Quyết định 18/2025/QĐ-UBND quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 18/2025/QĐ-UBND quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: | 18/2025/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Nguyễn Hồng Lĩnh |
Ngày ban hành: | 13/03/2025 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 18/2025/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký: | Nguyễn Hồng Lĩnh |
Ngày ban hành: | 13/03/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2025/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 13 tháng 3 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2024;
Căn cứ Luật Quy hoạch năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016; số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: Số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27/9/2021 quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường; số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12/12/2024 quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (nay là Sở Nông nghiệp và Môi trường) tại Tờ trình số 811/TTr-STNMT ngày 28/02/2025; Báo cáo thẩm định số 507/BC-STP ngày 26/02/2025 của Sở Tư pháp; thực hiện kết luận của UBND tỉnh tại Phiên họp ngày 12/3/2025 (Thông báo số 75/TB-UBND ngày 12/3/2025), của Đảng ủy UBND tỉnh ngày 12/3/2025 (Thông báo số 07-TB/UB ngày 12/3/2025).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp.
Đối với dự án, dự toán kinh phí lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt từ ngày 01 tháng 8 năm 2024 đến trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:
1. Trường hợp dự án, dự toán đã đấu thầu, chỉ định thầu, giao nhiệm vụ, đặt hàng thì thực hiện theo giá trị dự toán đã được phê duyệt và các nội dung điều chỉnh (nếu có) theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp dự án, dự toán chưa thực hiện đấu thầu, chỉ định thầu, giao nhiệm vụ, đặt hàng thì thực hiện điều chỉnh, cập nhật dự toán theo định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại Quyết định này trước khi tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu, giao nhiệm vụ, đặt hàng theo quy định pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 3 năm 2025.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Môi trường, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2025/QĐ-UBND
ngày tháng năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Tĩnh)
Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (sau đây gọi tắt là định mức kinh tế - kỹ thuật) áp dụng cho các công việc sau:
1.1. Lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
1.2. Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Định mức này áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có chức năng lập, điều chỉnh, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
3. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
Căn cứ Luật Đất đai năm 2024;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; số 117/2016/NĐ-CP ngày 21/7/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004; số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08/12/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính;
Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12/12/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27/9/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1267/QĐ-BTNMT ngày 08/6/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản chưa đủ tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định hữu hình; Danh mục tài sản cố định đặc thù; Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Giải thích thuật ngữ và quy định từ viết tắt
4.1. Giải thích thuật ngữ
a) Tỉnh chuẩn xây dựng định mức cho việc lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. Các tham số của tỉnh được quy định tại điểm 5.1 khoản 5 Phần này.
b) Huyện chuẩn xây dựng định mức cho việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện. Các tham số của huyện chuẩn được quy định tại điểm 5.2 khoản 5 Phần này.
4.2. Quy định từ viết tắt
Bảng số 01
STT |
Nội dung viết tắt |
Viết tắt |
1 |
Địa chính viên hạng II bậc 2 |
ĐCVC2 |
2 |
Địa chính viên hạng II bậc 3 |
ĐCVC3 |
3 |
Địa chính viên hạng III bậc 1 |
ĐCV1 |
4 |
Địa chính viên hạng III bậc 2 |
ĐCV2 |
5 |
Địa chính viên hạng III bậc 3 |
ĐCV3 |
6 |
Đơn vị tính |
ĐVT |
7 |
Số thứ tự |
STT |
8 |
Thời hạn sử dụng dụng cụ, máy móc, thiết bị (tháng) |
Thời hạn (tháng) |
9 |
Quy hoạch sử dụng đất |
QHSDĐ |
10 |
Kế hoạch sử dụng đất |
KHSDĐ |
11 |
Hội đồng nhân dân |
HĐND |
12 |
Ủy ban nhân dân |
UBND |
13 |
Huyện TB |
Huyện trung bình |
5. Hệ số điều chỉnh và nguyên tắc áp dụng
5.1. Định mức cho việc lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Hà Tĩnh được quy định trong tập định mức này (M)
Áp dụng cho tỉnh Hà Tĩnh:
Hệ số quy mô diện tích của tỉnh Ks=1
Hệ số đơn vị hành chính của tỉnh Khc=1
Hệ số áp lực về đô thị Kđt=1.
Hệ số áp lực về kinh tế Kkt theo Bảng 02; Hệ số áp lực về dân số Kds theo Bảng 03;
Mức cụ thể (MT) tính theo công thức sau: MT = MKktKdsKsKhcKđt
Trong đó:
Kkt: Hệ số áp lực về kinh tế, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 02
GRDP bình quân/người (triệu đồng) |
Tốc độ tăng trưởng kinh tế (%) |
||||||
<5,0 |
5,0-<6,0 |
6,0-<7,0 |
7,0-<8,0 |
8,0-<9,0 |
9,0-<10,0 |
≥ 10,0 |
|
<45 |
0,90 |
0,95 |
1,0 |
1,05 |
1,10 |
1,15 |
1,20 |
45 - <50 |
0,95 |
1,0 |
1,05 |
1,10 |
1,15 |
1,20 |
1,25 |
50 - <55 |
1,0 |
1,05 |
1,10 |
1,15 |
1,20 |
1,25 |
1,30 |
55 - <60 |
1,05 |
1,10 |
1,15 |
1,20 |
1,25 |
1,30 |
1,35 |
60 - <65 |
1,10 |
1,15 |
1,20 |
1,25 |
1,30 |
1,35 |
1,40 |
65 - <70 |
1,15 |
1,20 |
1,25 |
1,30 |
1,35 |
1,40 |
1,45 |
≥70 |
1,20 |
1,25 |
1,30 |
1,35 |
1,40 |
1,45 |
1,50 |
Ghi chú: Các chỉ tiêu về kinh tế lấy theo Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội (số liệu năm định hình kế hoạch).
Kds: Hệ số áp lực về dân số, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 03
Mật độ dân số trung bình (người/km2) |
Kds |
< 110 |
0,70 |
110 - < 290 |
0,71 - 0,99 |
290 - < 350 |
1,00 - 1,03 |
Ghi chú:
Số liệu mật độ dân số trung bình lấy theo số liệu của ngành Thống kê tại thời điểm năm hiện trạng;
Hệ số áp lực về dân số được tính theo phương pháp nội suy.
5.2. Định mức cho việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được quy định trong tập định mức này (Mtb) áp dụng cho đơn vị huyện có diện tích trung bình là 50.000 ha, số đơn vị hành chính cấp xã trung bình là 16 xã/huyện.
Các hệ số điều chỉnh gồm:
Hệ số áp lực về đô thị Kđt=1,2;
Hệ số áp lực về kinh tế Kkt theo Bảng 04;
Hệ số áp lực về dân số Kds theo Bảng 05;
Hệ số quy mô diện tích Ks theo Bảng 06;
Hệ số đơn vị hành chính Khc theo Bảng 07.
Mức cụ thể cho từng huyện (MH) tính theo công thức sau: MH = MtbKktKdsKsKhcKđt
Kkt: Hệ số áp lực về kinh tế, được quy định chi tiết tại bảng sau
Bảng số 04
Giá trị sản xuất bình quân/người (triệu đồng) |
Tốc độ tăng trưởng kinh tế (%) |
||||||
<4,0 |
4,0 -<6,0 |
6,0 -<8,0 |
8,0 -<10 |
10- <11,0 |
11,0<12,5 |
≥ 12,5 |
|
< 35 |
0,80 |
0,85 |
0,90 |
0,95 |
1,00 |
1,05 |
1,10 |
35 - < 40 |
0,85 |
0,90 |
0,95 |
1,00 |
1,05 |
1,10 |
1,15 |
40 - < 45 |
0,90 |
0,95 |
1,00 |
1,05 |
1,10 |
1,15 |
1,20 |
45 - < 50 |
0,95 |
1,00 |
1,05 |
1,10 |
1,15 |
1,20 |
1,25 |
50 - < 55 |
1,00 |
1,05 |
1,10 |
1,15 |
1,20 |
1,25 |
1,30 |
55 - < 60 |
1,05 |
1,10 |
1,15 |
1,20 |
1,25 |
1,30 |
1,35 |
60 - < 65 |
1,10 |
1,15 |
1,20 |
1,25 |
1,30 |
1,35 |
1,40 |
65 - < 70 |
1,15 |
1,20 |
1,25 |
1,30 |
1,35 |
1,40 |
1,45 |
≥ 70 |
1,20 |
1,25 |
1,30 |
1,35 |
1,40 |
1,45 |
1,50 |
Ghi chú: Các chỉ tiêu về kinh tế lấy theo Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Kds: Hệ số áp lực về dân số, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 05
Mật độ dân số trung bình (người/km2) |
Kds |
< 50 |
0,65 |
50 - < 110 |
0,66 - 0,80 |
110 - < 290 |
0,81 - 0,99 |
290 - < 350 |
1,00 - 1,03 |
350 - < 600 |
1,04 - 1,08 |
600 - < 900 |
1,09 - 1,12 |
900 - < 1.200 |
1,13 - 1,17 |
1200 - < 1.500 |
1,18 - 1,22 |
≥ 1.500 |
1,23 |
Ghi chú:
-Số liệu mật độ dân số trung bình lấy theo số liệu của ngành Thống kê tại thời điểm năm hiện trạng;
-Hệ số áp lực về dân số được tính theo phương pháp nội suy.
Ks: Hệ số quy mô diện tích, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 06
Diện tích tự nhiên (ha) |
Ks |
<5.000 |
0,60 |
5.000 - < 10.000 |
0,61 - 0,75 |
10.000 - < 20.000 |
0,76 - 0,85 |
20.000 - < 50.000 |
0,86 - 0,99 |
50.000 - < 60.000 |
1,00 - 1,04 |
60.000 - < 90.000 |
1,05 - 1,10 |
90.000 - < 120.000 |
1,11 - 1,15 |
120.000 - < 150.000 |
1,16 - 1,19 |
≥ 150.000 |
1,20 |
Ghi chú:
-Số liệu diện tích tự nhiên lấy theo số liệu của ngành Thống kê tại thời điểm năm hiện trạng;
-Hệ số về quy mô diện tích được tính theo phương pháp nội suy.
Khc: Hệ số đơn vị hành chính, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 07
Số đơn vị hành chính cấp xã |
Khc |
< 10 |
0,80 |
10 - < 16 |
0,81 - 0,99 |
16 - < 20 |
1,00 - 1,15 |
20 - < 25 |
1,16 -1,25 |
25 - < 30 |
1,26 - 1,35 |
≥ 30 |
1,40 |
Ghi chú:
-Số liệu về số đơn vị hành chính cấp xã lấy theo số liệu của ngành Thống kê tại thời điểm năm hiện trạng;
-Hệ số đơn vị hành chính được tính theo phương pháp nội suy.
6.1. Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất gồm các định mức thành phần sau:
6.1.1. Định mức lao động: là hao phí thời gian lao động cần thiết của người lao động trực tiếp sản xuất ra một sản phẩm (hoặc thực hiện một bước công việc hoặc một công việc cụ thể) và thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành. Nội dung của định mức lao động bao gồm:
- Nội dung công việc: Liệt kê các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc.
- Định biên: Xác định số lượng và cấp bậc lao động kỹ thuật cụ thể phù hợp với yêu cầu thực hiện của từng nội dung công việc theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp chuyên ngành tài nguyên và môi trường.
- Định mức: Quy định thời gian lao động đối với một ngày công là 08 giờ làm việc (lao động bình thường).
6.1.2. Định mức sử dụng vật liệu, dụng cụ và thiết bị
- Định mức sử dụng vật liệu là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc); đơn vị tính theo đơn vị của từng loại vật liệu/đơn vị sản phẩm.
- Định mức sử dụng dụng cụ và thiết bị: là thời gian sử dụng dụng cụ và thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc); thời hạn sử dụng dụng cụ và thiết bị tính là tháng.
- Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị và được tính theo công thức:
- Định mức điện = (Công suất thiết bị/giờ x 08 giờ làm việc x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.
- Định mức cho các dụng cụ có giá trị thấp được tính bằng 5% định mức dụng cụ được tính tại bảng định mức dụng cụ.
- Định mức vật liệu có giá trị thấp được tính bằng 8% định mức vật liệu được tính tại bảng định mức vật liệu.
6.2. Định mức tại Quyết định này chỉ quy định cho các chi phí hoạt động trực tiếp lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Các chi phí khác được tính theo quy định hiện hành khi lập đơn giá, dự toán.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Mục 1. LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH
Bước 1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
1. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, gồm: quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia; các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng; quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có sử dụng đất cấp quốc gia, liên tỉnh; quy hoạch tỉnh; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh; hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước của tỉnh; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương; nguồn lực đầu tư công và các nguồn lực khác; tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.
2. Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập, gồm:
a) Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông tin;
b) Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
3. Điều tra, khảo sát thực địa, gồm:
a) Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa;
b) Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung chính tác động đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, của vùng trên địa bàn tỉnh; các công trình hạ tầng của tỉnh; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao,...); các thông tin tại các đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp phục vụ để tiến hành khoanh vùng định hướng không gian sử dụng đất, dự báo xu thế chuyển dịch đất đai và các nội dung khác liên quan (nếu có);
c) Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
4. Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
Bước 2. Phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của tỉnh
1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường, gồm:
a) Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên (vị trí địa lý; địa hình, địa mạo; địa chất; khí hậu; thuỷ văn;...);
b) Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên (đất; nước; rừng; biển; khoáng sản;...);
c) Phân tích hiện trạng môi trường (không khí; nước; đất; chất thải rắn; sản xuất nông nghiệp và làng nghề; hoạt động khai thác khoáng sản;...);
d) Phân tích, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất (nước biển dâng; xâm nhập mặn; hoang mạc hóa, sa mạc hóa; xói mòn, sạt lở đất;...).
2. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội (tăng trưởng kinh tế; cơ cấu kinh tế theo khu vực kinh tế; thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn; tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất;...).
3. Nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất, gồm:
a) Bối cảnh của tỉnh, của vùng tác động đến việc sử dụng đất;
b) Phân tích, đánh giá các nguồn lực tự nhiên, nguồn nhân lực, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khả năng đầu tư công và thu hút đầu tư ngoài ngân sách có liên quan đến việc sử dụng đất;
c) Phân tích, đánh giá các nguồn lực khác có liên quan đến việc sử dụng đất.
4. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của tỉnh.
Bước 3. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
1. Phân tích tình hình thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai quy định tại Điều 20 Luật Đất đai năm 2024 có liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
2. Đánh giá mặt được, tồn tại và nguyên nhân.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
Bước 4. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước
1. Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
2. Biến động sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
3. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất;...).
4. Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.
5. Phân tích, đánh giá mặt được, tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục.
6. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
7. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước.
8. Trường hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh thì đánh giá hiện trạng, biến động sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất tỉnh đến thời điểm tổ chức điều chỉnh.
Bước 5. Tổng hợp, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất
1. Tổng hợp, phân tích đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất từ kết quả điều tra, đánh giá đất trên địa bàn tỉnh phục vụ xây dựng định hướng, quy hoạch sử dụng đất gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Xây dựng báo cáo chuyên đề tổng hợp, phân tích kết quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất của trên địa bàn tỉnh.
Bước 6. Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch
1. Quan điểm sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp tỉnh trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.
2. Mục tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Bước 7. Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch
1. Dự báo các yếu tố chủ yếu về kinh tế, xã hội, môi trường ảnh hưởng đến xu thế biến động đất đai (dự báo kinh tế, xã hội, môi trường; quốc phòng, an ninh; dự báo tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng;...).
2. Dự báo xu thế biến động đất đai của tỉnh, gồm: nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và khả năng khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch sử dụng đất và các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai năm 2024 và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Bước 8. Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn sử dụng đất từ 20 đến 30 năm
1. Xác định cơ sở xây dựng định hướng sử dụng đất đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch đối với nhóm đất nông nghiệp, phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng và các loại đất do cấp tỉnh xác định gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất theo từng đơn vị hành chính cấp huyện.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Bước 9. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất
1. Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Các chỉ tiêu về kinh tế;
b) Các chỉ tiêu về xã hội;
c) Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh;
d) Các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu;
đ) Các chỉ tiêu về phát triển kết cấu hạ tầng.
2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai năm 2024 và điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP; xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo.
3. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện, gồm:
a) Chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch sử dụng đất quốc gia phân bổ cho cấp tỉnh;
b) Các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của tỉnh. Đối với các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại mà quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh không xác định thì được quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện xác định.
4. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện.
5. Xác định diện tích đất cần thu hồi trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
6. Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai năm 2024 trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
7. Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện.
8. Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện, gồm: đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên.
Việc xác định các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt đối với đất trồng lúa theo tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa và khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác để phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.
Việc xác định các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt đối với đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thực hiện theo tiêu chí quy định tại Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ) và khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên sang mục đích khác để phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.
9. Phân kỳ quy hoạch sử dụng cho từng kỳ kế hoạch 05 năm theo nội dung quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 28 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT. Đối với nội dung quy định tại khoản 3 Điều 28 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT được phân đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
10. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội, môi trường và bảo đảm quốc phòng, an ninh, gồm:
a) Đánh giá tác động đến nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất;
b) Đánh giá tác động đến mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường, bảo đảm quốc phòng, an ninh;
c) Đánh giá tác động đến khả năng bảo đảm an ninh lương thực;
d) Đánh tác động đối với việc giải quyết quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất; đất đai cho người dân tộc thiểu số;
đ) Đánh giá tác động đến quá trình đô thị hóa và phát triển hạ tầng; tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hoá các dân tộc;
e) Đánh giá tác động đến khả năng khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên, khả năng đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ.
11. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu;
b) Giải pháp về nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất;
c) Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
12. Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
13. Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, gồm:
a) Bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (bản đồ số và bản đồ in);
b) Bản đồ chuyên đề, gồm: bản đồ đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên và các bản đồ chuyên đề cho các loại đất khác (nếu có) tùy vào điều kiện của từng tỉnh để đảm bảo thể hiện được nội dung quy hoạch trên bản đồ.
14. Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương án quy hoạch sử dụng đất.
Bước 10. Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất
1. Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và các tài liệu có liên quan.
2. Xây dựng báo cáo tóm tắt quy hoạch sử dụng đất.
Bảng số 08
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
Bước 1 |
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu |
|
|
|
1 |
Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, gồm: quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia; các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng; quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có sử dụng đất cấp quốc gia, liên tỉnh; quy hoạch tỉnh; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh; hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước của tỉnh; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương; nguồn lực đầu tư công và các nguồn lực khác; tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất. |
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3, |
192 |
|
2 |
Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập |
|
|
|
a |
Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, |
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3, |
3 |
|
b |
Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. |
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3, |
52 |
|
3 |
Điều tra, khảo sát thực địa |
|
|
|
a |
Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa; |
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3, |
|
1 |
b |
Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung chính tác động đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, của vùng trên địa bàn tỉnh; các công trình hạ tầng của tỉnh; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao,...); các thông tin tại các đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp phục vụ để tiến hành khoanh vùng định hướng không gian sử dụng đất, dự báo xu thế chuyển dịch đất đai và các nội dung khác liên quan (nếu có); |
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3, |
|
11 |
c |
Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa. |
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3, |
|
3 |
4 |
Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu. |
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3, |
45 |
|
Bước 2 |
Phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của tỉnh |
|
|
|
1 |
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường |
|
|
|
a |
Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên (vị trí địa lý; địa hình, địa mạo; địa chất; khí hậu; thuỷ văn;...); |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
10 |
|
b |
Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên (đất; nước; rừng; biển; khoáng sản;...); |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
10 |
|
c |
Phân tích hiện trạng môi trường (không khí; nước; đất; chất thải rắn; sản xuất nông nghiệp và làng nghề; hoạt động khai thác khoáng sản;...); |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
10 |
|
d |
Phân tích, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất (nước biển dâng; xâm nhập mặn; hoang mạc hóa, sa mạc hóa; xói mòn, sạt lở đất; ...). |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
10 |
|
2 |
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội (tăng trưởng kinh tế; cơ cấu kinh tế theo khu vực kinh tế; thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn; tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất; ...). |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
33 |
|
3 |
Nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất |
|
|
|
a |
Bối cảnh của tỉnh, của vùng tác động đến việc sử dụng đất; |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
10 |
|
b |
Phân tích, đánh giá các nguồn lực tự nhiên, nguồn nhân lực, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khả năng đầu tư công và thu hút đầu tư ngoài ngân sách có liên quan đến việc sử dụng đất; |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
10 |
|
c |
Phân tích, đánh giá các nguồn lực khác có liên quan đến việc sử dụng đất. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
10 |
|
4 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của tỉnh. |
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, |
30 |
|
Bước 3 |
Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh |
|
|
|
1 |
Phân tích tình hình thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai quy định tại Điều 20 Luật Đất đai có liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
13 |
|
2 |
Đánh giá mặt được, tồn tại và nguyên nhân. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
7 |
|
3 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. |
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, |
30 |
|
Bước 4 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước |
|
|
|
1 |
Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
10 |
|
2 |
Biến động sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
10 |
|
3 |
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất; ...). |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
38 |
|
4 |
Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
10 |
|
5 |
Phân tích, đánh giá mặt được, tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
10 |
|
6 |
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. |
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3, |
9 |
|
7 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước. |
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, |
30 |
|
Bước 5 |
Tổng hợp, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất |
|
|
|
1 |
Tổng hợp, phân tích đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất từ kết quả điều tra, đánh giá đất trên địa bàn tỉnh phục vụ xây dựng định hướng, quy hoạch sử dụng đất gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu. |
5 (1ĐCVC2, |
23 |
|
2 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề tổng hợp, phân tích kết quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất của trên địa bàn tỉnh. |
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, |
15 |
|
Bước 6 |
Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch |
|
|
|
1 |
Quan điểm sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp tỉnh trong kỳ quy hoạch sử dụng đất. |
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, |
21 |
2 |
2 |
Mục tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp tỉnh trong kỳ quy hoạch sử dụng đất. |
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, |
42 |
4 |
3 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch. |
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, |
15 |
|
Bước 7 |
Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch |
|
|
|
1 |
Dự báo các yếu tố chủ yếu về kinh tế, xã hội, môi trường ảnh hưởng đến xu thế biến động đất đai (dự báo kinh tế, xã hội, môi trường; quốc phòng, an ninh; dự báo tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng; ...). |
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, |
21 |
2 |
2 |
Dự báo xu thế biến động đất đai của tỉnh, gồm: nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và khả năng khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch sử dụng đất và các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP. |
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, |
42 |
4 |
3 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch. |
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, |
15 |
|
Bươớc 8 |
Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn sử dụng đất từ 20 đến 30 năm |
|
|
|
1 |
Xác định cơ sở xây dựng định hướng sử dụng đất đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu. |
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, |
21 |
2 |
2 |
Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch đối với nhóm đất nông nghiệp, phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng và các loại đất do cấp tỉnh xác định gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất theo từng đơn vị hành chính cấp huyện. |
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, |
42 |
4 |
3 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch. |
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, |
15 |
|
Bươớc 9 |
Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất |
|
|
|
1 |
Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất |
|
|
|
a |
Các chỉ tiêu về kinh tế |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
15 |
|
b |
Các chỉ tiêu về xã hội |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
15 |
|
c |
Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
15 |
|
d |
Các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu. |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
15 |
|
đ |
Các chỉ tiêu về phát triển kết cấu hạ tầng. |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
15 |
|
2 |
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP; xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo. |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
22 |
|
3 |
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện: |
|
|
|
a |
Chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch sử dụng đất quốc gia phân bổ cho cấp tỉnh |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
22 |
|
b |
Các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của tỉnh. Đối với các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại mà quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh không xác định thì được quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện xác định. |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
22 |
|
4 |
Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện. |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
11 |
|
5 |
Xác định diện tích đất cần thu hồi trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện. |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
32 |
12 |
6 |
Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện. |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
11 |
|
7 |
Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện. |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
11 |
|
8 |
Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện, gồm: đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên. |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
11 |
|
9 |
Phân kỳ quy hoạch sử dụng cho từng kỳ kế hoạch 05 năm theo nội dung quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 28 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT. Đối với nội dung quy định tại khoản 3 Điều 28 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT được phân đến từng đơn vị hành chính cấp huyện. |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, |
14 |
|
10 |
Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội, môi trường và bảo đảm quốc phòng, an ninh |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
|
|
a |
Đánh giá tác động đến nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
21 |
1 |
b |
Đánh giá tác động đến mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường, bảo đảm quốc phòng, an ninh |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
21 |
1 |
c |
Đánh giá tác động đến khả năng bảo đảm an ninh lương thực |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
21 |
1 |
d |
Đánh tác động đối với việc giải quyết quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất; đất đai cho người dân tộc thiểu số |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
21 |
1 |
đ |
Đánh giá tác động đến quá trình đô thị hóa và phát triển hạ tầng; tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hoá các dân tộc |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
21 |
1 |
e |
Đánh giá tác động đến khả năng khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên, khả năng đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ. |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
21 |
1 |
11 |
Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, |
|
|
a |
Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, |
11 |
|
b |
Giải pháp về nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, |
11 |
|
c |
Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất. |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, |
11 |
|
12 |
Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ. |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, |
48 |
|
13 |
Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. |
|
|
|
a |
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (bản đồ số và bản đồ in) |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
90 |
12 |
b |
Bản đồ chuyên đề, gồm: bản đồ đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên và các bản đồ chuyên đề cho các loại đất khác (nếu có) tùy vào điều kiện của từng tỉnh để đảm bảo thể hiện được nội dung quy hoạch trên bản đồ. |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
15 |
2 |
14 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương án quy hoạch sử dụng đất. |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, |
45 |
|
Bước 10 |
Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất |
|
|
|
1 |
Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và các tài liệu có liên quan. |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, |
105 |
|
2 |
Xây dựng báo cáo tóm tắt quy hoạch sử dụng đất. |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
35 |
|
Bảng số 09
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Thời hạn sử dụng (tháng) |
Công suất (Kw/h) |
Định mức (ca/tỉnh ) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||||
1 |
Máy scan A0 |
Cái |
96 |
2,5 |
1,4 |
|
2 |
Máy scan A3 |
Cái |
96 |
0,4 |
1,4 |
|
3 |
Máy in A3 |
Cái |
60 |
0,5 |
1 |
|
4 |
Máy in A4 |
Cái |
60 |
0,35 |
3 |
|
5 |
Máy in màu A4 |
Cái |
60 |
0,35 |
2 |
|
6 |
Máy in màu A3 |
Cái |
60 |
0,35 |
1 |
|
7 |
Máy in Ploter |
Cái |
60 |
0,4 |
14,6 |
|
8 |
Máy vi tính |
Bộ |
60 |
0,35 |
5.594 |
|
9 |
Bộ máy tính cấu hình cao |
Bộ |
60 |
0,35 |
2.295 |
|
10 |
Máy điều hoà nhiệt độ |
Bộ |
96 |
2,2 |
645 |
|
11 |
Máy chiếu Projector |
Cái |
60 |
0,5 |
6,6 |
|
12 |
Máy tính xách tay |
Cái |
60 |
0,5 |
|
277,5 |
13 |
Máy phô tô |
Cái |
96 |
1,5 |
14 |
|
14 |
Điện năng |
Kw |
|
|
35.422 |
|
Cơ cấu (%) thiết bị theo các bước:
Danh mục công việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|
Quy hoạch sử dụng đất tỉnh |
100,00 |
100,00 |
Bước 1 |
18,34 |
23,08 |
Bước 2 |
8,35 |
|
Bước 3 |
3,14 |
|
Bước 4 |
7,35 |
|
Bước 5 |
2,39 |
|
Bước 6 |
4,90 |
9,23 |
Bước 7 |
4,9 |
9,23 |
Bước 8 |
4,9 |
9,23 |
Bước 9 |
36,93 |
49,23 |
Bước 10 |
8,79 |
|
Bảng số 10
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn sử dụng (tháng) |
Định mức (ca/tỉnh) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
4.647 |
|
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
4.647 |
|
3 |
Bàn để máy tính |
Cái |
96 |
6.971 |
|
4 |
Ghế máy tính |
Cái |
96 |
6.971 |
|
5 |
Chuột máy tính |
Cái |
12 |
6.971 |
|
6 |
Bút trình chiếu |
Cái |
12 |
6,56 |
|
7 |
Màn chiếu điện |
Cái |
12 |
6,56 |
|
8 |
Giá để tài liệu |
Cái |
60 |
1.936 |
|
9 |
Hòm đựng tài liệu |
Cái |
60 |
1.936 |
|
10 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
60 |
6.971 |
|
11 |
Quần áo mưa |
Bộ |
12 |
|
278 |
12 |
Ba lô |
Cái |
24 |
|
555 |
13 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
1.936 |
|
14 |
Lưu điện cho máy tính |
Cái |
60 |
6.971 |
|
15 |
Máy hút ẩm 2 KW |
Cái |
60 |
645 |
|
16 |
Máy hút bụi 1,5 KW |
Cái |
60 |
387 |
|
17 |
Quạt trần 0,1 KW |
Cái |
60 |
968 |
|
18 |
Máy định vị cầm tay (GPS) |
Cái |
60 |
|
35 |
19 |
Sạc pin |
Cái |
12 |
|
17,50 |
20 |
Máy tính bảng |
Cái |
60 |
|
17,50 |
21 |
Bộ đèn neon 0,04 KW |
Bộ |
36 |
1.936 |
|
22 |
Điện năng |
Kw |
|
17.826 |
|
23 |
Dụng cụ có giá trị thấp |
% |
|
5 |
5 |
Cơ cấu (%) dụng cụ theo các bước:
Danh mục công việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|
Quy hoạch sử dụng đất tỉnh |
100,00 |
100,00 |
Bước 1 |
18,34 |
23,08 |
Bước 2 |
8,35 |
|
Bước 3 |
3,14 |
|
Bước 4 |
7,35 |
|
Bước 5 |
2,39 |
|
Bước 6 |
4,90 |
9,23 |
Bước 7 |
4,9 |
9,23 |
Bước 8 |
4,9 |
9,23 |
Bước 9 |
36,93 |
49,23 |
Bước 10 |
8,79 |
|
Bảng số 11
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (tính cho tỉnh) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Đĩa CD |
Cái |
40 |
|
2 |
USB (32G) |
Cái |
79 |
|
3 |
Bút dạ màu |
Bộ |
14 |
30 |
4 |
Bút nhớ dòng |
Cái |
|
60 |
5 |
Bút bi nước My gel |
Cái |
176 |
|
6 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
3,36 |
|
7 |
Mực in A4 Laser |
Hộp |
12,5 |
|
8 |
Mực in màu A4 |
Hộp |
5,6 |
|
9 |
Mực in màu A3 |
Hộp |
2,24 |
|
10 |
Mực in Ploter (6 hộp) |
Bộ |
2,34 |
|
11 |
Đầu phun màu A0 |
Chiếc |
0,78 |
|
12 |
Đầu phun màu A4 |
Chiếc |
1,87 |
|
13 |
Đầu phun màu A3 |
Chiếc |
0,75 |
|
14 |
Ổ cứng gắn ngoài (2TB) |
Cái |
8 |
|
15 |
Mực phô tô |
Hộp |
32,5 |
|
16 |
Sổ ghi chép |
Cuốn |
|
176 |
17 |
Giấy A3 |
Gram |
11,2 |
|
18 |
Giấy A4 |
Gram |
166,2 |
|
19 |
Giấy in A0 |
Cuộn |
11,69 |
|
20 |
Vật liệu có giá trị thấp |
% |
8 |
8 |
Cơ cấu (%) vật liệu theo các bước:
Danh mục công việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|
Quy hoạch sử dụng đất tỉnh |
100,00 |
100,00 |
Bước 1 |
18,34 |
23,08 |
Bước 2 |
8,35 |
|
Bước 3 |
3,14 |
|
Bước 4 |
7,35 |
|
Bước 5 |
2,39 |
|
Bước 6 |
4,90 |
9,23 |
Bước 7 |
4,9 |
9,23 |
Bước 8 |
4,9 |
9,23 |
Bước 9 |
36,93 |
49,23 |
Bước 10 |
8,79 |
|
Mục 2. ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH
Bước 1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
1. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, gồm: quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia; các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng; quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có sử dụng đất cấp quốc gia, liên tỉnh; quy hoạch tỉnh; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh; hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước của tỉnh; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương; nguồn lực đầu tư công và các nguồn lực khác; tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.
2. Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập, gồm:
a) Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông tin;
b) Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
3. Điều tra, khảo sát thực địa, gồm:
a) Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa;
b) Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung chính tác động đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, của vùng trên địa bàn tỉnh; các công trình hạ tầng của tỉnh; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao,...); các thông tin tại các đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp phục vụ để tiến hành khoanh vùng định hướng không gian sử dụng đất, dự báo xu thế chuyển dịch đất đai và các nội dung khác liên quan (nếu có);
c) Chỉnh lý thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
4. Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
Bước 2. Phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của tỉnh
1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường, gồm:
a) Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên (vị trí địa lý; địa hình, địa mạo; địa chất; khí hậu; thuỷ văn;...);
b) Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên (đất; nước; rừng; biển; khoáng sản;...);
c) Phân tích hiện trạng môi trường (không khí; nước; đất; chất thải rắn; sản xuất nông nghiệp và làng nghề; hoạt động khai thác khoáng sản;...);
d) Phân tích, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất (nước biển dâng; xâm nhập mặn; hoang mạc hóa, sa mạc hóa; xói mòn, sạt lở đất;...).
2. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội (tăng trưởng kinh tế; cơ cấu kinh tế theo khu vực kinh tế; thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn; tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất;...).
3. Nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất, gồm:
a) Bối cảnh của tỉnh, của vùng tác động đến việc sử dụng đất;
b) Phân tích, đánh giá các nguồn lực tự nhiên, nguồn nhân lực, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khả năng đầu tư công và thu hút đầu tư ngoài ngân sách có liên quan đến việc sử dụng đất;
c) Phân tích, đánh giá các nguồn lực khác có liên quan đến việc sử dụng đất.
4. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của tỉnh.
Bước 3. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
1. Phân tích tình hình thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai quy định tại Điều 20 Luật Đất đai có liên quan đến điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
2. Đánh giá mặt được, tồn tại và nguyên nhân.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
Bước 4. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 5 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước
1. Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
2. Biến động sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
3. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất;...).
4. Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.
5. Phân tích, đánh giá mặt được, tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục.
6. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
7. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước.
8. Trường hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh thì đánh giá hiện trạng, biến động sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đến thời điểm tổ chức điều chỉnh.
Bước 5. Tổng hợp, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất
1. Tổng hợp, phân tích đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất từ kết quả điều tra, đánh giá đất trên địa bàn tỉnh phục vụ xây dựng định hướng, quy hoạch sử dụng đất gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Xây dựng báo cáo chuyên đề tổng hợp, phân tích kết quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất của trên địa bàn tỉnh.
Bước 6. Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch
1. Quan điểm sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp tỉnh trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.
2. Mục tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp tỉnh trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Bước 7. Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch
1. Dự báo các yếu tố chủ yếu về kinh tế, xã hội, môi trường ảnh hưởng đến xu thế biến động đất đai (dự báo kinh tế, xã hội, môi trường; quốc phòng, an ninh; dự báo tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng;...).
2. Dự báo xu thế biến động đất đai của tỉnh, gồm: nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và khả năng khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Bước 8. Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn sử dụng đất từ 20 đến 30 năm
1. Xác định cơ sở xây dựng định hướng sử dụng đất đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch đối với nhóm đất nông nghiệp, phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng và các loại đất do cấp tỉnh xác định gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất theo từng đơn vị hành chính cấp huyện.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Bước 9. Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
1. Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Các chỉ tiêu về kinh tế;
b) Các chỉ tiêu về xã hội;
c) Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh;
d) Các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu;
đ) Các chỉ tiêu về phát triển kết cấu hạ tầng.
2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP; xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo.
3. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện, gồm:
a) Chỉ tiêu sử dụng đất do điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất quốc gia phân bổ cho cấp tỉnh;
b) Các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của tỉnh. Đối với các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại mà điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh không xác định thì được quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện xác định.
4. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong thời kỳ điều chỉnh quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện.
5. Xác định diện tích đất cần thu hồi trong thời kỳ điều chỉnh quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
6. Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai trong thời kỳ điều chỉnh quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
7. Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp trong thời kỳ điều chỉnh quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện.
8. Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt trong thời kỳ điều chỉnh quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện, gồm: đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên.
Việc xác định các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt đối với đất trồng lúa theo tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa và khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác để phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.
Việc xác định các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt đối với đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thực hiện theo tiêu chí quy định tại Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ) và khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên sang mục đích khác để phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.
9. Phân kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng cho từng kỳ kế hoạch 05 năm cuối theo nội dung quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 28 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT. Đối với nội dung quy định tại khoản 3 Điều 28 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT được phân đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
10. Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội, môi trường và bảo đảm quốc phòng, an ninh, gồm:
a) Đánh giá tác động đến nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất;
b) Đánh giá tác động đến mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường, bảo đảm quốc phòng, an ninh;
c) Đánh giá tác động đến khả năng bảo đảm an ninh lương thực;
d) Đánh tác động đối với việc giải quyết quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất; đất đai cho người dân tộc thiểu số;
đ) Đánh giá tác động đến quá trình đô thị hóa và phát triển hạ tầng; tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hoá các dân tộc;
e) Đánh giá tác động đến khả năng khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên, khả năng đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ.
11. Giải pháp, nguồn lực thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu;
b) Giải pháp về nguồn lực thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất;
c) Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.
12. Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
13. Lập bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, gồm:
a) Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (bản đồ số và bản đồ in);
b) Bản đồ chuyên đề, gồm: bản đồ đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên và các bản đồ chuyên đề cho các loại đất khác (nếu có) tùy vào điều kiện của từng tỉnh để đảm bảo thể hiện được nội dung điều chỉnh quy hoạch trên bản đồ.
14. Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.
Bước 10. Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất
1. Xây dựng báo cáo điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và các tài liệu có liên quan.
2. Xây dựng báo cáo tóm tắt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.
Bảng số 12
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
Bước 1 |
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu |
|
|
|
1 |
Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, gồm: quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia; các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng; quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có sử dụng đất cấp quốc gia, liên tỉnh; quy hoạch tỉnh; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh; hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước của tỉnh; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương; nguồn lực đầu tư công và các nguồn lực khác; tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất. |
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3, |
144 |
|
2 |
Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập |
|
|
|
a |
Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông tin; |
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3, |
2 |
|
b |
Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. |
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3, |
39 |
|
3 |
Điều tra, khảo sát thực địa |
|
|
|
a |
Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa; |
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3, |
|
1 |
b |
Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung chính tác động đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, của vùng trên địa bàn tỉnh; các công trình hạ tầng của tỉnh; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao,...); các thông tin tại các đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp phục vụ để tiến hành khoanh vùng định hướng không gian sử dụng đất, dự báo xu thế chuyển dịch đất đai và các nội dung khác liên quan (nếu có); |
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3, |
|
10 |
c |
Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa. |
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3, |
|
2 |
4 |
Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu. |
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3, |
27 |
|
Bước 2 |
Phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của tỉnh |
|
|
|
1 |
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường |
|
|
|
a |
Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên (vị trí địa lý; địa hình, địa mạo; địa chất; khí hậu; thuỷ văn;...); |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
6 |
|
b |
Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên (đất; nước; rừng; biển; khoáng sản;...); |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
6 |
|
c |
Phân tích hiện trạng môi trường (không khí; nước; đất; chất thải rắn; sản xuất nông nghiệp và làng nghề; hoạt động khai thác khoáng sản;...); |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
6 |
|
d |
Phân tích, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất (nước biển dâng; xâm nhập mặn; hoang mạc hóa, sa mạc hóa; xói mòn, sạt lở đất; ...). |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
5 |
|
2 |
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội (tăng trưởng kinh tế; cơ cấu kinh tế theo khu vực kinh tế; thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn; tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất; ...). |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
18 |
|
3 |
Nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất |
|
|
|
a |
Bối cảnh của tỉnh, của vùng tác động đến việc sử dụng đất; |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
5 |
|
b |
Phân tích, đánh giá các nguồn lực tự nhiên, nguồn nhân lực, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khả năng đầu tư công và thu hút đầu tư ngoài ngân sách có liên quan đến việc sử dụng đất; |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
5 |
|
c |
Phân tích, đánh giá các nguồn lực khác có liên quan đến việc sử dụng đất. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
5 |
|
4 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của tỉnh. |
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, |
16 |
|
Bước 3 |
Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh |
|
|
|
1 |
Phân tích tình hình thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai quy định tại Điều 20 Luật Đất đai có liên quan đến điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
12 |
|
2 |
Đánh giá mặt được, tồn tại và nguyên nhân. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
6 |
|
3 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. |
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, |
27 |
|
Bước 5 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước |
|
|
|
1 |
Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
5 |
|
2 |
Biến động sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
5 |
|
3 |
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất; ...). |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
29 |
|
4 |
Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
5 |
|
5 |
Phân tích, đánh giá mặt được, tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
5 |
|
6 |
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
5 |
|
7 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá hiện trạng, biến động sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đến thời điểm tổ chức điều chỉnh. |
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, |
15 |
|
Bước 5 |
Tổng hợp, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất |
|
|
|
1 |
Tổng hợp, phân tích đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất từ kết quả điều tra, đánh giá đất trên địa bàn tỉnh phục vụ xây dựng định hướng, quy hoạch sử dụng đất gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu. |
5 (1ĐCVC2, |
12 |
|
2 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề tổng hợp, phân tích kết quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất của trên địa bàn tỉnh. |
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, |
8 |
|
Bước 6 |
Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch |
|
|
|
1 |
Quan điểm sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp tỉnh trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất. |
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, |
11 |
|
2 |
Mục tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp tỉnh trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất. |
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, |
21 |
|
3 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch. |
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, |
8 |
|
Bước 7 |
Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch |
|
|
|
1 |
Dự báo các yếu tố chủ yếu về kinh tế, xã hội, môi trường ảnh hưởng đến xu thế biến động đất đai (dự báo kinh tế, xã hội, môi trường; quốc phòng, an ninh; dự báo tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng; ...). |
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, |
11 |
|
2 |
Dự báo xu thế biến động đất đai của tỉnh, gồm: nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và khả năng khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP. |
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, |
21 |
|
3 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch. |
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, |
8 |
|
Bước 8 |
Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn sử dụng đất từ 20 đến 30 năm |
|
|
|
1 |
Xác định cơ sở xây dựng định hướng sử dụng đất đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu. |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
16 |
2 |
2 |
Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch đối với nhóm đất nông nghiệp, phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng và các loại đất do cấp tỉnh xác định gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất theo từng đơn vị hành chính cấp huyện. |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
31 |
2 |
3 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch. |
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, |
10 |
|
Bước 9 |
Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất |
|
|
|
1 |
Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất |
|
|
|
a |
Các chỉ tiêu về kinh tế |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
11 |
|
b |
Các chỉ tiêu về xã hội |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
11 |
|
c |
Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
11 |
|
d |
Các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu. |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
11 |
|
đ |
Các chỉ tiêu về phát triển kết cấu hạ tầng. |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
11 |
|
2 |
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP; xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo. |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
16 |
|
3 |
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện: |
|
|
|
a |
Chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch sử dụng đất quốc gia phân bổ cho cấp tỉnh |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
16 |
|
b |
Các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của tỉnh. Đối với các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại mà điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh không xác định thì được quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện xác định. |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
16 |
|
4 |
Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện. |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
8 |
2 |
5 |
Xác định diện tích đất cần thu hồi trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện. |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
24 |
2 |
6 |
Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện. |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
8 |
2 |
7 |
Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện. |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
8 |
2 |
8 |
Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện, gồm: đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên. |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
8 |
2 |
9 |
Phân kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng cho từng kỳ kế hoạch 05 năm theo nội dung quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 28 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT. Đối với nội dung quy định tại khoản 3 Điều 28 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT được phân đến từng đơn vị hành chính cấp huyện. |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, |
10 |
|
10 |
Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội, môi trường và bảo đảm quốc phòng, an ninh |
|
|
|
a |
Đánh giá tác động đến nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
16 |
|
b |
Đánh giá tác động đến mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường, bảo đảm quốc phòng, an ninh |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
16 |
|
c |
Đánh giá tác động đến khả năng bảo đảm an ninh lương thực |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
16 |
1 |
d |
Đánh tác động đối với việc giải quyết quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất; đất đai cho người dân tộc thiểu số |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
16 |
1 |
đ |
Đánh giá tác động đến quá trình đô thị hóa và phát triển hạ tầng; tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hoá các dân tộc |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
16 |
1 |
e |
Đánh giá tác động đến khả năng khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên, khả năng đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ. |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
15 |
1 |
11 |
Giải pháp, nguồn lực thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất |
|
|
|
a |
Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, |
6 |
|
b |
Giải pháp về nguồn lực thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, |
6 |
|
c |
Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất. |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, |
6 |
|
12 |
Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ. |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, |
27 |
|
13 |
Lập bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. |
|
|
|
a |
Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (bản đồ số và bản đồ in) |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
34 |
|
b |
Bản đồ chuyên đề, gồm: bản đồ đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên và các bản đồ chuyên đề cho các loại đất khác (nếu có) tùy vào điều kiện của từng tỉnh để đảm bảo thể hiện được nội dung điều chỉnh quy hoạch trên bản đồ. |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
34 |
|
14 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất. |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, |
36 |
|
Bước 10 |
Xây dựng báo cáo điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất |
|
|
|
1 |
Xây dựng báo cáo điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và các tài liệu có liên quan. |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, |
90 |
|
2 |
Xây dựng báo cáo tóm tắt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất. |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, |
30 |
|
Bảng số 13
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Thời hạn sử dụng (tháng) |
Công suất (Kw/h) |
Định mức (ca/tỉnh) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||||
1 |
Máy scan A0 |
Cái |
96 |
2,5 |
1,4 |
|
2 |
Máy scan A3 |
Cái |
96 |
0,4 |
1,4 |
|
3 |
Máy in A3 |
Cái |
60 |
0,5 |
1 |
|
4 |
Máy in A4 |
Cái |
60 |
0,35 |
3 |
|
5 |
Máy in màu A4 |
Cái |
60 |
0,35 |
2 |
|
6 |
Máy in màu A3 |
Cái |
60 |
0,35 |
1 |
|
7 |
Máy in Ploter |
Cái |
60 |
0,4 |
14,6 |
|
8 |
Máy vi tính |
Bộ |
60 |
0,35 |
5.594 |
|
9 |
Bộ máy tính cấu hình cao |
Bộ |
60 |
0,35 |
2.295 |
|
10 |
Máy điều hoà nhiệt độ |
Bộ |
96 |
2,2 |
645 |
|
11 |
Máy chiếu Projector |
Cái |
60 |
0,5 |
6,6 |
|
12 |
Máy tính xách tay |
Cái |
60 |
0,5 |
|
277,5 |
13 |
Máy phô tô |
Cái |
96 |
1,5 |
14 |
|
14 |
Điện năng |
Kw |
|
|
35.422 |
|
Cơ cấu (%) thiết bị theo các bước:
Danh mục công việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|
Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh |
100,00 |
100,00 |
Bước 1 |
19,49 |
41,94 |
Bước 2 |
6,62 |
|
Bước 3 |
4,14 |
|
Bước 4 |
6,34 |
|
Bước 5 |
1,84 |
|
Bước 6 |
3,68 |
|
Bước 7 |
3,68 |
|
Bước 8 |
5,24 |
12,90 |
Bước 9 |
37,96 |
45,16 |
Bước 10 |
11,03 |
|
Bảng số 14
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn sử dụng (tháng) |
Định mức (ca/tỉnh) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
4.647 |
|
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
4.647 |
|
3 |
Bàn để máy tính |
Cái |
96 |
6.971 |
|
4 |
Ghế máy tính |
Cái |
96 |
6.971 |
|
5 |
Chuột máy tính |
Cái |
12 |
6.971 |
|
6 |
Bút trình chiếu |
Cái |
12 |
6,56 |
|
7 |
Màn chiếu điện |
Cái |
12 |
6,56 |
|
8 |
Giá để tài liệu |
Cái |
60 |
1.936 |
|
9 |
Hòm đựng tài liệu |
Cái |
60 |
1.936 |
|
10 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
60 |
6.971 |
|
11 |
Quần áo mưa |
Bộ |
12 |
|
278 |
12 |
Ba lô |
Cái |
24 |
|
555 |
13 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
1.936 |
|
14 |
Lưu điện cho máy tính |
Cái |
60 |
6.971 |
|
15 |
Máy hút ẩm 2 KW |
Cái |
60 |
645 |
|
16 |
Máy hút bụi 1,5 KW |
Cái |
60 |
387 |
|
17 |
Quạt trần 0,1 KW |
Cái |
60 |
968 |
|
18 |
Máy định vị cầm tay (GPS) |
Cái |
60 |
|
35 |
19 |
Sạc pin |
Cái |
12 |
|
17,50 |
20 |
Máy tính bảng |
Cái |
60 |
|
17,50 |
21 |
Bộ đèn neon 0,04 KW |
Bộ |
36 |
1.936 |
|
22 |
Điện năng |
Kw |
|
17.826 |
|
23 |
Dụng cụ có giá trị thấp |
% |
|
5 |
5 |
Cơ cấu (%) dụng cụ theo các bước:
Danh mục công việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|
Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh |
100,00 |
100,00 |
Bước 1 |
19,49 |
41,94 |
Bước 2 |
6,62 |
|
Bước 3 |
4,14 |
|
Bước 4 |
6,34 |
|
Bước 5 |
1,84 |
|
Bước 6 |
3,68 |
|
Bước 7 |
3,68 |
|
Bước 8 |
5,24 |
12,90 |
Bước 9 |
37,96 |
45,16 |
Bước 10 |
11,03 |
|
Bảng số 15
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (tính cho tỉnh) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Đĩa CD |
Cái |
40 |
|
2 |
USB (32G) |
Cái |
79 |
|
3 |
Bút dạ màu |
Bộ |
14 |
30 |
4 |
Bút nhớ dòng |
Cái |
|
60 |
5 |
Bút bi nước My gel |
Cái |
176 |
|
6 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
3,36 |
|
7 |
Mực in A4 Laser |
Hộp |
12,5 |
|
8 |
Mực in màu A4 |
Hộp |
5,6 |
|
9 |
Mực in màu A3 |
Hộp |
2,24 |
|
10 |
Mực in Ploter (6 hộp) |
Bộ |
2,34 |
|
11 |
Đầu phun màu A0 |
Chiếc |
0,78 |
|
12 |
Đầu phun màu A4 |
Chiếc |
1,87 |
|
13 |
Đầu phun màu A3 |
Chiếc |
0,75 |
|
14 |
Ổ cứng gắn ngoài (2TB) |
Cái |
8 |
|
15 |
Mực phô tô |
Hộp |
32,5 |
|
16 |
Sổ ghi chép |
Cuốn |
|
176 |
17 |
Giấy A3 |
Gram |
11,2 |
|
18 |
Giấy A4 |
Gram |
166,2 |
|
19 |
Giấy in A0 |
Cuộn |
11,69 |
|
20 |
Vật liệu có giá trị thấp |
% |
8 |
8 |
Cơ cấu (%) vật liệu theo các bước:
Danh mục công việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|
Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh |
100,00 |
100,00 |
Bước 1 |
19,49 |
41,94 |
Bước 2 |
6,62 |
|
Bước 3 |
4,14 |
|
Bước 4 |
6,34 |
|
Bước 5 |
1,84 |
|
Bước 6 |
3,68 |
|
Bước 7 |
3,68 |
|
Bước 8 |
5,24 |
12,90 |
Bước 9 |
37,96 |
45,16 |
Bước 10 |
11,03 |
|
Mục 3. LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM ĐẦU CỦA QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
Bước 1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
1. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, gồm: quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất tỉnh; quy hoạch đô thị của thành phố trực thuộc trung ương đối với trường hợp không lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của cấp huyện; hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất thời kỳ trước của cấp huyện; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp xã; định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.
2. Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập, gồm:
a) Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông tin;
b) Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong lập quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện.
3. Điều tra, khảo sát thực địa, gồm:
a) Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa;
b) Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung chính tác động đến quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện (các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, vùng, tỉnh trên địa bàn cấp huyện; các công trình hạ tầng của cấp huyện; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao, khu vực có lợi thế cho phát triển các ngành, lĩnh vực của huyện...); các thông tin tại các đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp phục vụ để tiến hành khoanh vùng định hướng không gian sử dụng đất, dự báo xu thế chuyển dịch đất đai và các nội dung khác liên quan (nếu có);
c) Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
4. Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
Bước 2. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và biến đổi khí hậu tác động đến sử dụng đất của cấp huyện
1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường, gồm:
a) Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên (vị trí địa lý; địa hình, địa mạo; địa chất; khí hậu; thuỷ văn;...);
b) Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên (đất; nước; rừng; biển; khoáng sản;...);
c) Phân tích hiện trạng môi trường (không khí; nước; đất; chất thải rắn; sản xuất nông nghiệp và làng nghề; hoạt động khai thác khoáng sản;...);
d) Phân tích, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất (nước biển dâng; xâm nhập mặn; hoang mạc hóa, sa mạc hóa; xói mòn, sạt lở đất;...).
2. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội (tăng trưởng kinh tế; cơ cấu kinh tế theo khu vực kinh tế; thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn; tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất;...).
3. Xây dựng các báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và biến đổi khí hậu tác động đến sử dụng đất của cấp huyện.
Bước 3. Phân tích, đánh giá các nguồn lực của huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp huyện
1. Phân tích, đánh giá các nguồn lực tự nhiên, nguồn nhân lực, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khả năng đầu tư công và thu hút đầu tư ngoài ngân sách có liên quan đến việc sử dụng đất.
2. Phân tích, đánh giá các nguồn lực khác có liên quan đến việc sử dụng đất.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá các nguồn lực của huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp huyện
Bước 4. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
1. Phân tích tình hình thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai quy định tại Điều 20 Luật Đất đai có liên quan đến quy hoạch sử dụng đất.
2. Đánh giá mặt được, tồn tại và nguyên nhân.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng đất.
Bước 5. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước
1. Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
2. Biến động sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
3. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất;...).
4. Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.
5. Phân tích, đánh giá mặt được, tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục.
6. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
7. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước.
8. Trường hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thì đánh giá hiện trạng, biến động sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đến thời điểm tổ chức điều chỉnh.
Bước 6. Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch
1. Quan điểm sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp huyện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.
2. Mục tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp huyện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Bước 7. Dự báo xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch
1. Dự báo các yếu tố tác động đến xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất (dự báo về điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên, kinh tế, xã hội, kết quả điều tra đánh giá về chất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất, tiềm năng đất đai; quốc phòng, an ninh; dự báo tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng;...).
2. Dự báo xu thế chuyển dịch đất đai của huyện, gồm: các loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và khả năng khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch sử dụng đất và các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề dự báo xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Bước 8. Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch
1. Xác định cơ sở xây dựng định hướng sử dụng đất đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Định hướng sử dụng đất, tầm nhìn đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo đảm phù hợp, đồng bộ giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch giao thông, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và nông thôn.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Bước 9. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất
1. Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Các chỉ tiêu về kinh tế;
b) Các chỉ tiêu về xã hội;
c) Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh;
d) Các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu;
đ) Các chỉ tiêu về phát triển kết cấu hạ tầng.
2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP, trong đó xác định diện tích các loại đất để bảo đảm chính sách hỗ trợ đất đai cho đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo.
3. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và phân theo đơn vị hành chính cấp xã, gồm:
a) Chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch sử dụng đất tỉnh phân bổ cho cấp huyện;
b) Các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại trong kỳ quy hoạch sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của huyện.
4. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp xã.
5. Xác định diện tích đất cần thu hồi trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
6. Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
7. Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp.
8. Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã, gồm: đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên.
Việc xác định các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt đối với đất trồng lúa theo tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa và khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác để phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.
Việc xác định các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt đối với đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thực hiện theo tiêu chí quy định tại Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ) và khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên sang mục đích khác để phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.
9. Phân kỳ quy hoạch sử dụng cho từng kỳ kế hoạch 05 năm theo nội dung quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 42 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT. Đối với nội dung quy định tại khoản 3 Điều 42 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT được phân đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
10. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu;
b) Giải pháp về nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất;
c) Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
11. Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
12. Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
13. Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương án quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Bước 10. Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
1. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP, gồm:
a) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất đã được xác định trong năm kế hoạch trước và chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai được tiếp tục thực hiện trong năm kế hoạch;
b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong năm kế hoạch mà chưa có các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai;
c) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản này và khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai của cấp huyện dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch;
d) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo các điểm a, b và c khoản này theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
2. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
3. Xác định diện tích đất cần thu hồi đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch.
4. Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch.
5. Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp.
6. Xác định danh mục các công trình, dự án dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch, gồm: các công trình, dự án quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 43 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT. Việc xác định danh mục các công trình, dự án phải xác định cụ thể các dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất, các dự án thu hồi đất trong năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến bồi thường cho người có đất thu hồi.
7. Dự kiến các nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất trong năm kế hoạch.
8. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, gồm:
a) Bản đồ kế hoạch sử dụng đất thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đối với các khu vực có công trình, dự án nằm trong danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
b) Bản đồ hoặc bản vẽ thể hiện vị trí, ranh giới, diện tích, loại đất đối với các công trình, dự án quy định tại điểm a khoản này đến từng thửa đất trên nền bản đồ địa chính. Trường hợp không có bản đồ địa chính thì sử dụng trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã.
9. Xây dựng báo cáo chuyên đề kế hoạch sử dụng đất năm đầu quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Bước 11. Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
1. Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; các tài liệu có liên quan.
2. Xây dựng báo cáo tóm tắt quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Bảng số 16
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
Bước 1 |
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu |
|
|
|
1 |
Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, gồm: quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất tỉnh; quy hoạch đô thị của thành phố trực thuộc trung ương đối với trường hợp không lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của cấp huyện; hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất thời kỳ trước của cấp huyện; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp xã; định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất. |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
35 |
|
2 |
Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập |
|
|
|
a |
Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông tin |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
3 |
|
b |
Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong lập quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện. |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
10 |
|
3 |
Điều tra, khảo sát thực địa |
|
|
|
a |
Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát thực địa |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
|
1 |
b |
Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung chính tác động đến quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện (các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, vùng, tỉnh trên địa bàn cấp huyện; các công trình hạ tầng của cấp huyện; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao, khu vực có lợi thế cho phát triển các ngành, lĩnh vực của huyện...); các thông tin tại các đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp phục vụ để tiến hành khoanh vùng định hướng không gian sử dụng đất, dự báo xu thế chuyển dịch đất đai và các nội dung khác liên quan (nếu có) |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
|
12 |
c |
Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa. |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
|
3 |
4 |
Tổng hợp lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu. |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
30 |
|
Bước 2 |
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và biến đổi khí hậu tác động đến sử dụng đất của cấp huyện |
|
|
|
1 |
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường |
|
|
|
a |
Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên (vị trí địa lý; địa hình, địa mạo; địa chất; khí hậu; thuỷ văn; ...) |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
8 |
|
b |
Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên (đất; nước; rừng; khoáng sản; nhân văn;...) |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
4 |
|
c |
Phân tích hiện trạng môi trường (không khí; nước; đất; chất thải rắn; sản xuất nông nghiệp và làng nghề; hoạt động khai thác khoáng sản;...); |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
2 |
|
d |
Phân tích, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất (hoang mạc hóa, sa mạc hóa; xói mòn, sạt lở đất;...). |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
|
2 |
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội (tăng trưởng kinh tế; cơ cấu kinh tế theo khu vực kinh tế; thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn; tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất; ...). |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
15 |
|
3 |
Xây dựng các báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và biến đổi khí hậu tác động đến sử dụng đất của cấp huyện. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
30 |
|
Bước 3 |
Phân tích, đánh giá các nguồn lực của huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp huyện |
|
|
|
1 |
Phân tích, đánh giá các nguồn lực tự nhiên, nguồn nhân lực, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khả năng đầu tư công và thu hút đầu tư ngoài ngân sách có liên quan đến việc sử dụng đất. |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
4 |
|
2 |
Phân tích, đánh giá các nguồn lực khác có liên quan đến việc sử dụng đất. |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
4 |
|
3 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá các nguồn lực của huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp huyện. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
15 |
|
Bước 4 |
Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp huyện |
|
|
|
1 |
Phân tích tình hình thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai quy định tại Điều 20 Luật Đất đai có liên quan đến quy hoạch sử dụng đất |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
8 |
|
2 |
Đánh giá mặt được, tồn tại và nguyên nhân. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
4 |
|
3 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng đất. |
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1) |
15 |
|
Bước 5 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước |
|
|
|
1 |
Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
|
2 |
Biến động sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
4 |
|
3 |
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất; ...). |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
10 |
|
4 |
Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
6 |
|
5 |
Phân tích, đánh giá mặt được, tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
6 |
|
6 |
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
9 |
|
7 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
20 |
|
Bước 6 |
Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch |
|
|
|
1 |
Quan điểm sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp huyện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
5 |
|
2 |
Mục tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp huyện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
5 |
|
3 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
10 |
|
Bước 7 |
Dự báo xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch |
|
|
|
1 |
Dự báo các yếu tố tác động đến xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất (dự báo về điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên, kinh tế, xã hội, kết quả điều tra đánh giá về chất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất, tiềm năng đất đai; quốc phòng, an ninh; dự báo tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng; ...). |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
5 |
|
2 |
Dự báo xu thế chuyển dịch đất đai của huyện, gồm: các loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và khả năng khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch sử dụng đất và các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
5 |
|
3 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề dự báo xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
10 |
|
Bước 8 |
Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch |
|
|
|
1 |
Xác định cơ sở xây dựng định hướng sử dụng đất đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
16 |
2 |
2 |
Định hướng sử dụng đất, tầm nhìn đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo đảm phù hợp, đồng bộ giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch giao thông, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và nông thôn. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
16 |
2 |
3 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
|
Bước 9 |
Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất |
|
|
|
1 |
Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất |
|
|
|
a |
Các chỉ tiêu về kinh tế |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
3 |
|
b |
Các chỉ tiêu về xã hội |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
2 |
|
c |
Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
1 |
|
d |
Các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
1 |
|
đ |
Các chỉ tiêu về phát triển kết cấu hạ tầng. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
1 |
|
2 |
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP, trong đó xác định diện tích các loại đất để bảo đảm chính sách hỗ trợ đất đai cho đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
16 |
|
3 |
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và phân theo đơn vị hành chính cấp xã |
|
|
|
a |
Chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh phân bổ cho cấp huyện |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
52 |
12 |
b |
Các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại trong kỳ quy hoạch sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của huyện. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
16 |
|
4 |
Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp xã. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
16 |
|
5 |
Xác định diện tích đất cần thu hồi trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
11 |
|
6 |
Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
11 |
|
7 |
Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
10 |
|
8 |
Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã, gồm: đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
10 |
|
9 |
Phân kỳ quy hoạch sử dụng cho từng kỳ kế hoạch 05 năm theo nội dung quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 42 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT. Đối với nội dung quy định tại khoản 3 Điều 42 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT được phân đến từng đơn vị hành chính cấp xã. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
10 |
|
10 |
Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất. |
|
|
|
a |
Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu. |
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1) |
8 |
|
b |
Giải pháp về nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất. |
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1) |
8 |
|
c |
Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất. |
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1) |
8 |
|
11 |
Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
48 |
|
12 |
Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
90 |
10 |
13 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương án quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
20 |
|
Bước 10 |
Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện |
|
|
|
1 |
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP: |
|
|
|
a |
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất đã được xác định trong năm kế hoạch trước và chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai được tiếp tục thực hiện trong năm kế hoạch |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
28 |
|
b |
Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong năm kế hoạch mà chưa có các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
4 |
c |
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản này và khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai của cấp huyện dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch |
6(5ĐCV3, 1ĐCV1) |
4 |
|
d |
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo các điểm a, b và c khoản này theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. |
6(5ĐCV3, 1ĐCV1) |
8 |
|
2 |
Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
4 |
|
3 |
Xác định diện tích đất cần thu hồi đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
11 |
|
4 |
Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
16 |
2 |
5 |
Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
4 |
2 |
6 |
Xác định danh mục các công trình, dự án dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch, gồm: các công trình, dự án quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 43 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT. Việc xác định danh mục các công trình, dự án phải xác định cụ thể các dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất, các dự án thu hồi đất trong năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến bồi thường cho người có đất thu hồi. |
6(5ĐCV3, 1ĐCV1) |
8 |
|
7 |
Dự kiến các nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất trong năm kế hoạch. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
3 |
|
8 |
Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu quy hoạch sử dụng đất cấp huyện |
|
|
|
a |
Bản đồ kế hoạch sử dụng đất thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đối với các khu vực có công trình, dự án nằm trong danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. |
5(4ĐCV3, |
22 |
8 |
b |
Bản đồ hoặc bản vẽ thể hiện vị trí, ranh giới, diện tích, loại đất đối với các công trình, dự án quy định tại điểm a khoản này đến từng thửa đất trên nền bản đồ địa chính. Trường hợp không có bản đồ địa chính thì sử dụng trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã. |
5(4ĐCV3, |
10 |
|
9 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề kế hoạch sử dụng đất năm đầu quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. |
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1) |
20 |
|
Bước 11 |
Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện |
|
|
|
1 |
Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; các tài liệu có liên quan. |
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1) |
40 |
|
2 |
Xây dựng báo cáo tóm tắt quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. |
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1) |
20 |
|
Bảng số 17
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Thời hạn sử dụng (tháng) |
Công suất (Kw/h) |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||||
1 |
Máy scan A0 |
Cái |
96 |
2,5 |
0,7 |
|
2 |
Máy scan A3 |
Cái |
96 |
0,4 |
0,7 |
|
3 |
Máy in A3 |
Cái |
60 |
0,5 |
0,8 |
|
4 |
Máy in A4 |
Cái |
60 |
0,35 |
4,2 |
|
5 |
Máy in màu A4 |
Cái |
60 |
0,35 |
1,1 |
|
6 |
Máy in màu A3 |
Cái |
60 |
0,35 |
0,8 |
|
7 |
Máy in Ploter |
Cái |
60 |
0,4 |
15 |
|
8 |
Máy vi tính |
Bộ |
60 |
0,35 |
6.080 |
|
9 |
Bộ máy tính cấu hình cao |
Bộ |
60 |
0,35 |
2.740 |
|
10 |
Máy điều hoà nhiệt độ |
Bộ |
96 |
2,2 |
715 |
|
11 |
Máy chiếu Projector |
Cái |
60 |
0,5 |
3,13 |
|
12 |
Máy tính xách tay |
Cái |
60 |
0,5 |
|
53 |
13 |
Máy phô tô |
Cái |
96 |
1,5 |
3 |
|
14 |
Điện năng |
Kw |
|
|
39.280 |
|
Cơ cấu (%) thiết bị theo các bước:
Danh mục công việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|
Quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện |
100,00 |
100,00 |
Bước 1 |
8,65 |
27,59 |
Bước 2 |
7,87 |
|
Bước 3 |
2,55 |
|
Bước 4 |
2,99 |
|
Bước 5 |
7,43 |
|
Bước 6 |
2,22 |
|
Bước 7 |
2,22 |
|
Bước 8 |
4,88 |
6,90 |
Bước 9 |
37,92 |
37,93 |
Bước 10 |
16,63 |
27,58 |
Bước 11 |
6,64 |
|
Bảng số 18
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn sử dụng (tháng) |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
5.149 |
|
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
5.149 |
|
3 |
Bàn để máy tính |
Cái |
96 |
7.724 |
|
4 |
Ghế máy tính |
Cái |
96 |
7.724 |
|
5 |
Chuột máy tính |
Cái |
12 |
7.724 |
|
6 |
Bút trình chiếu |
Cái |
12 |
3,13 |
|
7 |
Màn chiếu điện |
Cái |
12 |
3,13 |
|
8 |
Giá để tài liệu |
Cái |
60 |
2.146 |
|
9 |
Hòm đựng tài liệu |
Cái |
60 |
2.146 |
|
10 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
60 |
7.724 |
|
11 |
Quần áo mưa |
Bộ |
12 |
|
237,50 |
12 |
Ba lô |
Cái |
12 |
|
475 |
13 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
36 |
2.146 |
|
14 |
Lưu điện cho máy tính |
Cái |
36 |
7.724 |
|
15 |
Máy hút ẩm 2 KW |
Cái |
60 |
715,33 |
|
16 |
Máy hút bụi 1,5 KW |
Cái |
60 |
429 |
|
17 |
Quạt trần 0,1 KW |
Cái |
60 |
1.073 |
|
18 |
Máy định vị cầm tay (GPS) |
Cái |
60 |
|
237,50 |
19 |
Sạc pin |
Cái |
60 |
|
118,75 |
20 |
Máy tính bảng |
Cái |
60 |
|
237,50 |
21 |
Bộ đèn neon 0,04 KW |
Bộ |
36 |
2.146 |
|
22 |
Điện năng |
Kw |
|
19.766 |
|
23 |
Dụng cụ có giá trị thấp |
% |
|
5 |
5 |
Cơ cấu (%) dụng cụ theo các bước:
Danh mục công việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|
Quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện |
100,00 |
100,00 |
Bước 1 |
8,65 |
27,59 |
Bước 2 |
7,87 |
|
Bước 3 |
2,55 |
|
Bước 4 |
2,99 |
|
Bước 5 |
7,43 |
|
Bước 6 |
2,22 |
|
Bước 7 |
2,22 |
|
Bước 8 |
4,88 |
6,90 |
Bước 9 |
37,92 |
37,93 |
Bước 10 |
16,63 |
27,58 |
Bước 11 |
6,64 |
|
Bảng số 19
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (tính cho huyện TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Đĩa CD |
Cái |
47 |
|
2 |
USB (32G) |
Cái |
81 |
|
3 |
Bút dạ màu |
Bộ |
|
45 |
4 |
Bút nhớ dòng |
Cái |
45 |
|
5 |
Bút bi nước My gel |
Cái |
|
94 |
6 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
2 |
|
7 |
Mực in A4 Laser |
Hộp |
15 |
|
8 |
Mực in màu A4 |
Hộp |
4 |
|
9 |
Mực in màu A3 |
Hộp |
2 |
|
10 |
Mực in Ploter (6 hộp) |
Bộ |
2 |
|
11 |
Đầu phun màu A0 |
Chiếc |
1 |
|
12 |
Đầu phun màu A4 |
Chiếc |
1 |
|
13 |
Đầu phun màu A3 |
Chiếc |
1 |
|
14 |
Ổ cứng gắn ngoài (2TB) |
Cái |
5 |
|
15 |
Mực phô tô |
Hộp |
23 |
|
16 |
Sổ ghi chép |
Cuốn |
|
94 |
17 |
Giấy A3 |
Gram |
8 |
|
18 |
Giấy A4 |
Gram |
130 |
|
19 |
Giấy in A0 |
Cuộn |
12 |
|
20 |
Vật liệu có giá trị thấp |
% |
8 |
8 |
Cơ cấu (%) vật liệu theo các bước:
Danh mục công việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|
Quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện |
100,00 |
100,00 |
Bước 1 |
8,65 |
27,59 |
Bước 2 |
7,87 |
|
Bước 3 |
2,55 |
|
Bước 4 |
2,99 |
|
Bước 5 |
7,43 |
|
Bước 6 |
2,22 |
|
Bước 7 |
2,22 |
|
Bước 8 |
4,88 |
6,90 |
Bước 9 |
37,92 |
37,93 |
Bước 10 |
16,63 |
27,58 |
Bước 11 |
6,64 |
|
Bước 1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
1. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, gồm: quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất tỉnh; quy hoạch đô thị của thành phố trực thuộc trung ương đối với trường hợp không lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của cấp huyện; hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất thời kỳ trước của cấp huyện; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp xã; định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.
2. Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập, gồm:
a) Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông tin;
b) Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện.
3. Điều tra, khảo sát thực địa, gồm:
a) Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa;
b) Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung chính tác động đến điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện (các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, vùng, tỉnh trên địa bàn cấp huyện; các công trình hạ tầng của cấp huyện; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao, khu vực có lợi thế cho phát triển các ngành, lĩnh vực của huyện...); các thông tin tại các đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp phục vụ để tiến hành khoanh vùng định hướng không gian sử dụng đất, dự báo xu thế chuyển dịch đất đai và các nội dung khác liên quan (nếu có);
c) Chỉnh lý thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
4. Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
Bước 2. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và biến đổi khí hậu tác động đến sử dụng đất của cấp huyện
1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường, gồm:
a) Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên (vị trí địa lý; địa hình, địa mạo; địa chất; khí hậu; thuỷ văn;...);
b) Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên (đất; nước; rừng; biển; khoáng sản;...);
c) Phân tích hiện trạng môi trường (không khí; nước; đất; chất thải rắn; sản xuất nông nghiệp và làng nghề; hoạt động khai thác khoáng sản;...);
d) Phân tích, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất (nước biển dâng; xâm nhập mặn; hoang mạc hóa, sa mạc hóa; xói mòn, sạt lở đất;...).
2. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội (tăng trưởng kinh tế; cơ cấu kinh tế theo khu vực kinh tế; thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn; tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất;...).
3. Xây dựng các báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và biến đổi khí hậu tác động đến sử dụng đất của cấp huyện.
Bước 3. Phân tích, đánh giá các nguồn lực của huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp huyện
1. Phân tích, đánh giá các nguồn lực tự nhiên, nguồn nhân lực, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khả năng đầu tư công và thu hút đầu tư ngoài ngân sách có liên quan đến việc sử dụng đất.
2. Phân tích, đánh giá các nguồn lực khác có liên quan đến việc sử dụng đất.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá các nguồn lực của huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp huyện.
Bước 4. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
1. Phân tích tình hình thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai quy định tại Điều 20 Luật Đất đai có liên quan đến điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.
2. Đánh giá mặt được, tồn tại và nguyên nhân.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.
Bước 5. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 5 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước
1. Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
2. Biến động sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
3. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất;...).
4. Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.
5. Phân tích, đánh giá mặt được, tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục.
6. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
7. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đến thời điểm tổ chức điều chỉnh.
8. Trường hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thì đánh giá hiện trạng, biến động sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đến thời điểm tổ chức điều chỉnh.
Bước 6. Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong kỳ điều chỉnh quy hoạch
1. Quan điểm sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp huyện trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.
2. Mục tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp huyện trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong kỳ điều chỉnh quy hoạch.
Bước 7. Dự báo xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất trong kỳ điều chỉnh quy hoạch
1. Dự báo các yếu tố tác động đến xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất (dự báo về điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên, kinh tế, xã hội, kết quả điều tra đánh giá về chất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất, tiềm năng đất đai; quốc phòng, an ninh; dự báo tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng;...).
2. Dự báo xu thế chuyển dịch đất đai của huyện, gồm: các loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và khả năng khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề dự báo xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất trong kỳ điều chỉnh quy hoạch.
Bước 8. Định hướng sử dụng đất trong kỳ điều chỉnh quy hoạch
1. Xác định cơ sở xây dựng định hướng sử dụng đất đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Định hướng sử dụng đất, tầm nhìn đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo đảm phù hợp, đồng bộ giữa điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch giao thông, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và nông thôn.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề định hướng sử dụng đất trong kỳ điều chỉnh quy hoạch.
Bước 9. Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
1. Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Các chỉ tiêu về kinh tế;
b) Các chỉ tiêu về xã hội;
c) Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh;
d) Các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu;
đ) Các chỉ tiêu về phát triển kết cấu hạ tầng.
2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP, trong đó xác định diện tích các loại đất để bảo đảm chính sách hỗ trợ đất đai cho đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo.
3. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và phân theo đơn vị hành chính cấp xã, gồm:
a) Chỉ tiêu sử dụng đất do điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh phân bổ cho cấp huyện;
b) Các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của huyện.
4. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ điều chỉnh quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp xã.
5. Xác định diện tích đất cần thu hồi trong kỳ điều chỉnh quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
6. Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai trong kỳ điều chỉnh quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
7. Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp.
8. Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt trong kỳ điều chỉnh quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã, gồm: đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên.
Việc xác định các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt đối với đất trồng lúa theo tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa và khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác để phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.
Việc xác định các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt đối với đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thực hiện theo tiêu chí quy định tại Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ) và khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên sang mục đích khác để phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.
9. Phân kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng cho kỳ kế hoạch 05 năm theo nội dung quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 42 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT. Đối với nội dung quy định tại khoản 3 Điều 42 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT được phân đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
10. Giải pháp, nguồn lực thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu;
b) Giải pháp về nguồn lực thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất;
c) Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.
11. Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
12. Lập bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
13. Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Bước 10. Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
1. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP, gồm:
a) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất đã được xác định trong năm kế hoạch trước và chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai được tiếp tục thực hiện trong năm kế hoạch;
b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong năm kế hoạch mà chưa có các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai;
c) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản này và khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai của cấp huyện dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch;
d) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo các điểm a, b và c khoản này theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
2. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
3. Xác định diện tích đất cần thu hồi đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch.
4. Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch.
5. Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp.
6. Xác định danh mục các công trình, dự án dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch, gồm: các công trình, dự án quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 43 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT. Việc xác định danh mục các công trình, dự án phải xác định cụ thể các dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất, các dự án thu hồi đất trong năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến bồi thường cho người có đất thu hồi.
7. Dự kiến các nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất trong năm kế hoạch.
8. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, gồm:
a) Bản đồ kế hoạch sử dụng đất thể hiện trên nền bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đối với các khu vực có công trình, dự án nằm trong danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
b) Bản đồ hoặc bản vẽ thể hiện vị trí, ranh giới, diện tích, loại đất đối với các công trình, dự án quy định tại điểm a khoản này đến từng thửa đất trên nền bản đồ địa chính. Trường hợp không có bản đồ địa chính thì sử dụng trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã.
9. Xây dựng báo cáo chuyên đề kế hoạch sử dụng đất năm đầu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Bước 11. Xây dựng báo cáo điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
1. Xây dựng báo cáo điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; các tài liệu có liên quan.
2. Xây dựng báo cáo tóm tắt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Bảng số 20
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
Bước 1 |
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu |
|
|
|
1 |
Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, gồm: quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất tỉnh; quy hoạch đô thị của thành phố trực thuộc trung ương đối với trường hợp không lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của cấp huyện; hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất thời kỳ trước của cấp huyện; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp xã; định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất. |
4 (3ĐCV3, 1ĐCV1) |
24 |
|
2 |
Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập |
|
|
|
a |
Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông tin |
4 (3ĐCV3, 1ĐCV1) |
2 |
|
b |
Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện. |
4 (3ĐCV3, 1ĐCV1) |
6 |
|
3 |
Điều tra, khảo sát thực địa |
|
|
|
a |
Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát thực địa |
5 (3ĐCV3, 2ĐCV1) |
|
2 |
b |
Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung chính tác động đến điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện (các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, vùng, tỉnh trên địa bàn cấp huyện; các công trình hạ tầng của cấp huyện; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao, khu vực có lợi thế cho phát triển các ngành, lĩnh vực của huyện...); các thông tin tại các đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp phục vụ để tiến hành khoanh vùng định hướng không gian sử dụng đất, dự báo xu thế chuyển dịch đất đai và các nội dung khác liên quan (nếu có) |
5 (3ĐCV3, 2ĐCV1) |
|
14 |
b |
Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa. |
5 (3ĐCV3, 2ĐCV1) |
|
3 |
4 |
Tổng hợp lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu. |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
15 |
|
Bước 2 |
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và biến đổi khí hậu tác động đến sử dụng đất của cấp huyện |
|
|
|
1 |
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường |
|
|
|
a |
Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên (vị trí địa lý; địa hình, địa mạo; địa chất; khí hậu; thuỷ văn; ...) |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
2 |
|
b |
Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên (đất; nước; rừng; khoáng sản; nhân văn;...) |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
2 |
|
c |
Phân tích hiện trạng môi trường (không khí; nước; đất; chất thải rắn; sản xuất nông nghiệp và làng nghề; hoạt động khai thác khoáng sản;...); |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
1 |
|
d |
Phân tích, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất (hoang mạc hóa, sa mạc hóa; xói mòn, sạt lở đất;...). |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
1 |
|
2 |
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội (tăng trưởng kinh tế; cơ cấu kinh tế theo khu vực kinh tế; thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn; tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất; ...). |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
6 |
|
3 |
Xây dựng các báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và biến đổi khí hậu tác động đến sử dụng đất của cấp huyện. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
15 |
|
Bước 3 |
Phân tích, đánh giá các nguồn lực của huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp huyện |
|
|
|
1 |
Phân tích, đánh giá các nguồn lực tự nhiên, nguồn nhân lực, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khả năng đầu tư công và thu hút đầu tư ngoài ngân sách có liên quan đến việc sử dụng đất. |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
2 |
|
2 |
Phân tích, đánh giá các nguồn lực khác có liên quan đến việc sử dụng đất. |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
2 |
|
3 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá các nguồn lực của huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp huyện. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
10 |
|
Bước 4 |
Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện |
|
|
|
1 |
Phân tích tình hình thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai quy định tại Điều 20 Luật Đất đai có liên quan đến điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
4 |
|
2 |
Đánh giá mặt được, tồn tại và nguyên nhân. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
2 |
|
3 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
15 |
|
Bước 5 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước |
|
|
|
1 |
Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
5 |
|
2 |
Biến động sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
5 |
|
3 |
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất; ...). |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
16 |
|
4 |
Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
3 |
|
5 |
Phân tích, đánh giá mặt được, tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
3 |
|
6 |
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. |
4 (3ĐCV3, 1ĐCV1) |
9 |
|
7 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đến thời điểm tổ chức điều chỉnh. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
15 |
|
Bước 6 |
Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch |
|
|
|
1 |
Quan điểm sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp huyện trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
3 |
|
2 |
Mục tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp huyện trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
3 |
|
3 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
15 |
|
Bước 7 |
Dự báo xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch |
|
|
|
1 |
Dự báo các yếu tố tác động đến xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất (dự báo về điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên, kinh tế, xã hội, kết quả điều tra đánh giá về chất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất, tiềm năng đất đai; quốc phòng, an ninh; dự báo tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng; ...). |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
3 |
|
2 |
Dự báo xu thế chuyển dịch đất đai của huyện, gồm: các loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và khả năng khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch sử dụng đất và các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
3 |
|
3 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề dự báo xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
15 |
|
Bước 8 |
Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch |
|
|
|
1 |
Xác định cơ sở xây dựng định hướng sử dụng đất đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
8 |
2 |
2 |
Định hướng sử dụng đất, tầm nhìn đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo đảm phù hợp, đồng bộ giữa điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch giao thông, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và nông thôn. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
8 |
2 |
3 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
16 |
|
Bước 9 |
Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất |
|
|
|
1 |
Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất |
|
|
|
a |
Các chỉ tiêu về kinh tế |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
2 |
|
b |
Các chỉ tiêu về xã hội |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
1 |
|
c |
Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
1 |
|
d |
Các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
1 |
|
đ |
Các chỉ tiêu về phát triển kết cấu hạ tầng. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
1 |
|
2 |
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP, trong đó xác định diện tích các loại đất để bảo đảm chính sách hỗ trợ đất đai cho đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
|
3 |
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và phân theo đơn vị hành chính cấp xã |
|
|
|
a |
Chỉ tiêu sử dụng đất do điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh phân bổ cho cấp huyện |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
18 |
6 |
b |
Các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của huyện. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
18 |
8 |
4 |
Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp xã. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
4 |
1 |
5 |
Xác định diện tích đất cần thu hồi trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
4 |
2 |
6 |
Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
4 |
2 |
7 |
Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
4 |
1 |
8 |
Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã, gồm: đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
26 |
|
9 |
Phân kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng cho từng kỳ kế hoạch 05 năm theo nội dung quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 42 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT. Đối với nội dung quy định tại khoản 3 Điều 42 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT được phân đến từng đơn vị hành chính cấp xã. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
5 |
|
10 |
Giải pháp, nguồn lực thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất. |
|
|
|
a |
Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu. |
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1) |
4 |
|
b |
Giải pháp về nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất. |
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1) |
4 |
|
c |
Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất. |
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1) |
4 |
|
11 |
Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
48 |
|
12 |
Lập bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
68 |
10 |
13 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
15 |
|
Bước 10 |
Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện |
|
|
|
1 |
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP: |
|
|
|
a |
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất đã được xác định trong năm kế hoạch trước và chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai được tiếp tục thực hiện trong năm kế hoạch |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
28 |
|
b |
Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong năm kế hoạch mà chưa có các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
4 |
c |
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản này và khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai của cấp huyện dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
4 |
|
d |
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo các điểm a, b và c khoản này theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. |
6(5ĐCV3, 1ĐCV1) |
8 |
|
2 |
Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
4 |
|
3 |
Xác định diện tích đất cần thu hồi đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
4 |
2 |
4 |
Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
16 |
2 |
5 |
Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
4 |
2 |
6 |
Xác định danh mục các công trình, dự án dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch, gồm: các công trình, dự án quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 43 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT. Việc xác định danh mục các công trình, dự án phải xác định cụ thể các dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất, các dự án thu hồi đất trong năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến bồi thường cho người có đất thu hồi. |
6(5ĐCV3, 1ĐCV1) |
4 |
|
7 |
Dự kiến các nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất trong năm kế hoạch. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
3 |
|
8 |
Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện |
|
|
|
a |
Bản đồ kế hoạch sử dụng đất thể hiện trên nền bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đối với các khu vực có công trình, dự án nằm trong danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. |
5(4ĐCV3, |
22 |
8 |
b |
Bản đồ hoặc bản vẽ thể hiện vị trí, ranh giới, diện tích, loại đất đối với các công trình, dự án quy định tại điểm a khoản này đến từng thửa đất trên nền bản đồ địa chính. Trường hợp không có bản đồ địa chính thì sử dụng trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã. |
5(4ĐCV3, |
10 |
|
9 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
16 |
|
Bước 11 |
Xây dựng báo cáo điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện |
|
|
|
1 |
Xây dựng báo cáo điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; các tài liệu có liên quan. |
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1) |
20 |
|
2 |
Xây dựng báo cáo tóm tắt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. |
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1) |
10 |
|
Bảng số 21
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Thời hạn sử dụng (tháng) |
Công suất (Kw/h) |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||||
1 |
Máy scan A0 |
Cái |
96 |
2,5 |
0,7 |
|
2 |
Máy scan A3 |
Cái |
96 |
0,4 |
0,7 |
|
3 |
Máy in A3 |
Cái |
60 |
0,5 |
0,8 |
|
4 |
Máy in A4 |
Cái |
60 |
0,35 |
4,2 |
|
5 |
Máy in màu A4 |
Cái |
60 |
0,35 |
1,1 |
|
6 |
Máy in màu A3 |
Cái |
60 |
0,35 |
0,8 |
|
7 |
Máy in Ploter |
Cái |
60 |
0,4 |
15 |
|
8 |
Máy vi tính |
Bộ |
60 |
0,35 |
6.080 |
|
9 |
Bộ máy tính cấu hình cao |
Bộ |
60 |
0,35 |
2.740 |
|
10 |
Máy điều hoà nhiệt độ |
Bộ |
96 |
2,2 |
715 |
|
11 |
Máy chiếu Projector |
Cái |
60 |
0,5 |
3,13 |
|
12 |
Máy tính xách tay |
Cái |
60 |
0,5 |
|
53 |
13 |
Máy phô tô |
Cái |
96 |
1,5 |
3 |
|
14 |
Điện năng |
Kw |
|
|
39.280 |
|
Cơ cấu (%) thiết bị theo các bước:
Danh mục công việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện |
100,00 |
100,00 |
Bước 1 |
7,25 |
26,76 |
Bước 2 |
4,17 |
|
Bước 3 |
2,16 |
|
Bước 4 |
3,24 |
|
Bước 5 |
8,65 |
|
Bước 6 |
3,24 |
|
Bước 7 |
3,24 |
|
Bước 8 |
4,94 |
5,63 |
Bước 9 |
37,65 |
42,25 |
Bước 10 |
20,83 |
25,36 |
Bước 11 |
4,63 |
|
Bảng số 22
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn sử dụng (tháng) |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
5.149 |
|
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
5.149 |
|
3 |
Bàn để máy tính |
Cái |
96 |
7.724 |
|
4 |
Ghế máy tính |
Cái |
96 |
7.724 |
|
5 |
Chuột máy tính |
Cái |
12 |
7.724 |
|
6 |
Bút trình chiếu |
Cái |
12 |
3,13 |
|
7 |
Màn chiếu điện |
Cái |
12 |
3,13 |
|
8 |
Giá để tài liệu |
Cái |
60 |
2.146 |
|
9 |
Hòm đựng tài liệu |
Cái |
60 |
2.146 |
|
10 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
60 |
7.724 |
|
11 |
Quần áo mưa |
Bộ |
12 |
|
237,50 |
12 |
Ba lô |
Cái |
12 |
|
475 |
13 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
36 |
2.146 |
|
14 |
Lưu điện cho máy tính |
Cái |
36 |
7.724 |
|
15 |
Máy hút ẩm 2 KW |
Cái |
60 |
715,33 |
|
16 |
Máy hút bụi 1,5 KW |
Cái |
60 |
429 |
|
17 |
Quạt trần 0,1 KW |
Cái |
60 |
1.073 |
|
18 |
Máy định vị cầm tay (GPS) |
Cái |
60 |
|
237,50 |
19 |
Sạc pin |
Cái |
60 |
|
118,75 |
20 |
Máy tính bảng |
Cái |
60 |
|
237,50 |
21 |
Bộ đèn neon 0,04 KW |
Bộ |
36 |
2.146 |
|
22 |
Điện năng |
Kw |
|
19.766 |
|
23 |
Dụng cụ có giá trị thấp |
% |
|
5 |
5 |
Cơ cấu (%) dụng cụ theo các bước:
Danh mục công việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện |
100,00 |
100,00 |
Bước 1 |
7,25 |
26,76 |
Bước 2 |
4,17 |
|
Bước 3 |
2,16 |
|
Bước 4 |
3,24 |
|
Bước 5 |
8,65 |
|
Bước 6 |
3,24 |
|
Bước 7 |
3,24 |
|
Bước 8 |
4,94 |
5,63 |
Bước 9 |
37,65 |
42,25 |
Bước 10 |
20,83 |
25,36 |
Bước 11 |
4,63 |
|
Bảng số 23
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (tính cho huyện TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Đĩa CD |
Cái |
47 |
|
2 |
USB (32G) |
Cái |
81 |
|
3 |
Bút dạ màu |
Bộ |
|
45 |
4 |
Bút nhớ dòng |
Cái |
45 |
|
5 |
Bút bi nước My gel |
Cái |
|
94 |
6 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
2 |
|
7 |
Mực in A4 Laser |
Hộp |
15 |
|
8 |
Mực in màu A4 |
Hộp |
4 |
|
9 |
Mực in màu A3 |
Hộp |
2 |
|
10 |
Mực in Ploter (6 hộp) |
Bộ |
2 |
|
11 |
Đầu phun màu A0 |
Chiếc |
1 |
|
12 |
Đầu phun màu A4 |
Chiếc |
1 |
|
13 |
Đầu phun màu A3 |
Chiếc |
1 |
|
14 |
Ổ cứng gắn ngoài (2TB) |
Cái |
5 |
|
15 |
Mực phô tô |
Hộp |
23 |
|
16 |
Sổ ghi chép |
Cuốn |
|
94 |
17 |
Giấy A3 |
Gram |
8 |
|
18 |
Giấy A4 |
Gram |
130 |
|
19 |
Giấy in A0 |
Cuộn |
12 |
|
20 |
Vật liệu có giá trị thấp |
% |
8 |
8 |
Cơ cấu (%) vật liệu theo các bước:
Danh mục công việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện |
100,00 |
100,00 |
Bước 1 |
7,25 |
26,76 |
Bước 2 |
4,17 |
|
Bước 3 |
2,16 |
|
Bước 4 |
3,24 |
|
Bước 5 |
8,65 |
|
Bước 6 |
3,24 |
|
Bước 7 |
3,24 |
|
Bước 8 |
4,94 |
5,63 |
Bước 9 |
37,65 |
42,25 |
Bước 10 |
20,83 |
25,36 |
Bước 11 |
4,63 |
|
Mục 5. LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HẰNG NĂM CẤP HUYỆN
Bước 1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
1. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu có liên quan đến lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện, gồm: Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; quy hoạch xây dựng; quy hoạch đô thị đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; hiện trạng sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực của các cấp, của các tổ chức, của cá nhân; các công trình, dự án đã có chủ trương đầu tư; khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
2. Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập, gồm:
a) Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông tin;
b) Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
3. Điều tra, khảo sát thực địa, gồm:
a) Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa;
b) Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung chính tác động đến kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện (các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, vùng, tỉnh trên địa bàn cấp huyện; các công trình hạ tầng của cấp huyện; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao, khu vực có lợi thế cho phát triển các ngành, lĩnh vực của huyện...);
c) Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
4. Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
Bước 2. Phân tích, đánh giá bổ sung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và nguồn lực tác động đến sử dụng đất của cấp huyện
1. Phân tích, đánh giá bổ sung về điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường tại thời điểm lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
2. Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế - xã hội liên quan đến việc sử dụng đất tại thời điểm lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
3. Phân tích, đánh giá bổ sung các nguồn lực của huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất tại thời điểm lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
4. Xây dựng các báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá bổ sung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và nguồn lực tác động đến sử dụng đất của cấp huyện.
Bước 3. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước
1. Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
2. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất; kết quả thực hiện các công trình, dự án;...).
3. Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.
4. Phân tích, đánh giá mặt được, tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục.
5. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước.
Bước 4. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện
1. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP, gồm:
a) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất đã được xác định trong năm kế hoạch trước và chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai được tiếp tục thực hiện trong năm kế hoạch;
b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong năm kế hoạch mà chưa có các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai;
c) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản này và khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai của cấp huyện dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch;
d) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo các điểm a, b và c khoản 1 Điều 48 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
2. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
3. Xác định diện tích đất cần thu hồi đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch.
4. Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch.
5. Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp.
6. Xác định danh mục các công trình, dự án dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch, gồm: các công trình, dự án quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 48 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT. Việc xác định danh mục các công trình, dự án phải xác định cụ thể các dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất, các dự án thu hồi đất trong năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến bồi thường cho người có đất thu hồi.
7. Dự kiến các nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất trong năm kế hoạch.
8. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu;
b) Giải pháp về nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất;
c) Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
9. Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
10. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện, gồm:
a) Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đối với các khu vực có công trình, dự án nằm trong danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc bản đồ quy hoạch chung hoặc bản đồ quy hoạch phân khu được phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị.
b) Bản đồ hoặc bản vẽ thể hiện vị trí, ranh giới, diện tích, loại đất đối với các công trình, dự án quy định tại điểm a khoản này đến từng thửa đất trên nền bản đồ địa chính. Trường hợp không có bản đồ địa chính thì sử dụng trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã.
11. Xây dựng báo cáo chuyên đề kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
Bước 5. Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng đất
1. Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện; các tài liệu có liên quan.
2. Xây dựng báo cáo tóm tắt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
Bảng số 24
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
Bước 1 |
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu |
|
|
|
1 |
Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu có liên quan đến lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện, gồm: Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; quy hoạch xây dựng; quy hoạch đô thị đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; hiện trạng sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực của các cấp, của các tổ chức, của cá nhân; các công trình, dự án đã có chủ trương đầu tư; khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất. |
4(3ĐCV3, 1ĐCV1) |
29 |
16 |
2 |
Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập |
|
|
|
a |
Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông tin |
4(3ĐCV3, 1ĐCV1) |
1 |
|
b |
Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện. |
4(3ĐCV3, 1ĐCV1) |
2 |
|
3 |
Điều tra, khảo sát thực địa |
|
|
|
a |
Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa |
5(3ĐCV3, 2ĐCV1) |
|
1 |
b |
Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung chính tác động đến kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện (các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, vùng, tỉnh trên địa bàn cấp huyện; các công trình hạ tầng của cấp huyện; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao, khu vực có lợi thế cho phát triển các ngành, lĩnh vực của huyện...) |
5(3ĐCV3, 2ĐCV1) |
|
12 |
c |
Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa. |
5(3ĐCV3, 2ĐCV1) |
|
3 |
4 |
Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu. |
5(4ĐCV3, 1ĐCV1) |
24 |
|
Bước 2 |
Phân tích, đánh giá bổ sung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và nguồn lực tác động đến sử dụng đất của cấp huyện |
|
|
|
1 |
Phân tích, đánh giá bổ sung về điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường tại thời điểm lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện. |
5(4ĐCV3, 1ĐCV1) |
5 |
|
2 |
Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế - xã hội liên quan đến việc sử dụng đất tại thời điểm lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện. |
5(4ĐCV3, 1ĐCV1) |
5 |
|
3 |
Phân tích, đánh giá bổ sung các nguồn lực của huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất tại thời điểm lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện. |
5(4ĐCV3, 1ĐCV1) |
5 |
|
4 |
Xây dựng các báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá bổ sung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội,hiện trạng môi trường và nguồn lực tác động đến sử dụng đất của cấp huyện. |
6(5ĐCV3, 1ĐCV1) |
15 |
|
Bước 3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước |
|
|
|
1 |
Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP. |
5(4ĐCV3, 1ĐCV1) |
7 |
|
2 |
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất; kết quả thực hiện các công trình, dự án; ...). |
5(4ĐCV3, 1ĐCV1) |
5 |
|
3 |
Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất. |
5(4ĐCV3, 1ĐCV1) |
5 |
|
4 |
Phân tích, đánh giá mặt được, tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục. |
5(4ĐCV3, 1ĐCV1) |
5 |
|
5 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước. |
6(5ĐCV3, 1ĐCV1) |
15 |
|
Bước 4 |
Xây dựng kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện |
|
|
|
1 |
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP |
|
|
|
a |
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất đã được xác định trong năm kế hoạch trước và chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai được tiếp tục thực hiện trong năm kế hoạch |
6(5ĐCV3, 1ĐCV1) |
28 |
|
b |
Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong năm kế hoạch mà chưa có các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai |
6(5ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
4 |
c |
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản này và khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai của cấp huyện dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch |
6(5ĐCV3, 1ĐCV1) |
4 |
|
d |
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo các điểm a, b và c khoản 1 Điều 48 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. |
6(5ĐCV3, 1ĐCV1) |
8 |
|
2 |
Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã. |
6(5ĐCV3, 1ĐCV1) |
4 |
|
3 |
Xác định diện tích đất cần thu hồi đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch. |
6(5ĐCV3, 1ĐCV1) |
16 |
2 |
4 |
Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch. |
6(5ĐCV3, 1ĐCV1) |
16 |
2 |
5 |
Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp. |
6(5ĐCV3, 1ĐCV1) |
4 |
2 |
6 |
Xác định danh mục các công trình, dự án dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch, gồm: các công trình, dự án quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 48 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT. Việc xác định danh mục các công trình, dự án phải xác định cụ thể các dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất, các dự án thu hồi đất trong năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến bồi thường cho người có đất thu hồi. |
6(5ĐCV3, 1ĐCV1) |
8 |
|
7 |
Dự kiến các nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất trong năm kế hoạch. |
6(5ĐCV3, 1ĐCV1) |
3 |
|
8 |
Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất |
|
|
|
a |
Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu |
6(5ĐCV3, 1ĐCV1) |
1 |
|
b |
Giải pháp về nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất |
6(5ĐCV3, 1ĐCV1) |
1 |
|
c |
Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất. |
6(5ĐCV3, 1ĐCV1) |
1 |
|
9 |
Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ |
6(5ĐCV3, 1ĐCV1) |
5 |
|
10 |
Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện |
|
|
|
a |
Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đối với các khu vực có công trình, dự án nằm trong danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc bản đồ quy hoạch chung hoặc bản đồ quy hoạch phân khu được phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị |
5(4ĐCV3, |
22 |
8 |
b |
Bản đồ hoặc bản vẽ thể hiện vị trí, ranh giới, diện tích, loại đất đối với các công trình, dự án quy định tại điểm a khoản này đến từng thửa đất trên nền bản đồ địa chính. Trường hợp không có bản đồ địa chính thì sử dụng trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã. |
5(4ĐCV3, |
10 |
|
11 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện. |
6(5ĐCV3, 1ĐCV1) |
20 |
|
Bước 5 |
Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng đất |
|
|
|
1 |
Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện; các tài liệu có liên quan. |
6(5ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
|
2 |
Xây dựng báo cáo tóm tắt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện. |
6(5ĐCV3, 1ĐCV1) |
4 |
|
Bảng số 25
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Thời hạn sử dụng (tháng) |
Công suất (Kw/h) |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||||
1 |
Máy in A3 |
Cái |
60 |
0,5 |
1,0 |
|
2 |
Máy in A4 |
Cái |
60 |
0,35 |
2,0 |
|
3 |
Máy in màu A3 |
Cái |
60 |
0,35 |
1,0 |
|
4 |
Máy in Ploter |
Cái |
60 |
0,4 |
13,8 |
|
5 |
Máy vi tính |
Bộ |
60 |
0,35 |
1.238 |
|
6 |
Bộ máy tính cấu hình cao |
Bộ |
60 |
0,35 |
240 |
|
7 |
Máy điều hoà nhiệt độ |
Bộ |
96 |
2,2 |
128 |
|
8 |
Máy chiếu Projector |
Cái |
60 |
0,5 |
1,88 |
|
9 |
Máy tính xách tay |
Cái |
60 |
0,5 |
|
154 |
10 |
Máy phô tô |
Cái |
96 |
1,5 |
1,74 |
|
11 |
Điện năng |
Kw |
|
|
6.800 |
|
Cơ cấu (%) thiết bị theo các bước
Danh mục công việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|
Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện |
100,00 |
100,00 |
Bước 1 |
18,54 |
64,00 |
Bước 2 |
9,93 |
|
Bước 3 |
12,25 |
|
Bước 4 |
53,97 |
36,00 |
Bước 5 |
5,31 |
|
Bảng số 26
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn sử dụng (tháng) |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
921 |
|
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
921 |
|
3 |
Bàn để máy tính |
Cái |
96 |
1.382 |
|
4 |
Ghế máy tính |
Cái |
96 |
1.382 |
|
5 |
Chuột máy tính |
Cái |
12 |
1.382 |
|
6 |
Bút trình chiếu |
Cái |
12 |
1,88 |
|
7 |
Màn chiếu điện |
Cái |
12 |
1,88 |
|
8 |
Giá để tài liệu |
Cái |
60 |
384 |
|
9 |
Hòm đựng tài liệu |
Cái |
60 |
384 |
|
10 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
60 |
1.382 |
|
11 |
Quần áo mưa |
Bộ |
12 |
|
154 |
12 |
Ba lô |
Cái |
12 |
|
308 |
13 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
36 |
384 |
|
14 |
Lưu điện cho máy tính |
Cái |
36 |
1.382 |
|
15 |
Máy hút ẩm 2 KW |
Cái |
60 |
128 |
|
16 |
Máy hút bụi 1,5 KW |
Cái |
60 |
77 |
|
17 |
Quạt trần 0,1 KW |
Cái |
60 |
192 |
|
18 |
Máy định vị cầm tay (GPS) |
Cái |
60 |
|
154 |
19 |
Sạc pin |
Cái |
60 |
|
77 |
20 |
Máy tính bảng |
Cái |
60 |
|
154 |
21 |
Bộ đèn neon 0,04 KW |
Bộ |
36 |
384 |
|
22 |
Điện năng |
Kw |
|
3.540 |
|
23 |
Dụng cụ có giá trị thấp |
% |
|
5 |
5 |
Cơ cấu (%) dụng cụ theo các bước:
Danh mục công việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|
Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện |
100,00 |
100,00 |
Bước 1 |
18,54 |
64,00 |
Bước 2 |
9,93 |
|
Bước 3 |
12,25 |
|
Bước 4 |
53,97 |
36,00 |
Bước 5 |
5,31 |
|
Bảng số 27
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (tính cho huyện TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Đĩa CD |
Cái |
31 |
|
2 |
USB (32G) |
Cái |
81 |
|
3 |
Bút dạ màu |
Bộ |
|
18 |
4 |
Bút nhớ dòng |
Cái |
45 |
|
5 |
Bút bi nước My gel |
Cái |
|
94 |
6 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
2 |
|
7 |
Mực in A4 Laser |
Hộp |
8 |
|
8 |
Mực in màu A4 |
Hộp |
1 |
|
9 |
Mực in màu A3 |
Hộp |
2 |
|
10 |
Mực in Ploter (6 hộp) |
Bộ |
2 |
|
11 |
Đầu phun màu A0 |
Chiếc |
1 |
|
12 |
Đầu phun màu A3 |
Chiếc |
1 |
|
13 |
Ổ cứng gắn ngoài (2TB) |
Cái |
5 |
|
14 |
Mực phô tô |
Hộp |
13 |
|
15 |
Sổ ghi chép |
Cuốn |
|
94 |
16 |
Giấy A3 |
Gram |
8 |
|
17 |
Giấy A4 |
Gram |
70 |
|
18 |
Giấy in A0 |
Cuộn |
11 |
|
19 |
Vật liệu có giá trị thấp |
% |
8 |
8 |
Cơ cấu (%) vật liệu theo các bước:
Danh mục công việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|
Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện |
100,00 |
100,00 |
Bước 1 |
18,54 |
64,00 |
Bước 2 |
9,93 |
|
Bước 3 |
12,25 |
|
Bước 4 |
53,97 |
36,00 |
Bước 5 |
5,31 |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây