105

Lớp 12: 03 HS

8

PTDTNT THCS và THPT Tuy Đức

34

28

27

105

35

105

Lớp 11:01 HS

Lớp 12: 07 HS

Tổng cộng

415

388

377

1.260

420

1.260

 

 



[1] Danh sách gồm có 11 trường

[2] Danh sách gồm có 22 trường.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác