Quyết định 07/2025/QĐ-UBND về Quy định Bộ đơn giá bồi thường công trình công nghiệp: tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt máy, thiết bị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 07/2025/QĐ-UBND về Quy định Bộ đơn giá bồi thường công trình công nghiệp: tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt máy, thiết bị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu: | 07/2025/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh | Người ký: | Vũ Văn Diện |
Ngày ban hành: | 23/01/2025 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 07/2025/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký: | Vũ Văn Diện |
Ngày ban hành: | 23/01/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2025/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 23 tháng 01 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020; Luật Giá ngày 19/6/2023; Luật Đất đai ngày 18/01/2024;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 88/2024/NĐ-CP ngày 15/7/2024 quy định về bồi thường, hỗ trợ; tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: Số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 ban hành định mức xây dựng; số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình; số 14/2023/TT-BXD ngày 29/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021; số 09/2024/TT-BXD ngày 30/8/2024 về việc sửa đổi, bổ sung một số định mức xây dựng ban hành tại Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 156/TTr-SCT ngày 15/01/2025; Báo cáo thẩm định số 09/BC-STP ngày 14/01/2025 của Sở Tư pháp; Kết luận của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh; ý kiến thống nhất của các thành viên UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Bộ đơn giá bồi thường công trình công nghiệp: tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt máy, thiết bị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, bao gồm:
1. Phần I: Quy định áp dụng;
2. Phần II: Đơn giá bồi thường công trình công nghiệp: tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt máy, thiết bị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và nguyên tắc áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này điều chỉnh về đơn giá bồi thường công trình công nghiệp: tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt máy, thiết bị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
2. Nguyên tắc áp dụng:
Đơn giá bồi thường áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định của Luật Đất đai năm 2024.
Đơn giá bồi thường được áp dụng để lập phương án bồi thường và phải đảm bảo tính đúng, tính đủ phù hợp với từng địa phương trên địa bàn tỉnh.
Đối với các công việc không có trong đơn giá tại danh mục công việc này thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng thực hiện việc kiểm kê thực tế, lập dự toán chi tiết trình Cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định.
1. Cách xác định đơn giá bồi thường
ĐGBT = ĐGQĐ X KKV
+ ĐGBT: Đơn giá bồi thường 1 đơn vị tài sản là công trình công nghiệp.
+ ĐGQĐ: Đơn giá công trình công nghiệp được quy định trong Bộ đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này.
+ KKV: Hệ số điều chỉnh theo khu vực (quy định tại khoản 2 Điều 3 tại Quyết định này).
2. Hệ số điều chỉnh theo khu vực
a. Khu vực 1 (KV1) gồm: thành phố Hạ Long (trừ các xã: Đồng Sơn, Đồng Lâm, Kỳ Thượng); thành phố Uông Bí; thành phố Móng Cái (trừ các xã: Vĩnh Trung, Vĩnh Thực); thành phố Đông Triều, thành phố Cẩm Phả và thị xã Quảng Yên; Hệ số KKV1 = 1,00
b. Khu vực 2 (KV2) gồm: huyện Tiên Yên, huyện Đầm Hà, huyện Hải Hà (trừ các xã: Quảng Sơn, Quảng Đức, Cái Chiên), huyện Vân Đồn (trừ các xã: Bản Sen, Thắng Lợi, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Minh Châu); Hệ số KKV2 = 0,96
c. Khu vực 3 (KV3) gồm: huyện Bình Liêu, huyện Ba Chẽ; các xã: Đồng Sơn, Đồng Lâm, Kỳ Thượng của thành phố Hạ Long; các xã: Quảng Sơn, Quảng Đức của huyện Hải Hà; Hệ số KKV3 = 0,98
d. Khu vực 4 (KV4) gồm: huyện đảo Cô Tô; các xã: Bản Sen, Thắng lợi, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Minh Châu của huyện Vân Đồn; xã Cái Chiên của huyện Hải Hà; các xã: Vĩnh Trung, Vĩnh Thực của thành phố Móng Cái (Các xã đảo); Hệ số KKV4 = 1,03
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2025.
Quyết định này thay thế Chương IV Phần II của Bộ Đơn giá được ban hành kèm theo Quyết định số 45/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành bộ đơn giá bồi thường tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Giám đốc Sở Công Thương và Liên ngành chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và UBND tỉnh về tính hợp lý, hợp pháp, chính xác của các thông tin, số liệu, nội dung báo cáo, đề nghị tại Tờ trình số 156/TTr-SCT ngày 15/01/2025 và các hồ sơ, tài liệu, dự thảo kèm theo.
1. Giao Sở Công Thương chủ trì cùng các đơn vị liên quan hướng dẫn việc thực hiện và rà soát, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh việc điều chỉnh, xây dựng lại bộ đơn giá khi có sự thay đổi về chính sách, giá nhân công, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu làm biến động đến đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này. Chủ động tổ chức rà soát, kiểm tra, giám sát, xử lý và triển khai các nội dung liên quan đảm bảo việc thực hiện tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tự tổ chức tính toán, xác định (hoặc thuê đơn vị tư vấn có đủ năng lực, tư cách pháp nhân tính toán, xác định nếu cần thiết) bổ sung các đơn giá chưa có trong Bộ đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này trên cơ sở nguyên tắc và phương pháp tính toán theo quy định kèm theo Quyết định này để trình Sở Công Thương chủ trì xem xét, cho ý kiến thẩm định; Sở Công Thương trình cơ quan thẩm quyền, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt bổ sung Danh mục đơn giá phát sinh theo quy định tại Luật Đất đai năm 2024 và các quy định liên quan.
3. Thủ trưởng các cơ quan: Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Tài chính, Cục thuế tỉnh, Công an tỉnh, UBND các địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao để chủ động tổ chức quản lý, giám sát, xử lý các nội dung liên quan đến nội dung này đảm bảo tuân thủ theo đúng quy định pháp luật, không xảy ra thất thoát, lãng phí.
1. Trường hợp đã phê duyệt phương án chi tiết về bồi thường trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo phương án bồi thường đã phê duyệt.
2. Trường hợp phương án chi tiết về bồi thường đã lập nhưng chưa được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì áp dụng đơn giá bồi thường quy định tại Quyết định này để điều chỉnh phương án chi tiết về bồi thường.
3. Đối với phương án chi tiết về bồi thường đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực nhưng có sự phát sinh về khối lượng tài sản, công trình công nghiệp được Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đồng ý, phê duyệt theo quy định thì áp dụng đơn giá bồi thường theo quy định tại Quyết định này đế lập phương án chi tiết về bồi thường bổ sung đối với phần khối lượng tài sản, công trình công nghiệp phát sinh.
4. Chỉ được thực hiện khi đảm bảo tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật, không xảy ra thất thoát, lãng phí.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây