647083

Quyết định 19/2025/QĐ-UBND về Quy định quản lý đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam

647083
LawNet .vn

Quyết định 19/2025/QĐ-UBND về Quy định quản lý đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Số hiệu: 19/2025/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam Người ký: Trần Xuân Dưỡng
Ngày ban hành: 06/03/2025 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 19/2025/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
Người ký: Trần Xuân Dưỡng
Ngày ban hành: 06/03/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2025/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 06 tháng 3 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ, ĐƯỜNG HUYỆN, ĐƯỜNG XÃ, ĐƯỜNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 táng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải (nay là Giám đốc Sở Xây dựng).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 3 năm 2025.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các Đoàn thể CT-XH;
- Báo Hà Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, XD (D).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Xuân Dưỡng

 

QUY ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ, ĐƯỜNG HUYỆN, ĐƯỜNG XÃ, ĐƯỜNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Kèm theo Quyết định số 19/2025/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về quản lý đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

Những nội dung không quy định tại Quy định này thì thực hiện theo quy định Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024 và các văn bản pháp luật có liên quan.

2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn, cơ sở dữ liệu đường bộ đối với đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

Chương II

PHÂN CẤP, ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN, SỐ HIỆU ĐƯỜNG ĐÔ THỊ, ĐƯỜNG HUYỆN, ĐƯỜNG XÃ, ĐƯỜNG THÔN

Điều 2. Phân cấp quản lý đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn

1. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) có trách nhiệm quản lý đường đô thị, đường huyện và các cầu trên đường đô thị, đường xã, đường thôn có quy mô gồm: Cầu treo có khẩu độ >50m, cầu dàn thép, cầu dầm có khẩu độ nhịp > 42m (tương đương công trình cầu cấp II) trong địa giới hành chính thuộc phạm vi quản lý; quản lý, cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu đường bộ đối với đường đô thị, đường huyện.

2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) có trách nhiệm quản lý đường xã, đường thôn và các cầu trên đường xã, đường thôn có quy mô gồm: cầu treo có khẩu độ ≤50m, cầu dàn thép, cầu dầm có khẩu độ nhịp ≤ 42m, (tương đương công trình cầu cấp III và cấp IV) trong địa giới hành chính thuộc phạm vi quản lý.

Điều 3. Điều chỉnh loại đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn

1. Việc điều chỉnh loại đường bộ được thực hiện khi đáp ứng các điều kiện sau:

a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới đường bộ, phương án phát triển mạng lưới giao thông trong quy hoạch của địa phương và các quy hoạch khác có liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

b) Đảm bảo quy định tại điểm c, d, đ, e khoản 1 Điều 8 Luật đường bộ.

2. Thẩm quyền điều chỉnh loại đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ và theo các quy định sau:

a) Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh, phân loại đối với đường huyện;

b) Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định điều chỉnh, phân loại đối với đường đô thị, đường xã trong địa giới hành chính thuộc phạm vi quản lý sau khi báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và hiệp y, thống nhất với Sở Xây dựng bằng văn bản;

c) Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định điều chỉnh, phân loại đối với đường thôn trong địa giới hành chính thuộc phạm vi quản lý sau khi báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện.

3. Thực hiện điều chỉnh, phân loại:

Cơ quan quản lý tuyến, đoạn tuyến đường bộ báo cáo, đề xuất cơ quan quản lý đường bộ quyết định việc điều chỉnh phân loại, trong đó nêu rõ lý do đề nghị, hiện trạng tuyến đường (hướng tuyến, điểm đầu, điểm cuối, chiều dài, cấp đường, bề rộng nền mặt đường, loại kết cấu mặt đường và các công trình chính trên tuyến,...) phù hợp với Quy hoạch mạng lưới đường bộ và ý kiến đề xuất.

4. Việc điều chuyển tải sản kết cấu hạ tầng đường bộ sau khi có quyết định điều chỉnh loại đường thực hiện theo khoản 3 Điều 7 Nghị định số 165/2024/NĐ-CP.

Điều 4. Đặt tên, đổi tên, số hiệu đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn

1. Việc đặt tên, đổi tên, số hiệu đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn được thực hiện theo quy định tại Điều 11 Luật Đường bộ và khoản 1, điểm d, điểm đ khoản 2, khoản 3, khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều 8 Nghị định số 165/2024/NĐ-CP.

Các số tự nhiên và chữ cái để đặt số hiệu đường huyện trên địa bàn tỉnh được quy định như sau:

- Huyện Bình Lục: 01-09 (Ví dụ: ĐH.01; ĐH.09; ĐH.09B;….);

- Thị xã Duy Tiên: 10-19 (Ví dụ: ĐH.11; ĐH.19; ĐH.19B;….);

- Thị xã Kim Bảng: 20-29 (Ví dụ: ĐH.21; ĐH.29; ĐH.29B;….);

- Huyện Lý Nhân: 30-39 (Ví dụ: ĐH.31; ĐH.39; ĐH.39B;….);

- Thành phố Phủ Lý: 40-49 (Ví dụ: ĐH.41; ĐH.49; ĐH.49B;….);

- Huyện Thanh Liêm: 50-59 (Ví dụ: ĐH.51; ĐH.59; ĐH.59B;….).

2. Thẩm quyền đặt tên, đổi tên, số hiệu đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn và trách nhiệm công bố tên, số hiệu đường bộ trên các phương tiện thông tin đại chúng: Thực hiện theo quy định tại điểm b, điểm c, điểm d khoản 9, khoản 10 Điều 8 Nghị định số 165/2024/NĐ-CP.

Chương III

QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC, SỬ DỤNG, BẢO TRÌ VÀ BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG ĐÔ THỊ, ĐƯỜNG HUYỆN, ĐƯỜNG XÃ, ĐƯỜNG THÔN

Điều 5. Phần đất để bảo vệ, bảo trì đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn

Phần đất để bảo vệ, bảo trì đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn được xác định theo quy định tại Điều 14 Luật Đường bộ và Điều 10 Nghị định số 165/2024/NĐ-CP.

Điều 6. Hành lang an toàn đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn

Hành lang an toàn đường bộ được xác định theo quy định tại Điều 15 Luật Đường bộ và Điều 11 Nghị định số 165/2024/NĐ-CP.

Điều 7. Trách nhiệm quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn

Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật Đường bộ và khoản 2 khoản 3 Điều 9 Nghị định số 165/2024/NĐ-CP, trong đó:

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng hệ thống đường đô thị, đường huyện;

2. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng hệ thống đường xã, đường thôn.

Điều 8. Tổ chức giao thông trên đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn

Thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 25 Luật Đường bộ và khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 24, khoản 5 Điều 25 Nghị định số 165/2024/NĐ-CP, trong đó:

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm tổ chức giao thông trên hệ thống đường đô thị, đường huyện;

2. Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức giao thông trên hệ thống đường xã, đường thôn.

Điều 9. Bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn

Thực hiện theo quy định tại Điều 21 Luật Đường bộ, các quy định khác của pháp luật có liên quan và khoản 1, khoản 2 Điều 20 Nghị định số 165/2024/NĐ-CP, trong đó:

 1. Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm tổ chức bảo vệ kết cấu hạ tầng hệ thống đường đô thị, đường huyện;

2. Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm tổ chức bảo vệ kết cấu hạ tầng hệ thống đường xã, đường thôn.

Điều 10. Sử dụng tạm thời lòng đường, vỉa hè đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn vào mục đích khác

1. Việc sử dụng tạm thời lòng đường, vỉa hè đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn vào mục đích khác thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 8, khoản 9 Điều 21 Nghị định số 165/2024/NĐ-CP;

2. Thẩm quyền cấp phép, trách nhiệm của cơ quan chấp thuận sử dụng tạm thời lòng đường, vỉa hè đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn vào mục đích khác thực hiện theo quy định tại điểm c, khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều 21 Nghị định số 165/2024/NĐ-CP.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Sở Xây dựng

Là cơ quan đầu mối theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị triển khai thực hiện Quy định này; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện; tham mưu đề xuất điều chỉnh, bổ sung (nếu có).

Điều 12. Ủy ban nhân dân cấp huyện

1. Tổ chức thực hiện công tác quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ các tuyến đường thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định này. Chỉ đạo, đôn đốc Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan chuyên môn trực thuộc thường xuyên thực hiện công tác quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo đúng quy định;

2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến đến Nhân dân các quy định của pháp luật về phạm vi đất dành cho bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

3. Định kỳ vào 15/12 hằng năm có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Xây dựng) về tình hình quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ công trình kết cấu hạ tầng giao thông thuộc phạm vi quản lý.

Điều 13. Ủy ban nhân dân cấp xã

1. Tổ chức thực hiện công tác quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ các tuyến đường thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Quy định này;

2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến đến Nhân dân các quy định của pháp luật về phạm vi đất dành cho bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

3. Định kỳ ngày 25/11 hằng năm có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện tình hình quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ công trình kết cấu hạ tầng giao thông thuộc phạm vi quản lý; lập danh sách các tuyến đường, công trình kết cấu hạ tầng giao thông thuộc phạm vi quản lý bị hư hỏng, xuống cấp, không đủ điều kiện khai thác an toàn để xử lý hoặc báo cáo, kiến nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện xử lý.

Điều 14. Các sở, ban, ngành, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ sở hữu hoặc tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng công trình đường bộ; đơn vị được giao quản lý công trình đường bộ thực hiện Quy định này.

Điều 15. Điều khoản thi hành

1. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế đó;

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh, kiến nghị, đề xuất bằng văn bản gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung, sửa đổi Quy định cho phù hợp./.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác