Quyết định 623/QĐ-BCT năm 2025 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong lĩnh vực điện lực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
Quyết định 623/QĐ-BCT năm 2025 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong lĩnh vực điện lực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
Số hiệu: | 623/QĐ-BCT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương | Người ký: | Phan Thị Thắng |
Ngày ban hành: | 06/03/2025 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 623/QĐ-BCT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Phan Thị Thắng |
Ngày ban hành: | 06/03/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 623/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 06 tháng 3 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Điện lực số 61/2024/QH15 ngày 30 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 40/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Điện lực.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Quyết định này sửa đổi, bổ sung các quy định công bố đối với thủ tục hành chính “Cấp giấy phép hoạt động phát điện” (mã số TTHC: 2.001707) tại Quyết định số 1206/QĐ-BCT ngày 19 tháng 05 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
3. Quyết định này bãi bỏ các quy định công bố đối với các thủ tục hành chính tại Quyết định số 1206/QĐ-BCT ngày 19 tháng 05 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương (bao gồm các mã số TTHC: 2.001699, 2.001307, 2.001642, 2.001635, 2.001623, 1.003753, 1.003737, 2.001561, 2.001632, 2.001617, 2.001549, 2.001249, 2.001724, 2.001535, 2.001266).
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN LỰC
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm Quyết định số 623/QĐ-BCT ngày 06 tháng 3
năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A |
Thủ tục hành chính cấp trung ương |
||||
1. |
|
Cấp Giấy phép hoạt động hoạt động truyền tải điện |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15 - Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 |
Điện |
Cục Điện lực |
2. |
|
Cấp Giấy phép hoạt động phân phối điện thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15 - Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 |
Điện |
Cục Điện lực |
3. |
|
Cấp Giấy phép hoạt động bán buôn điện thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15 - Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 |
Điện |
Cục Điện lực |
4. |
|
Cấp Giấy phép hoạt động bán lẻ điện thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15 - Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 |
Điện |
Cục Điện lực |
5. |
|
Cấp lại Giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương (trừ trường hợp giấy phép bị mất, bị hỏng) |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15 - Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 |
Điện |
Cục Điện lực |
6. |
|
Cấp gia hạn Giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương; |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15 - Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 |
Điện |
Cục Điện lực |
7. |
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương; |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15 - Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 |
Điện |
Cục Điện lực |
8. |
|
Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương; |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15 - Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 |
Điện |
Cục Điện lực |
9. |
|
Cấp lại giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương trong trường hợp giấy phép bị mất, bị |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15 - Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 |
Điện |
Cục Điện lực |
B |
Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
||||
01 |
|
Cấp giấy phép hoạt động phát điện thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15 - Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 |
Điện |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền |
02 |
|
Cấp giấy phép hoạt động phân phối điện thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15 - Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 |
Điện |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền |
03 |
|
Cấp giấy phép hoạt động bán buôn điện thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15 - Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 |
Điện |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền |
04 |
|
Cấp giấy phép hoạt động bán lẻ điện thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15 - Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 |
Điện |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền |
05 |
|
Cấp lại giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trừ trường hợp giấy phép bị mất, bị hỏng) |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15 - Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 |
Điện |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền |
06 |
|
Cấp gia hạn giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15 - Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 |
Điện |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền |
07 |
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15 - Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 |
Điện |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền |
08 |
|
Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15 - Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 |
Điện |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền |
09 |
|
Cấp lại giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong trường hợp giấy phép bị mất, bị hỏng. |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15 - Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 |
Điện |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền |
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương |
|||||
1 |
2.001707 |
Cấp giấy phép hoạt động phát điện thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15 - Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 |
Điện |
Cục Điện lực |
3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
STT |
Số hồ sơ TTHC(1) |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương |
|||||
1 |
2.001699 |
Cấp giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15 - Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 |
Điện |
Bộ Công Thương |
2 |
2.001307 |
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15 - Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 |
Điện |
Bộ Công Thương |
3 |
2.001642 |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phát điện |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15 - Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 |
Điện |
Bộ Công Thương |
4 |
2.001635 |
Cấp Giấy phép hoạt động truyền tải điện, phân phối điện |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15 - Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 |
Điện |
Bộ Công Thương |
5 |
2.001623 |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động truyền tải điện, phân phối điện |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15 - Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 |
Điện |
Bộ Công Thương |
6 |
1.003753 |
Cấp Giấy phép hoạt động bán buôn điện, bán lẻ điện |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15 - Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 |
Điện |
Bộ Công Thương |
7 |
1.003737 |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động bán buôn điện, bán lẻ điện |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15 - Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 |
Điện |
Bộ Công Thương |
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|||||
1 |
2.001561 |
Cấp giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15 - Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 |
Điện |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
2 |
2.001632 |
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15 - Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 |
Điện |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
3 |
2.001617 |
Cấp Giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03MW đặt tại địa phương |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15 - Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 |
Điện |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
4 |
2.001549 |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phát điện có quy mô công suất dưới 03MW đặt tại địa phương |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15 - Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 |
Điện |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
5 |
2.001249 |
Cấp Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV tại địa phương |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15 - Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 |
Điện |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
6 |
2.001724 |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV tại địa phương |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15 - Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 |
Điện |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
7 |
2.001535 |
Cấp Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15 - Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 |
Điện |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
8 |
2.001266 |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương |
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15 - Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 |
Điện |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
I. Thủ tục hành chính được ban hành mới.
1. Cấp giấy phép hoạt động truyền tải điện
1.1. Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc từ ngày nhận hồ sơ hoặc hồ sơ bổ sung, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định tại Chương III của Nghị định số 61/2025/NĐ-CP và thực hiện như sau:
• Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 của Nghị định số 61/2025/NĐ-CP;
• Trường hợp hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ, gửi yêu cầu bổ sung hồ sơ đến tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
• Trường hợp đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực không đúng thẩm quyền hoặc không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép hoạt động điện lực, từ chối hồ sơ và thông báo cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do.
- Trường hợp cấp mới, trong thời hạn 14 ngày từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm:
• Thẩm định hồ sơ theo điều kiện cấp giấy phép hoạt động điện lực quy định tại Điều 31 Luật Điện lực và Chương II của Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực (Nghị định số 61/2025/NĐ-CP).
• Đánh giá hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP và thông báo thu phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực; trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức kiểm tra thực tế tại công trình;
• Trường hợp hồ sơ đáp ứng điều kiện, thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP;
• Trường hợp không đáp ứng một trong các điều kiện, từ chối hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ phức tạp, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có thể gia hạn thời gian thẩm định quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP nhưng không quá 10 ngày và phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do. Thời điểm thông báo bằng văn bản trước thời điểm hết thời gian quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 của Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
- Trường hợp đã nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực, thực hiện cấp giấy phép hoạt động điện lực trong thời hạn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
- Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực không thực hiện bổ sung hồ sơ trong thời hạn 30 ngày từ ngày yêu cầu bổ sung hoặc không nộp phí thẩm định trong thời hạn 05 ngày từ ngày thông báo lần đầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền từ chối hồ sơ
1.2. Cách thức thực hiện:
- Thực hiện trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương
- Trường hợp tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi qua mạng thông tin điện tử, gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc quyết định thành lập (đối với các tổ chức không có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang đội ngũ quản lý kỹ thuật, đội ngũ trực tiếp tham gia công tác vận hành theo Mẫu 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
- Hồ sơ của người quản lý kỹ thuật: Bằng tốt nghiệp đại học trở lên; bản khai quá trình công tác trong lĩnh vực truyền tải điện có xác nhận của người sử dụng lao động theo Mẫu 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP;
- Hồ sơ của người trực tiếp tham gia công tác vận hành: i) Bằng tốt nghiệp; chứng nhận vận hành trạm điện phù hợp theo cấp điện áp; thẻ an toàn điện; ii) Hợp đồng lao động với đơn vị quản lý, vận hành lưới điện truyền tải.
- Văn bản phê duyệt quy hoạch phát triển điện lực, kế hoạch thực hiện quy hoạch phát triển điện lực và văn bản điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch thực hiện quy hoạch phát triển điện lực (nếu có) của dự án đề nghị cấp phép.
- Quyết định chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định.
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án phải thực hiện đánh giá tác động môi trường; giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường đối với dự án không phải thực hiện đánh giá tác động môi trường.
- Văn bản phê duyệt dự án đầu tư, quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công đối với trường hợp thiết kế hai bước; văn bản thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với công trình phải được thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở theo quy định; bản vẽ mặt bằng công trình truyền tải điện.
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, hoàn thành công trình xây dựng để đưa vào khai thác, sử dụng.
- Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình đối với hạng mục công trình, công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu.
- Văn bản chứng minh việc bảo đảm kết nối tín hiệu của hệ thống thu thập số liệu để phục vụ việc giám sát, điều khiển và vận hành hệ thống điện theo quy định.
- Văn bản giao đất hoặc cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định.
- Trường hợp mua bán, sáp nhập, bàn giao tài sản lưới điện phải có biên bản bàn giao tài sản. Trường hợp tài sản lưới điện thuộc sở hữu chung của nhiều nhà đầu tư, phải có văn bản thỏa thuận hoặc ủy quyền của các chủ sở hữu cho một đơn vị quản lý vận hành.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 14 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức tham gia hoạt động điện lực trong lĩnh vực truyền tải điện.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục Điện lực.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định tại Thông tư số /2025/TT-BTC....ngày....của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm ngay sau thủ tục này):
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
- Danh sách trích ngang đội ngũ quản lý kỹ thuật, đội ngũ trực tiếp tham gia công tác vận hành theo Mẫu 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP
- Bản khai quá trình công tác trong lĩnh vực truyền tải điện có xác nhận của người sử dụng lao động theo Mẫu 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP;
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
* Điều kiện chung:
- Tổ chức được cấp giấy phép hoạt động điện lực phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: i) Được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật; ii) Có đội ngũ quản lý kỹ thuật, quản lý kinh doanh và đội ngũ trực tiếp tham gia công tác vận hành đáp ứng về số lượng và điều kiện chuyên môn, nghiệp vụ.
- ia công tác vận hành đáp ứng về số lượng và điều kiện chuyên môn, nghiệp vụ.
- Có hạng mục công trình, công trình truyền tải điện phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực, phương án phát triển mạng lưới cấp điện trong quy hoạch tỉnh, kế hoạch thực hiện quy hoạch phát triển điện lực, kế hoạch thực hiện quy hoạch tỉnh trong đó có nội dung về phương án phát triển mạng lưới cấp điện và các quyết định điều chỉnh (nếu có); được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế được phê duyệt, đáp ứng điều kiện đưa hạng mục công trình, công trình vào khai thác, sử dụng;
- Có dự án, công trình truyền tải điện được xây dựng, lắp đặt tuân thủ quy định của pháp luật về biển, pháp luật về đất đai, pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, pháp luật về bảo vệ môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan;
* Điều kiện cụ thể cấp giấy phép hoạt động truyền tải điện:
- Tổ chức được cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực truyền tải điện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Tổ chức được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật, gồm: doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp; hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã; tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật có liên quan;
- Có ít nhất 01 người quản lý kỹ thuật có thời gian làm việc trong lĩnh vực truyền tải điện ít nhất 05 năm và có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành: kỹ thuật điện, công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, tự động hóa hoặc ngành kỹ thuật, công nghệ kỹ thuật khác;
- Có ít nhất 04 người trực tiếp tham gia công tác vận hành được đào tạo, kiểm tra đáp ứng yêu cầu về vận hành lưới điện truyền tải theo quy định về điều độ, vận hành hệ thống điện quốc gia; được huấn luyện, sát hạch đáp ứng yêu cầu theo quy định về an toàn điện và đáp ứng điều kiện chuyên môn sau đây:
• Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kỹ thuật đối với lưới điện truyền tải có cấp điện áp bằng hoặc lớn hơn 500kV;
• Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành kỹ thuật đối với lưới điện truyền tải có cấp điện áp 220kV;
- Có hạng mục công trình, công trình truyền tải điện phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực, kế hoạch thực hiện quy hoạch phát triển điện lực và các quyết định điều chỉnh (nếu có);
- Có dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, trừ trường hợp dự án đầu tư không cần phải được chấp thuận chủ trương đầu tư;
- Có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án phải thực hiện đánh giá tác động môi trường; đối với dự án không phải thực hiện đánh giá tác động môi trường, có giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường;
- Dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất hoặc cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện dự án;
- Có hạng mục công trình, công trình lưới điện truyền tải được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
- Có hạng mục công trình, công trình lưới điện truyền tải được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế được phê duyệt, đáp ứng điều kiện đưa hạng mục công trình, công trình vào khai thác, sử dụng.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- + Luật Điện lực số 61/2024/QH15
- + Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
Mẫu 01
TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
……., ngày …. tháng …. năm ….. |
ĐỀ NGHỊ
Cấp mới/Cấp sửa đổi, bổ sung/Cấp lại/Cấp gia hạn/Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực1
Kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và cấp GP HĐĐL2...
Tên tổ chức đề nghị:…………………………………………………………..
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ………………………..………………
Có trụ sở chính tại:………Điện thoại:…..……..Fax:……....; Email:………..
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:…………………ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp……….., đăng ký lần...ngày...tháng...năm...
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………….. do ……….. cấp ngày……………(nếu có).
Đề nghị cấp mới/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/cấp gia hạn/thu hồi giấy phép hoạt động điện lực đối với lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- ……………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………….
Lý do đề nghị (trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại và cấp gia hạn giấy phép hoạt động điện lực):
- ……………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo (thể hiện tại phụ lục kèm theo):
Đề nghị3... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác/hợp pháp/hợp lệ của toàn bộ nội dung hồ sơ đề nghị cấp/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/cấp gia hạn/thu hồi giấy phép hoạt động điện lực, hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC (Ký tên, đóng dấu) |
________________________________
1 Ghi đúng một trong các đề nghị: Cấp hoặc Cấp sửa đổi, bổ sung hoặc Cấp lại hoặc Cấp gia hạn hoặc Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực.
2 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Bộ Công Thương hoặc đơn vị trực thuộc được Bộ Công Thương ủy quyền, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cấp.
3 Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
Mẫu 02
DANH SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI TRỰC TIẾP QUẢN LÝ KỸ THUẬT, QUẢN LÝ KINH DOANH VÀ ĐỘI NGŨ TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG TÁC VẬN HÀNH
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện)
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Mã số định danh (nếu có) |
Chức vụ |
Trình độ chuyên môn |
Thâm niên công tác trong lĩnh vực đề nghị cấp phép (năm) |
Ghi chú |
I |
Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đội ngũ trưởng ca vận hành (đối với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện) |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...., ngày ... tháng ... năm ...
BẢN KHAI QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
(Áp dụng đối với người quản lý kỹ thuật, quản lý kinh doanh)
I. Thông tin cá nhân
- ……………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………..
II. Quá trình đào tạo
- ……………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………..
III. Quá trình công tác
Thời gian |
Đơn vị công tác |
Vị trí công tác/Công việc thực hiện |
Từ... đến ... |
|
|
Từ ... đến ... |
|
|
Từ ... đến ... |
|
|
…………… |
|
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trên đây là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
NGƯỜI
KHAI |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
2. Cấp giấy phép hoạt động phân phối điện thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương
2.1. Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc từ ngày nhận hồ sơ hoặc hồ sơ bổ sung, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định tại Chương III Nghị định số 61/2025/NĐ-CP và thực hiện như sau:
• Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP;
• Trường hợp hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ, gửi yêu cầu bổ sung hồ sơ đến tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
• Trường hợp đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực không đúng thẩm quyền hoặc không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép hoạt động điện lực, từ chối hồ sơ và thông báo cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do.
- Trường hợp cấp mới, trong thời hạn 14 ngày từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm:
• Thẩm định hồ sơ theo điều kiện cấp giấy phép hoạt động điện lực quy định tại Điều 31 Luật Điện lực và Chương II của của Nghị định số 61/2025/NĐ-CP; đánh giá hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điều 19 của Nghị định số 61/2025/NĐ-CP và thông báo thu phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực; trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức kiểm tra thực tế tại công trình;
• Trường hợp hồ sơ đáp ứng điều kiện, thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP;
• Trường hợp không đáp ứng một trong các điều kiện, từ chối hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ phức tạp, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có thể gia hạn thời gian thẩm định quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP nhưng không quá 10 ngày và phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do. Thời điểm thông báo bằng văn bản trước thời điểm hết thời gian quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP;
- Trường hợp đã nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực, thực hiện cấp giấy phép hoạt động điện lực trong thời hạn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP;
- Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực không thực hiện bổ sung hồ sơ trong thời hạn 30 ngày từ ngày yêu cầu bổ sung hoặc không nộp phí thẩm định trong thời hạn 10 ngày từ ngày thông báo lần đầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền từ chối hồ sơ
2.2. Cách thức thực hiện:
- Thực hiện trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương
- Trường hợp tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi qua mạng thông tin điện tử, gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu chính.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc quyết định thành lập (đối với các tổ chức không có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang đội ngũ quản lý kỹ thuật, đội ngũ trực tiếp tham gia công tác vận hành theo Mẫu 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo của Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
- Hồ sơ của người quản lý kỹ thuật: i) Bằng tốt nghiệp đại học trở lên; bản khai quá trình công tác trong lĩnh vực phân phối điện hoặc truyền tải điện có xác nhận của người sử dụng lao động theo Mẫu 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo của Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
- Hồ sơ của người trực tiếp tham gia công tác vận hành: i) Bằng tốt nghiệp; chứng nhận vận hành trạm điện phù hợp theo cấp điện áp; thẻ an toàn điện; ii) Hợp đồng lao động với đơn vị quản lý, vận hành lưới điện phân phối.
- Văn bản phê duyệt phương án phát triển mạng lưới cấp điện trong quy hoạch tỉnh, kế hoạch thực hiện quy hoạch tỉnh trong đó có nội dung về phương án phát triển mạng lưới cấp điện và các quyết định điều chỉnh (nếu có) của dự án đề nghị cấp phép.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định hoặc danh mục lưới điện trung áp, hạ áp được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 13 Luật Điện lực.
- Văn bản phê duyệt dự án đầu tư, quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công đối với trường hợp thiết kế hai bước; văn bản thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với công trình phải được thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở theo quy định; bản vẽ mặt bằng công trình phân phối điện.
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, hoàn thành công trình xây dựng để đưa vào khai thác, sử dụng.
- Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình đối với hạng mục công trình, công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu.
- Văn bản chứng minh về việc bảo đảm kết nối tín hiệu của hệ thống thu thập số liệu để phục vụ việc giám sát, điều khiển và vận hành hệ thống điện theo quy định.
- Văn bản giao đất hoặc cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc thỏa thuận hướng tuyến của lưới điện phân phối.
- Thoả thuận đấu nối vào hệ thống điện quốc gia theo quy định.
- Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định.
- Trường hợp mua bán, sáp nhập, bàn giao tài sản lưới điện phải có biên bản bàn giao tài sản. Trường hợp tài sản lưới điện thuộc sở hữu chung của nhiều nhà đầu tư, phải có văn bản thỏa thuận hoặc ủy quyền của các chủ sở hữu cho một đơn vị quản lý vận hành.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 14 ngày từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức tham gia hoạt động điện lực trong lĩnh vực phân phối điện.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục Điện lực.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định tại Thông tư số 2025/TT-BTC ngày / /2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm ngay sau thủ tục này):
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
+ Danh sách trích ngang đội ngũ quản lý kỹ thuật, đội ngũ trực tiếp tham gia công tác vận hành theo Mẫu 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo của Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
+ Bản khai quá trình công tác trong lĩnh vực phân phối điện hoặc truyền tải điện có xác nhận của người sử dụng lao động theo Mẫu 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo của Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
* Điều kiện chung:
- Tổ chức được cấp giấy phép hoạt động điện lực phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: i) Được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật; ii) Có đội ngũ quản lý kỹ thuật, quản lý kinh doanh và đội ngũ trực tiếp tham gia công tác vận hành đáp ứng về số lượng và điều kiện chuyên môn, nghiệp vụ.
- u kiện chuyên môn, nghiệp vụ.
- Có hạng mục công trình, công trình phân phối điện phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực, phương án phát triển mạng lưới cấp điện trong quy hoạch tỉnh, kế hoạch thực hiện quy hoạch phát triển điện lực, kế hoạch thự
- hiện quy hoạch tỉnh trong đó có nội dung về phương án phát triển mạng lưới cấp điện và các quyết định điều chỉnh (nếu có); được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế được phê duyệt, đáp ứng điều kiện đưa hạng mục công trình, công trình vào khai thác, sử dụng;
- Có dự án, công trình phân phối điện được xây dựng, lắp đặt tuân thủ quy định của pháp luật về biển, pháp luật về đất đai, pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, pháp luật về bảo vệ môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan;
* Điều kiện cụ thể cấp giấy phép hoạt động phân phối điện:
- Tổ chức được cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phân phối điện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Tổ chức được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật, gồm: doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp; hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã; tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật có liên quan;
- Có ít nhất 01 người quản lý kỹ thuật có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 03 năm và có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành: kỹ thuật điện, công nghệ kỹ thu
- t điện, điện tử, tự động hóa hoặc ngành kỹ thuật, công nghệ kỹ thuật khác;
- Có ít nhất 04 người trực tiếp tham gia công tác vận hành đáp ứng các điều kiện sau đây:
• Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên trở lên hoặc tương đương chuyên ngành kỹ thuật;
• Được đào tạo, kiểm đáp ứng yêu cầu về vận hành lưới điện phân phối theo quy định về điều độ, vận hành hệ thống điện quốc gia và được huấn luyện, sát hạch đáp ứng yêu cầu theo quy định về an toàn điện;
- Có hạng mục công trình, công trình lưới điện phân phối phù hợp với phương án phát triển mạng lưới cấp điện trong quy hoạch tỉnh, kế hoạch thực hiện quy hoạch tỉnh trong đó có nội dung về phương án phát triển mạng lưới cấp điện và các quyết định điều chỉnh (nếu có), trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 5 Điều 10 của Luật Điện lực;
- ều 10 của Luật Điện lực;
- Có dự án lưới điện phân phối được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc thuộ
- danh mục lưới điện trung áp, hạ áp được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 13 của Luật Điện lực, trừ trường hợp dự án đầu tư không cần phải được chấp thuận chủ trương đầu tư;
- Dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất hoặc cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện dự án;
- Có hạng mục công trình, công trình lưới điện phân phối được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của luật Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
- Có hạng mục công trình, công trình lưới điện phân phối được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế được phê duyệt, đáp ứng điều kiện đưa hạng mục công trình, công trình vào khai thác, sử dụng.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15;
- Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
Mẫu 01
TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
……., ngày …. tháng …. năm ….. |
ĐỀ NGHỊ
Cấp mới/Cấp sửa đổi, bổ sung/Cấp lại/Cấp gia hạn/Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực1
Kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và cấp GP HĐĐL2...
Tên tổ chức đề nghị:…………………………………………………………..
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ………………………..………………
Có trụ sở chính tại:………Điện thoại:…..……..Fax:……....; Email:………..
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:…………………ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp……….., đăng ký lần...ngày...tháng...năm...
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………….. do ……….. cấp ngày……………(nếu có).
Đề nghị cấp mới/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/cấp gia hạn/thu hồi giấy phép hoạt động điện lực đối với lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- ……………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………….
Lý do đề nghị (trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại và cấp gia hạn giấy phép hoạt động điện lực):
- ……………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo (thể hiện tại phụ lục kèm theo):
Đề nghị3... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác/hợp pháp/hợp lệ của toàn bộ nội dung hồ sơ đề nghị cấp/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/cấp gia hạn/thu hồi giấy phép hoạt động điện lực, hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH
ĐẠO TỔ CHỨC |
________________________________
1 Ghi đúng một trong các đề nghị: Cấp hoặc Cấp sửa đổi, bổ sung hoặc Cấp lại hoặc Cấp gia hạn hoặc Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực.
2 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Bộ Công Thương hoặc đơn vị trực thuộc được Bộ Công Thương ủy quyền, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cấp.
3 Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
Mẫu 02
DANH SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI TRỰC TIẾP QUẢN LÝ KỸ THUẬT, QUẢN LÝ KINH DOANH VÀ ĐỘI NGŨ TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG TÁC VẬN HÀNH
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện)
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Mã số định danh (nếu có) |
Chức vụ |
Trình độ chuyên môn |
Thâm niên công tác trong lĩnh vực đề nghị cấp phép (năm) |
Ghi chú |
I |
Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đội ngũ trưởng ca vận hành (đối với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện) |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
...., ngày ... tháng ... năm ...
BẢN KHAI QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
(Áp dụng đối với người quản lý kỹ thuật, quản lý kinh doanh)
I. Thông tin cá nhân
- ……………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………..
II. Quá trình đào tạo
- ……………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………..
III. Quá trình công tác
Thời gian |
Đơn vị công tác |
Vị trí công tác/Công việc thực hiện |
Từ... đến ... |
|
|
Từ ... đến ... |
|
|
Từ ... đến ... |
|
|
…………… |
|
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trên đây là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
NGƯỜI
KHAI |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
3. Cấp giấy phép bán buôn điện thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương
3.1. Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính):
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc từ ngày nhận hồ sơ hoặc hồ sơ bổ sung, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định tại Chương III Nghị định số 61/2025/NĐ-CP và thực hiện như sau:
• Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 của Nghị định số 61/2025/NĐ-CP;
• Trường hợp hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ, gửi yêu cầu bổ sung hồ sơ đến tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
• Trường hợp đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực không đúng thẩm quyền hoặc không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép hoạt động điện lực, từ chối hồ sơ và thông báo cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do.
- Trường hợp cấp mới, trong thời hạn 14 ngày từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm:
• Thẩm định hồ sơ theo điều kiện cấp giấy phép hoạt động điện lực quy định tại Điều 31 Luật Điện lực và Chương II của Nghị định số 61/2025/NĐ-CP; đánh giá hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điều 19 của Nghị định số 61/2025/NĐ-CP và thông báo thu phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực; trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức kiểm tra thực tế tại công trình;
• Trường hợp hồ sơ đáp ứng điều kiện, thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 18 của Nghị định số 61/2025/NĐ-CP;
• Trường hợp không đáp ứng một trong các điều kiện, từ chối hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ phức tạp, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có thể gia hạn thời gian thẩm định quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP nhưng không quá 10 ngày và phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do. Thời điểm thông báo bằng văn bản trước thời điểm hết thời gian quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 của Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
- Trường hợp đã nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực, thực hiện cấp giấy phép hoạt động điện lực trong thời hạn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
- Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực không thực hiện bổ sung hồ sơ trong thời hạn 30 ngày từ ngày yêu cầu bổ sung hoặc không nộp phí thẩm định trong thời hạn 05 ngày từ ngày thông báo lần đầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền từ chối hồ sơ.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Thực hiện trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương
- Trường hợp tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi qua mạng thông tin điện tử, gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu chính.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo của Nghị định số 61/2025/NĐ-CP;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc quyết định thành lập (đối với các tổ chức không có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép;
- Danh sách trích ngang đội ngũ quản lý kinh doanh bán buôn điện theo Mẫu 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo của Nghị định số 61/2025/NĐ-CP;
- Hồ sơ của người quản lý kinh doanh bán buôn điện: i) Bằng tốt nghiệp đại học trở lên; bản khai quá trình công tác trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện có xác nhận của người sử dụng lao động theo Mẫu 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo của Nghị định số 61/2025/NĐ-CP; ii) Văn bản giao chức danh quản lý kinh doanh bán buôn điện hoặc hợp đồng lao động với đơn vị bán buôn điện.
- Phương án hoạt động bán buôn điện theo Mẫu 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo của Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: 14 ngày từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ,
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức tham gia hoạt động điện lực trong lĩnh vực bán buôn điện
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục Điện lực - Bộ Công Thương.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định tại Thông tư số .../2025/TT-BCT ngày ... của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm ngay sau thủ tục này):
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo của Nghị định số 61/2025/NĐ-CP;
- Danh sách trích ngang đội ngũ quản lý kinh doanh bán buôn điện theo Mẫu 02 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 61/2025/NĐ-CP;
- Hồ sơ của người quản lý kinh doanh bán buôn điện: Bằng tốt nghiệp đại học trở lên; bản khai quá trình công tác trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện có xác nhận của người sử dụng lao động theo Mẫu 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP
- Phương án hoạt động bán buôn điện theo Mẫu 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
* Điều kiện chung: Tổ chức được cấp giấy phép hoạt động điện lực phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật;
- Có đội ngũ quản lý kinh doanh đáp ứng về số lượng và điều kiện chuyên môn, nghiệp vụ.
* Điều kiện cụ thể cấp giấy phép hoạt động bán buôn điện:
- Tổ chức được cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực bán buôn điện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Tổ chức được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật, gồm: doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp; hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã; tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật có liên quan;
- Có phương án hoạt động bán buôn điện;
- Có ít nhất 01 người quản lý kinh doanh bán buôn điện có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các ngành công nghệ, kỹ thuật điện, kinh tế, tài chính hoặc ngành đào tạo khác và có thời gian làm việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 05 năm.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực số 64/2024/QH15
- Nghị định số 61/2025/NĐ-CP;
Mẫu 01
TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
……., ngày …. tháng …. năm ….. |
ĐỀ NGHỊ
Cấp mới/Cấp sửa đổi, bổ sung/Cấp lại/Cấp gia hạn/Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực1
Kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và cấp giấy phép hoạt động điện lực 2...
Tên tổ chức đề nghị:…………………………………………………………..
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ………………………..………………
Có trụ sở chính tại:………Điện thoại:…..……..Fax:…….... Email:………..
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:…………………ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp……….., đăng ký lần...ngày...tháng...năm...
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………….. do ……….. cấp ngày……………(nếu có).
Đề nghị cấp mới/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/cấp gia hạn/thu hồi giấy phép hoạt động điện lực đối với lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- ……………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………….
Lý do đề nghị (trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại và cấp gia hạn giấy phép hoạt động điện lực):
- ……………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo (thể hiện tại phụ lục kèm theo):
Đề nghị3... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác/hợp pháp/hợp lệ của toàn bộ nội dung hồ sơ đề nghị cấp/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/cấp gia hạn/thu hồi giấy phép hoạt động điện lực, hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
______________________________
1 Ghi đúng một trong các đề nghị: Cấp hoặc Cấp sửa đổi, bổ sung hoặc Cấp lại hoặc Cấp gia hạn hoặc Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực.
2 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Bộ Công Thương hoặc đơn vị trực thuộc được Bộ Công Thương ủy quyền, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cấp.
3 Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
Mẫu 02
DANH SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI TRỰC TIẾP QUẢN LÝ KỸ THUẬT, QUẢN LÝ KINH DOANH VÀ ĐỘI NGŨ TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG TÁC VẬN HÀNH
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện)
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Mã số định danh (nếu có) |
Chức vụ |
Trình độ chuyên môn |
Thâm niên công tác trong lĩnh vực đề nghị cấp phép (năm) |
Ghi chú |
I |
Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đội ngũ trưởng ca vận hành (đối với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện) |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
Mẫu 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...., ngày ... tháng ... năm ...
BẢN KHAI QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
(áp dụng đối với người quản lý kỹ thuật, quản lý kinh doanh)
I. Thông tin cá nhân
- ……………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………..
II. Quá trình đào tạo
- ……………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………..
III. Quá trình công tác
Thời gian |
Đơn vị công tác |
Vị trí công tác |
Từ... đến ... |
|
|
Từ ... đến ... |
|
|
Từ ... đến ... |
|
|
…………… |
|
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trên đây là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
NGƯỜI
KHAI |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
Mẫu 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
……., ngày … tháng … năm ……
PHƯƠNG ÁN BÁN BUÔN/BÁN LẺ ĐIỆN
I. THÔNG TIN PHƯƠNG ÁN
1. Tên tổ chức thực hiện phương án:
2. Địa chỉ đăng ký kinh doanh:
3. Căn cứ thực hiện phương án bán buôn/bán lẻ điện (tài liệu kèm theo):
- Tài liệu pháp lý của tổ chức thực hiện phương án;
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh bán buôn/bán lẻ điện trong phạm vi đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (nếu có).
…………………………………………………………..
(Các tài liệu nêu trên được gửi kèm theo Phương án này)
II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN KINH DOANH
1. Thông tin chung:
a) Tên phương án kinh doanh: ...........................
b) Hình thức (Bán buôn/bán lẻ điện):
c) Địa điểm thực hiện: …………………
d) Đơn vị mua buôn điện: ………………………………..
đ) Đơn vị bán điện: .............................................
2. Mục tiêu kinh doanh:
3. Quy mô:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
- Hạ tầng đầu tư, khu vực đầu tư:
- Diện tích đất, mặt bằng dự kiến sử dụng:
- Đơn vị bán buôn điện (đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực số ...) cho tổ chức thực hiện phương án:
- Số khách hàng dự kiến:
- Sản lượng điện dự kiến bán buôn/bán lẻ:
- Dự kiến thời điểm hoạt động bán buôn/bán lẻ:
4. Nội dung kinh doanh bán buôn/bán lẻ điện:
5. Thời hạn hoạt động của phương án:
6. Đội ngũ quản lý kinh doanh bán buôn/bán lẻ điện:
7. Thông tin về hạ tầng, đất đai (nếu có):
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
4. Cấp giấy phép bán lẻ điện thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương
1. Tên thủ tục: Cấp giấy phép bán lẻ điện
- Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính):
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc từ ngày nhận hồ sơ hoặc hồ sơ bổ sung, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định tại Chương III Nghị định số 61/2025/NĐ-CP và thực hiện như sau:
• Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 của Nghị định số 61/2025/NĐ-CP;
• Trường hợp hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ, gửi yêu cầu bổ sung hồ sơ đến tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
• Trường hợp đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực không đúng thẩm quyền hoặc không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép hoạt động điện lực, từ chối hồ sơ và thông báo cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do.
+ Trường hợp cấp mới, trong thời hạn 14 ngày từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm:
• Thẩm định hồ sơ theo điều kiện cấp giấy phép hoạt động điện lực quy định tại Điều 31 Luật Điện lực và Chương II của Nghị định số 61/2025/NĐ-CP; đánh giá hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP và thông báo thu phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực; trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức kiểm tra thực tế tại công trình;
• Trường hợp hồ sơ đáp ứng điều kiện, thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 18 của Nghị định số 61/2025/NĐ-CP;
• Trường hợp không đáp ứng một trong các điều kiện, từ chối hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ phức tạp, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có thể gia hạn thời gian thẩm định quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP nhưng không quá 10 ngày và phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do. Thời điểm thông báo bằng văn bản trước thời điểm hết thời gian quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
+ Trường hợp đã nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực, thực hiện cấp giấy phép hoạt động điện lực trong thời hạn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 18 của Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
+ Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực không thực hiện bổ sung hồ sơ trong thời hạn 30 ngày từ ngày yêu cầu bổ sung hoặc không nộp phí thẩm định trong thời hạn 05 ngày từ ngày thông báo lần đầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền từ chối hồ sơ.
- Cách thức thực hiện:
+ Thực hiện trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương
+ Trường hợp tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi qua mạng thông tin điện tử, gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc quyết định thành lập (đối với các tổ chức không có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
+ Danh sách trích ngang đội ngũ quản lý kinh doanh bán lẻ điện theo Mẫu 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
+ Hồ sơ của người quản lý kinh doanh bán lẻ điện: i) Bằng tốt nghiệp đại học trở lên; bản khai quá trình công tác trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện có xác nhận của người sử dụng lao động theo Mẫu 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP; ii) Văn bản giao chức danh quản lý kinh doanh bán lẻ điện hoặc hợp đồng lao động với đơn vị bán lẻ điện.
+ Phương án hoạt động bán lẻ điện theo Mẫu 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ và đóng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tham gia hoạt động điện lực trong lĩnh vực bán lẻ điện.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục Điện lực - Bộ Công Thương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
- Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định tại Thông tư số ... ngày ... của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm ngay sau thủ tục này):
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
+ Danh sách trích ngang đội ngũ quản lý kỹ thuật, đội ngũ trực tiếp tham gia công tác vận hành theo Mẫu 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
+ Phương án bán buôn/bán lẻ điện theo Mẫu 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
* Điều kiện chung: Tổ chức được cấp giấy phép hoạt động điện lực phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
+ Được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật;
+ Có đội ngũ quản lý kinh doanh đáp ứng về số lượng và điều kiện chuyên môn, nghiệp vụ.
* Điều kiện cụ thể cấp giấy phép hoạt động bán lẻ điện:
Tổ chức được cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực bán lẻ điện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
+ Tổ chức được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật, gồm: doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp; hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã; tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật có liên quan;
+ Có phương án hoạt động bán lẻ điện;
+ Có ít nhất 01 người quản lý kinh doanh bán lẻ điện, có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các ngành công nghệ, kỹ thuật điện, kinh tế, tài chính hoặc ngành đào tạo khác và có thời gian làm việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 03 năm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Điện lực số 64/2024/QH15
+ Nghị định số 61/2025/NĐ-CP
Mẫu 01
TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
……., ngày …. tháng …. năm ….. |
ĐỀ NGHỊ
Cấp mới/Cấp sửa đổi, bổ sung/Cấp lại/Cấp gia hạn/Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực1
Kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và cấp giấy phép hoạt động điện lực 2...
Tên tổ chức đề nghị:…………………………………………………………..
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ………………………..………………
Có trụ sở chính tại:………Điện thoại:…..……..Fax:…….... Email:………..
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:…………………ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp……….., đăng ký lần...ngày...tháng...năm...
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………….. do ……….. cấp ngày……………(nếu có).
Đề nghị cấp mới/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/cấp gia hạn/thu hồi giấy phép hoạt động điện lực đối với lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- ……………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………….
Lý do đề nghị (trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại và cấp gia hạn giấy phép hoạt động điện lực):
- ……………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo (thể hiện tại phụ lục kèm theo):
Đề nghị3... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác/hợp pháp/hợp lệ của toàn bộ nội dung hồ sơ đề nghị cấp/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/cấp gia hạn/thu hồi giấy phép hoạt động điện lực, hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
_______________________________
1 Ghi đúng một trong các đề nghị: Cấp hoặc Cấp sửa đổi, bổ sung hoặc Cấp lại hoặc Cấp gia hạn hoặc Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực.
2 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Bộ Công Thương hoặc đơn vị trực thuộc được Bộ Công Thương ủy quyền, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cấp.
3 Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
Mẫu 02
DANH SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI TRỰC TIẾP QUẢN LÝ KỸ THUẬT, QUẢN LÝ KINH DOANH VÀ ĐỘI NGŨ TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG TÁC VẬN HÀNH
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện)
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Mã số định danh (nếu có) |
Chức vụ |
Trình độ chuyên môn |
Thâm niên công tác trong lĩnh vực đề nghị cấp phép (năm) |
Ghi chú |
I |
Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đội ngũ trưởng ca vận hành (đối với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện) |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
Mẫu 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...., ngày ... tháng ... năm ...
BẢN KHAI QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
(áp dụng đối với người quản lý kỹ thuật, quản lý kinh doanh)
IV. Thông tin cá nhân
- ……………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………..
V. Quá trình đào tạo
- ……………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………..
VI. Quá trình công tác
Thời gian |
Đơn vị công tác |
Vị trí công tác |
Từ... đến ... |
|
|
Từ ... đến ... |
|
|
Từ ... đến ... |
|
|
…………… |
|
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trên đây là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
NGƯỜI
KHAI |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
Mẫu 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
……., ngày … tháng … năm ……
PHƯƠNG ÁN BÁN BUÔN/BÁN LẺ ĐIỆN
II. THÔNG TIN PHƯƠNG ÁN
4. Tên tổ chức thực hiện phương án:
5. Địa chỉ đăng ký kinh doanh:
6. Căn cứ thực hiện phương án bán buôn/bán lẻ điện (tài liệu kèm theo):
- Tài liệu pháp lý của tổ chức thực hiện phương án;
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh bán buôn/bán lẻ điện trong phạm vi đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (nếu có).
…………………………………………………………..
(Các tài liệu nêu trên được gửi kèm theo Phương án này)
II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN KINH DOANH
1. Thông tin chung:
a) Tên phương án kinh doanh: ...........................
b) Hình thức (Bán buôn/bán lẻ điện):
c) Địa điểm thực hiện: …………………
d) Đơn vị mua buôn điện: ………………………………..
đ) Đơn vị bán điện: .............................................
2. Mục tiêu kinh doanh:
3. Quy mô:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
- Hạ tầng đầu tư, khu vực đầu tư:
- Diện tích đất, mặt bằng dự kiến sử dụng:
- Đơn vị bán buôn điện (đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực số ...) cho tổ chức thực hiện phương án:
- Số khách hàng dự kiến:
- Sản lượng điện dự kiến bán buôn/bán lẻ:
- Dự kiến thời điểm hoạt động bán buôn/bán lẻ:
4. Nội dung kinh doanh bán buôn/bán lẻ điện:
5. Thời hạn hoạt động của phương án:
6. Đội ngũ quản lý kinh doanh bán buôn/bán lẻ điện:
7. Thông tin về hạ tầng, đất đai (nếu có):
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
5.1. Trình tự thực hiện
Quy định tại Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực, cụ thể:
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc từ ngày nhận hồ sơ hoặc hồ sơ bổ sung, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định tại Chương III Nghị định này và thực hiện như sau:
a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này;
b) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ, gửi yêu cầu bổ sung hồ sơ đến tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
c) Trường hợp đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực không đúng thẩm quyền hoặc không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép hoạt động điện lực, từ chối hồ sơ và thông báo cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do.
2. Trường hợp cấp mới, trong thời hạn 14 ngày từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm:
a) Thẩm định hồ sơ theo điều kiện cấp giấy phép hoạt động điện lực quy định tại Điều 31 Luật Điện lực và Chương II Nghị định này; đánh giá hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định này và thông báo thu phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực; trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức kiểm tra thực tế tại công trình;
b) Trường hợp hồ sơ đáp ứng điều kiện, thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều này;
c) Trường hợp không đáp ứng một trong các điều kiện, từ chối hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do.
3. Trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung, cấp gia hạn, cấp lại, trong thời hạn 10 ngày từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản 2 Điều này.
4. Trường hợp hồ sơ phức tạp, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có thể gia hạn thời gian thẩm định quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này nhưng không quá 10 ngày và phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do. Thời điểm thông báo bằng văn bản trước thời điểm hết thời gian quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.
5. Trường hợp đã nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực, thực hiện cấp giấy phép hoạt động điện lực trong thời hạn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
6. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực không thực hiện bổ sung hồ sơ trong thời hạn 30 ngày từ ngày yêu cầu bổ sung hoặc không nộp phí thẩm định trong thời hạn 05 ngày từ ngày thông báo lần đầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền từ chối hồ sơ.
5.2. Cách thức thực hiện
Quy định tại Điều 17 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực, cụ thể:
1. Tổ chức đề nghị cấp mới, cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại, cấp gia hạn giấy phép hoạt động điện lực gửi cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Nghị định này và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
2. Trường hợp nhiều tổ chức tham gia hoạt động điện lực cùng lĩnh vực cụ thể, phải có văn bản ủy quyền cho một tổ chức đại diện thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
3. Trường hợp tổ chức thuê, giao hoặc ủy quyền quản lý vận hành cho tổ chức khác, cung cấp hợp đồng, tài liệu liên quan việc thuê, giao hoặc ủy quyền cho tổ chức khác quản lý vận hành.
4. Hình thức nộp hồ sơ:
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Bộ Công Thương nộp thông qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương. Trường hợp tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi qua mạng thông tin điện tử thì gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu chính;
b) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực (nếu có);
c) Tài liệu nộp trên môi trường điện tử là bản sao điện tử từ bản chính. Tài liệu nộp trực tiếp là bản chính hoặc bản sao.
5. Giấy phép hoạt động điện lực được cấp gồm 03 bản gốc: 01 bản giao cho đơn vị được cấp giấy phép, 02 bản lưu tại cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi 01 bản sao giấy phép hoạt động điện lực về Bộ Công Thương để theo dõi, kiểm tra theo quy định.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
Quy định tại Điều 15 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực, cụ thể:
1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Báo cáo duy trì điều kiện hoạt động điện lực tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép đối với lĩnh vực tương ứng theo Mẫu 05a, 05b, 05c quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Bản cam kết của tổ chức đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động điện lực về việc các nội dung của giấy phép hoạt động điện lực quy định tại các khoản 2, 3 và khoản 4 Điều 34 Luật Điện lực không thay đổi so với giấy phép đã cấp.
4. Ngoài các hồ sơ quy định tại các khoản 1, 2 và khoản 3 Điều này, hồ sơ cấp lại giấy phép hoạt động điện lực bao gồm các nội dung sau:
a) Các tài liệu quy định tại các khoản 2, 3, 4 và khoản 5 Điều 8 Nghị định này đối với lĩnh vực phát điện;
b) Các tài liệu quy định tại các khoản 2, 3, 4 và khoản 5 Điều 9 Nghị định này đối với lĩnh vực truyền tải điện;
c) Các tài liệu quy định tại các khoản 2, 3, 4 và khoản 5 Điều 10 Nghị định này đối với lĩnh vực phân phối điện;
d) Các tài liệu quy định tại các khoản 2, 3 và khoản 4 Điều 11 Nghị định này đối với lĩnh vực bán buôn điện;
đ) Các tài liệu quy định tại các khoản 2, 3 và khoản 4 Điều 12 Nghị định này đối với lĩnh vực bán lẻ điện.
5. Trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 Điều 32 Luật Điện lực, hồ sơ bao gồm các khoản 1, 2, 3 và khoản 4 Điều này và tài liệu chứng minh việc hoàn thành các trách nhiệm, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
6. Trường hợp thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực đã cấp theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 4 Điều 20 Nghị định này, khi đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động điện lực, hồ sơ đối với từng lĩnh vực thực hiện theo quy định tại các Điều 8, 9, 10, 11 và Điều 12 Nghị định này.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 10 ngày từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (20 ngày đối với trường hợp hồ sơ phức tạp).
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động điện lực trong trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản 3 Điều 32 Luật Điện lực.
5.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục Điện lực.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
5.8. Phí, lệ phí (nếu có): theo quy định tại Thông tư số 106/2020/TT-BCT ngày 08/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Quy định tại Điều 15 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực, cụ thể:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
- Báo cáo duy trì điều kiện hoạt động điện lực tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép đối với lĩnh vực tương ứng theo Mẫu 05a, 05b, 05c quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
- Danh sách trích ngang đội ngũ quản lý kỹ thuật, đội ngũ trực tiếp tham gia công tác vận hành theo Mẫu 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
- Bản khai quá trình công tác trong lĩnh vực phát điện có xác nhận của người sử dụng lao động theo Mẫu 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): quy định tại Chương II Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực số 61/2025/QH15 ngày 30 tháng 11 năm 2024;
- Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
5.12. Biểu mẫu kèm theo:
Mẫu 01
TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
……., ngày …. tháng …. năm ….. |
ĐỀ NGHỊ
Cấp mới/Cấp sửa đổi, bổ sung/Cấp lại/Cấp gia hạn/Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực1
Kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và cấp giấy phép hoạt động điện lực 2...
Tên tổ chức đề nghị:…………………………………………………………..
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ………………………..………………
Có trụ sở chính tại:………Điện thoại:…..……..Fax:…….... Email:………..
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:…………………ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp……….., đăng ký lần...ngày...tháng...năm...
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………….. do ……….. cấp ngày……………(nếu có).
Đề nghị cấp mới/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/cấp gia hạn/thu hồi giấy phép hoạt động điện lực đối với lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- ……………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………….
Lý do đề nghị (trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại và cấp gia hạn giấy phép hoạt động điện lực):
- ……………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo (thể hiện tại phụ lục kèm theo):
Đề nghị3... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác/hợp pháp/hợp lệ của toàn bộ nội dung hồ sơ đề nghị cấp/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/cấp gia hạn/thu hồi giấy phép hoạt động điện lực, hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
______________________________
1 Ghi đúng một trong các đề nghị: Cấp hoặc Cấp sửa đổi, bổ sung hoặc Cấp lại hoặc Cấp gia hạn hoặc Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực.
2 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Bộ Công Thương hoặc đơn vị trực thuộc được Bộ Công Thương ủy quyền, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cấp.
3 Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
Mẫu 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...., ngày ... tháng ... năm ...
BẢN KHAI QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
(Áp dụng đối với người quản lý kỹ thuật, quản lý kinh doanh)
I. Thông tin cá nhân
- ……………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………..
II. Quá trình đào tạo
- ……………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………..
III. Quá trình công tác
Thời gian |
Đơn vị công tác |
Vị trí công tác/Công việc thực hiện |
Từ... đến ... |
|
|
Từ ... đến ... |
|
|
Từ ... đến ... |
|
|
…………… |
|
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trên đây là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
NGƯỜI
KHAI |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
Mẫu 02
DANH SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI TRỰC TIẾP QUẢN LÝ KỸ THUẬT, QUẢN LÝ KINH DOANH VÀ ĐỘI NGŨ TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG TÁC VẬN HÀNH
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện)
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Mã số định danh (nếu có) |
Chức vụ |
Trình độ chuyên môn |
Thâm niên công tác trong lĩnh vực đề nghị cấp phép (năm) |
Ghi chú |
I |
Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đội ngũ trưởng ca vận hành (đối với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện) |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
Mẫu 05a
TÊN
TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
……., ngày …. tháng …. năm ….. |
BÁO CÁO
Về tình hình hoạt động lĩnh vực phát điện
Năm ...1
Kính gửi: ........................2
Tên đơn vị được cấp phép: ....................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ......................................................................
Đăng ký trụ sở chính tại: ............. Điện thoại: ............. Fax: ………….... Email: …………
Văn phòng đại diện, trụ sở giao dịch (nếu có) tại: ............Điện thoại: ............ Fax: .......... Emai: ......................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp ........., đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ........... do ........ cấp ngày ............... cho các lĩnh vực hoạt động sau:
Lĩnh vực 1...: Phạm vi .............., thời hạn đến ngày ... tháng ... năm ...
Lĩnh vực 2...: Phạm vi .............., thời hạn đến ngày ... tháng ... năm ...
…
Các nội dung báo cáo (đối với lĩnh vực phát điện) 3
Tên nhà máy được cấp phép hoạt động:
Công suất lắp đặt của nhà máy:
Cấp điện áp đấu nối với hệ thống điện quốc gia:
I. TUÂN THỦ CÁC QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
1. Trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ phát điện (khi có thay đổi)
a) Tình trạng hoạt động của các thiết bị chính trong nhà máy: Tua bin, máy phát, ……………..
……………………….
_____________________
1 Thời gian chốt số liệu báo cáo từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm báo cáo đối với báo cáo định kỳ; đối với trường hợp cấp lại hoặc gia hạn giấy phép hoạt động điện lực ghi từ ngày 01/01 đến thời điểm đề nghị cấp lại hoặc gia hạn.
2 Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực. Trường hợp giấy phép hoạt động điện lực do cơ quan thuộc Bộ Công Thương cấp, gửi đồng thời đến Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi hoạt động.
3 Trường hợp nhiều lĩnh vực thì sử dụng các mẫu báo cáo ban hành kèm theo Nghị định này.
6. Cấp gia hạn Giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương
6.1. Trình tự thực hiện
Quy định tại Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực, cụ thể:
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc từ ngày nhận hồ sơ hoặc hồ sơ bổ sung, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định tại Chương III Nghị định này và thực hiện như sau:
a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này;
b) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ, gửi yêu cầu bổ sung hồ sơ đến tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
c) Trường hợp đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực không đúng thẩm quyền hoặc không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép hoạt động điện lực, từ chối hồ sơ và thông báo cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do.
2. Trường hợp cấp mới, trong thời hạn 14 ngày từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm:
a) Thẩm định hồ sơ theo điều kiện cấp giấy phép hoạt động điện lực quy định tại Điều 31 Luật Điện lực và Chương II Nghị định này; đánh giá hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định này và thông báo thu phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực; trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức kiểm tra thực tế tại công trình;
b) Trường hợp hồ sơ đáp ứng điều kiện, thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều này;
c) Trường hợp không đáp ứng một trong các điều kiện, từ chối hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do.
3. Trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung, cấp gia hạn, cấp lại, trong thời hạn 10 ngày từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản 2 Điều này.
4. Trường hợp hồ sơ phức tạp, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có thể gia hạn thời gian thẩm định quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này nhưng không quá 10 ngày và phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do. Thời điểm thông báo bằng văn bản trước thời điểm hết thời gian quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.
5. Trường hợp đã nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực, thực hiện cấp giấy phép hoạt động điện lực trong thời hạn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
6. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực không thực hiện bổ sung hồ sơ trong thời hạn 30 ngày từ ngày yêu cầu bổ sung hoặc không nộp phí thẩm định trong thời hạn 05 ngày từ ngày thông báo lần đầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền từ chối hồ sơ.
6.2. Cách thức thực hiện
Quy định tại Điều 17 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực, cụ thể:
1. Tổ chức đề nghị cấp mới, cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại, cấp gia hạn giấy phép hoạt động điện lực gửi cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Nghị định này và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
2. Trường hợp nhiều tổ chức tham gia hoạt động điện lực cùng lĩnh vực cụ thể, phải có ăn bản ủy quyền cho một tổ chức đại diện thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
3. Trường hợp tổ chức thuê, giao hoặc ủy quyền quản lý vận hành cho tổ chức khác, cung cấp hợp đồng, tài liệu liên quan việc thuê, giao hoặc ủy quyền cho tổ chức khác quản lý vận hành.
4. Hình thức nộp hồ sơ:
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Bộ Công Thương nộp thông qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương. Trường hợp tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi qua mạng thông tin điện tử thì gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu chính;
b) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực (nếu có);
c) Tài liệu nộp trên môi trường điện tử là bản sao điện tử từ bản chính. Tài liệu nộp trực tiếp là bản chính hoặc bản sao.
5. Giấy phép hoạt động điện lực được cấp gồm 03 bản gốc: 01 bản giao cho đơn vị được cấp giấy phép, 02 bản lưu tại cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi 01 bản sao giấy phép hoạt động điện lực về Bộ Công Thương để theo dõi, kiểm tra theo quy định.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
Quy định tại Điều 16 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực, cụ thể:
1. Văn bản đề nghị cấp gia hạn giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc quyết định thành lập (đối với các tổ chức không có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
3. Tài liệu về việc chuyển giao tài sản, công trình điện hoặc dừng hoạt động của dự án đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực.
4. Báo cáo duy trì điều kiện hoạt động điện lực tính đến thời điểm đề nghị cấp gia hạn giấy phép đối với lĩnh vực tương ứng theo Mẫu 05a, 05b, 05c quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
6.4. Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 10 ngày từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (20 ngày đối với trường hợp hồ sơ phức tạp).
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động điện lực trong trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 32 Luật Điện lực.
6.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục Điện lực.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
6.8. Phí, lệ phí (nếu có): theo quy định tại Thông tư số ... ngày ... của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Quy định tại Điều 16 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực, cụ thể:
- Văn bản đề nghị cấp gia hạn giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
- Báo cáo duy trì điều kiện hoạt động điện lực tính đến thời điểm đề nghị cấp gia hạn giấy phép đối với lĩnh vực tương ứng theo Mẫu 05a, 05b, 05c quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Quy định tại Chương II Nghị định quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực số 61/2025/QH15 ngày 30 tháng 11 năm 2024;
- Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
6.12. Biểu mẫu kèm theo:
Mẫu 01
TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
……., ngày …. tháng …. năm ….. |
ĐỀ NGHỊ
Cấp mới/Cấp sửa đổi, bổ sung/Cấp lại/Cấp gia hạn/Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực1
Kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và cấp giấy phép hoạt động điện lực 2...
Tên tổ chức đề nghị:…………………………………………………………..
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ………………………..………………
Có trụ sở chính tại:………Điện thoại:…..……..Fax:…….... Email:………..
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:…………………ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp……….., đăng ký lần...ngày...tháng...năm...
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………….. do ……….. cấp ngày……………(nếu có).
Đề nghị cấp mới/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/cấp gia hạn/thu hồi giấy phép hoạt động điện lực đối với lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- ……………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………….
Lý do đề nghị (trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại và cấp gia hạn giấy phép hoạt động điện lực):
- ……………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo (thể hiện tại phụ lục kèm theo):
Đề nghị3... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác/hợp pháp/hợp lệ của toàn bộ nội dung hồ sơ đề nghị cấp/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/cấp gia hạn/thu hồi giấy phép hoạt động điện lực, hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
_______________________________
1 Ghi đúng một trong các đề nghị: Cấp hoặc Cấp sửa đổi, bổ sung hoặc Cấp lại hoặc Cấp gia hạn hoặc Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực.
2 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Bộ Công Thương hoặc đơn vị trực thuộc được Bộ Công Thương ủy quyền, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cấp.
3 Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
Mẫu 05a
TÊN
TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
……., ngày …. tháng …. năm ….. |
BÁO CÁO
Về tình hình hoạt động lĩnh vực phát điện
Năm ....1
Kính gửi: .......................2
Tên đơn vị được cấp phép: ....................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ......................................................................
Đăng ký trụ sở chính tại: ............. Điện thoại: ............. Fax: ………….... Email: …………
Văn phòng đại diện, trụ sở giao dịch (nếu có) tại: ............Điện thoại: ............ Fax: .......... Emai: ......................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp ........., đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ........... do ........ cấp ngày ............... cho các lĩnh vực hoạt động sau:
Lĩnh vực 1...: Phạm vi .............., thời hạn đến ngày ... tháng ... năm ...
Lĩnh vực 2...: Phạm vi .............., thời hạn đến ngày ... tháng ... năm ...
…
Các nội dung báo cáo (đối với lĩnh vực phát điện) 3
Tên nhà máy được cấp phép hoạt động:
Công suất lắp đặt của nhà máy:
Cấp điện áp đấu nối với hệ thống điện quốc gia:
I. TUÂN THỦ CÁC QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
1. Trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ phát điện (khi có thay đổi)
a) Tình trạng hoạt động của các thiết bị chính trong nhà máy: Tua bin, máy phát, máy biến áp chính...
b) Báo cáo chi tiết các thiết bị nếu có thay đổi ảnh hưởng đến công suất phát định mức, thay đổi các thông số chính của nhà máy (nếu có)
2. Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca
a) Người trực tiếp quản lý kỹ thuật
TT |
Họ tên |
Trình độ chuyên môn |
Số năm công tác trong lĩnh vực phát điện |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
b) Đội ngũ trưởng ca
TT |
Họ tên |
Trình độ chuyên môn |
Số, ngày cấp của Giấy chứng nhận vận hành |
Số, ngày cấp của quyết định công nhận chức danh trưởng ca |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
3. Báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án phát điện đà được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp nhận.
a) Việc thực hiện trách nhiệm của đơn vị được quy định trong Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án phải thực hiện đánh giá tác động môi trường; giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường đối với dự án không phải thực hiện đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
b) Quyết định phê duyệt, điều chỉnh Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy phép môi trường.
4. Quy trình vận hành hồ chứa đối với nhà máy thủy điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt:
Việc thực hiện trách nhiệm của đơn vị được quy định tại Quy trình vận hành hồ chứa, quy trình liên hồ (nếu có) đã được phê duyệt.
Trường hợp có sửa đổi, điều chỉnh, đề nghị gửi kèm bản sao Quyết định phê duyệt, điều chỉnh quy trình vận hành hồ chứa.
5. Thực hiện quản lý an toàn đập thủy điện đối với nhà máy thủy điện theo quy định của pháp luật: Báo cáo việc thực hiện trách nhiệm của chủ đập về quản lý an toàn đập và gửi kèm các tài liệu, Quyết định phê duyệt phương án bảo vệ đập; Phương án ứng phó thiên tai và phương án ứng phó tình huống khẩn cấp. Thực hiện các quy định của pháp luật có liên quan khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
6. Việc thực hiện trách nhiệm của đơn vị được quy định trong văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền.
II. BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
1. Sản lượng điện và doanh thu của năm...
2. Thời gian ngừng phát điện (do sự cố, kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa) trong năm ...
3. Hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống điều khiển giám sát, thu thập dữ liệu phù hợp với yêu cầu của hệ thống điện theo quy định của pháp luật.
Hệ thống thông tin liên lạc:
TT |
Thiết bị |
Không có |
Không sử dụng được |
Đang sử dụng bình thường |
Ghi chú |
1 |
Kênh trực thông (hotline) |
|
|
|
|
2 |
Điện thoại |
|
|
|
|
3 |
Máy fax (hoặc thiết bị có chức năng tương tự) |
|
|
|
|
4 |
Hệ thống quản lý lệnh điều độ (DIM) |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
4. Hệ thống SCADA (áp dụng cho nhà máy điện có công suất từ 10 MW trở lên hoặc đấu nối lưới điện 110 kV trở lên hoặc có thỏa thuận lắp đặt SCADA trong thỏa thuận đấu nối)
- Tình trạng kết nối đến các cấp điều độ có quyền điều khiển:
- Số lượng tín hiệu đang kết nối/tổng số tín hiệu SCADA:
- Số lần mất kết nối hoàn toàn trong năm:
Hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ thị trường điện (Đối với các đơn vị tham gia thị trường điện).
TT |
Hệ thống |
Tình trạng trang bị (thay thế mới, nâng cấp - nếu có) |
Tình trạng vận hành |
|
Số lần sự cố |
Tổng thời gian sự cố |
|||
1 |
Hệ thống kết nối với mạng thông tin nội bộ thị trường điện |
|
|
|
2 |
Hệ thống chào giá |
|
|
|
3 |
Hệ thống hỗ trợ thanh toán thị trường điện |
|
|
|
... |
|
|
|
|
5. Thực hiện các quy định về trồng rừng thay thế và chi trả dịch vụ môi trường rừng (đối với nhà máy thủy điện).
Cam kết của đơn vị trong việc duy trì hoạt động điện lực: ...
Cam kết các thông tin về lĩnh vực hoạt động, phạm vi hoạt động, thông số kỹ thuật chính của công trình điện, công nghệ sử dụng trong hoạt động điện lực không thay đổi so với giấy phép đã cấp (đối với trường hợp cấp lại, gia hạn giấy phép hoạt động điện lực).
(Tên đơn vị báo cáo) xin cam đoan những thông tin trong báo cáo trên hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật với nội dung trên.
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
_________________________
1 Thời gian chốt số liệu báo cáo từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm báo cáo đối với báo cáo định kỳ; đối với trường hợp cấp lại hoặc gia hạn giấy phép hoạt động điện lực ghi từ ngày 01/01 đến thời điểm đề nghị cấp lại hoặc gia hạn.
2 Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực. Trường hợp giấy phép hoạt động điện lực do cơ quan thuộc Bộ Công Thương cấp, gửi đồng thời đến Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi hoạt động.
3 Trường hợp nhiều lĩnh vực thì sử dụng các mẫu báo cáo ban hành kèm theo Nghị định này.
Mẫu 05b
TÊN
TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
……., ngày …. tháng …. năm ….. |
BÁO CÁO
Về tình hình hoạt động lĩnh vực truyền tải điện/phân phối điện ...4
Kính gửi: …………………..………….5
Tên đơn vị được cấp phép: ....................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ......................................................................
Đăng ký trụ sở chính tại: ............. Điện thoại: ............. Fax: ………. Email: …..……
Văn phòng đại diện, trụ sở giao dịch (nếu có) tại: ............Điện thoại: ............ Fax: .......... Emai: ......................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp ........., đăng ký lần đầu ... ngày ... tháng ... năm ...; đăng ký thay đổi lần ... ngày ... tháng ... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ........... do ........ cấp ngày ............... cho các lĩnh vực, phạm vi và thời hạn hoạt động sau:
Lĩnh vực 1...: Phạm vi .............., thời hạn đến ngày ... tháng ... năm ...
Lĩnh vực 2...: Phạm vi .............., thời hạn đến ngày ... tháng ... năm ...
…
Các nội dung báo cáo (đối với lĩnh vực truyền tải/phân phối điện) 6
1. Người quản lý kỹ thuật
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn |
Số năm công tác trong lĩnh vực truyền tải/ phân phối điện |
Ghi chú |
... |
|
|
|
|
2. Việc đáp ứng của đội ngũ trực tiếp tham gia công tác vận hành
Cung cấp danh sách ít nhất 04 người đội ngũ trực tiếp tham gia công tác vận hành
STT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn |
Thông tin GCN vận hành |
Thông tin thẻ ATĐ |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
3. Báo cáo sản lượng, doanh thu từ hoạt động truyền tải điện (đối với đơn vị truyền tải điện).
4. Báo cáo ................... (đối với đơn vị phân phối điện).
Cam kết của đơn vị trong việc duy trì hoạt động điện lực: ...
Cam kết các thông tin về lĩnh vực hoạt động, phạm vi hoạt động, thông số kỹ thuật chính của công trình điện, công nghệ sử dụng trong hoạt động điện lực không thay đổi so với giấy phép đã cấp (Đối với trường hợp cấp lại, gia hạn giấy phép hoạt động điện lực).
(Tên đơn vị báo cáo) xin cam đoan những thông tin trong báo cáo trên hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật với nội dung trên.
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
____________________
4 Thời gian chốt số liệu báo cáo từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm báo cáo đối với báo cáo định kỳ; đối với trường hợp cấp lại hoặc gia hạn giấy phép hoạt động điện lực ghi từ ngày 01/01 đến thời điểm đề nghị cấp lại hoặc gia hạn.
5 Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực. Trường hợp giấy phép hoạt động điện lực do cơ quan thuộc Bộ Công Thương cấp, gửi đồng thời đến Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi hoạt động.
6 Trường hợp nhiều lĩnh vực thì sử dụng các mẫu báo cáo ban hành kèm theo Nghị định này.
Mẫu 05c
TÊN
TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
……., ngày …. tháng …. năm ….. |
BÁO CÁO
Về tình hình hoạt động lĩnh vực bán buôn điện/bán lẻ điện ...7
Kính gửi: ..........................................8
Tên đơn vị được cấp phép: ....................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ......................................................................
Đăng ký trụ sở chính tại: ............. Điện thoại: ............ Fax: ……….. Email: ………
Văn phòng đại diện, trụ sở giao dịch (nếu có) tại: ............Điện thoại: ............ Fax: .......... Emai: .................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp ........., đăng ký lần đầu ... ngày ... tháng ... năm ...; đăng ký thay đổi lần ... ngày ... tháng ... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ........... do ........ cấp ngày ............... cho các lĩnh vực, phạm vi và thời hạn hoạt động sau:
Lĩnh vực 1...: Phạm vi .............., thời hạn đến ngày ... tháng ... năm ...
Lĩnh vực 2...: Phạm vi .............., thời hạn đến ngày ... tháng ... năm ...
…
Các nội dung báo cáo (đối với lĩnh vực bán buôn điện/bán lẻ điện) 9
1. Người quản lý kinh doanh
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn |
Số năm công tác trong lĩnh vực được quản lý |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
2. Tình hình hoạt động điện lực năm:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số liệu thực hiện |
1 |
Hoạt động theo lĩnh vực bán buôn điện/bán lẻ điện được cấp phép |
|
|
|
Sản lượng điện sản xuất |
kWh |
|
|
Sản lượng điện bán |
kWh |
|
|
Doanh thu tiền điện |
Đồng |
|
|
Chi phí sản xuất, kinh doanh điện |
Đồng |
|
|
Lãi/lỗ (trước thuế) |
Đồng |
|
2 |
Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác |
|
|
|
Doanh thu |
Đồng |
|
|
Chi phí |
Đồng |
|
|
Lãi/lỗ (trước thuế) |
Đồng |
|
Cam kết của đơn vị trong việc duy trì hoạt động điện lực: ...
Cam kết các thông tin về lĩnh vực hoạt động, phạm vi hoạt động không thay đổi so với giấy phép đã cấp với trường hợp cấp lại, gia hạn giấy phép hoạt động điện lực)
(Tên đơn vị báo cáo) xin cam đoan những thông tin trong báo cáo trên hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật với nội dung trên.
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
___________________
7 Thời gian chốt số liệu báo cáo từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm báo cáo đối với báo cáo định kỳ; đối với trường hợp cấp lại hoặc gia hạn giấy phép hoạt động điện lực ghi từ ngày 01/01 đến thời điểm đề nghị cấp lại hoặc gia hạn.
8 Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực. Trường hợp giấy phép hoạt động điện lực do cơ quan thuộc Bộ Công Thương cấp, gửi đồng thời đến Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi hoạt động.
9 Trường hợp nhiều lĩnh vực thì sử dụng các mẫu báo cáo ban hành kèm theo Nghị định này.
7. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương
7.1. Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc từ ngày nhận hồ sơ hoặc hồ sơ bổ sung, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định tại Chương III Nghị định số 61/2025/NĐ-CP và thực hiện như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP;
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ, gửi yêu cầu bổ sung hồ sơ đến tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
+ Trường hợp đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực không đúng thẩm quyền hoặc không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép hoạt động điện lực, từ chối hồ sơ và thông báo cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 10 ngày từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thực hiện:
+ Thẩm định hồ sơ theo điều kiện cấp giấy phép hoạt động điện lực định tại Điều 31 Luật Điện lực và Chương II của Nghị định số 61/2025/NĐ-CP; đánh giá hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP và thông báo thu phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực; trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức kiểm tra thực tế tại công trình;
+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng điều kiện, thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP;
+ Trường hợp không đáp ứng một trong các điều kiện, từ chối hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ phức tạp, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có thể gia hạn thời gian thẩm định quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP nhưng không quá 10 ngày và phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do. Thời điểm thông báo bằng văn bản trước thời điểm hết thời gian quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
- Trường hợp đã nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực, thực hiện cấp giấy phép hoạt động điện lực trong thời hạn quy định tại khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
- Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực không thực hiện bổ sung hồ sơ trong thời hạn 30 ngày từ ngày yêu cầu bổ sung hoặc không nộp phí thẩm định trong thời hạn 05 ngày làm việc từ ngày thông báo lần đầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền từ chối hồ sơ.
7.2. Cách thức thực hiện:
- Thực hiện trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương
- Trường hợp tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi qua mạng thông tin điện tử, gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu chính.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực quy định tại điểm a khoản 2 Điều 32 của Luật Điện lực, hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP;
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc quyết định thành lập (đối với các tổ chức không có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép;
+ Trường hợp thay đổi tên tổ chức được cấp phép do chuyển nhượng, chuyển giao dự án, tách, sáp nhập tổ chức, ngoài các tài liệu quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 13 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP, cung cấp tài liệu chứng minh việc chuyển nhượng, chuyển giao tài sản, tài liệu về việc tách, sáp nhập tổ chức và chuyển giao đội ngũ quản lý kỹ thuật, quản lý kinh doanh, đội ngũ trực tiếp tham gia công tác vận hành hoặc tài liệu về đội ngũ quản lý kỹ thuật, quản lý kinh doanh, đội ngũ trực tiếp tham gia công tác vận hành tương ứng với lĩnh vực hoạt động điện lực theo quy định tại các khoản 3, 4 và khoản 5 Điều 8; các khoản 3, 4 và khoản 5 Điều 9; các khoản 3, 4 và khoản 5 Điều 10; khoản 3 và khoản 4 Điều 11; khoản 3 và khoản 4 Điều 12 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
- Trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực quy định tại điểm b khoản 2 Điều 32 của Luật Điện lực, hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
+ Các tài liệu liên quan đến đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực để bảo vệ lợi ích quốc phòng, an ninh quốc gia, lợi ích kinh tế - xã hội, lợi ích công cộng.
- Trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực quy định tại điểm c khoản 2 Điều 32 của Luật Điện lực, hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực;
+ Các tài liệu liên quan đến nội dung sai sót ghi trong giấy phép hoạt động điện lực đã cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
7.4 Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực.
7.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục Điện lực thuộc Bộ Công Thương cấp giấy phép hoạt động điện lực.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
7.8. Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định tại Thông tư số 106/2020/TT-BCT ngày 08/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm ngay sau thủ tục này):
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP;
+ Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý kinh doanh và đội ngũ trực tiếp tham gia công tác vận hành theo Mẫu 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP;
+ Bản khai quá trình công tác chuyên môn theo Mẫu 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định
Trường hợp thay đổi tên tổ chức được cấp phép do chuyển nhượng, chuyển giao dự án, tách, sáp nhập tổ chức, ngoài các tài liệu quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 13 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP, cung cấp tài liệu chứng minh việc chuyển nhượng, chuyển giao tài sản, tài liệu về việc tách, sáp nhập tổ chức và chuyển giao đội ngũ quản lý kỹ thuật, quản lý kinh doanh, đội ngũ trực tiếp tham gia công tác vận hành hoặc tài liệu về đội ngũ quản lý kỹ thuật, quản lý kinh doanh, đội ngũ trực tiếp tham gia công tác vận hành tương ứng với lĩnh vực hoạt động điện lực theo quy định tại các khoản 3, 4 và khoản 5 Điều 8; các khoản 3, 4 và khoản 5 Điều 9; các khoản 3, 4 và khoản 5 Điều 10; khoản 3 và khoản 4 Điều 11; khoản 3 và khoản 4 Điều 12 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Điện lực số 61/2024/QH15;
+ Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
Mẫu 01
TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
……., ngày …. tháng …. năm ….. |
ĐỀ NGHỊ
Cấp mới/Cấp sửa đổi, bổ sung/Cấp lại/Cấp gia hạn/Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực1
Kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và cấp GP HĐĐL2...
Tên tổ chức đề nghị:…………………………………………………………..
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ………………………..………………
Có trụ sở chính tại:………Điện thoại:…..……..Fax:……....; Email:………..
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:…………………ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp……….., đăng ký lần...ngày...tháng...năm...
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………….. do ……….. cấp ngày……………(nếu có).
Đề nghị cấp mới/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/cấp gia hạn/thu hồi giấy phép hoạt động điện lực đối với lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- ……………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………….
Lý do đề nghị (trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại và cấp gia hạn giấy phép hoạt động điện lực):
- ……………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo (thể hiện tại phụ lục kèm theo):
Đề nghị3... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác/hợp pháp/hợp lệ của toàn bộ nội dung hồ sơ đề nghị cấp/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/cấp gia hạn/thu hồi giấy phép hoạt động điện lực, hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
______________________________
1 Ghi đúng một trong các đề nghị: Cấp hoặc Cấp sửa đổi, bổ sung hoặc Cấp lại hoặc Cấp gia hạn hoặc Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực.
2 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Bộ Công Thương hoặc đơn vị trực thuộc được Bộ Công Thương ủy quyền, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cấp.
3 Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
Mẫu 02
DANH SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI TRỰC TIẾP QUẢN LÝ KỸ THUẬT, QUẢN LÝ KINH DOANH VÀ ĐỘI NGŨ TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG TÁC VẬN HÀNH
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện)
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Mã số định danh (nếu có) |
Chức vụ |
Trình độ chuyên môn |
Thâm niên công tác trong lĩnh vực đề nghị cấp phép (năm) |
Ghi chú |
I |
Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đội ngũ trưởng ca vận hành (đối với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện) |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
Mẫu 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...., ngày ... tháng ... năm ...
BẢN KHAI QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
(áp dụng đối với người quản lý kỹ thuật, quản lý kinh doanh)
I. Thông tin cá nhân
- ……………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………..
II. Quá trình đào tạo
- ……………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………..
III. Quá trình công tác
Thời gian |
Đơn vị công tác |
Vị trí công tác |
Từ... đến ... |
|
|
Từ ... đến ... |
|
|
Từ ... đến ... |
|
|
…………… |
|
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trên đây là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
NGƯỜI
KHAI |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
8. Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương.
8.1. Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ thời điểm có cơ sở xác định giấy phép hoạt động điện lực thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động điện lực xem xét ban hành quyết định thu hồi giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định thu hồi giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan thu hồi gửi quyết định thu hồi giấy phép hoạt động điện lực cho tổ chức bị thu hồi giấy phép, Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức đăng ký doanh nghiệp và nơi hoạt động điện lực, đơn vị điện lực liên quan;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức bị thu hồi giấy phép có trách nhiệm nộp lại bản gốc giấy phép hoạt động điện lực cho cơ quan ra quyết định thu hồi;
8.2. Cách thức thực hiện: Không quy định.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thu hồi giấy phép hoạt động điện lực đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 36 của Luật Điện lực
+ Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm cơ sở xác định giấy phép hoạt động điện lực thuộc trường hợp phải thu hồi theo quy định tại các điểm b, c, d, đ và điểm e khoản 1 Điều 36 của Luật Điện lực.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định
8.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ thời điểm có cơ sở xác định giấy phép hoạt động điện lực thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức thuộc trường hợp bị thu hồi giấy phép hoạt động điện lực.
8.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục Điện lực thuộc Bộ Công Thương thu hồi giấy phép hoạt động điện lực.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi giấy phép hoạt động điện lực
8.8. Phí, lệ phí (nếu có): không quy định
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm ngay sau thủ tục này): Mẫu 01
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không quy định
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Điện lực số 61/2024/QH15;
+ Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
Mẫu 01
TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
……., ngày …. tháng …. năm ….. |
ĐỀ NGHỊ
Cấp mới/Cấp sửa đổi, bổ sung/Cấp lại/Cấp gia hạn/Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực1
Kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và cấp GP HĐĐL2...
Tên tổ chức đề nghị:…………………………………………………………..
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ………………………..………………
Có trụ sở chính tại:………Điện thoại:…..……..Fax:……....; Email:………..
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:…………………ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp……….., đăng ký lần...ngày...tháng...năm...
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………….. do ……….. cấp ngày……………(nếu có).
Đề nghị cấp mới/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/cấp gia hạn/thu hồi giấy phép hoạt động điện lực đối với lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- ……………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………….
Lý do đề nghị (trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại và cấp gia hạn giấy phép hoạt động điện lực):
- ……………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo (thể hiện tại phụ lục kèm theo):
Đề nghị3... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác/hợp pháp/hợp lệ của toàn bộ nội dung hồ sơ đề nghị cấp/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/cấp gia hạn/thu hồi giấy phép hoạt động điện lực, hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
_____________________________________
1 Ghi đúng một trong các đề nghị: Cấp hoặc Cấp sửa đổi, bổ sung hoặc Cấp lại hoặc Cấp gia hạn hoặc Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực.
2 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Bộ Công Thương hoặc đơn vị trực thuộc được Bộ Công Thương ủy quyền, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cấp.
3 Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
9.1. Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc từ ngày nhận hồ sơ hoặc hồ sơ bổ sung, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định tại Chương III Nghị định số 61/2025/NĐ-CP và thực hiện như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP;
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ, gửi yêu cầu bổ sung hồ sơ đến tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
+ Trường hợp đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực không đúng thẩm quyền hoặc không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép hoạt động điện lực, từ chối hồ sơ và thông báo cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 10 ngày từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thực hiện:
+ Thẩm định hồ sơ theo điều kiện cấp giấy phép hoạt động điện lực định tại Điều 31 Luật Điện lực và Chương II của Nghị định số 61/2025/NĐ-CP; đánh giá hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP và thông báo thu phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực; trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức kiểm tra thực tế tại công trình;
+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng điều kiện, thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP;
+ Trường hợp không đáp ứng một trong các điều kiện, từ chối hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ phức tạp, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có thể gia hạn thời gian thẩm định quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP nhưng không quá 10 ngày và phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do. Thời điểm thông báo bằng văn bản trước thời điểm hết thời gian quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
- Trường hợp đã nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực, thực hiện cấp giấy phép hoạt động điện lực trong thời hạn quy định tại khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
- Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực không thực hiện bổ sung hồ sơ trong thời hạn 30 ngày từ ngày yêu cầu bổ sung hoặc không nộp phí thẩm định trong thời hạn 05 ngày làm việc từ ngày thông báo lần đầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền từ chối hồ sơ.
9.2 Cách thức thực hiện:
- Thực hiện trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương.
- Trường hợp tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi qua mạng thông tin điện tử, gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu chính.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP;
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc quyết định thành lập (đối với các tổ chức không có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép;
+ Bản cam kết tự chịu trách nhiệm của tổ chức về việc mất giấy phép hoạt động điện lực đối với trường hợp bị mất giấy phép hoạt động điện lực;
+ Bản chính giấy phép hoạt động điện lực đã được cấp đối với trường hợp bị hỏng giấy phép hoạt động điện lực.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
9.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực.
9.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục Điện lực thuộc Bộ Công Thương cấp giấy phép hoạt động điện lực.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
9.8. Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định tại Thông tư số 106/2020/TT-BCT ngày 08/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm ngay sau thủ tục này):
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Điện lực số 61/2024/QH15;
+ Nghị định số 61/2025/NĐ-CP
Mẫu 01
TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
……., ngày …. tháng …. năm ….. |
ĐỀ NGHỊ
Cấp mới/Cấp sửa đổi, bổ sung/Cấp lại/Cấp gia hạn/Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực1
Kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và cấp GP HĐĐL2...
Tên tổ chức đề nghị:…………………………………………………………..
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ………………………..………………
Có trụ sở chính tại:………Điện thoại:…..……..Fax:……....; Email:………..
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:…………………ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp……….., đăng ký lần...ngày...tháng...năm...
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………….. do ……….. cấp ngày……………(nếu có).
Đề nghị cấp mới/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/cấp gia hạn/thu hồi giấy phép hoạt động điện lực đối với lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- ……………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………….
Lý do đề nghị (trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại và cấp gia hạn giấy phép hoạt động điện lực):
- ……………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo (thể hiện tại phụ lục kèm theo):
Đề nghị3... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác/hợp pháp/hợp lệ của toàn bộ nội dung hồ sơ đề nghị cấp/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/cấp gia hạn/thu hồi giấy phép hoạt động điện lực, hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
_______________________________
1 Ghi đúng một trong các đề nghị: Cấp hoặc Cấp sửa đổi, bổ sung hoặc Cấp lại hoặc Cấp gia hạn hoặc Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực.
2 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Bộ Công Thương hoặc đơn vị trực thuộc được Bộ Công Thương ủy quyền, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cấp.
3 Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
II. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
1. Cấp giấy phép hoạt động phát điện thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương
1.1 Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc từ ngày nhận hồ sơ hoặc hồ sơ bổ sung, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định tại Chương III Nghị định số 61/2025/NĐ-CP và thực hiện như sau:
• Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP;
• Trường hợp hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ, gửi yêu cầu bổ sung hồ sơ đến tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
• Trường hợp đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực không đúng thẩm quyền hoặc không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép hoạt động điện lực, từ chối hồ sơ và thông báo cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do.
- Trường hợp cấp mới, trong thời hạn 14 ngày từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm:
• Thẩm định hồ sơ theo điều kiện cấp giấy phép hoạt động điện lực quy định tại Điều 31 Luật Điện lực và Chương II của Nghị định số 61/2025/NĐ-CP; đánh giá hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP và thông báo thu phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực; trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức kiểm tra thực tế tại công trình;
• Trường hợp hồ sơ đáp ứng điều kiện, thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP;
• Trường hợp không đáp ứng một trong các điều kiện, từ chối hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ phức tạp, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có thể gia hạn thời gian thẩm định quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP nhưng không quá 10 ngày và phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do. Thời điểm thông báo bằng văn bản trước thời điểm hết thời gian quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP;
- Trường hợp đã nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực, thực hiện cấp giấy phép hoạt động điện lực trong thời hạn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP;
- Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực không thực hiện bổ sung hồ sơ trong thời hạn 30 ngày từ ngày yêu cầu bổ sung hoặc không nộp phí thẩm định trong thời hạn 10 ngày từ ngày thông báo lần đầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền từ chối hồ sơ.
1.1 Cách thức thực hiện:
- Thực hiện trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương
- Trường hợp tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi qua mạng thông tin điện tử, gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu chính.
1.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc quyết định thành lập (đối với các tổ chức không có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang đội ngũ quản lý kỹ thuật, đội ngũ trực tiếp tham gia công tác vận hành theo Mẫu 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
- Hồ sơ của người quản lý kỹ thuật: Bằng tốt nghiệp; bản khai quá trình công tác trong lĩnh vực phát điện có xác nhận của người sử dụng lao động theo Mẫu 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Hồ sơ của người trực tiếp tham gia công tác vận hành: Bằng tốt nghiệp; chứng nhận vận hành nhà máy điện; thẻ an toàn điện; Hợp đồng lao động với đơn vị quản lý, vận hành nhà máy điện.
- Văn bản phê duyệt quy hoạch phát triển điện lực, kế hoạch thực hiện quy hoạch phát triển điện lực và văn bản điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch thực hiện quy hoạch phát triển điện lực (nếu có) của dự án đề nghị cấp phép.
- Quyết định chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định.
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án phải thực hiện đánh giá tác động môi trường; giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường đối với dự án không phải thực hiện đánh giá tác động môi trường.
- Văn bản phê duyệt dự án đầu tư, quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công đối với trường hợp thiết kế hai bước; văn bản thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với công trình phải được thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở theo quy định.
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, hoàn thành công trình xây dựng để đưa vào khai thác, sử dụng.
- Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình đối với hạng mục công trình, công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu.
- Văn bản giao đất hoặc cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định.
- Đối với nhà máy thủy điện: quy trình vận hành hồ chứa thủy điện; phương án ứng phó tình huống khẩn cấp; phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện đã được phê duyệt theo quy định.
- Đối với điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ và bán điện dư vào hệ thống điện quốc gia hoặc tham gia cơ chế mua bán điện trực tiếp qua lưới điện kết nối riêng, hồ sơ theo các trường hợp sau đây:
• Các khoản 1, 2, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 14 Điều này đối với công trình có quy mô công suất lắp đặt từ 01 MW đến dưới 10 MW;
• Các khoản 1 đến khoản 14 Điều này đối với công trình có quy mô công suất lắp đặt từ 10 MW trở lên;
• Giấy chứng nhận đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà.
+ Trường hợp nhận chuyển giao nhà máy điện đầu tư theo phương thức đối tác công tư áp dụng loại hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT): tài liệu về việc bàn giao, tiếp nhận tài sản của dự án; bản cam kết của tổ chức đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động điện lực về việc các nội dung của giấy phép hoạt động điện lực quy định tại các khoản 2, 3 và khoản 4 Điều 34 Luật Điện lực không thay đổi so với giấy phép đã cấp và các hồ sơ quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và khoản 5 Điều này.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 14 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức tham gia hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục Điện lực.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định tại Thông tư số /2025/TT-BTC ngày / /2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm ngay sau thủ tục này):
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
- Danh sách trích ngang đội ngũ quản lý kỹ thuật, đội ngũ trực tiếp tham gia công tác vận hành theo Mẫu 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
- Bản khai quá trình công tác trong lĩnh vực phát điện có xác nhận của người sử dụng lao động theo Mẫu 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện chung:
- Tổ chức được cấp giấy phép hoạt động điện lực phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: i) Được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật; ii) Có đội ngũ quản lý kỹ thuật, quản lý kinh doanh và đội ngũ trực tiếp tham gia công tác vận hành đáp ứng về số lượng và điều kiện chuyên môn, nghiệp vụ.
- Có hạng mục công trình, công trình phát điện phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực, phương án phát triển mạng lưới cấp điện trong quy hoạch tỉnh, kế hoạch thực hiện quy hoạch phát triển điện lực, kế hoạch thực hiện quy hoạch tỉnh trong đó có nội dung về phương án phát triển mạng lưới cấp điện và các quyết định điều chỉnh (nếu có); được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế được phê duyệt, đáp ứng điều kiện đưa hạng mục công trình, công trình vào khai thác, sử dụng;
- Có dự án, công trình phát điện được xây dựng, lắp đặt tuân thủ quy định của pháp luật về biển, pháp luật về đất đai, pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, pháp luật về bảo vệ môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan;
- Có tài liệu quản lý an toàn đập, hồ chứa nước theo quy định của pháp luật đối với lĩnh vực phát điện nhà máy thủy điện.
* Điều kiện cụ thể cấp giấy phép hoạt động phát điện:
- Tổ chức được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật, gồm: doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp; hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã; tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật có liên quan;
- Có ít nhất 01 người quản lý kỹ thuật có thời gian làm việc trong lĩnh vực phát điện ít nhất 05 năm và có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành: kỹ thuật điện, công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, tự động hóa hoặc ngành kỹ thuật, công nghệ kỹ thuật khác;
- Có ít nhất 04 người trực tiếp tham gia công tác vận hành được đào tạo, kiểm tra đáp ứng yêu cầu về vận hành nhà máy điện theo quy định về điều độ, vận hành hệ thống điện quốc gia; được huấn luyện, sát hạch đáp ứng yêu cầu theo quy định về an toàn điện và đáp ứng điều kiện chuyên môn sau đây: i) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kỹ thuật đối với công trình phát điện có công suất trên 30MW; ii) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành kỹ thuật đối với công trình phát điện có công suất từ 10MW đến 30MW; iii) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc tương đương chuyên ngành kỹ thuật đối với công trình phát điện có công suất dưới 10MW;
- Có hạng mục công trình, công trình phát điện phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực, phương án phát triển mạng lưới cấp điện trong quy hoạch tỉnh, kế hoạch thực hiện quy hoạch phát triển điện lực, kế hoạch thực hiện quy hoạch tỉnh, trong đó có nội dung về phương án phát triển mạng lưới cấp điện và các quyết định điều chỉnh (nếu có), trừ trường hợp quy định tại điểm a, điểm b khoản 5 Điều 10 Luật Điện lực;
- Có dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, trừ trường hợp dự án đầu tư không cần phải được chấp thuận chủ trương đầu tư;
- Có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án phải thực hiện đánh giá tác động môi trường; đối với dự án không phải thực hiện đánh giá tác động môi trường, có giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường;
- Có hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống điều khiển, giám sát và thu thập dữ liệu đáp ứng yêu cầu điều độ, vận hành hệ thống điện và thị trường điện;
- Dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất hoặc cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện dự án;
- Đối với nhà máy thủy điện: có quy trình vận hành hồ chứa thủy điện; có phương án ứng phó tình huống khẩn cấp; có phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện được phê duyệt theo quy định của Luật Điện lực;
- Có hạng mục công trình, công trình phát điện được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
- Có hạng mục công trình, công trình phát điện được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế được phê duyệt, đáp ứng điều kiện đưa hạng mục công trình, công trình vào khai thác, sử dụng;
- Đối với điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ và bán điện dư vào hệ thống điện quốc gia hoặc tham gia cơ chế mua bán điện trực tiếp qua lưới điện kết nối riêng phải được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà và đáp ứng điều kiện theo các trường hợp sau đây: i) Công trình có quy mô công suất lắp đặt từ 01 MW đến dưới 10 MW phải đáp ứng các quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 10 và 11 Điều này; ii) Công trình có quy mô công suất lắp đặt từ 10 MW trở lên phải đáp ứng các quy định từ khoản 1 đến khoản 8, khoản 10 và khoản 11 Điều này.
1.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Điện lực số 64/2024/QH15;
+ Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
Mẫu 01
TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
……., ngày …. tháng …. năm ….. |
ĐỀ NGHỊ
Cấp mới/Cấp sửa đổi, bổ sung/Cấp lại/Cấp gia hạn/Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực1
Kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và cấp GP HĐĐL2...
Tên tổ chức đề nghị:…………………………………………………………..
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ………………………..………………
Có trụ sở chính tại:………Điện thoại:…..……..Fax:……....; Email:………..
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:…………………ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp……….., đăng ký lần...ngày...tháng...năm...
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………….. do ……….. cấp ngày……………(nếu có).
Đề nghị cấp mới/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/cấp gia hạn/thu hồi giấy phép hoạt động điện lực đối với lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- ……………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………….
Lý do đề nghị (trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại và cấp gia hạn giấy phép hoạt động điện lực):
- ……………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo (thể hiện tại phụ lục kèm theo):
Đề nghị3... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác/hợp pháp/hợp lệ của toàn bộ nội dung hồ sơ đề nghị cấp/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/cấp gia hạn/thu hồi giấy phép hoạt động điện lực, hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC |
_____________________________
1 Ghi đúng một trong các đề nghị: Cấp hoặc Cấp sửa đổi, bổ sung hoặc Cấp lại hoặc Cấp gia hạn hoặc Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực.
2 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Bộ Công Thương hoặc đơn vị trực thuộc được Bộ Công Thương ủy quyền, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cấp.
3 Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
Mẫu 02
DANH SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI TRỰC TIẾP QUẢN LÝ KỸ THUẬT, QUẢN LÝ KINH DOANH VÀ ĐỘI NGŨ TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG TÁC VẬN HÀNH
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện)
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Mã số định danh (nếu có) |
Chức vụ |
Trình độ chuyên môn |
Thâm niên công tác trong lĩnh vực đề nghị cấp phép (năm) |
Ghi chú |
I |
Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đội ngũ trưởng ca vận hành (đối với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện) |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...., ngày ... tháng ... năm ...
BẢN KHAI QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
(áp dụng đối với người quản lý kỹ thuật, quản lý kinh doanh)
I. Thông tin cá nhân
- ……………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………..
II. Quá trình đào tạo
- ……………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………..
III. Quá trình công tác
Thời gian |
Đơn vị công tác |
Vị trí công tác |
Từ... đến ... |
|
|
Từ ... đến ... |
|
|
Từ ... đến ... |
|
|
…………… |
|
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trên đây là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
NGƯỜI
KHAI |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
I. Thủ tục hành chính mới ban hành
1. Cấp giấy phép hoạt động phát điện thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1.1. Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
a) Trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực trực tuyến được thực hiện như sau:
- Tổ chức đề nghị cấp mới giấy phép hoạt động điện lực gửi cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
- Trường hợp nhiều tổ chức tham gia hoạt động điện lực cùng lĩnh vực cụ thể, phải có văn bản ủy quyền cho một tổ chức đại diện thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trường hợp tổ chức thuê, giao hoặc ủy quyền quản lý vận hành cho tổ chức khác, cung cấp hợp đồng, tài liệu liên quan việc thuê, giao hoặc ủy quyền cho tổ chức khác quản lý vận hành.
- Hình thức nộp hồ sơ:
• Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực (nếu có).
• Tài liệu nộp trên môi trường điện tử là bản sao điện tử từ bản chính. Tài liệu nộp trực tiếp là bản chính hoặc bản sao.
• Trường hợp tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi qua mạng thông tin điện tử thì gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu chính
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc từ ngày nhận hồ sơ hoặc hồ sơ bổ sung, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định tại Chương III Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực và thực hiện như sau:
• Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;
• Trường hợp hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ, gửi yêu cầu bổ sung hồ sơ đến tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
• Trường hợp đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực không đúng thẩm quyền hoặc không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép hoạt động điện lực, từ chối hồ sơ và thông báo cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do.
- Trường hợp cấp mới, trong thời hạn 14 ngày từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm:
• Thẩm định hồ sơ theo điều kiện cấp giấy phép hoạt động điện lực quy định tại Điều 31 Luật Điện lực và Chương II Nghị định này; đánh giá hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực và thông báo thu phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực; trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức kiểm tra thực tế tại công trình;
• Trường hợp hồ sơ đáp ứng điều kiện, thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;
• Trường hợp không đáp ứng một trong các điều kiện, từ chối hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ phức tạp, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có thể gia hạn thời gian thẩm định quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực nhưng không quá 10 ngày và phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do. Thời điểm thông báo bằng văn bản trước thời điểm hết thời gian quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
- Trường hợp đã nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực, thực hiện cấp giấy phép hoạt động điện lực trong thời hạn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
- Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực không thực hiện bổ sung hồ sơ trong thời hạn 30 ngày từ ngày yêu cầu bổ sung hoặc không nộp phí thẩm định trong thời hạn 05 ngày từ ngày thông báo lần đầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền từ chối hồ sơ.
b) Trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
- Tổ chức đề nghị cấp mới giấy phép hoạt động điện lực gửi cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực 01 bộ hồ sơ theo quy định và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
- Trường hợp nhiều tổ chức tham gia hoạt động điện lực cùng lĩnh vực cụ thể, phải có văn bản uỷ quyền cho một tổ chức đại diện thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trường hợp tổ chức thuê, giao hoặc ủy quyền quản lý vận hành cho tổ chức khác, cung cấp hợp đồng, tài liệu liên quan việc thuê, giao hoặc ủy quyền cho tổ chức khác quản lý vận hành.
- Hình thức nộp hồ sơ: Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu chính đến cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực tại địa phương. Tài liệu nộp trực tiếp là bản chính hoặc bản sao.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc từ ngày nhận hồ sơ hoặc hồ sơ bổ sung, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định tại Chương III Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực và thực hiện như sau:
• Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;
• Trường hợp hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ, gửi yêu cầu bổ sung hồ sơ đến tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
• Trường hợp đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực không đúng thẩm quyền hoặc không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép hoạt động điện lực, từ chối hồ sơ và thông báo cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do.
- Trường hợp cấp mới, trong thời hạn 14 ngày từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm:
• Thẩm định hồ sơ theo điều kiện cấp giấy phép hoạt động điện lực quy định tại Điều 31 Luật Điện lực và Chương II Nghị định này; đánh giá hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực và thông báo thu phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực; trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức kiểm tra thực tế tại công trình;
• Trường hợp hồ sơ đáp ứng điều kiện, thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;
• Trường hợp không đáp ứng một trong các điều kiện, từ chối hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ phức tạp, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có thể gia hạn thời gian thẩm định quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực nhưng không quá 10 ngày và phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do. Thời điểm thông báo bằng văn bản trước thời điểm hết thời gian quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
- Trường hợp đã nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực, thực hiện cấp giấy phép hoạt động điện lực trong thời hạn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
- Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực không thực hiện bổ sung hồ sơ trong thời hạn 30 ngày từ ngày yêu cầu bổ sung hoặc không nộp phí thẩm định trong thời hạn 05 ngày từ ngày thông báo lần đầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền từ chối hồ sơ.
1.2. Cách thức thực hiện:
(i) Trường hợp gửi trực tuyến:
+ Thực hiện trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực tại địa phương.
+ Tài liệu nộp trên môi trường điện tử là bản sao điện tử từ bản chính.
+ Trường hợp tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi qua mạng thông tin điện tử thì gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu chính.
(ii) Trường hợp gửi trực tiếp:
+ Gửi trực tiếp, qua đường dịch vụ bưu chính đến cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực tại địa phương.
+ Tài liệu nộp trực tiếp là bản chính hoặc bản sao.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc quyết định thành lập (đối với các tổ chức không có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
3. Danh sách trích ngang đội ngũ quản lý kỹ thuật, đội ngũ trực tiếp tham gia công tác vận hành theo Mẫu 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
4. Hồ sơ của người quản lý kỹ thuật: Bằng tốt nghiệp đại học trở lên; bản khai quá trình công tác trong lĩnh vực phát điện có xác nhận của người sử dụng lao động theo Mẫu 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;
5. Hồ sơ của người trực tiếp tham gia công tác vận hành:
a) Bằng tốt nghiệp; chứng nhận vận hành nhà máy điện; thẻ an toàn điện;
b) Hợp đồng lao động với đơn vị quản lý, vận hành nhà máy điện.
6. Văn bản phê duyệt quy hoạch phát triển điện lực, kế hoạch thực hiện quy hoạch phát triển điện lực và văn bản điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch thực hiện quy hoạch phát triển điện lực (nếu có) của dự án đề nghị cấp phép.
7. Quyết định chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định.
8. Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án phải thực hiện đánh giá tác động môi trường; giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường đối với dự án không phải thực hiện đánh giá tác động môi trường.
9. Văn bản phê duyệt dự án đầu tư, quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công đối với trường hợp thiết kế hai bước; văn bản thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với công trình phải được thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở theo quy định.
10. Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, hoàn thành công trình xây dựng để đưa vào khai thác, sử dụng.
11. Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình đối với hạng mục công trình, công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu.
12. Văn bản giao hoặc cho thuê đất, đất có mặt nước, khu vực biển để thực hiện dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
13. Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định.
14. Đối với nhà máy thủy điện: quy trình vận hành hồ chứa thủy điện; phương án ứng phó tình huống khẩn cấp; phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện đã được phê duyệt theo quy định.
15. Đối với điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ và bán điện dư vào hệ thống điện quốc gia hoặc tham gia cơ chế mua bán điện trực tiếp qua lưới điện kết nối riêng, hồ sơ theo các trường hợp sau đây:
a) Các khoản 1, 2, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và khoản 13 Điều 8 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực đối với công trình có quy mô công suất lắp đặt từ 01 MW đến dưới 10 MW;
b) Các khoản 1 đến khoản 13 Điều 8 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực đối với công trình có quy mô công suất lắp đặt từ 10 MW trở lên;
c) Giấy chứng nhận đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà.
16. Trường hợp nhận chuyển giao nhà máy điện đầu tư theo phương thức đối tác công tư áp dụng loại hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT): tài liệu về việc bàn giao, tiếp nhận tài sản của dự án; bản cam kết của tổ chức đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động điện lực về việc các nội dung của giấy phép hoạt động điện lực quy định tại các khoản 2, 3 và khoản 4 Điều 34 Luật Điện lực không thay đổi so với giấy phép đã cấp và các hồ sơ quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và khoản 5 Điều 8 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 14 ngày từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định tại Thông tư số ... ngày ... của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực và các văn bản sửa đổi, thay thế.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm ngay sau thủ tục này):
+ Văn bản đề nghị cấp theo mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;
+ Danh sách trích ngang đội ngũ quản lý kỹ thuật, đội ngũ trực tiếp tham gia công tác vận hành theo mẫu 02 quy định tại Phụ lục Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;
+ Bản khai quá trình công tác trong lĩnh vực phát điện có xác nhận của người sử dụng lao động theo Mẫu 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Các điều kiện đã được quy định tại Điều 3 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực, cụ thể như sau:
Tổ chức được cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
1. Tổ chức được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật, gồm: doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp; hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã; tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Có ít nhất 01 người quản lý kỹ thuật có thời gian làm việc trong lĩnh vực phát điện ít nhất 05 năm và có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành: kỹ thuật điện, công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, tự động hóa hoặc ngành kỹ thuật, công nghệ kỹ thuật khác.
3. Có ít nhất 04 người trực tiếp tham gia công tác vận hành được đào tạo, kiểm tra đáp ứng yêu cầu về vận hành nhà máy điện theo quy định về điều độ, vận hành hệ thống điện quốc gia; được huấn luyện, sát hạch đáp ứng yêu cầu theo quy định về an toàn điện và đáp ứng điều kiện chuyên môn sau đây:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kỹ thuật đối với công trình phát điện có công suất trên 30 MW;
b) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành kỹ thuật đối với công trình phát điện có công suất từ 10 MW đến 30 MW;
c) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc tương đương chuyên ngành kỹ thuật đối với công trình phát điện có công suất dưới 10 MW.
4. Có hạng mục công trình, công trình phát điện phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực, phương án phát triển mạng lưới cấp điện trong quy hoạch tỉnh, kế hoạch thực hiện quy hoạch phát triển điện lực, kế hoạch thực hiện quy hoạch tỉnh, trong đó có nội dung về phương án phát triển mạng lưới cấp điện và các quyết định điều chỉnh (nếu có) trừ trường hợp quy định tại điểm a, điểm b khoản 5 Điều 10 Luật Điện lực.
5. Có dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, trừ trường hợp dự án đầu tư không cần phải được chấp thuận chủ trương đầu tư.
6. Có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án phải thực hiện đánh giá tác động môi trường; đối với dự án không phải thực hiện đánh giá tác động môi trường, có giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường.
7. Dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất hoặc cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện dự án.
8. Đối với nhà máy thủy điện: có quy trình vận hành hồ chứa thủy điện; có phương án ứng phó tình huống khẩn cấp; có phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện được phê duyệt theo quy định của Luật Điện lực.
9. Có hạng mục công trình, công trình phát điện được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
10. Có hạng mục công trình, công trình phát điện được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế được phê duyệt, đáp ứng điều kiện đưa hạng mục công trình, công trình vào khai thác, sử dụng.
11. Đối với điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ và bán điện dư vào hệ thống điện quốc gia hoặc tham gia cơ chế mua bán điện trực tiếp qua lưới điện kết nối riêng phải được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà và đáp ứng điều kiện theo các trường hợp sau đây:
a) Công trình có quy mô công suất lắp đặt từ 01 MW đến dưới 10 MW phải đáp ứng các quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 9 và khoản 10 Điều số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;
b) Công trình có quy mô công suất lắp đặt từ 10 MW trở lên phải đáp ứng các quy định từ khoản 1 đến khoản 7, khoản 9 và khoản 10 Điều 3 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Điện lực ngày 30 tháng 11 năm 2024;
+ Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
Mẫu 01
TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
……., ngày …. tháng …. năm ….. |
ĐỀ NGHỊ
Cấp mới/Cấp sửa đổi, bổ sung/Cấp lại/Cấp gia hạn/Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực1
Kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và cấp giấy phép hoạt động điện lực 2...
Tên tổ chức đề nghị:…………………………………………………………..
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ………………………..………………
Có trụ sở chính tại:………Điện thoại:…..……..Fax:…….... Email:………..
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:…………………ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp……….., đăng ký lần...ngày...tháng...năm...
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………….. do ……….. cấp ngày……………(nếu có).
Đề nghị cấp mới/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/cấp gia hạn/thu hồi giấy phép hoạt động điện lực đối với lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- ……………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………….
Lý do đề nghị (trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại và cấp gia hạn giấy phép hoạt động điện lực):
- ……………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo (thể hiện tại phụ lục kèm theo):
Đề nghị3... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác/hợp pháp/hợp lệ của toàn bộ nội dung hồ sơ đề nghị cấp/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/cấp gia hạn/thu hồi giấy phép hoạt động điện lực, hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
________________________________
1 Ghi đúng một trong các đề nghị: Cấp hoặc Cấp sửa đổi, bổ sung hoặc Cấp lại hoặc Cấp gia hạn hoặc Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực.
2 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Bộ Công Thương hoặc đơn vị trực thuộc được Bộ Công Thương ủy quyền, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cấp.
3 Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
Mẫu 02
DANH SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI TRỰC TIẾP QUẢN LÝ KỸ THUẬT, QUẢN LÝ KINH DOANH VÀ ĐỘI NGŨ TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG TÁC VẬN HÀNH
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện)
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Mã số định danh (nếu có) |
Chức vụ |
Trình độ chuyên môn |
Thâm niên công tác trong lĩnh vực đề nghị cấp phép (năm) |
Ghi chú |
I |
Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đội ngũ trưởng ca vận hành (đối với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện) |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
Mẫu 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...., ngày ... tháng ... năm ...
BẢN KHAI QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
(Áp dụng đối với người quản lý kỹ thuật, quản lý kinh doanh)
I. Thông tin cá nhân
- ……………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………..
II. Quá trình đào tạo
- ……………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………..
III. Quá trình công tác
Thời gian |
Đơn vị công tác |
Vị trí công tác/Công việc thực hiện |
Từ... đến ... |
|
|
Từ ... đến ... |
|
|
Từ ... đến ... |
|
|
…………… |
|
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trên đây là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
NGƯỜI
KHAI |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
2. Cấp giấy phép hoạt động phân phối điện thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
2.1. Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
a) Trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực trực tuyến được thực hiện như sau:
1. Tổ chức đề nghị cấp mới giấy phép hoạt động điện lực gửi cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
2. Trường hợp nhiều tổ chức tham gia hoạt động điện lực cùng lĩnh vực cụ thể, phải có văn bản uỷ quyền cho một tổ chức đại diện thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
3. Trường hợp tổ chức thuê, giao hoặc ủy quyền quản lý vận hành cho tổ chức khác, cung cấp hợp đồng, tài liệu liên quan việc thuê, giao hoặc ủy quyền cho tổ chức khác quản lý vận hành.
4. Hình thức nộp hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực (nếu có).
Tài liệu nộp trên môi trường điện tử là bản sao điện tử từ bản chính. Tài liệu nộp trực tiếp là bản chính hoặc bản sao.
Trường hợp tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi qua mạng thông tin điện tử thì gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu chính
5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc từ ngày nhận hồ sơ hoặc hồ sơ bổ sung, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định tại Chương III Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực và thực hiện như sau:
a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;
b) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ, gửi yêu cầu bổ sung hồ sơ đến tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
c) Trường hợp đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực không đúng thẩm quyền hoặc không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép hoạt động điện lực, từ chối hồ sơ và thông báo cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do.
6. Trường hợp cấp mới, trong thời hạn 14 ngày từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm:
a) Thẩm định hồ sơ theo điều kiện cấp giấy phép hoạt động điện lực quy định tại Điều 31 Luật Điện lực và Chương II Nghị định này; đánh giá hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực và thông báo thu phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực; trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức kiểm tra thực tế tại công trình;
b) Trường hợp hồ sơ đáp ứng điều kiện, thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;
c) Trường hợp không đáp ứng một trong các điều kiện, từ chối hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do.
7. Trường hợp hồ sơ phức tạp, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có thể gia hạn thời gian thẩm định quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực nhưng không quá 10 ngày và phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do. Thời điểm thông báo bằng văn bản trước thời điểm hết thời gian quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
8. Trường hợp đã nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực, thực hiện cấp giấy phép hoạt động điện lực trong thời hạn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
9. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực không thực hiện bổ sung hồ sơ trong thời hạn 30 ngày từ ngày yêu cầu bổ sung hoặc không nộp phí thẩm định trong thời hạn 05 ngày từ ngày thông báo lần đầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền từ chối hồ sơ.
b) Trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
1. Tổ chức đề nghị cấp mới giấy phép hoạt động điện lực gửi cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực 01 bộ hồ sơ theo quy định và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
2. Trường hợp nhiều tổ chức tham gia hoạt động điện lực cùng lĩnh vực cụ thể, phải có văn bản uỷ quyền cho một tổ chức đại diện thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
3. Trường hợp tổ chức thuê, giao hoặc ủy quyền quản lý vận hành cho tổ chức khác, cung cấp hợp đồng, tài liệu liên quan việc thuê, giao hoặc ủy quyền cho tổ chức khác quản lý vận hành.
4. Hình thức nộp hồ sơ: Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu chính đến cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực tại địa phương.
Tài liệu nộp trực tiếp là bản chính hoặc bản sao.
5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc từ ngày nhận hồ sơ hoặc hồ sơ bổ sung, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định tại Chương III Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực và thực hiện như sau:
a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;
b) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ, gửi yêu cầu bổ sung hồ sơ đến tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
c) Trường hợp đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực không đúng thẩm quyền hoặc không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép hoạt động điện lực, từ chối hồ sơ và thông báo cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do.
6. Trường hợp cấp mới, trong thời hạn 14 ngày từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm:
a) Thẩm định hồ sơ theo điều kiện cấp giấy phép hoạt động điện lực quy định tại Điều 31 Luật Điện lực và Chương II Nghị định này; đánh giá hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực và thông báo thu phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực; trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức kiểm tra thực tế tại công trình;
b) Trường hợp hồ sơ đáp ứng điều kiện, thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;
c) Trường hợp không đáp ứng một trong các điều kiện, từ chối hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do.
7. Trường hợp hồ sơ phức tạp, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có thể gia hạn thời gian thẩm định quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực nhưng không quá 10 ngày và phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do. Thời điểm thông báo bằng văn bản trước thời điểm hết thời gian quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
8. Trường hợp đã nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực, thực hiện cấp giấy phép hoạt động điện lực trong thời hạn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
9. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực không thực hiện bổ sung hồ sơ trong thời hạn 30 ngày từ ngày yêu cầu bổ sung hoặc không nộp phí thẩm định trong thời hạn 05 ngày từ ngày thông báo lần đầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền từ chối hồ sơ.
2.2. Cách thức thực hiện:
(i) Trường hợp gửi trực tuyến:
+ Thực hiện trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực tại địa phương.
+ Tài liệu nộp trên môi trường điện tử là bản sao điện tử từ bản chính.
+ Trường hợp tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi qua mạng thông tin điện tử thì gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu chính.
(ii) Trường hợp gửi trực tiếp:
+ Gửi trực tiếp, qua đường dịch vụ bưu chính đến cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực tại địa phương.
+ Tài liệu nộp trực tiếp là bản chính hoặc bản sao.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc quyết định thành lập (đối với các tổ chức không có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
3. Danh sách trích ngang đội ngũ quản lý kỹ thuật, đội ngũ trực tiếp tham gia công tác vận hành theo Mẫu 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
4. Hồ sơ của người quản lý kỹ thuật: Bằng tốt nghiệp đại học trở lên; bản khai quá trình công tác trong lĩnh vực phân phối điện hoặc truyền tải điện có xác nhận của người sử dụng lao động theo Mẫu 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
5. Hồ sơ của người trực tiếp tham gia công tác vận hành:
a) Bằng tốt nghiệp; chứng nhận vận hành trạm điện phù hợp theo cấp điện áp; thẻ an toàn điện;
b) Hợp đồng lao động với đơn vị quản lý, vận hành lưới điện phân phối.
6. Văn bản phê duyệt phương án phát triển mạng lưới cấp điện trong quy hoạch tỉnh, kế hoạch thực hiện quy hoạch tỉnh trong đó có nội dung về phương án phát triển mạng lưới cấp điện và các quyết định điều chỉnh (nếu có) của dự án đề nghị cấp phép.
7. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định hoặc danh mục lưới điện trung áp, hạ áp được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 13 Luật Điện lực.
8. Văn bản phê duyệt dự án đầu tư, quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công đối với trường hợp thiết kế hai bước; văn bản thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với công trình phải được thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở theo quy định; bản vẽ mặt bằng công trình phân phối điện.
9. Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, hoàn thành công trình xây dựng để đưa vào khai thác, sử dụng.
10. Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình đối với hạng mục công trình, công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu.
11. Văn bản giao hoặc cho thuê đất, đất có mặt nước, khu vực biển để thực hiện dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) hoặc thỏa thuận hướng tuyến của lưới điện phân phối.
12. Thoả thuận đấu nối vào hệ thống điện quốc gia theo quy định.
13. Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định.
14. Trường hợp mua bán, sáp nhập, bàn giao tài sản lưới điện phải có biên bản bàn giao tài sản. Trường hợp tài sản lưới điện thuộc sở hữu chung của nhiều nhà đầu tư, phải có văn bản thỏa thuận hoặc ủy quyền của các chủ sở hữu cho một đơn vị quản lý vận hành.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 14 ngày từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực trong lĩnh vực phân phối điện
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định tại ... ngày ... của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực và các văn bản sửa đổi, thay thế.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm ngay sau thủ tục này):
+ Văn bản đề nghị cấp theo mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;
+ Danh sách trích ngang đội ngũ quản lý kỹ thuật, đội ngũ trực tiếp tham gia công tác vận hành theo mẫu 02 quy định tại Phụ lục Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;
+ Bản khai quá trình công tác trong lĩnh vực phân phối điện có xác nhận của người sử dụng lao động theo Mẫu 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Các điều kiện đã được quy định tại Điều 5 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực, cụ thể như sau:
Tổ chức được cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phân phối điện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
1. Tổ chức được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật, gồm: doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp; hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã; tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Có ít nhất 01 người quản lý kỹ thuật có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 03 năm và có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành: kỹ thuật điện, công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, tự động hóa hoặc ngành kỹ thuật, công nghệ kỹ thuật khác.
3. Có ít nhất 04 người trực tiếp tham gia công tác vận hành đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc tương đương chuyên ngành kỹ thuật;
b) Được đào tạo, kiểm tra đáp ứng yêu cầu về vận hành lưới điện phân phối theo quy định về điều độ, vận hành hệ thống điện quốc gia và được huấn luyện, sát hạch đáp ứng yêu cầu theo quy định về an toàn điện.
4. Có hạng mục công trình, công trình lưới điện phân phối phù hợp với phương án phát triển mạng lưới cấp điện trong quy hoạch tỉnh, kế hoạch thực hiện quy hoạch tỉnh trong đó có nội dung về phương án phát triển mạng lưới cấp điện và các quyết định điều chỉnh (nếu có), trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 5 Điều 10 Luật Điện lực.
5. Có dự án lưới điện phân phối được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc thuộc danh mục lưới điện trung áp, hạ áp được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 13 Luật Điện lực, trừ trường hợp dự án đầu tư không cần phải được chấp thuận chủ trương đầu tư.
6. Dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất hoặc cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện dự án.
7. Có hạng mục công trình, công trình lưới điện phân phối được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
8. Có hạng mục công trình, công trình lưới điện phân phối được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế được phê duyệt, đáp ứng điều kiện đưa hạng mục công trình, công trình vào khai thác, sử dụng.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Điện lực ngày 30 tháng 11 năm 2024;
+ Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
Mẫu 01
TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
……., ngày …. tháng …. năm ….. |
ĐỀ NGHỊ
Cấp mới/Cấp sửa đổi, bổ sung/Cấp lại/Cấp gia hạn/Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực1
Kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và cấp giấy phép hoạt động điện lực 2...
Tên tổ chức đề nghị:…………………………………………………………..
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ………………………..………………
Có trụ sở chính tại:………Điện thoại:…..……..Fax:…….... Email:………..
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:…………………ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp……….., đăng ký lần...ngày...tháng...năm...
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………….. do ……….. cấp ngày……………(nếu có).
Đề nghị cấp mới/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/cấp gia hạn/thu hồi giấy phép hoạt động điện lực đối với lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- ……………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………….
Lý do đề nghị (trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại và cấp gia hạn giấy phép hoạt động điện lực):
- ……………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo (thể hiện tại phụ lục kèm theo):
Đề nghị3... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác/hợp pháp/hợp lệ của toàn bộ nội dung hồ sơ đề nghị cấp/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/cấp gia hạn/thu hồi giấy phép hoạt động điện lực, hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
________________________________
1 Ghi đúng một trong các đề nghị: Cấp hoặc Cấp sửa đổi, bổ sung hoặc Cấp lại hoặc Cấp gia hạn hoặc Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực.
2 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Bộ Công Thương hoặc đơn vị trực thuộc được Bộ Công Thương ủy quyền, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cấp.
3 Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
Mẫu 02
DANH SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI TRỰC TIẾP QUẢN LÝ KỸ THUẬT, QUẢN LÝ KINH DOANH VÀ ĐỘI NGŨ TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG TÁC VẬN HÀNH
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện)
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Mã số định danh (nếu có) |
Chức vụ |
Trình độ chuyên môn |
Thâm niên công tác trong lĩnh vực đề nghị cấp phép (năm) |
Ghi chú |
I |
Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đội ngũ trưởng ca vận hành (đối với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện) |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
Mẫu 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...., ngày ... tháng ... năm ...
BẢN KHAI QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
(Áp dụng đối với người quản lý kỹ thuật, quản lý kinh doanh)
I. Thông tin cá nhân
- ……………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………..
II. Quá trình đào tạo
- ……………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………..
III. Quá trình công tác
Thời gian |
Đơn vị công tác |
Vị trí công tác/Công việc thực hiện |
Từ... đến ... |
|
|
Từ ... đến ... |
|
|
Từ ... đến ... |
|
|
…………… |
|
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trên đây là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
NGƯỜI
KHAI |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
3. Cấp giấy phép hoạt động bán buôn điện thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
3.1. Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
a) Trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực trực tuyến được thực hiện như sau:
1. Tổ chức đề nghị cấp mới giấy phép hoạt động điện lực gửi cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
2. Trường hợp nhiều tổ chức tham gia hoạt động điện lực cùng lĩnh vực cụ thể, phải có văn bản ủy quyền cho một tổ chức đại diện thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
3. Trường hợp tổ chức thuê, giao hoặc ủy quyền quản lý vận hành cho tổ chức khác, cung cấp hợp đồng, tài liệu liên quan việc thuê, giao hoặc ủy quyền cho tổ chức khác quản lý vận hành.
4. Hình thức nộp hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực (nếu có).
Tài liệu nộp trên môi trường điện tử là bản sao điện tử từ bản chính. Tài liệu nộp trực tiếp là bản chính hoặc bản sao.
Trường hợp tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi qua mạng thông tin điện tử thì gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu chính
5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc từ ngày nhận hồ sơ hoặc hồ sơ bổ sung, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định tại Chương III Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực và thực hiện như sau:
a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;
b) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ, gửi yêu cầu bổ sung hồ sơ đến tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
c) Trường hợp đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực không đúng thẩm quyền hoặc không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép hoạt động điện lực, từ chối hồ sơ và thông báo cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do.
6. Trường hợp cấp mới, trong thời hạn 14 ngày từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm:
a) Thẩm định hồ sơ theo điều kiện cấp giấy phép hoạt động điện lực quy định tại Điều 31 Luật Điện lực và Chương II Nghị định này; đánh giá hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực và thông báo thu phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực; trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức kiểm tra thực tế tại công trình;
b) Trường hợp hồ sơ đáp ứng điều kiện, thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;
c) Trường hợp không đáp ứng một trong các điều kiện, từ chối hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do.
7. Trường hợp hồ sơ phức tạp, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có thể gia hạn thời gian thẩm định quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực nhưng không quá 10 ngày và phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do. Thời điểm thông báo bằng văn bản trước thời điểm hết thời gian quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
8. Trường hợp đã nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực, thực hiện cấp giấy phép hoạt động điện lực trong thời hạn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
9. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực không thực hiện bổ sung hồ sơ trong thời hạn 30 ngày từ ngày yêu cầu bổ sung hoặc không nộp phí thẩm định trong thời hạn 05 ngày từ ngày thông báo lần đầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền từ chối hồ sơ.
b) Trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
1. Tổ chức đề nghị cấp mới giấy phép hoạt động điện lực gửi cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực 01 bộ hồ sơ theo quy định và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
2. Trường hợp nhiều tổ chức tham gia hoạt động điện lực cùng lĩnh vực cụ thể, phải có văn bản ủy quyền cho một tổ chức đại diện thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
3. Trường hợp tổ chức thuê, giao hoặc ủy quyền quản lý vận hành cho tổ chức khác, cung cấp hợp đồng, tài liệu liên quan việc thuê, giao hoặc ủy quyền cho tổ chức khác quản lý vận hành.
4. Hình thức nộp hồ sơ: Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu chính đến cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực tại địa phương.
Tài liệu nộp trực tiếp là bản chính hoặc bản sao.
5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc từ ngày nhận hồ sơ hoặc hồ sơ bổ sung, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định tại Chương III Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực và thực hiện như sau:
a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;
b) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ, gửi yêu cầu bổ sung hồ sơ đến tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
c) Trường hợp đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực không đúng thẩm quyền hoặc không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép hoạt động điện lực, từ chối hồ sơ và thông báo cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do.
6. Trường hợp cấp mới, trong thời hạn 14 ngày từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm:
a) Thẩm định hồ sơ theo điều kiện cấp giấy phép hoạt động điện lực quy định tại Điều 31 Luật Điện lực và Chương II Nghị định này; đánh giá hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực và thông báo thu phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực; trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức kiểm tra thực tế tại công trình;
b) Trường hợp hồ sơ đáp ứng điều kiện, thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;
c) Trường hợp không đáp ứng một trong các điều kiện, từ chối hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do.
7. Trường hợp hồ sơ phức tạp, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có thể gia hạn thời gian thẩm định quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực nhưng không quá 10 ngày và phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do. Thời điểm thông báo bằng văn bản trước thời điểm hết thời gian quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
8. Trường hợp đã nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực, thực hiện cấp giấy phép hoạt động điện lực trong thời hạn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
9. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực không thực hiện bổ sung hồ sơ trong thời hạn 30 ngày từ ngày yêu cầu bổ sung hoặc không nộp phí thẩm định trong thời hạn 05 ngày từ ngày thông báo lần đầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền từ chối hồ sơ.
3.2. Cách thức thực hiện:
(i) Trường hợp gửi trực tuyến:
+ Thực hiện trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực tại địa phương.
+ Tài liệu nộp trên môi trường điện tử là bản sao điện tử từ bản chính.
+ Trường hợp tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi qua mạng thông tin điện tử thì gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu chính.
(ii) Trường hợp gửi trực tiếp:
+ Gửi trực tiếp, qua đường dịch vụ bưu chính đến cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực tại địa phương.
+ Tài liệu nộp trực tiếp là bản chính hoặc bản sao.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc quyết định thành lập (đối với các tổ chức không có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
3. Danh sách trích ngang đội ngũ quản lý kinh doanh bán buôn điện theo Mẫu 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
4. Hồ sơ của người quản lý kinh doanh bán buôn điện: Bằng tốt nghiệp đại học trở lên; bản khai quá trình công tác trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện có xác nhận của người sử dụng lao động theo Mẫu 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.;
5. Phương án hoạt động bán buôn điện theo Mẫu 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 14 ngày từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực trong lĩnh vực bán buôn điện
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định tại Thông tư số ... ngày ... của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực và các văn bản sửa đổi, thay thế.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm ngay sau thủ tục này):
+ Văn bản đề nghị cấp theo mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;
+ Danh sách trích ngang đội ngũ quản lý kinh doanh bán buôn điện theo mẫu 02 quy định tại Phụ lục Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;
+ Bản khai quá trình công tác trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện có xác nhận của người sử dụng lao động theo Mẫu 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
+ Phương án hoạt động bán buôn điện theo Mẫu 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Các điều kiện đã được quy định tại Điều 6 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực, cụ thể như sau:
Tổ chức được cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực bán buôn điện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
1. Tổ chức được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật, gồm: doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp; hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã; tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Có phương án hoạt động bán buôn điện.
3. Có ít nhất 01 người quản lý kinh doanh bán buôn điện có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các ngành công nghệ, kỹ thuật điện, kinh tế, tài chính hoặc ngành đào tạo khác và có thời gian làm việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 05 năm.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Điện lực ngày 30 tháng 11 năm 2024;
+ Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
Mẫu 01
TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
……., ngày …. tháng …. năm ….. |
ĐỀ NGHỊ
Cấp mới/Cấp sửa đổi, bổ sung/Cấp lại/Cấp gia hạn/Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực1
Kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và cấp giấy phép hoạt động điện lực 2...
Tên tổ chức đề nghị:…………………………………………………………..
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ………………………..………………
Có trụ sở chính tại:………Điện thoại:…..……..Fax:…….... Email:………..
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:…………………ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp……….., đăng ký lần...ngày...tháng...năm...
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………….. do ……….. cấp ngày……………(nếu có).
Đề nghị cấp mới/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/cấp gia hạn/thu hồi giấy phép hoạt động điện lực đối với lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- ……………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………….
Lý do đề nghị (trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại và cấp gia hạn giấy phép hoạt động điện lực):
- ……………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo (thể hiện tại phụ lục kèm theo):
Đề nghị3... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác/hợp pháp/hợp lệ của toàn bộ nội dung hồ sơ đề nghị cấp/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/cấp gia hạn/thu hồi giấy phép hoạt động điện lực, hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
_________________________________
1 Ghi đúng một trong các đề nghị: Cấp hoặc Cấp sửa đổi, bổ sung hoặc Cấp lại hoặc Cấp gia hạn hoặc Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực.
2 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Bộ Công Thương hoặc đơn vị trực thuộc được Bộ Công Thương ủy quyền, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cấp.
3 Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
Mẫu 02
DANH SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI TRỰC TIẾP QUẢN LÝ KỸ THUẬT, QUẢN LÝ KINH DOANH VÀ ĐỘI NGŨ TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG TÁC VẬN HÀNH
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện)
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Mã số định danh (nếu có) |
Chức vụ |
Trình độ chuyên môn |
Thâm niên công tác trong lĩnh vực đề nghị cấp phép (năm) |
Ghi chú |
I |
Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đội ngũ trưởng ca vận hành (đối với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện) |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
Mẫu 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...., ngày ... tháng ... năm ...
BẢN KHAI QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
(Áp dụng đối với người quản lý kỹ thuật, quản lý kinh doanh)
IV. Thông tin cá nhân
- ……………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………..
V. Quá trình đào tạo
- ……………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………..
VI. Quá trình công tác
Thời gian |
Đơn vị công tác |
Vị trí công tác/Công việc thực hiện |
Từ... đến ... |
|
|
Từ ... đến ... |
|
|
Từ ... đến ... |
|
|
…………… |
|
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trên đây là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
NGƯỜI
KHAI |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
Mẫu 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
……., ngày … tháng … năm ……
PHƯƠNG ÁN BÁN BUÔN/BÁN LẺ ĐIỆN
III. THÔNG TIN PHƯƠNG ÁN
7. Tên tổ chức thực hiện phương án:
8. Địa chỉ đăng ký kinh doanh:
9. Căn cứ thực hiện phương án bán buôn/bán lẻ điện (tài liệu kèm theo):
- Tài liệu pháp lý của tổ chức thực hiện phương án;
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh bán buôn/bán lẻ điện trong phạm vi đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (nếu có).
…………………………………………………………..
(Các tài liệu nêu trên được gửi kèm theo Phương án này)
II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN KINH DOANH
1. Thông tin chung:
a) Tên phương án kinh doanh: ...........................
b) Hình thức (Bán buôn/bán lẻ điện):
c) Địa điểm thực hiện: …………………
d) Đơn vị mua buôn điện: ………………………………..
đ) Đơn vị bán điện: .............................................
2. Mục tiêu kinh doanh:
3. Quy mô:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
- Hạ tầng đầu tư, khu vực đầu tư:
- Diện tích đất, mặt bằng dự kiến sử dụng:
- Đơn vị bán buôn điện (đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực số ...) cho tổ chức thực hiện phương án:
- Số khách hàng dự kiến:
- Sản lượng điện dự kiến bán buôn/bán lẻ:
- Dự kiến thời điểm hoạt động bán buôn/bán lẻ:
4. Nội dung kinh doanh bán buôn/bán lẻ điện:
5. Thời hạn hoạt động của phương án:
6. Đội ngũ quản lý kinh doanh bán buôn/bán lẻ điện:
7. Thông tin về hạ tầng, đất đai (nếu có):
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
4. Cấp giấy phép hoạt động bán lẻ điện thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
4.1. Trình tự thực hiện:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc từ ngày nhận hồ sơ hoặc hồ sơ bổ sung, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định tại Chương III Nghị định số 61/2025/NĐ-CP và thực hiện như sau:
● Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP;
● Trường hợp hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ, gửi yêu cầu bổ sung hồ sơ đến tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
● Trường hợp đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực không đúng thẩm quyền hoặc không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép hoạt động điện lực, từ chối hồ sơ và thông báo cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do.
+ Trường hợp cấp mới, trong thời hạn 14 ngày từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm:
● Thẩm định hồ sơ theo điều kiện cấp giấy phép hoạt động điện lực quy định tại Điều 31 Luật Điện lực và Chương II của của Nghị định số 61/2025/NĐ-CP; đánh giá hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điều 19 của Nghị định số 61/2025/NĐ-CP và thông báo thu phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực; trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức kiểm tra thực tế tại công trình;
● Trường hợp hồ sơ đáp ứng điều kiện, thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP;
● Trường hợp không đáp ứng một trong các điều kiện, từ chối hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ phức tạp, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có thể gia hạn thời gian thẩm định quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP nhưng không quá 10 ngày và phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do. Thời điểm thông báo bằng văn bản trước thời điểm hết thời gian quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
+ Trường hợp đã nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực, thực hiện cấp giấy phép hoạt động điện lực trong thời hạn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
+ Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực không thực hiện bổ sung hồ sơ trong thời hạn 30 ngày từ ngày yêu cầu bổ sung hoặc không nộp phí thẩm định trong thời hạn 05 ngày từ ngày thông báo lần đầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền từ chối hồ sơ.
4.2. Cách thức thực hiện:
(i) Trường hợp gửi trực tuyến:
+ Thực hiện trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực tại địa phương
+ Trong trường hợp hồ sơ điện tử có dung lượng lớn hoặc các tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi qua mạng thông tin điện tử thì có thể gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu chính.
(ii) Trường hợp gửi trực tiếp:
+ Gửi trực tiếp, qua đường dịch vụ bưu chính đến cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực tại địa phương.
+ Tài liệu nộp trực tiếp là bản chính hoặc bản sao.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc quyết định thành lập (đối với các tổ chức không có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
3. Danh sách trích ngang đội ngũ quản lý kinh doanh bán lẻ điện theo Mẫu 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
4. Hồ sơ của người quản lý kinh doanh bán lẻ điện: Bằng tốt nghiệp đại học trở lên; bản khai quá trình công tác trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện có xác nhận của người sử dụng lao động theo Mẫu 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;
5. Phương án hoạt động bán lẻ điện theo Mẫu 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4 Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực trong lĩnh vực bán lẻ điện
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
4.8 Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định tại Thông tư số 106/2020/TT-BCT ngày 08/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm ngay sau thủ tục này):
+ Văn bản đề nghị cấp theo mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP;
+ Danh sách trích ngang theo mẫu 02 quy định tại Phụ lục Phụ lục Nghị định số 61/2025/NĐ-CP;
+ Bản khai quá trình công tác có xác nhận của người sử dụng lao động theo Mẫu 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP;
Phương án hoạt động bán lẻ điện theo Mẫu 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Các điều kiện đã được quy định tại Điều 7 Nghị định quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực, cụ thể như sau:
Tổ chức được cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực bán lẻ điện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
1. Tổ chức được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật, gồm: doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp; hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã; tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật có liên quan;
2. Có phương án hoạt động bán lẻ điện;
3. Có ít nhất 01 người quản lý kinh doanh bán lẻ điện, có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các ngành công nghệ, kỹ thuật điện, kinh tế, tài chính hoặc ngành đào tạo khác và có thời gian làm việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 03 năm
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Điện lực ngày 30 tháng 11 năm 2024;
+ Nghị định số 61/2025/NĐ-CP;
Mẫu 01
TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
……., ngày …. tháng …. năm ….. |
ĐỀ NGHỊ
Cấp mới/Cấp sửa đổi, bổ sung/Cấp lại/Cấp gia hạn/Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực4
Kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và cấp GP HĐĐL5...
Tên tổ chức đề nghị:…………………………………………………………..
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ………………………..………………
Có trụ sở chính tại:………Điện thoại:…..……..Fax:……....; Email:………..
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:…………………ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp……….., đăng ký lần...ngày...tháng...năm...
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………….. do ……….. cấp ngày……………(nếu có).
Đề nghị cấp mới/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/cấp gia hạn/thu hồi giấy phép hoạt động điện lực đối với lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- ……………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………….
Lý do đề nghị (trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại và cấp gia hạn giấy phép hoạt động điện lực):
- ……………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo (thể hiện tại phụ lục kèm theo):
Đề nghị6... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác/hợp pháp/hợp lệ của toàn bộ nội dung hồ sơ đề nghị cấp/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/cấp gia hạn/thu hồi giấy phép hoạt động điện lực, hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC |
________________________________
4 Ghi đúng một trong các đề nghị: Cấp hoặc Cấp sửa đổi, bổ sung hoặc Cấp lại hoặc Cấp gia hạn hoặc Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực.
5 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Bộ Công Thương hoặc đơn vị trực thuộc được Bộ Công Thương ủy quyền, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cấp.
6 Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
Mẫu 02
DANH SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI TRỰC TIẾP QUẢN LÝ KỸ THUẬT, QUẢN LÝ KINH DOANH VÀ ĐỘI NGŨ TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG TÁC VẬN HÀNH
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện)
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Mã số định danh (nếu có) |
Chức vụ |
Trình độ chuyên môn |
Thâm niên công tác trong lĩnh vực đề nghị cấp phép (năm) |
Ghi chú |
I |
Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đội ngũ trưởng ca vận hành (đối với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện) |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...., ngày ... tháng ... năm ...
BẢN KHAI QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
(áp dụng đối với người quản lý kỹ thuật, quản lý kinh doanh)
IV. Thông tin cá nhân
- ……………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………..
V. Quá trình đào tạo
- ……………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………..
VI. Quá trình công tác
Thời gian |
Đơn vị công tác |
Vị trí công tác |
Từ... đến ... |
|
|
Từ ... đến ... |
|
|
Từ ... đến ... |
|
|
…………… |
|
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trên đây là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
NGƯỜI
KHAI |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
Mẫu 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
……., ngày … tháng … năm ……
PHƯƠNG ÁN BÁN BUÔN/BÁN LẺ ĐIỆN
I. THÔNG TIN PHƯƠNG ÁN
1. Tên tổ chức thực hiện phương án:
2. Địa chỉ đăng ký kinh doanh:
3. Căn cứ thực hiện phương án bán buôn/bán lẻ điện (tài liệu kèm theo):
- Tài liệu pháp lý của tổ chức thực hiện phương án;
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh bán buôn/bán lẻ điện trong phạm vi đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (nếu có).
…………………………………………………………..
(Các tài liệu nêu trên được gửi kèm theo Phương án này)
II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN KINH DOANH
1. Thông tin chung:
1.1. Tên phương án kinh doanh: ...........................
1.2. Hình thức (Bán buôn/bán lẻ điện):
1.3. Địa điểm thực hiện: …………………
1.4. Đơn vị mua buôn điện: ………………………………..
1.5. Đơn vị bán điện: .............................................
2. Mục tiêu kinh doanh:
3. Quy mô:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
- Hạ tầng đầu tư, khu vực đầu tư:
- Diện tích đất, mặt bằng dự kiến sử dụng:
- Đơn vị bán buôn điện (đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực số ...) cho tổ chức thực hiện phương án:
- Số khách hàng dự kiến:
- Sản lượng điện dự kiến bán buôn/bán lẻ:
- Dự kiến thời điểm hoạt động bán buôn/bán lẻ:
4. Nội dung kinh doanh bán buôn/bán lẻ điện:
5. Thời hạn hoạt động của phương án:
6. Đội ngũ quản lý kinh doanh bán buôn/bán lẻ điện:
7. Thông tin về hạ tầng, đất đai (nếu có):
|
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
5.1. Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
a) Trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực trực tuyến được thực hiện như sau:
- Tổ chức đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động điện lực gửi cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
- Trường hợp nhiều tổ chức tham gia hoạt động điện lực cùng lĩnh vực cụ thể, phải có văn bản ủy quyền cho một tổ chức đại diện thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trường hợp tổ chức thuê, giao hoặc ủy quyền quản lý vận hành cho tổ chức khác, cung cấp hợp đồng, tài liệu liên quan việc thuê, giao hoặc ủy quyền cho tổ chức khác quản lý vận hành.
- Hình thức nộp hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực (nếu có).
Tài liệu nộp trên môi trường điện tử là bản sao điện tử từ bản chính. Tài liệu nộp trực tiếp là bản chính hoặc bản sao.
Trường hợp tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi qua mạng thông tin điện tử thì gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu chính
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc từ ngày nhận hồ sơ hoặc hồ sơ bổ sung, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định tại Chương III Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực và thực hiện như sau:
● Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;
● Trường hợp hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ, gửi yêu cầu bổ sung hồ sơ đến tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
● Trường hợp đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực không đúng thẩm quyền hoặc không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép hoạt động điện lực, từ chối hồ sơ và thông báo cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do.
- Trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung, cấp gia hạn, cấp lại, trong thời hạn 10 ngày từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản 2 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực, cụ thể:
● Thẩm định hồ sơ theo điều kiện cấp giấy phép hoạt động điện lực quy định tại Điều 31 Luật Điện lực và Chương II Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực; đánh giá hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực và thông báo thu phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực; trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức kiểm tra thực tế tại công trình;
● Trường hợp hồ sơ đáp ứng điều kiện, thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;
● Trường hợp không đáp ứng một trong các điều kiện, từ chối hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ phức tạp, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có thể gia hạn thời gian thẩm định quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực nhưng không quá 10 ngày và phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do. Thời điểm thông báo bằng văn bản trước thời điểm hết thời gian quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
- Trường hợp đã nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực, thực hiện cấp giấy phép hoạt động điện lực trong thời hạn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
- Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực không thực hiện bổ sung hồ sơ trong thời hạn 30 ngày từ ngày yêu cầu bổ sung hoặc không nộp phí thẩm định trong thời hạn 05 ngày từ ngày thông báo lần đầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền từ chối hồ sơ.
b) Trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
- Tổ chức đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động điện lực gửi cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực 01 bộ hồ sơ theo quy định và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
- Trường hợp nhiều tổ chức tham gia hoạt động điện lực cùng lĩnh vực cụ thể, phải có văn bản ủy quyền cho một tổ chức đại diện thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trường hợp tổ chức thuê, giao hoặc ủy quyền quản lý vận hành cho tổ chức khác, cung cấp hợp đồng, tài liệu liên quan việc thuê, giao hoặc ủy quyền cho tổ chức khác quản lý vận hành.
- Hình thức nộp hồ sơ: Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu chính đến cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực tại địa phương; Tài liệu nộp trực tiếp là bản chính hoặc bản sao.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc từ ngày nhận hồ sơ hoặc hồ sơ bổ sung, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định tại Chương III Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực và thực hiện như sau:
● Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;
● Trường hợp hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ, gửi yêu cầu bổ sung hồ sơ đến tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
● Trường hợp đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực không đúng thẩm quyền hoặc không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép hoạt động điện lực, từ chối hồ sơ và thông báo cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do.
- Trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung, cấp gia hạn, cấp lại, trong thời hạn 10 ngày từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản 2 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực, cụ thể:
● Thẩm định hồ sơ theo điều kiện cấp giấy phép hoạt động điện lực quy định tại Điều 31 Luật Điện lực và Chương II Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực; đánh giá hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực và thông báo thu phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực; trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức kiểm tra thực tế tại công trình;
● Trường hợp hồ sơ đáp ứng điều kiện, thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;
● Trường hợp không đáp ứng một trong các điều kiện, từ chối hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ phức tạp, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có thể gia hạn thời gian thẩm định quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực nhưng không quá 10 ngày và phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do. Thời điểm thông báo bằng văn bản trước thời điểm hết thời gian quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
- Trường hợp đã nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực, thực hiện cấp giấy phép hoạt động điện lực trong thời hạn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
- Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực không thực hiện bổ sung hồ sơ trong thời hạn 30 ngày từ ngày yêu cầu bổ sung hoặc không nộp phí thẩm định trong thời hạn 05 ngày từ ngày thông báo lần đầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền từ chối hồ sơ.
5.2. Cách thức thực hiện:
(i) Trường hợp gửi trực tuyến:
+ Thực hiện trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực tại địa phương.
+ Tài liệu nộp trên môi trường điện tử là bản sao điện tử từ bản chính.
+ Trường hợp tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi qua mạng thông tin điện tử thì gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu chính.
(ii) Trường hợp gửi trực tiếp:
+ Gửi trực tiếp, qua đường dịch vụ bưu chính đến cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực tại địa phương.
+ Tài liệu nộp trực tiếp là bản chính hoặc bản sao.
5.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
(i) Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động điện lực trong trường hợp quy định tại điểm a khoản 3 Điều 32 Luật Điện lực (trường hợp giấy phép còn thời hạn bị mất, hỏng)
1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc quyết định thành lập (đối với các tổ chức không có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
3. Bản cam kết tự chịu trách nhiệm của tổ chức về việc mất giấy phép hoạt động điện lực đối với trường hợp bị mất giấy phép hoạt động điện lực.
4. Bản chính giấy phép hoạt động điện lực đã được cấp đối với trường hợp bị hỏng giấy phép hoạt động điện lực.
(ii) Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động điện lực trong trường hợp quy định tại điểm b, c khoản 3 Điều 32 Luật Điện lực
1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
2. Báo cáo duy trì điều kiện hoạt động điện lực tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép đối với lĩnh vực tương ứng theo Mẫu 05a, 05b, 05c quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
3. Bản cam kết của tổ chức đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động điện lực về việc các nội dung của giấy phép hoạt động điện lực quy định tại các khoản 2, 3 và khoản 4 Điều 34 Luật Điện lực không thay đổi so với giấy phép đã cấp.
4. Ngoài các hồ sơ quy định tại các khoản 1, 2 và khoản 3 mục này, hồ sơ cấp lại giấy phép hoạt động điện lực bao gồm các nội dung sau:
a) Đối với lĩnh vực phát điện: Các tài liệu quy định tại các khoản 2, 3, 4 và khoản 5 Điều 8 của Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực, cụ thể:
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc quyết định thành lập (đối với các tổ chức không có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
+ Danh sách trích ngang đội ngũ quản lý kỹ thuật, đội ngũ trực tiếp tham gia công tác vận hành theo Mẫu 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
+ Hồ sơ của người quản lý kỹ thuật: Bằng tốt nghiệp đại học trở lên; bản khai quá trình công tác trong lĩnh vực phát điện có xác nhận của người sử dụng lao động theo Mẫu 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
+ Hồ sơ của người trực tiếp tham gia công tác vận hành:
* Bằng tốt nghiệp, chứng nhận vận hành nhà máy điện, thẻ an toàn điện;
* Hợp đồng lao động với đơn vị quản lý, vận hành nhà máy điện.
b) Đối với lĩnh vực truyền tải điện: Các tài liệu quy định tại các khoản 2, 3, 4 và khoản 5 Điều 9 của Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực, cụ thể:
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc quyết định thành lập (đối với các tổ chức không có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
+ Danh sách trích ngang đội ngũ quản lý kỹ thuật, đội ngũ trực tiếp tham gia công tác vận hành theo Mẫu 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
+ Hồ sơ của người quản lý kỹ thuật: Bằng tốt nghiệp đại học trở lên; bản khai quá trình công tác trong lĩnh vực truyền tải điện có xác nhận của người sử dụng lao động theo Mẫu 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;
+ Hồ sơ của người trực tiếp tham gia công tác vận hành:
* Bằng tốt nghiệp, chứng nhận vận hành trạm điện phù hợp theo cấp điện áp, tài liệu về kết quả tập huấn sát hạch đạt yêu cầu về an toàn điện và thẻ an toàn điện;
* Hợp đồng lao động với đơn vị quản lý, vận hành lưới điện truyền tải.
c) Đối với lĩnh vực phân phối điện: Các tài liệu quy định tại các khoản 2, 3, 4 và khoản 5 Điều 10 của Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực, cụ thể:
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc quyết định thành lập (đối với các tổ chức không có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
+ Danh sách trích ngang đội ngũ quản lý kỹ thuật, đội ngũ trực tiếp tham gia công tác vận hành theo Mẫu 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
+ Hồ sơ của người quản lý kỹ thuật: Bằng tốt nghiệp đại học trở lên; bản khai quá trình công tác trong lĩnh vực phân phối điện hoặc truyền tải điện có xác nhận của người sử dụng lao động theo Mẫu 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
+ Hồ sơ của người trực tiếp tham gia công tác vận hành:
* Bằng tốt nghiệp, chứng nhận vận hành trạm điện phù hợp theo cấp điện áp, thẻ an toàn điện;
* Hợp đồng lao động với đơn vị quản lý, vận hành lưới điện phân phối.
d) Đối với lĩnh vực bán buôn điện: Các tài liệu quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 11 của Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực, cụ thể:
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc quyết định thành lập (đối với các tổ chức không có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
+ Danh sách trích ngang đội ngũ kinh doanh bán buôn điện theo Mẫu 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
+ Hồ sơ của người quản lý kinh doanh bán buôn điện: Bằng tốt nghiệp đại học trở lên; bản khai quá trình công tác trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện có xác nhận của người sử dụng lao động theo Mẫu 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
đ) Đối với lĩnh vực bán lẻ điện: Các tài liệu quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 12 của Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực, cụ thể:
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc quyết định thành lập (đối với các tổ chức không có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
+ Danh sách trích ngang đội ngũ kinh doanh bán lẻ điện theo Mẫu 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
+ Hồ sơ của người quản lý kinh doanh bán lẻ điện: Bằng tốt nghiệp đại học trở lên; bản khai quá trình công tác trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện có xác nhận của người sử dụng lao động theo Mẫu 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
(iii) Trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 Điều 32 Luật Điện lực, hồ sơ bao gồm các khoản 1, 2, 3 và khoản 4 mục (ii) này và tài liệu chứng minh việc hoàn thành các trách nhiệm, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
(iv) Trường hợp thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực đã cấp theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 4 Điều 20 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực, khi đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động điện lực, hồ sơ đối với từng lĩnh vực thực hiện theo quy định tại các Điều 8, 9, 10, 11 và Điều 12 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
5.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện.
5.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
5.8. Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định tại Thông tư số ... ngày ... của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực và các văn bản sửa đổi, thay thế.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm ngay sau thủ tục này):
+ Văn bản đề nghị cấp theo mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;
+ Danh sách trích ngang theo mẫu 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;
+ Bản khai quá trình công tác trong lĩnh vực đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động điện lực có xác nhận của người sử dụng lao động theo Mẫu 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;
+ Báo cáo duy trì điều kiện hoạt động điện lực tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép đối với lĩnh vực tương ứng theo Mẫu 05a, 05b, 05c quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
5.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Các điều kiện đã được quy định tại Điều 3, 4, 5, 6, 7 của Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
5.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Điện lực ngày 30 tháng 11 năm 2024;
+ Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
Mẫu 01
TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
……., ngày …. tháng …. năm ….. |
ĐỀ NGHỊ
Cấp mới/Cấp sửa đổi, bổ sung/Cấp lại/Cấp gia hạn/Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực1
Kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và cấp giấy phép hoạt động điện lực 2...
Tên tổ chức đề nghị:…………………………………………………………..
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ………………………..………………
Có trụ sở chính tại:………Điện thoại:…..……..Fax:…….... Email:………..
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:…………………ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp……….., đăng ký lần...ngày...tháng...năm...
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………….. do ……….. cấp ngày……………(nếu có).
Đề nghị cấp mới/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/cấp gia hạn/thu hồi giấy phép hoạt động điện lực đối với lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- ……………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………….
Lý do đề nghị (trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại và cấp gia hạn giấy phép hoạt động điện lực):
- ……………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo (thể hiện tại phụ lục kèm theo):
Đề nghị3... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác/hợp pháp/hợp lệ của toàn bộ nội dung hồ sơ đề nghị cấp/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/cấp gia hạn/thu hồi giấy phép hoạt động điện lực, hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
________________________________
1 Ghi đúng một trong các đề nghị: Cấp hoặc Cấp sửa đổi, bổ sung hoặc Cấp lại hoặc Cấp gia hạn hoặc Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực.
2 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Bộ Công Thương hoặc đơn vị trực thuộc được Bộ Công Thương ủy quyền, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cấp.
3 Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
Mẫu 02
DANH SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI TRỰC TIẾP QUẢN LÝ KỸ THUẬT, QUẢN LÝ KINH DOANH VÀ ĐỘI NGŨ TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG TÁC VẬN HÀNH
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện)
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Mã số định danh (nếu có) |
Chức vụ |
Trình độ chuyên môn |
Thâm niên công tác trong lĩnh vực đề nghị cấp phép (năm) |
Ghi chú |
I |
Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đội ngũ trưởng ca vận hành (đối với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện) |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
Mẫu 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...., ngày ... tháng ... năm ...
BẢN KHAI QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
(Áp dụng đối với người quản lý kỹ thuật, quản lý kinh doanh)
VII. Thông tin cá nhân
- ……………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………..
VIII. Quá trình đào tạo
- ……………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………..
IX. Quá trình công tác
Thời gian |
Đơn vị công tác |
Vị trí công tác/Công việc thực hiện |
Từ... đến ... |
|
|
Từ ... đến ... |
|
|
Từ ... đến ... |
|
|
…………… |
|
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trên đây là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
NGƯỜI
KHAI |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
Mẫu 05a
TÊN
TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
……., ngày …. tháng …. năm ….. |
BÁO CÁO
Về tình hình hoạt động lĩnh vực phát điện
Năm ...4
Kính gửi:……………………..5
Tên đơn vị được cấp phép: …………………………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ………………………………………………………
Đăng ký trụ sở chính tại:…………..Điện thoại:……….……..Fax:…….Emai:…………..
Văn phòng đại diện, trụ sở giao dịch (nếu có) tại:……………..…Điện thoại:………….. Fax:……………………Emai:………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp ………, đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: …..do …………...cấp ngày ……………...cho các lĩnh vực hoạt động sau:
Lĩnh vực 1...: Phạm vi…………………………….., thời hạn đến ngày ... tháng ... năm ...
Lĩnh vực 2...: Phạm vi…………………………….., thời hạn đến ngày ... tháng ... năm ...
…
Các nội dung báo cáo (đối với lĩnh vực phát điện) 6
Tên nhà máy được cấp phép hoạt động:
Công suất lắp đặt của nhà máy:
Cấp điện áp đấu nối với hệ thống điện quốc gia:
I. TUÂN THỦ CÁC QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
7. Trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ phát điện (khi có thay đổi)
a) Tình trạng hoạt động của các thiết bị chính trong nhà máy: Tua bin, máy phát, máy biến áp chính...
b) Báo cáo chi tiết các thiết bị nếu có thay đổi ảnh hưởng đến công suất phát định mức, thay đổi các thông số chính của nhà máy (nếu có)
8. Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca
a) Người trực tiếp quản lý kỹ thuật
TT |
Họ tên |
Trình độ chuyên môn |
Số năm công tác trong lĩnh vực phát điện |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
b) Đội ngũ trưởng ca
TT |
Họ tên |
Trình độ chuyên môn |
Số, ngày cấp của Giấy chứng nhận vận hành |
Số, ngày cấp của quyết định công nhận chức danh trưởng ca |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
9. Báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án phát điện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp nhận.
a) Việc thực hiện trách nhiệm của đơn vị được quy định trong Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án phải thực hiện đánh giá tác động môi trường; giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường đối với dự án không phải thực hiện đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
b) Quyết định phê duyệt, điều chỉnh Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy phép môi trường.
10. Quy trình vận hành hồ chứa đối với nhà máy thủy điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt:
Việc thực hiện trách nhiệm của đơn vị được quy định tại Quy trình vận hành hồ chứa, quy trình liên hồ (nếu có) đã được phê duyệt.
Trường hợp có sửa đổi, điều chỉnh, đề nghị gửi kèm bản sao Quyết định phê duyệt, điều chỉnh quy trình vận hành hồ chứa.
11. Thực hiện quản lý an toàn đập thủy điện đối với nhà máy thủy điện theo quy định của pháp luật: Báo cáo việc thực hiện trách nhiệm của chủ đập về quản lý an toàn đập và gửi kèm các tài liệu, Quyết định phê duyệt phương án bảo vệ đập; Phương án ứng phó thiên tai và phương án ứng phó tình huống khẩn cấp.Thực hiện các quy định của pháp luật có liên quan khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
12. Việc thực hiện trách nhiệm của đơn vị được quy định trong văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền.
II. BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
1. Sản lượng điện và doanh thu của năm...
2. Thời gian ngừng phát điện (do sự cố, kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa) trong năm ...
3. Hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống điều khiển giám sát, thu thập dữ liệu phù hợp với yêu cầu của hệ thống điện theo quy định của pháp luật.
Hệ thống thông tin liên lạc:
TT |
Thiết bị |
Không có |
Không sử dụng được |
Đang sử dụng bình thường |
Ghi chú |
1 |
Kênh trực thông (hotline) |
|
|
|
|
2 |
Điện thoại |
|
|
|
|
3 |
Máy fax (hoặc thiết bị có chức năng tương tự) |
|
|
|
|
4 |
Hệ thống quản lý lệnh điều độ (DIM) |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
4. Hệ thống SCADA (áp dụng cho nhà máy điện có công suất từ 10 MW trở lên hoặc đấu nối lưới điện 110 kV trở lên hoặc có thỏa thuận lắp đặt SCADA trong thỏa thuận đấu nối)
- Tình trạng kết nối đến các cấp điều độ có quyền điều khiển:
- Số lượng tín hiệu đang kết nối/tổng số tín hiệu SCADA:
- Số lần mất kết nối hoàn toàn trong năm:
Hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ thị trường điện (Đối với các đơn vị tham gia thị trường điện).
TT |
Hệ thống |
Tình trạng trang bị (thay thế mới, nâng cấp - nếu có) |
Tình trạng vận hành |
|
Số lần sự cố |
Tổng thời gian sự cố |
|||
1 |
Hệ thống kết nối với mạng thông tin nội bộ thị trường điện |
|
|
|
2 |
Hệ thống chào giá |
|
|
|
3 |
Hệ thống hỗ trợ thanh toán thị trường điện |
|
|
|
… |
|
|
|
|
5. Thực hiện các quy định về trồng rừng thay thế và chi trả dịch vụ môi trường rừng (đối với nhà máy thuỷ điện).
Cam kết của đơn vị trong việc duy trì hoạt động điện lực: ...
Cam kết các thông tin về lĩnh vực hoạt động, phạm vi hoạt động, thông số kỹ thuật chính của công trình điện, công nghệ sử dụng trong hoạt động điện lực không thay đổi so với giấy phép đã cấp (đối với trường hợp cấp lại, gia hạn giấy phép hoạt động điện lực).
(Tên đơn vị báo cáo) xin cam đoan những thông tin trong báo cáo trên hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật với nội dung trên.
Nơi nhận:
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
______________________________________
4 Thời gian chốt số liệu báo cáo từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm báo cáo đối với báo cáo định kỳ; đối với trường hợp cấp lại hoặc gia hạn giấy phép hoạt động điện lực ghi từ ngày 01/01 đến thời điểm đề nghị cấp lại hoặc gia hạn.
5 Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực. Trường hợp giấy phép hoạt động điện lực do cơ quan thuộc Bộ Công Thương cấp, gửi đồng thời đến Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi hoạt động.
6 Trường hợp nhiều lĩnh vực thì sử dụng các mẫu báo cáo ban hành kèm theo Nghị định này.
Mẫu 05b
TÊN
TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
……., ngày …. tháng …. năm ….. |
BÁO CÁO
Về tình hình hoạt động lĩnh vực truyền tải điện/phân phối điện ...7
Kính gửi: ……………………………8
Tên đơn vị được cấp phép: ………………………………………………………………….
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ……………………………………………………….
Đăng ký trụ sở chính tại:……………Điện thoại: …………..Fax:…….Emai:…………….
Văn phòng đại diện, trụ sở giao dịch (nếu có) tại: …………….Điện thoại: ……………. Fax:……………Emai:………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp ……….., đăng ký lần đầu... ngày ... tháng ... năm ...; đăng ký thay đổi lần ... ngày ... tháng ... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ……do………….cấp ngày …………cho các lĩnh vực, phạm vi và thời hạn hoạt động sau:
Lĩnh vực 1...: Phạm vi……………………………., thời hạn đến ngày ... tháng ... năm ...
Lĩnh vực 2...: Phạm vi……………………………., thời hạn đến ngày ... tháng ... năm ...
…
Các nội dung báo cáo (đối với lĩnh vực truyền tải/phân phối điện) 9
5. Người quản lý kỹ thuật
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn |
Số năm công tác trong lĩnh vực truyền tải/ phân phối điện |
Ghi chú |
… |
|
|
|
|
6. Việc đáp ứng của đội ngũ trực tiếp tham gia công tác vận hành
Cung cấp danh sách ít nhất 04 người đội ngũ trực tiếp tham gia công tác vận hành
STT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn |
Thông tin GCN vận hành |
Thông tin thẻ ATĐ |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
7. Báo cáo sản lượng, doanh thu từ hoạt động truyền tải điện (đối với đơn vị truyền tải điện).
8. Báo cáo …………………..(đối với đơn vị phân phối điện).
Cam kết của đơn vị trong việc duy trì hoạt động điện lực: ...
Cam kết các thông tin về lĩnh vực hoạt động, phạm vi hoạt động, thông số kỹ thuật chính của công trình điện, công nghệ sử dụng trong hoạt động điện lực không thay đổi so với giấy phép đã cấp (Đối với trường hợp cấp lại, gia hạn giấy phép hoạt động điện lực).
(Tên đơn vị báo cáo) xin cam đoan những thông tin trong báo cáo trên hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật với nội dung trên.
Nơi nhận:
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
________________________________
7 Thời gian chốt số liệu báo cáo từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm báo cáo đối với báo cáo định kỳ; đối với trường hợp cấp lại hoặc gia hạn giấy phép hoạt động điện lực ghi từ ngày 01/01 đến thời điểm đề nghị cấp lại hoặc gia hạn.
8 Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực. Trường hợp giấy phép hoạt động điện lực do cơ quan thuộc Bộ Công Thương cấp, gửi đồng thời đến Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi hoạt động.
9 Trường hợp nhiều lĩnh vực thì sử dụng các mẫu báo cáo ban hành kèm theo Nghị định này.
Mẫu 05c
TÊN
TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
……., ngày …. tháng …. năm ….. |
BÁO CÁO
Về tình hình hoạt động lĩnh vực bán buôn điện/bán lẻ điện …10
Kính gửi:……………………………………..11
Tên đơn vị được cấp phép:……………………………………………………..
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):…………………………………………….
Đăng ký trụ sở chính tại:………..Điện thoại:………Fax:……..Email:………
Văn phòng đại diện, trụ sở giao dịch (nếu có) tại: …………Điện thoại: …….. Fax:…….. Email:………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp…….., đăng ký lần đầu... ngày ... tháng ... năm ...; đăng ký thay đổi lần ... ngày ... tháng ... năm...
Giấy phép hoạt động điện lực số:…..do……..cấp ngày……….cho các lĩnh vực, phạm vi và thời hạn hoạt động sau:
Lĩnh vực 1...: Phạm vi………………., thời hạn đến ngày ... tháng ... năm ...
Lĩnh vực 2...: Phạm vi………………., thời hạn đến ngày ... tháng ... năm ...
…
Các nội dung báo cáo (đối với lĩnh vực bán buôn điện/bán lẻ điện) 12
1. Người quản lý kinh doanh
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn |
Số năm công tác trong lĩnh vực được quản lý |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
2. Tình hình hoạt động điện lực năm:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số liệu thực hiện |
1 |
Hoạt động theo lĩnh vực bán buôn điện/bán lẻ điện được cấp phép |
|
|
|
Sản lượng điện sản xuất |
kWh |
|
|
Sản lượng điện bán |
kWh |
|
|
Doanh thu tiền điện |
Đồng |
|
|
Chi phí sản xuất, kinh doanh điện |
Đồng |
|
|
Lãi/lỗ (trước thuế) |
Đồng |
|
2 |
Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác |
|
|
|
Doanh thu |
Đồng |
|
|
Chi phí |
Đồng |
|
|
Lãi/lỗ (trước thuế) |
Đồng |
|
Cam kết của đơn vị trong việc duy trì hoạt động điện lực: ...
Cam kết các thông tin về lĩnh vực hoạt động, phạm vi hoạt động không thay đổi so với giấy phép đã cấp (đối với trường hợp cấp lại, gia hạn giấy phép hoạt động điện lực)
(Tên đơn vị báo cáo) xin cam đoan những thông tin trong báo cáo trên hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật với nội dung trên.
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
_____________________________________
10 Thời gian chốt số liệu báo cáo từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm báo cáo đối với báo cáo định kỳ; đối với trường hợp cấp lại hoặc gia hạn giấy phép hoạt động điện lực ghi từ ngày 01/01 đến thời điểm đề nghị cấp lại hoặc gia hạn.
11 Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực. Trường hợp giấy phép hoạt động điện lực do cơ quan thuộc Bộ Công Thương cấp, gửi đồng thời đến Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi hoạt động.
12 Trường hợp nhiều lĩnh vực thì sử dụng các mẫu báo cáo ban hành kèm theo Nghị định này.
6. Cấp gia hạn giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp của địa phương
6.1 Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
a) Trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực trực tuyến được thực hiện như sau:
- Tổ chức đề nghị cấp gia hạn giấy phép hoạt động điện lực gửi cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
- Trường hợp nhiều tổ chức tham gia hoạt động điện lực cùng lĩnh vực cụ thể, phải có văn bản ủy quyền cho một tổ chức đại diện thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trường hợp tổ chức thuê, giao hoặc ủy quyền quản lý vận hành cho tổ chức khác, cung cấp hợp đồng, tài liệu liên quan việc thuê, giao hoặc ủy quyền cho tổ chức khác quản lý vận hành.
- Hình thức nộp hồ sơ: Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực (nếu có). Tài liệu nộp trên môi trường điện tử là bản sao điện tử từ bản chính. Tài liệu nộp trực tiếp là bản chính hoặc bản sao. Trường hợp tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi qua mạng thông tin điện tử thì gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu chính
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc từ ngày nhận hồ sơ hoặc hồ sơ bổ sung, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định tại Chương III Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực và thực hiện như sau:
● Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;
● Trường hợp hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ, gửi yêu cầu bổ sung hồ sơ đến tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
● Trường hợp đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực không đúng thẩm quyền hoặc không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép hoạt động điện lực, từ chối hồ sơ và thông báo cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do.
- Trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung, cấp gia hạn, cấp lại, trong thời hạn 10 ngày từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản 2 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực, cụ thể:
● Thẩm định hồ sơ theo điều kiện cấp giấy phép hoạt động điện lực quy định tại Điều 31 Luật Điện lực và Chương II Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực; đánh giá hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực và thông báo thu phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực; trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức kiểm tra thực tế tại công trình;
● Trường hợp hồ sơ đáp ứng điều kiện, thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;
● Trường hợp không đáp ứng một trong các điều kiện, từ chối hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ phức tạp, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có thể gia hạn thời gian thẩm định quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực nhưng không quá 10 ngày và phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do. Thời điểm thông báo bằng văn bản trước thời điểm hết thời gian quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
- Trường hợp đã nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực, thực hiện cấp giấy phép hoạt động điện lực trong thời hạn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
- Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực không thực hiện bổ sung hồ sơ trong thời hạn 30 ngày từ ngày yêu cầu bổ sung hoặc không nộp phí thẩm định trong thời hạn 05 ngày từ ngày thông báo lần đầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền từ chối hồ sơ.
b) Trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
- Tổ chức đề nghị cấp gia hạn giấy phép hoạt động điện lực gửi cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực 01 bộ hồ sơ theo quy định và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
- Trường hợp nhiều tổ chức tham gia hoạt động điện lực cùng lĩnh vực cụ thể, phải có văn bản ủy quyền cho một tổ chức đại diện thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trường hợp tổ chức thuê, giao hoặc ủy quyền quản lý vận hành cho tổ chức khác, cung cấp hợp đồng, tài liệu liên quan việc thuê, giao hoặc ủy quyền cho tổ chức khác quản lý vận hành.
- Hình thức nộp hồ sơ: Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu chính đến cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực tại địa phương. Tài liệu nộp trực tiếp là bản chính hoặc bản sao.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc từ ngày nhận hồ sơ hoặc hồ sơ bổ sung, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định tại Chương III Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực và thực hiện như sau:
● Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;
● Trường hợp hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ, gửi yêu cầu bổ sung hồ sơ đến tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
● Trường hợp đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực không đúng thẩm quyền hoặc không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép hoạt động điện lực, từ chối hồ sơ và thông báo cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do.
- Trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung, cấp gia hạn, cấp lại, trong thời hạn 10 ngày từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản 2 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực, cụ thể:
● Thẩm định hồ sơ theo điều kiện cấp giấy phép hoạt động điện lực quy định tại Điều 31 Luật Điện lực và Chương II Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực; đánh giá hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực và thông báo thu phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực; trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức kiểm tra thực tế tại công trình;
● Trường hợp hồ sơ đáp ứng điều kiện, thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;
● Trường hợp không đáp ứng một trong các điều kiện, từ chối hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ phức tạp, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có thể gia hạn thời gian thẩm định quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực nhưng không quá 10 ngày và phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do. Thời điểm thông báo bằng văn bản trước thời điểm hết thời gian quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
- Trường hợp đã nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực, thực hiện cấp giấy phép hoạt động điện lực trong thời hạn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
- Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực không thực hiện bổ sung hồ sơ trong thời hạn 30 ngày từ ngày yêu cầu bổ sung hoặc không nộp phí thẩm định trong thời hạn 05 ngày từ ngày thông báo lần đầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền từ chối hồ sơ.
6.2 Cách thức thực hiện:
(i) Trường hợp gửi trực tuyến:
+ Thực hiện trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực tại địa phương.
+ Tài liệu nộp trên môi trường điện tử là bản sao điện tử từ bản chính.
+ Trường hợp tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi qua mạng thông tin điện tử thì gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu chính.
(ii) Trường hợp gửi trực tiếp:
+ Gửi trực tiếp, qua đường dịch vụ bưu chính đến cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực tại địa phương.
+ Tài liệu nộp trực tiếp là bản chính hoặc bản sao.
6.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp gia hạn giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc quyết định thành lập (đối với các tổ chức không có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Tài liệu về việc chuyển giao tài sản, công trình điện hoặc dừng hoạt động của dự án đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Báo cáo duy trì điều kiện hoạt động điện lực tính đến thời điểm đề nghị cấp gia hạn giấy phép đối với lĩnh vực tương ứng theo Mẫu 05a, 05b, 05c quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
6.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện.
6.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
6.8. Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định tại Thông tư số ... ngày ... của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực và các văn bản sửa đổi, thay thế.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm ngay sau thủ tục này):
- Văn bản đề nghị cấp theo mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;
- Báo cáo duy trì điều kiện hoạt động điện lực tính đến thời điểm đề nghị cấp gia hạn giấy phép đối với lĩnh vực tương ứng theo Mẫu 05a, 05b, 05c quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Các điều kiện đã được quy định tại Điều 3, 4, 5, 6, 7 của Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 30 tháng 11 năm 2024;
- Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
Mẫu 01
TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
……., ngày …. tháng …. năm ….. |
ĐỀ NGHỊ
Cấp mới/Cấp sửa đổi, bổ sung/Cấp lại/Cấp gia hạn/Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực13
Kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và cấp giấy phép hoạt động điện lực 14...
Tên tổ chức đề nghị:…………………………………………………………..
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ………………………..………………
Có trụ sở chính tại:………Điện thoại:…..……..Fax:…….... Email:………..
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:…………………ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp……….., đăng ký lần...ngày...tháng...năm...
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………….. do ……….. cấp ngày……………(nếu có).
Đề nghị cấp mới/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/cấp gia hạn/thu hồi giấy phép hoạt động điện lực đối với lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- ……………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………….
Lý do đề nghị (trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại và cấp gia hạn giấy phép hoạt động điện lực):
- ……………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo (thể hiện tại phụ lục kèm theo):
Đề nghị15... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác/hợp pháp/hợp lệ của toàn bộ nội dung hồ sơ đề nghị cấp/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/cấp gia hạn/thu hồi giấy phép hoạt động điện lực, hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
________________________________
13 Ghi đúng một trong các đề nghị: Cấp hoặc Cấp sửa đổi, bổ sung hoặc Cấp lại hoặc Cấp gia hạn hoặc Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực.
14 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Bộ Công Thương hoặc đơn vị trực thuộc được Bộ Công Thương ủy quyền, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cấp.
15 Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
Mẫu 05a
TÊN
TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
……., ngày …. tháng …. năm ….. |
BÁO CÁO
Về tình hình hoạt động lĩnh vực phát điện
Năm ...16
Kính gửi:…………………..17
Tên đơn vị được cấp phép:…………………………………………………….
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): …………………………………………..
Đăng ký trụ sở chính tại:………… Điện thoại: ………Fax:…….. Email:…….
Văn phòng đại diện, trụ sở giao dịch (nếu có) tại: ………Điện thoại:…….Fax:……..Email:……
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp…….., đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: …..do ……..cấp ngày………cho các lĩnh vực hoạt động sau:
Lĩnh vực 1...: Phạm vi…………., thời hạn đến ngày ... tháng ... năm …
Lĩnh vực 2...: Phạm vi…………., thời hạn đến ngày ... tháng ... năm …
…
Các nội dung báo cáo (đối với lĩnh vực phát điện) 18
Tên nhà máy được cấp phép hoạt động:
Công suất lắp đặt của nhà máy:
Cấp điện áp đấu nối với hệ thống điện quốc gia:
I. TUÂN THỦ CÁC QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
13. Trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ phát điện (khi có thay đổi)
a) Tình trạng hoạt động của các thiết bị chính trong nhà máy: Tua bin, máy phát, máy biến áp chính...
b) Báo cáo chi tiết các thiết bị nếu có thay đổi ảnh hưởng đến công suất phát định mức, thay đổi các thông số chính của nhà máy (nếu có)
14. Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca
a) Người trực tiếp quản lý kỹ thuật
TT |
Họ tên |
Trình độ chuyên môn |
Số năm công tác trong lĩnh vực phát điện |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
b) Đội ngũ trưởng ca
TT |
Họ tên |
Trình độ chuyên môn |
Số, ngày cấp của Giấy chứng nhận vận hành |
Số, ngày cấp của quyết định công nhận chức danh trưởng ca |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
15. Báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án phát điện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp nhận.
a) Việc thực hiện trách nhiệm của đơn vị được quy định trong Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án phải thực hiện đánh giá tác động môi trường; giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường đối với dự án không phải thực hiện đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
b) Quyết định phê duyệt, điều chỉnh Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy phép môi trường.
16. Quy trình vận hành hồ chứa đối với nhà máy thủy điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt:
Việc thực hiện trách nhiệm của đơn vị được quy định tại Quy trình vận hành hồ chứa, quy trình liên hồ (nếu có) đã được phê duyệt.
Trường hợp có sửa đổi, điều chỉnh, đề nghị gửi kèm bản sao Quyết định phê duyệt, điều chỉnh quy trình vận hành hồ chứa.
17. Thực hiện quản lý an toàn đập thủy điện đối với nhà máy thủy điện theo quy định của pháp luật: Báo cáo việc thực hiện trách nhiệm của chủ đập về quản lý an toàn đập và gửi kèm các tài liệu, Quyết định phê duyệt phương án bảo vệ đập; Phương án ứng phó thiên tai và phương án ứng phó tình huống khẩn cấp. Thực hiện các quy định của pháp luật có liên quan khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
18. Việc thực hiện trách nhiệm của đơn vị được quy định trong văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền.
II. BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
1. Sản lượng điện và doanh thu của năm…
2. Thời gian ngừng phát điện (do sự cố, kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa) trong năm ...
3. Hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống điều khiển giám sát, thu thập dữ liệu phù hợp với yêu cầu của hệ thống điện theo quy định của pháp luật.
Hệ thống thông tin liên lạc:
TT |
Thiết bị |
Không có |
Không sử dụng được |
Đang sử dụng bình thường |
Ghi chú |
1 |
Kênh trực thông (hotline) |
|
|
|
|
2 |
Điện thoại |
|
|
|
|
3 |
Máy fax (hoặc thiết bị có chức năng tương tự) |
|
|
|
|
4 |
Hệ thống quản lý lệnh điều độ (DIM) |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
4. Hệ thống SCADA (áp dụng cho nhà máy điện có công suất từ 10 MW trở lên hoặc đấu nối lưới điện 110 kV trở lên hoặc có thỏa thuận lắp đặt SCADA trong thỏa thuận đấu nối)
- Tình trạng kết nối đến các cấp điều độ có quyền điều khiển:
- Số lượng tín hiệu đang kết nối/tổng số tín hiệu SCADA:
- Số lần mất kết nối hoàn toàn trong năm:
Hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ thị trường điện (Đối với các đơn vị tham gia thị trường điện).
TT |
Hệ thống |
Tình trạng trang bị (thay thế mới, nâng cấp - nếu có) |
Tình trạng vận hành |
|
Số lần sự cố |
Tổng thời gian sự cố |
|||
1 |
Hệ thống kết nối với mạng thông tin nội bộ thị trường điện |
|
|
|
2 |
Hệ thống chào giá |
|
|
|
3 |
Hệ thống hỗ trợ thanh toán thị trường điện |
|
|
|
… |
|
|
|
|
5. Thực hiện các quy định về trồng rừng thay thế và chi trả dịch vụ môi trường rừng (đối với nhà máy thuỷ điện).
Cam kết của đơn vị trong việc duy trì hoạt động điện lực: ...
Cam kết các thông tin về lĩnh vực hoạt động, phạm vi hoạt động, thông số kỹ thuật chính của công trình điện, công nghệ sử dụng trong hoạt động điện lực không thay đổi so với giấy phép đã cấp (đối với trường hợp cấp lại, gia hạn giấy phép hoạt động điện lực).
(Tên đơn vị báo cáo) xin cam đoan những thông tin trong báo cáo trên hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật với nội dung trên.
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
____________________________________
16 Thời gian chốt số liệu báo cáo từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm báo cáo đối với báo cáo định kỳ; đối với trường hợp cấp lại hoặc gia hạn giấy phép hoạt động điện lực ghi từ ngày 01/01 đến thời điểm đề nghị cấp lại hoặc gia hạn.
17 Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực. Trường hợp giấy phép hoạt động điện lực do cơ quan thuộc Bộ Công Thương cấp, gửi đồng thời đến Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi hoạt động.
18 Trường hợp nhiều lĩnh vực thì sử dụng các mẫu báo cáo ban hành kèm theo Nghị định này.
Mẫu 05b
TÊN
TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
……., ngày …. tháng …. năm ….. |
BÁO CÁO
Về tình hình hoạt động lĩnh vực truyền tải điện/phân phối điện…19
Kính gửi:………………………..20
Tên đơn vị được cấp phép:………………………………………………………..
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):……………………………………………….
Đăng ký trụ sở chính tại:………Điện thoại: ………..Fax: ……..Email:…………..
Văn phòng đại diện, trụ sở giao dịch (nếu có) tại: …………Điện thoại: ……… Fax:……… Email:……….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp ……., đăng ký lần đầu... ngày ... tháng ... năm ...; đăng ký thay đổi lần ... ngày ... tháng ... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số:……do……..cấp ngày……….cho các lĩnh vực, phạm vi và thời hạn hoạt động sau:
Lĩnh vực 1...: Phạm vi………………, thời hạn đến ngày ... tháng ... năm ...
Lĩnh vực 2...: Phạm vi………………, thời hạn đến ngày ... tháng ... năm ...
…
Các nội dung báo cáo (đối với lĩnh vực truyền tải/phân phối điện) 21
9. Người quản lý kỹ thuật
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn |
Số năm công tác trong lĩnh vực truyền tải/ phân phối điện |
Ghi chú |
… |
|
|
|
|
10. Việc đáp ứng của đội ngũ trực tiếp tham gia công tác vận hành
Cung cấp danh sách ít nhất 04 người đội ngũ trực tiếp tham gia công tác vận hành
STT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn |
Thông tin GCN vận hành |
Thông tin thẻ ATĐ |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
11. Báo cáo sản lượng, doanh thu từ hoạt động truyền tải điện (đối với đơn vị truyền tải điện).
12. Báo cáo ………………… (đối với đơn vị phân phối điện).
Cam kết của đơn vị trong việc duy trì hoạt động điện lực: ...
Cam kết các thông tin về lĩnh vực hoạt động, phạm vi hoạt động, thông số kỹ thuật chính của công trình điện, công nghệ sử dụng trong hoạt động điện lực không thay đổi so với giấy phép đã cấp (Đối với trường hợp cấp lại, gia hạn giấy phép hoạt động điện lực).
(Tên đơn vị báo cáo) xin cam đoan những thông tin trong báo cáo trên hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật với nội dung trên.
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
____________________________________
19 Thời gian chốt số liệu báo cáo từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm báo cáo đối với báo cáo định kỳ; đối với trường hợp cấp lại hoặc gia hạn giấy phép hoạt động điện lực ghi từ ngày 01/01 đến thời điểm đề nghị cấp lại hoặc gia hạn.
20 Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực. Trường hợp giấy phép hoạt động điện lực do cơ quan thuộc Bộ Công Thương cấp, gửi đồng thời đến Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi hoạt động.
21 Trường hợp nhiều lĩnh vực thì sử dụng các mẫu báo cáo ban hành kèm theo Nghị định này.
Mẫu 05c
TÊN
TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
……., ngày …. tháng …. năm ….. |
BÁO CÁO
Về tình hình hoạt động lĩnh vực bán buôn điện/bán lẻ điện…22
Kính gửi:……………………………………..23
Tên đơn vị được cấp phép:……………………………………………………..
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):…………………………………………….
Đăng ký trụ sở chính tại:………..Điện thoại:………Fax:……..Email:………
Văn phòng đại diện, trụ sở giao dịch (nếu có) tại: …………Điện thoại: …….. Fax:…….. Email:………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp…….., đăng ký lần đầu... ngày ... tháng ... năm ...; đăng ký thay đổi lần ... ngày ... tháng ... năm...
Giấy phép hoạt động điện lực số:…..do……..cấp ngày……….cho các lĩnh vực, phạm vi và thời hạn hoạt động sau:
Lĩnh vực 1...: Phạm vi………………., thời hạn đến ngày ... tháng ... năm ...
Lĩnh vực 2...: Phạm vi………………., thời hạn đến ngày ... tháng ... năm ...
…
Các nội dung báo cáo (đối với lĩnh vực bán buôn điện/bán lẻ điện) 24
1. Người quản lý kinh doanh
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn |
Số năm công tác trong lĩnh vực được quản lý |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
2. Tình hình hoạt động điện lực năm:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số liệu thực hiện |
1 |
Hoạt động theo lĩnh vực bán buôn điện/bán lẻ điện được cấp phép |
|
|
|
Sản lượng điện sản xuất |
kWh |
|
|
Sản lượng điện bán |
kWh |
|
|
Doanh thu tiền điện |
Đồng |
|
|
Chi phí sản xuất, kinh doanh điện |
Đồng |
|
|
Lãi/lỗ (trước thuế) |
Đồng |
|
2 |
Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác |
|
|
|
Doanh thu |
Đồng |
|
|
Chi phí |
Đồng |
|
|
Lãi/lỗ (trước thuế) |
Đồng |
|
Cam kết của đơn vị trong việc duy trì hoạt động điện lực: ...
Cam kết các thông tin về lĩnh vực hoạt động, phạm vi hoạt động không thay đổi so với giấy phép đã cấp (đối với trường hợp cấp lại, gia hạn giấy phép hoạt động điện lực)
(Tên đơn vị báo cáo) xin cam đoan những thông tin trong báo cáo trên hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật với nội dung trên.
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
______________________________
22 Thời gian chốt số liệu báo cáo từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm báo cáo đối với báo cáo định kỳ; đối với trường hợp cấp lại hoặc gia hạn giấy phép hoạt động điện lực ghi từ ngày 01/01 đến thời điểm đề nghị cấp lại hoặc gia hạn.
23 Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực. Trường hợp giấy phép hoạt động điện lực do cơ quan thuộc Bộ Công Thương cấp, gửi đồng thời đến Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi hoạt động.
24 Trường hợp nhiều lĩnh vực thì sử dụng các mẫu báo cáo ban hành kèm theo Nghị định này.
7.1. Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
a) Trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực trực tuyến được thực hiện như sau:
- Tổ chức đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực gửi cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
- Trường hợp nhiều tổ chức tham gia hoạt động điện lực cùng lĩnh vực cụ thể, phải có văn bản uỷ quyền cho một tổ chức đại diện thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trường hợp tổ chức thuê, giao hoặc ủy quyền quản lý vận hành cho tổ chức khác, cung cấp hợp đồng, tài liệu liên quan việc thuê, giao hoặc ủy quyền cho tổ chức khác quản lý vận hành.
- Hình thức nộp hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực (nếu có).
Tài liệu nộp trên môi trường điện tử là bản sao điện tử từ bản chính. Tài liệu nộp trực tiếp là bản chính hoặc bản sao.
Trường hợp tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi qua mạng thông tin điện tử thì gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu chính
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc từ ngày nhận hồ sơ hoặc hồ sơ bổ sung, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định tại Chương III Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực và thực hiện như sau:
● Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;
● Trường hợp hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ, gửi yêu cầu bổ sung hồ sơ đến tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
● Trường hợp đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực không đúng thẩm quyền hoặc không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép hoạt động điện lực, từ chối hồ sơ và thông báo cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do.
- Trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung, cấp gia hạn, cấp lại, trong thời hạn 10 ngày từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản 2 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực, cụ thể:
● Thẩm định hồ sơ theo điều kiện cấp giấy phép hoạt động điện lực quy định tại Điều 31 Luật Điện lực và Chương II Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực; đánh giá hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực và thông báo thu phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực; trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức kiểm tra thực tế tại công trình;
● Trường hợp hồ sơ đáp ứng điều kiện, thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;
● Trường hợp không đáp ứng một trong các điều kiện, từ chối hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ phức tạp, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có thể gia hạn thời gian thẩm định quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực nhưng không quá 10 ngày và phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do. Thời điểm thông báo bằng văn bản trước thời điểm hết thời gian quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
- Trường hợp đã nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực, thực hiện cấp giấy phép hoạt động điện lực trong thời hạn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
- Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực không thực hiện bổ sung hồ sơ trong thời hạn 30 ngày từ ngày yêu cầu bổ sung hoặc không nộp phí thẩm định trong thời hạn 05 ngày từ ngày thông báo lần đầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền từ chối hồ sơ.
b) Trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
- Tổ chức đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực gửi cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực 01 bộ hồ sơ theo quy định và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
- Trường hợp nhiều tổ chức tham gia hoạt động điện lực cùng lĩnh vực cụ thể, phải có văn bản uỷ quyền cho một tổ chức đại diện thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trường hợp tổ chức thuê, giao hoặc ủy quyền quản lý vận hành cho tổ chức khác, cung cấp hợp đồng, tài liệu liên quan việc thuê, giao hoặc ủy quyền cho tổ chức khác quản lý vận hành.
- Hình thức nộp hồ sơ: Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu chính đến cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực lại địa phương. Tài liệu nộp trực tiếp là bản chính hoặc bản sao.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc từ ngày nhận hồ sơ hoặc hồ sơ bổ sung, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định tại Chương III Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực và thực hiện như sau:
● Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;
● Trường hợp hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ, gửi yêu cầu bổ sung hồ sơ đến tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
● Trường hợp đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực không đúng thẩm quyền hoặc không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép hoạt động điện lực, từ chối hồ sơ và thông báo cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do.
- Trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung, cấp gia hạn, cấp lại, trong thời hạn 10 ngày từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản 2 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực, cụ thể:
● Thẩm định hồ sơ theo điều kiện cấp giấy phép hoạt động điện lực quy định tại Điều 31 Luật Điện lực và Chương II Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực; đánh giá hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực và thông báo thu phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực; trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức kiểm tra thực tế tại công trình;
● Trường hợp hồ sơ đáp ứng điều kiện, thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;
● Trường hợp không đáp ứng một trong các điều kiện, từ chối hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ phức tạp, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có thể gia hạn thời gian thẩm định quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực nhưng không quá 10 ngày và phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do. Thời điểm thông báo bằng văn bản trước thời điểm hết thời gian quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
- Trường hợp đã nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực, thực hiện cấp giấy phép hoạt động điện lực trong thời hạn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
- Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực không thực hiện bổ sung hồ sơ trong thời hạn 30 ngày từ ngày yêu cầu bổ sung hoặc không nộp phí thẩm định trong thời hạn 05 ngày từ ngày thông báo lần đầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền từ chối hồ sơ.
7.2. Cách thức thực hiện:
(i) Trường hợp gửi trực tuyến:
+ Thực hiện trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực tại địa phương.
+ Tài liệu nộp trên môi trường điện tử là bản sao điện tử từ bản chính.
+ Trường hợp tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi qua mạng thông tin điện tử thì gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu chính.
(ii) Trường hợp gửi trực tiếp:
+ Gửi trực tiếp, qua đường dịch vụ bưu chính đến cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực tại địa phương.
+ Tài liệu nộp trực tiếp là bản chính hoặc bản sao.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
(i) Hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực quy định tại điểm a khoản 2 Điều 32 Luật Điện lực, gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc quyết định thành lập (đối với các tổ chức không có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
c) Trường hợp thay đổi tên tổ chức được cấp phép do chuyển nhượng, chuyển giao dự án, tách, sáp nhập tổ chức, ngoài các tài liệu quy định tại điểm a, điểm b khoản (i) này, cung cấp tài liệu chứng minh việc chuyển nhượng, chuyển giao tài sản, tài liệu về việc tách, sáp nhập tổ chức và chuyển giao đội ngũ quản lý kỹ thuật, quản lý kinh doanh, đội ngũ trực tiếp tham gia công tác vận hành hoặc tài liệu về đội ngũ quản lý kỹ thuật, quản lý kinh doanh, đội ngũ trực tiếp tham gia công tác vận hành tương ứng với lĩnh vực hoạt động điện lực theo quy định tại các khoản 3, 4 và khoản 5 Điều 8; các khoản 3, 4 và khoản 5 Điều 9; các khoản 3, 4 và khoản 5 Điều 10; khoản 3 và khoản 4 Điều 11; khoản 3 và khoản 4 Điều 12 của Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
Cụ thể:
- Đối với lĩnh vực phát điện: Các tài liệu quy định tại các khoản 3, 4 và khoản 5 Điều 8 của Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực, cụ thể:
+ Danh sách trích ngang đội ngũ quản lý kỹ thuật, đội ngũ trực tiếp tham gia công tác vận hành theo Mẫu 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
+ Hồ sơ của người quản lý kỹ thuật: Bằng tốt nghiệp đại học trở lên; bản khai quá trình công tác trong lĩnh vực phát điện có xác nhận của người sử dụng lao động theo Mẫu 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
+ Hồ sơ của người trực tiếp tham gia công tác vận hành:
* Bằng tốt nghiệp, chứng nhận vận hành nhà máy điện, thẻ an toàn điện;
* Hợp đồng lao động với đơn vị quản lý, vận hành nhà máy điện.
- Đối với lĩnh vực truyền tải điện: Các tài liệu quy định tại các khoản 3, 4 và khoản 5 Điều 9 của Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực, cụ thể:
+ Danh sách trích ngang đội ngũ quản lý kỹ thuật, đội ngũ trực tiếp tham gia công tác vận hành theo Mẫu 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
+ Hồ sơ của người quản lý kỹ thuật: Bằng tốt nghiệp đại học trở lên; bản khai quá trình công tác trong lĩnh vực truyền tải điện có xác nhận của người sử dụng lao động theo Mẫu 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;
+ Hồ sơ của người trực tiếp tham gia công tác vận hành:
* Bằng tốt nghiệp, chứng nhận vận hành trạm điện phù hợp theo cấp điện áp, tài liệu về kết quả tập huấn sát hạch đạt yêu cầu về an toàn điện và thẻ an toàn điện;
* Hợp đồng lao động với đơn vị quản lý, vận hành lưới điện truyền tải.
- Đối với lĩnh vực phân phối điện: Các tài liệu quy định tại các khoản 3, 4 và khoản 5 Điều 10 của Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực, cụ thể:
+ Danh sách trích ngang đội ngũ quản lý kỹ thuật, đội ngũ trực tiếp tham gia công tác vận hành theo Mẫu 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
+ Hồ sơ của người quản lý kỹ thuật: Bằng tốt nghiệp đại học trở lên; bản khai quá trình công tác trong lĩnh vực phân phối điện hoặc truyền tải điện có xác nhận của người sử dụng lao động theo Mẫu 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
+ Hồ sơ của người trực tiếp tham gia công tác vận hành:
* Bằng tốt nghiệp, chứng nhận vận hành trạm điện phù hợp theo cấp điện áp, thẻ an toàn điện;
* Hợp đồng lao động với đơn vị quản lý, vận hành lưới điện phân phối.
- Đối với lĩnh vực bán buôn điện: Các tài liệu quy định tại các khoản 3 và khoản 4 Điều 11 của Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực, cụ thể:
+ Danh sách trích ngang đội ngũ kinh doanh bán buôn điện theo Mẫu 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
+ Hồ sơ của người quản lý kinh doanh bán buôn điện: Bằng tốt nghiệp đại học trở lên; bản khai quá trình công tác trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện có xác nhận của người sử dụng lao động theo Mẫu 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
- Đối với lĩnh vực bán lẻ điện: Các tài liệu quy định tại các khoản 3 và khoản 4 Điều 12 của Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực, cụ thể:
+ Danh sách trích ngang đội ngũ kinh doanh bán lẻ điện theo Mẫu 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
+ Hồ sơ của người quản lý kinh doanh bán lẻ điện: Bằng tốt nghiệp đại học trở lên; bản khai quá trình công tác trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện có xác nhận của người sử dụng lao động theo Mẫu 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
(ii) Hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực quy định tại điểm b khoản 2 Điều 32 Luật Điện lực, hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
b) Các tài liệu liên quan đến đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực để bảo vệ lợi ích quốc phòng, an ninh quốc gia, lợi ích kinh tế - xã hội, lợi ích công cộng.
(iii) Hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực quy định tại điểm c khoản 2 Điều 32 Luật Điện lực, hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực;
b) Các tài liệu liên quan đến nội dung sai sót ghi trong giấy phép hoạt động điện lực đã cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
7.4 Thời hạn giải quyết: 10 ngày từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
7.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện.
7.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
7.8. Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định tại Thông tư số ... ngày ... của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực và các văn bản sửa đổi, thay thế.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm ngay sau thủ tục này):
- Văn bản đề nghị cấp theo mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;
- Danh sách trích ngang theo mẫu 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;
- Bản khai quá trình công tác trong lĩnh vực đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực có xác nhận của người sử dụng lao động theo Mẫu 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Các điều kiện đã được quy định tại Điều 3, 4, 5, 6, 7 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 30 tháng 11 năm 2024;
- Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
Mẫu 01
TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
……., ngày …. tháng …. năm ….. |
ĐỀ NGHỊ
Cấp mới/Cấp sửa đổi, bổ sung/Cấp lại/Cấp gia hạn/Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực25
Kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và cấp giấy phép hoạt động điện lực 26...
Tên tổ chức đề nghị:…………………………………………………………..
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ………………………..………………
Có trụ sở chính tại:………Điện thoại:…..……..Fax:…….... Email:………..
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:…………………ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp……….., đăng ký lần...ngày...tháng...năm...
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………….. do ……….. cấp ngày……………(nếu có).
Đề nghị cấp mới/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/cấp gia hạn/thu hồi giấy phép hoạt động điện lực đối với lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- ……………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………….
Lý do đề nghị (trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại và cấp gia hạn giấy phép hoạt động điện lực):
- ……………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo (thể hiện tại phụ lục kèm theo):
Đề nghị27... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác/hợp pháp/hợp lệ của toàn bộ nội dung hồ sơ đề nghị cấp/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/cấp gia hạn/thu hồi giấy phép hoạt động điện lực, hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
_______________________
25 Ghi đúng một trong các đề nghị: Cấp hoặc Cấp sửa đổi, bổ sung hoặc Cấp lại hoặc Cấp gia hạn hoặc Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực.
26 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Bộ Công Thương hoặc đơn vị trực thuộc được Bộ Công Thương ủy quyền, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cấp.
27 Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
Mẫu 02
DANH SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI TRỰC TIẾP QUẢN LÝ KỸ THUẬT, QUẢN LÝ KINH DOANH VÀ ĐỘI NGŨ TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG TÁC VẬN HÀNH
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện)
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Mã số định danh (nếu có) |
Chức vụ |
Trình độ chuyên môn |
Thâm niên công tác trong lĩnh vực đề nghị cấp phép (năm) |
Ghi chú |
I |
Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đội ngũ trưởng ca vận hành (đối với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện) |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
Mẫu 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...., ngày ... tháng ... năm ...
BẢN KHAI QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
(Áp dụng đối với người quản lý kỹ thuật, quản lý kinh doanh)
X. Thông tin cá nhân
- ……………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………..
XI. Quá trình đào tạo
- ……………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………..
XII. Quá trình công tác
Thời gian |
Đơn vị công tác |
Vị trí công tác/Công việc thực hiện |
Từ... đến ... |
|
|
Từ ... đến ... |
|
|
Từ ... đến ... |
|
|
…………… |
|
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trên đây là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
NGƯỜI
KHAI |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
8. Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
8.1. Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ thời điểm có cơ sở xác định giấy phép hoạt động điện lực thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động điện lực xem xét ban hành quyết định thu hồi giấy phép hoạt động điện lực theo mẫu 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định thu hồi giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan thu hồi gửi quyết định thu hồi giấy phép hoạt động điện lực cho tổ chức bị thu hồi giấy phép, Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức đăng ký doanh nghiệp và nơi hoạt động điện lực, đơn vị điện lực liên quan;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức bị thu hồi giấy phép có trách nhiệm nộp lại bản gốc giấy phép hoạt động điện lực cho cơ quan ra quyết định thu hồi;
8.2. Cách thức thực hiện: Không quy định.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thu hồi giấy phép hoạt động điện lực đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 36 của Luật Điện lực
+ Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm cơ sở xác định giấy phép hoạt động điện lực thuộc trường hợp phải thu hồi theo quy định tại các điểm b, c, d, đ và điểm e khoản 1 Điều 36 của Luật Điện lực.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định
8.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ thời điểm có cơ sở xác định giấy phép hoạt động điện lực thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức thuộc trường hợp bị thu hồi giấy phép hoạt động điện lực.
8.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Công Thương hoặc đơn vị trực thuộc được Bộ Công Thương ủy quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi giấy phép hoạt động điện lực
8.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm ngay sau thủ tục này) TTHC có mẫu đơn, tờ khai, mẫu phương án như thế nào thì đính kèm toàn bộ ngay sau mỗi TTHC
+ Văn bản đề nghị theo mẫu 01 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không quy định
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Điện lực số 61/2024/QH15;
+ Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
Mẫu 01
TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
……., ngày …. tháng …. năm ….. |
ĐỀ NGHỊ
Cấp mới/Cấp sửa đổi, bổ sung/Cấp lại/Cấp gia hạn/Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực1
Kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và cấp GP HĐĐL2...
Tên tổ chức đề nghị:…………………………………………………………..
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ………………………..………………
Có trụ sở chính tại:………Điện thoại:…..……..Fax:……....; Email:………..
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:…………………ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp……….., đăng ký lần...ngày...tháng...năm...
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………….. do ……….. cấp ngày……………(nếu có).
Đề nghị cấp mới/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/cấp gia hạn/thu hồi giấy phép hoạt động điện lực đối với lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- ……………………………………………………………………………….
Lý do đề nghị (trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại và cấp gia hạn giấy phép hoạt động điện lực):
- ……………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo (thể hiện tại phụ lục kèm theo):
Đề nghị3... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác/hợp pháp/hợp lệ của toàn bộ nội dung hồ sơ đề nghị cấp/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/cấp gia hạn/thu hồi giấy phép hoạt động điện lực, hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC |
_______________________________
1 Ghi đúng một trong các đề nghị: Cấp hoặc Cấp sửa đổi, bổ sung hoặc Cấp lại hoặc Cấp gia hạn hoặc Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực.
2 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Bộ Công Thương hoặc đơn vị trực thuộc được Bộ Công Thương ủy quyền, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cấp.
3 Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
8.1. Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc từ ngày nhận hồ sơ hoặc hồ sơ bổ sung, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định tại Chương III Nghị định số 61/2025/NĐ-CP và thực hiện như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP;
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ, gửi yêu cầu bổ sung hồ sơ đến tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
+ Trường hợp đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực không đúng thẩm quyền hoặc không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép hoạt động điện lực, từ chối hồ sơ và thông báo cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do.
- Trường hợp cấp lại, trong thời hạn 10 ngày từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm:
+ Thẩm định hồ sơ theo điều kiện cấp giấy phép hoạt động điện lực quy định tại Điều 31 Luật Điện lực và Chương II của Nghị định số 61/2025/NĐ-CP; đánh giá hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP và thông báo thu phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực; trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức kiểm tra thực tế tại công trình;
+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng điều kiện, thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP;
+ Trường hợp không đáp ứng một trong các điều kiện, từ chối hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ phức tạp, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có thể gia hạn thời gian thẩm định quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP nhưng không quá 10 ngày và phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, nêu rõ lý do. Thời điểm thông báo bằng văn bản trước thời điểm hết thời gian quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
- Trường hợp đã nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực, thực hiện cấp giấy phép hoạt động điện lực trong thời hạn quy định tại khoản 3 Điều 18 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
- Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực không thực hiện bổ sung hồ sơ trong thời hạn 30 ngày từ ngày yêu cầu bổ sung hoặc không nộp phí thẩm định trong thời hạn 05 ngày từ ngày thông báo lần đầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền từ chối hồ sơ.
8.2. Cách thức thực hiện:
+ Thực hiện trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực của địa phương hoặc nộp trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu chính
+ Trong trường hợp hồ sơ điện tử có dung lượng lớn hoặc các tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi qua mạng thông tin điện tử thì có thể gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu chính.
+ Tài liệu nộp trên môi trường điện tử là bản sao điện tử từ bản chính. Tài liệu nộp trực tiếp là bản chính hoặc bản sao.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc quyết định thành lập (đối với các tổ chức không có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
3. Bản cam kết tự chịu trách nhiệm của tổ chức về việc mất giấy phép hoạt động điện lực đối với trường hợp bị mất giấy phép hoạt động điện lực.
4. Bản chính giấy phép hoạt động điện lực đã được cấp đối với trường hợp bị hỏng giấy phép hoạt động điện lực.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
8.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực.
8.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
8.8. Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định tại Thông tư số 106/2020/TT-BCT ngày 08/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu từ khai (đính kèm ngay sau thủ tục này).
+ Văn bản đề nghị cấp theo mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
- Điều kiện chung: Không
- Điều kiện cụ thể cấp: Không
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Điện lực số 61/2024/QH15;
+ Nghị định số 61/2025/NĐ-CP.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm…
Mẫu 01
TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
……., ngày …. tháng …. năm ….. |
ĐỀ NGHỊ
Cấp mới/Cấp sửa đổi, bổ sung/Cấp lại/Cấp gia hạn/Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực70
Kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và cấp GP HĐĐL71...
Tên tổ chức đề nghị:…………………………………………………………..
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ………………………..………………
Có trụ sở chính tại:………Điện thoại:…..……..Fax:……....; Email:………..
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:…………………ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp……….., đăng ký lần...ngày...tháng...năm...
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………….. do ……….. cấp ngày……………(nếu có).
Đề nghị cấp mới/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/cấp gia hạn/thu hồi giấy phép hoạt động điện lực đối với lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- ……………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………….
Lý do đề nghị (trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại và cấp gia hạn giấy phép hoạt động điện lực):
- ……………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo (thể hiện tại phụ lục kèm theo):
Đề nghị72... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác/hợp pháp/hợp lệ của toàn bộ nội dung hồ sơ đề nghị cấp/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/cấp gia hạn/thu hồi giấy phép hoạt động điện lực, hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
____________________________
70 Ghi đúng một trong các đề nghị: Cấp hoặc Cấp sửa đổi, bổ sung hoặc Cấp lại hoặc Cấp gia hạn hoặc Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực.
71 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Bộ Công Thương hoặc đơn vị trực thuộc được Bộ Công Thương ủy quyền, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cấp.
72 Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐỀ NGHỊ
Cấp mới/Cấp sửa đổi, bổ sung/Cấp lại/Cấp gia hạn/ Thu hồi giấy
phép hoạt động
điện lực70
Kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và cấp GP HĐĐL71...
Tên tổ chức đề nghị:……………………………………………………………..
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):……………………………………………..
Có trụ sở chính tại: ………..Điện thoại: ………..Fax:……….. Email:………….
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:…………………. ngày ... tháng ... năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp………., đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: …. do …….. cấp ngày………..(nếu có).
Đề nghị cấp mới/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/cấp gia hạn/thu hồi giấy phép hoạt động điện lực đối với lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- ……………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………..
Lý do đề nghị (trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại và cấp gia hạn giấy phép hoạt động điện lực):
- ……………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………..
Các giấy tờ kèm theo (thể hiện tại phụ lục kèm theo):
Đề nghị72... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác/hợp pháp/hợp lệ của toàn bộ nội dung hồ sơ đề nghị cấp/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/cấp gia hạn/thu hồi giấy phép hoạt động điện lực, hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
______________________________
70 Ghi đúng một trong các đề nghị: Cấp hoặc Cấp sửa đổi, bổ sung hoặc Cấp lại hoặc Cấp gia hạn hoặc Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực.
71 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Bộ Công Thương hoặc đơn vị trực thuộc được Bộ Công Thương ủy quyền, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cấp.
72 Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây