Quyết định 26/2025/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể thuộc lĩnh vực quản lý đất đai sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
Quyết định 26/2025/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể thuộc lĩnh vực quản lý đất đai sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
Số hiệu: | 26/2025/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Đặng Ngọc Hậu |
Ngày ban hành: | 12/03/2025 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 26/2025/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La |
Người ký: | Đặng Ngọc Hậu |
Ngày ban hành: | 12/03/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2025/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 12 tháng 3 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Căn cứ Thông tư số 20/2024/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, liên tịch ban hành;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 12 tháng 3 năm 2025.
2. Quy định chuyển tiếp
Nhiệm vụ xác định giá đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện như sau:
a) Đối với khối lượng công việc đã thực hiện trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo nhiệm vụ xác định giá đất đã được phê duyệt;
b) Đối với khối lượng công việc chưa triển khai thì thực hiện điều chỉnh nhiệm vụ xác định giá đất theo quy định của Quyết định này.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT; ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THUỘC
LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2025/QĐ-UBND ngày 12 tháng 03 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
1. Phạm vi điều chỉnh
Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành để xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể thuộc lĩnh vực quản lý đất đai sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Đối tượng áp dụng
Định mức kinh tế kỹ thuật này áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai, các tổ chức tư vấn xác định giá đất, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan trong việc xây dựng giá đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước.
3. Quy định các khoản chi phí
Các khoản chi phí gồm: chi phí chung; chi phí khác (chi phí khảo sát, thiết kế lập dự toán; chi phí kiểm tra, nghiệm thu; các hoạt động khác có liên quan trực tiếp đến nhiệm vụ sẽ được xác định trong quá trình lập nhiệm vụ) được tính theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm định mức lao động và định mức vật tư và thiết bị.
4.1. Định mức lao động: Là thời gian lao động trực tiếp để thực hiện một bước công việc. Nội dung của định mức lao động bao gồm:
a) Định biên: Quy định số lượng lao động kỹ thuật; loại và cấp bậc lao động kỹ thuật thực hiện công việc theo tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường và quy chung về các ngạch tương đương là: kỹ sư (KS) và kỹ thuật viên (KTV).
b) Định mức: Quy định thời gian lao động trực tiếp thực hiện một bước công việc, đơn vị tính là công việc công nhóm/ đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.
Tùy thuộc vào khối lượng công việc và thời gian thực hiện nhiệm vụ có thể bố trí một hoặc nhiều nhóm lao động có định biên theo quy định này để hoàn thành nhiệm vụ đúng tiến độ.
4.2. Định mức vật tư và thiết bị
a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị và vật liệu. Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị là thời gian sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để thực hiện công việc.
Định mức sử dụng vật liệu là số lượng vật liệu cần thiết để thực hiện công việc;
b) Số liệu về thời hạn là căn cứ để tính đơn giá hao mòn dụng cụ và đơn giá khấu hao máy móc thiết bị.
Thời hạn của dụng cụ lao động: Đơn vị tính là tháng.
c) Thời hạn (niên hạn) của thiết bị: Theo quy định của Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
d) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca), số giờ làm việc trong 1 ca (8 giờ) và công suất của dụng cụ, thiết bị. Điện năng trong các bảng định mức được tính theo công thức sau:
Điện năng = Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca) x 8 (giờ/ca) x công suất (kw/giờ) x1,05 (5% là lượng điện hao hụt trên đường dây);
đ) Mức sử dụng các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức sử dụng các dụng cụ chính đã được tính định mức;
e) Mức vật liệu phụ, vụn vặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu chính đã được định mức.
5. Nội dung xây dựng bảng giá quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho 12 đơn vị hành chính huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện); 200 đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã); 8.671 phiếu điều tra.
6. Nội dung điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho 12 đơn vị hành chính cấp huyện, 200 đơn vị hành chính cấp xã; điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất đối với 02 loại đất, 20 điểm điều tra, 1.000 phiếu điều tra (01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp).
7. Nội dung định giá đất cụ thể theo phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 1 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 3 ha đối với đất nông nghiệp.
8. Nội dung định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 1 ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp.
9. Các bảng hệ số
a) Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật khi định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.
Bảng 01. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
(Áp dụng đối với đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở)
Khu vực |
Xã |
Thị trấn, phường |
Diện tích (ha) |
||
≤ 0,1 |
0,50 |
0,60 |
0,3 |
0,65 |
0,75 |
0,5 |
0,80 |
0,90 |
1 |
1,00 |
1,10 |
3 |
1,20 |
1,30 |
5 |
1,60 |
1,70 |
10 |
2,00 |
2,10 |
30 |
2,60 |
2,70 |
50 |
3,20 |
3,30 |
100 |
4,00 |
4,10 |
300 |
4,80 |
4,90 |
≥ 500 |
5,80 |
5,90 |
Bảng 02. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
(Áp dụng đối với đất nông nghiệp)
Khu vực |
Xã |
Thị trấn, phường |
Diện tích (ha) |
||
≤ 0,1 |
0,50 |
0,60 |
0,3 |
0,60 |
0,70 |
0,5 |
0,70 |
0,80 |
1 |
0,85 |
0,95 |
3 |
1,00 |
1,10 |
5 |
1,40 |
1,50 |
10 |
1,80 |
1,90 |
30 |
2,20 |
2,30 |
50 |
2,80 |
2,90 |
100 |
3,40 |
3,50 |
300 |
4,00 |
4,10 |
≥ 500 |
4,80 |
4,90 |
b) Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật khi định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
Bảng số 03. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
Khu vực |
Xã |
Thị trấn, phường |
Diện tích (ha) |
||
≤ 0,1 |
0,50 |
0,60 |
0,3 |
0,65 |
0,75 |
0,5 |
0,80 |
0,90 |
1 |
1,00 |
1,10 |
3 |
1,20 |
1,30 |
5 |
1,40 |
1,50 |
10 |
1,60 |
1,70 |
30 |
1,80 |
1,90 |
50 |
2,00 |
2,10 |
100 |
2,20 |
2,30 |
300 |
2,40 |
2,50 |
500 |
2,60 |
2,70 |
1.000 |
2,80 |
2,90 |
3.000 |
3,00 |
3,10 |
≥ 5.000 |
3,20 |
3,30 |
Ghi chú:
(1). Hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại các Bảng 01, 02 và 03 được tính theo phương pháp nội suy.
(2). Thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên thì tính theo xã, phường, thị trấn có diện tích thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất lớn nhất.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT THEO KHU VỰC, VỊ TRÍ
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT
Bảng số 04
TT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
1.1 |
Xác định loại đất |
Nhóm 2 (1KS3+1KS2) |
3,27 |
|
1.2 |
Xác định khu vực |
Nhóm 2 (1KS3+1KS2) |
3,27 |
|
1.3 |
Xác định vị trí đất |
Nhóm 2 (1KS3+1KS2) |
10,91 |
|
1.4 |
Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra |
1KTV4 |
5,45 |
|
2 |
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra |
|
|
|
2.1 |
Thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại xã, phường, thị trấn |
1KS3 |
171,43 |
|
2.2 |
Điều tra, khảo sát thu thập thông tin đầu vào |
Nhóm 2 (1KS3+1KTV4) |
|
1.428,57 |
2.3 |
Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra |
1KS3 |
171,43 |
|
2.4 |
Xác định mức giá của các vị trí đất |
1KS3 |
85,71 |
|
2.5 |
Thống kê giá đất thị trường |
1KS3 |
85,71 |
|
2.6 |
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra |
1KS3 |
257,14 |
|
3 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện |
|
|
|
3.1 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
60,00 |
|
3.2 |
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
36,00 |
|
4 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành |
|
|
|
4.1 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
21,82 |
|
4.2 |
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
10,91 |
|
5 |
Xây dựng Bảng giá đất |
|
|
|
5.1 |
Xây dựng Bảng giá đất |
|
|
|
5.1.1 |
Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5,00 |
|
5.1.2 |
Bảng giá đất trồng cây lâu năm |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5,00 |
|
5.1.3 |
Bảng giá đất rừng sản xuất |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5,00 |
|
5.1.4 |
Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5,00 |
|
5.1.5 |
Bảng giá đất ở tại nông thôn |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
20,00 |
|
5.1.6 |
Bảng giá đất ở tại đô thị |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
30,00 |
|
5.1.7 |
Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
10,00 |
|
5.1.8 |
Bảng giá đất thương mại, dịch vụ |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
15,00 |
|
5.1.9 |
Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
15,00 |
|
5.1.10 |
Bảng giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
10,00 |
|
5.1.11 |
Bảng giá đất trong khu công nghệ cao |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
10,00 |
|
5.1.12 |
Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai (nếu có) |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
10,00 |
|
5.3 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
20,00 |
|
6 |
Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
10,00 |
|
7 |
In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất |
1KTV4 |
5,00 |
|
Ghi chú:
Định mức tại Bảng số 04 tính cho 12 đơn vị hành chính cấp huyện, 200 điểm điều tra; 8.671 phiếu điều tra. Trường hợp mức có thay đổi thì thực hiện như sau:
(1). Khi số đơn vị hành chính cấp huyện có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 12 đơn vị hành chính cấp huyện) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 1, 3 và 4 của Bảng số 04.
(2). Khi số điểm điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 200 điểm) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần nội nghiệp mục 2 của Bảng số 04.
(3). Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 8.671 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại nghiệp mục 2 của Bảng số 04.
(4). Khi xây dựng bảng giá đất quy định tại mục 5.1 của Bảng số 04, bảng giá đất có loại đất nào thì được tính mức đối với loại đất đó, trường hợp xây dựng bảng giá đất đối với loại đất chưa quy định tại mục 5.1 của Bảng số 04 thì việc tính mức căn cứ vào mức của loại đất tương tự.
2.1. Dụng cụ
Bảng số 05
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
1.042,40 |
|
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
1.042,40 |
|
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
96 |
260,60 |
|
4 |
Kéo cắt giấy |
Cái |
9 |
26,06 |
|
5 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
65,15 |
|
6 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
18 |
|
2.000,00 |
7 |
Giày bảo hộ |
Đôi |
6 |
|
2.000,00 |
8 |
Tất |
Đôi |
6 |
|
2.000,00 |
9 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
24 |
|
2.000,00 |
10 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
|
2.000,00 |
11 |
USB (4 GB) |
Cái |
12 |
1.042,40 |
|
12 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
416,96 |
|
13 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
390,90 |
|
14 |
Quần áo mưa |
Bộ |
6 |
|
600,00 |
15 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
6 |
|
2.000,00 |
16 |
Ba lô |
Cái |
24 |
|
2.000,00 |
17 |
Thước nhựa 40 cm |
Cái |
24 |
521,20 |
|
18 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
52,12 |
100,00 |
19 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
1.042,40 |
|
20 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
521,20 |
|
21 |
Máy tính Casio |
Cái |
36 |
651,50 |
|
22 |
Ổ ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
39,09 |
|
23 |
Máy hút bụi 1,5 kW |
Cái |
60 |
187,63 |
|
24 |
Máy hút ẩm 2 kW |
Cái |
60 |
162,88 |
|
25 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
260,60 |
|
26 |
Điện năng |
kW |
|
741,54 |
|
Ghi chú:
(1). Định mức tại Bảng số 05 tính của tỉnh, khi tính mức cho đơn vị hành chính cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng bảng giá đất.
(2). Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo bảng sau:
Bảng số 06
STT |
Nội dung công việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
1 |
Công tác chuẩn bị |
2,58 |
|
2 |
Điều tra khảo sát, thu thập thông tin |
50,76 |
100,00 |
2.1 |
Thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất |
11,28 |
|
2.2 |
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra |
|
100,00 |
2.3 |
Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra |
11,28 |
|
2.4 |
Xác định mức giá của các vị trí đất |
5,64 |
|
2.5 |
Thống kê giá đất thị trường |
5,64 |
|
2.6 |
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra |
16,92 |
|
3 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện |
13,92 |
|
4 |
Tổng hợp kết quả trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành |
4,75 |
|
5 |
Xây dựng Bảng giá đất |
26,10 |
|
5.1 |
Xây dựng Bảng giá đất |
|
|
5.1.1 |
Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác |
0,79 |
|
5.1.2 |
Bảng giá đất trồng cây lâu năm |
0,79 |
|
5.1.3 |
Bảng giá đất rừng sản xuất |
0,79 |
|
5.1.4 |
Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản |
0,79 |
|
5.1.5 |
Bảng giá đất ở tại nông thôn |
3,95 |
|
5.1.6 |
Bảng giá đất ở tại đô thị |
4,75 |
|
5.1.7 |
Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp |
0,79 |
|
5.1.8 |
Bảng giá đất thương mại, dịch vụ |
3,96 |
|
5.1.9 |
Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
3,96 |
|
5.1.10 |
Bảng giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
0,79 |
|
5.1.11 |
Bảng giá đất trong khu công nghệ cao |
079 |
|
5.1.12 |
Các loại đất khác |
0.79 |
|
5.2 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng Bảng giá đất |
3,16 |
|
6 |
Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất |
1,58 |
|
7 |
In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất |
0,31 |
|
|
Tổng |
100,00 |
100,00 |
2.2. Thiết bị
Bảng số 07
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kW/h) |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Máy in A3 |
Cái |
0,5 |
84,70 |
|
2 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
195,45 |
|
3 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
97,73 |
|
4 |
Máy chiếu (slide) |
Cái |
0,5 |
39,09 |
|
5 |
Máy tính xách tay |
Cái |
0,5 |
39,09 |
200,00 |
6 |
Máy phô tô |
Cái |
1,5 |
65,15 |
|
7 |
Máy ảnh |
Cái |
|
|
125,00 |
8 |
Điện năng |
kW |
|
557,52 |
|
Ghi chú:
(1). Định mức tại Bảng số 07 tính cho tỉnh, khi tính mức cho đơn vị hành chính cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng Bảng giá đất.
(2). Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng số 06.
2.3. Vật liệu
Bảng số 08
STT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Băng dính to |
Cuộn |
40,00 |
|
2 |
Bút dạ màu |
Bộ |
12,00 |
11,00 |
3 |
Bút chì |
Chiếc |
37,00 |
33,00 |
4 |
Bút xóa |
Chiếc |
40,00 |
|
5 |
Bút nhớ dòng |
Chiếc |
39,00 |
|
6 |
Tẩy chì |
Chiếc |
30,00 |
15,00 |
7 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
3,10 |
|
8 |
Mực phô tô |
Hộp |
8,00 |
|
9 |
Hồ dán khô |
Hộp |
12,00 |
|
10 |
Bút bi |
Chiếc |
38,00 |
33,00 |
11 |
Sổ ghi chép |
Cuốn |
15,00 |
22,00 |
12 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
17,00 |
22,00 |
13 |
Giấy A4 |
Gram |
40,00 |
10,00 |
14 |
Giấy A3 |
Gram |
10,00 |
|
15 |
Ghim dập |
Hộp |
30,00 |
|
17 |
Ghim vòng |
Hộp |
25,00 |
|
16 |
Túi Ny lông đựng tài liệu |
Chiếc |
|
22,00 |
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng số 06.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐIỀU CHỈNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT
Bảng số 09
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
1.1 |
Xác định loại đất, vị trí đất, khu vực có biến động giá đất thị trường |
Nhóm 2 (1KS3+1KS2) |
3,00 |
|
1.2 |
Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra |
1KTV4 |
2,00 |
|
2 |
Điều tra khảo sát, thu thập thông tin |
|
|
|
2.1 |
Thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất |
1KS3 |
20,00 |
|
2.2 |
Điều tra khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra |
Nhóm 2 (1KS3+1KTV4) |
|
166,67 |
2.3 |
Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra |
1KS3 |
20,00 |
|
2.4 |
Xác định mức giá của các vị trí đất |
1KS3 |
10,00 |
|
2.5 |
Thống kê giá đất thị trường |
1KS3 |
10,00 |
|
2.6 |
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra |
1KS3 |
30,00 |
|
3 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện |
|
|
|
3.1 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
10,00 |
|
3.2 |
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
6,00 |
|
4 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành |
|
|
|
4.1 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5,00 |
|
4.2 |
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
3,00 |
|
5 |
Xây dựng bảng giá đất điều chỉnh |
|
|
|
5.1 |
Xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh |
|
|
|
5.1.1 |
Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
2,00 |
|
5.1.2 |
Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5,00 |
|
5.2 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
10,00 |
|
6 |
Hoàn thiện dự thảo bảng giá đất điều chỉnh |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5,00 |
|
7 |
In, sao, lưu trữ, phát hành bảng giá đất điều chỉnh |
1KTV4 |
3,00 |
|
Ghi chú:
Định mức tại Bảng số 09 tính điều chỉnh bảng giá đất đối với 02 đơn vị hành chính cấp huyện, 20 điểm điều tra, 1.000 phiếu điều tra, 02 loại đất (01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp). Khi tính mức cụ thể thì thực hiện điều chỉnh như sau:
(1). Khi số đơn vị hành chính cấp huyện có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 02 đơn vị hành chính cấp huyện) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 1, 3 và 4 của Bảng số 09.
(2). Khi số điểm điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 20 điểm điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần nội nghiệp mục 2 của Bảng số 09.
(3). Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 1.000 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại nghiệp mục 2 của Bảng số 09.
(4). Khi số lượng loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp điều chỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 01 loại đất) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mục 5.1.1 của Bảng số 09; khi số lượng loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp điều chỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 01 loại đất) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mục 5.1.2 của Bảng số 09.
(5). Trường hợp điều chỉnh toàn bộ bảng giá đất thì thực hiện theo định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng bảng giá đất.
2. Định mức vật tư và thiết bị
2.1. Dụng cụ
Bảng số 10
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
162,40 |
|
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
162,40 |
|
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
96 |
40,60 |
|
4 |
Kéo cắt giấy |
Cái |
9 |
4,06 |
|
5 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
10,15 |
|
6 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
18 |
|
266,67 |
7 |
Giày bảo hộ |
Đôi |
6 |
|
266,67 |
8 |
Tất |
Đôi |
6 |
|
266,67 |
9 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
24 |
|
266,67 |
10 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
|
266,67 |
11 |
USB (4 GB) |
Cái |
12 |
162,40 |
|
12 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
64,96 |
|
13 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
60,90 |
|
14 |
Quần áo mưa |
Bộ |
6 |
|
80,00 |
15 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
6 |
|
266,67 |
16 |
Ba lô |
Cái |
24 |
|
266,67 |
17 |
Thước nhựa 40 cm |
Cái |
24 |
81,20 |
|
18 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
8,12 |
13,33 |
19 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
162,40 |
|
20 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
81,20 |
|
21 |
Máy tính Casio |
Cái |
36 |
101,50 |
|
22 |
Ổ ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
6,09 |
|
23 |
Máy hút bụi 1,5 kW |
Cái |
60 |
3,05 |
|
24 |
Máy hút ẩm 2 kW |
Cái |
60 |
25,38 |
|
25 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
20,30 |
|
26 |
Điện năng |
kW |
|
72,15 |
|
Ghi chú:
(1). Định mức tại Bảng số 10, khi tính mức cho từng đơn vị hành chính cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng bảng giá đất.
(2). Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo bảng sau:
Bảng số 11
STT |
Nội dung công việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
1 |
Công tác chuẩn bị |
3,52 |
|
2 |
Điều tra khảo sát, thu thập thông tin |
43,48 |
100,00 |
2.1 |
Thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất |
9,66 |
|
2.2 |
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra |
|
100,00 |
2.3 |
Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra |
9,66 |
|
2.4 |
Xác định mức giá của các vị trí đất |
4,83 |
|
2.5 |
Thống kê giá đất thị trường |
4,83 |
|
2.6 |
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra |
14,50 |
|
3 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện |
16,26 |
|
4 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành |
8,13 |
|
5 |
Xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh, bổ sung |
22,36 |
|
5.1 |
Xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh |
7,11 |
|
5.1.1 |
Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp |
2,03 |
|
5.1.2 |
Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp |
5,08 |
|
5.2 |
Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh (nếu có) |
5,08 |
|
5.3 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất điều chỉnh |
10,17 |
|
6 |
Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất điều chỉnh, bổ sung |
5,08 |
|
7 |
In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất điều chỉnh, bổ sung |
1,17 |
|
|
Tổng |
100,00 |
100,00 |
2.2. Thiết bị
Bảng số 12
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Máy in A3 |
Cái |
0,5 |
13,20 |
|
2 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
30,45 |
|
3 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
15,23 |
|
4 |
Máy chiếu (slide) |
Cái |
0,5 |
6,09 |
|
5 |
Máy tính xách tay |
Cái |
0,5 |
40,23 |
66,67 |
6 |
Máy phô tô |
Cái |
1,5 |
67,05 |
|
7 |
Máy ảnh |
Cái |
|
|
83,33 |
8 |
Điện năng |
kW |
|
173,28 |
|
Ghi chú:
(1). Định mức tại Bảng số 12 tính điều chỉnh bảng giá đất đối với 02 đơn vị hành chính cấp huyện, 20 điểm điều tra, 1.000 phiếu điều tra, 02 loại đất (01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp). Khi tính mức cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động điều chỉnh, sửa đổi bảng giá đất.
(2). Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng số 11.
2.3. Vật liệu
Bảng số 13
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Đĩa CD |
Cái |
2,00 |
|
2 |
Băng dính to |
Cuộn |
4,00 |
|
3 |
Bút dạ màu |
Bộ |
1,00 |
1,00 |
4 |
Bút chì |
Chiếc |
3,00 |
3,00 |
5 |
Bút xóa |
Chiếc |
4,00 |
|
6 |
Bút nhớ dòng |
Chiếc |
4,00 |
|
7 |
Tẩy chì |
Chiếc |
3,00 |
2,00 |
8 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
0,30 |
|
9 |
Mực phô tô |
Hộp |
1,00 |
|
10 |
Hồ dán khô |
Hộp |
2,00 |
|
11 |
Bút bi |
Chiếc |
8,00 |
6,00 |
12 |
Sổ ghi chép |
Cuốn |
2,00 |
2,00 |
13 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
2,00 |
2,00 |
14 |
Giấy A4 |
Gram |
4,00 |
1,00 |
15 |
Giấy A3 |
Gram |
1,00 |
|
16 |
Ghim dập |
Hộp |
3,00 |
|
17 |
Ghim vòng |
Hộp |
3,00 |
|
18 |
Túi Ny lông đựng tài liệu |
Chiếc |
|
3,00 |
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng số 11.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH, THU NHẬP VÀ THẶNG DƯ
Bảng số 14
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức (công nhóm/thửa đất hoặc khu đất trung bình) |
|||||
Đất ở |
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở |
Đất nông nghiệp |
||||||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Xác định mục đích định giá đất cụ thể |
1KS3 |
1,00 |
|
1,00 |
|
1,00 |
|
1.2 |
Thu thập thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá |
1KS3 |
2,00 |
|
2,00 |
|
2,00 |
|
1.3 |
Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá |
1KS3 |
2,00 |
|
2,00 |
|
2,00 |
|
1.4 |
Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra |
1KTV4 |
2,00 |
|
2,00 |
|
2,00 |
|
2 |
Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Thu thập thông tin về thửa đất cần định giá |
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) |
|
2,00 |
|
2,00 |
|
2,00 |
2.2 |
Thu thập thông tin đầu vào đề áp dụng để định giá đất theo các phương pháp định giá đất |
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) |
|
10,00 |
|
12,00 |
|
8,00 |
2.3 |
Tổng hợp, phân tích các thông tin để xác định giá đất theo các phương pháp định giá đất |
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) |
6,00 |
|
7,00 |
|
5,00 |
|
2.4 |
Kiểm tra, rà soát và xử lý phiếu điều tra |
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) |
5,00 |
|
5,00 |
|
5,00 |
|
3 |
Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Áp dụng các phương pháp định giá đất để xác định giá đất |
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) |
6,00 |
|
8,00 |
|
4,00 |
|
3.2 |
Hiệu chỉnh kết quả xác định giá đất |
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) |
3,00 |
|
4,00 |
|
2,00 |
|
3.3 |
Xây dựng Chứng thư định giá đất |
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) |
2,00 |
|
2,00 |
|
2,00 |
|
3.4 |
Xây dựng phương án giá đất |
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) |
5,00 |
|
5,00 |
|
5,00 |
|
3.5 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất |
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) |
3,00 |
|
3,00 |
|
3,00 |
|
4 |
Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất |
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) |
3,00 |
|
3,00 |
|
3,00 |
|
5 |
In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất |
1KTV4 |
2,00 |
|
2,00 |
|
2,00 |
|
Ghi chú:
(1). Định mức tại Bảng số 14 tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 1 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 3 ha đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng số 01, Bảng số 02 để điều chỉnh đối với mục 2 và mục 3 của Bảng số 14.
2. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá có nhiều (từ hai trở lên) mục đích sử dụng (chung cư, biệt thự, đất ở liền kề, văn phòng cho thuê, trung tâm thương mại, khách sạn, nhà trẻ…) thì việc tính mức thực hiện như sau:
a) Đối với mục 2 và mục 3 của Bảng số 14.
- Trường hợp có thể tách được diện tích của từng mục đích sử dụng (tách thành thửa đất riêng biệt theo từng mục đích) thì tính mức riêng theo diện tích của từng mục đích sử dụng;
- Trường hợp không tách được diện tích của từng mục đích sử dụng (tách thành thửa đất riêng biệt theo từng mục đích) thì tính chung và áp dụng mức của mục đích sử dụng có diện tích lớn nhất. Đối với thửa đất hoặc khu đất có 02 mục đích sử dụng thì nhân với hệ số K=1,5; đối với thửa đất hoặc khu đất có trên 02 mục đích sử dụng thì được bổ sung hệ số 0,2 cho mỗi 01 mục đích tăng thêm;
b) Các mục còn lại của Bảng số 14 nhân với hệ số K = 1,3.
3. Trường hợp khu đất cần định giá có diện tích lớn, trong đó có nhiều thửa đất thì việc tính mức thực hiện như sau:
a) Đối với mục 2 và mục 3 của Bảng số 14.
- Đối với trường hợp thửa đất có đặc điểm tương tự về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, diện tích, kích thước, hình thể và tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất thì chỉ tính mức đối với 01 thửa đất. Đối với khu đất có 02 thửa đất thì nhân với hệ số K=1,3; đối với khu đất có trên 02 thửa đất thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi
01 thửa đất tăng thêm;
- Đối với trường hợp các thửa đất khác nhau về các đặc điểm nêu trên thì tính mức riêng cho các thửa đất;
b) Các mục còn lại của Bảng số 14 nhân với hệ số K=1,3
4. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá của tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, sau đó được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch xây dựng chi tiết dẫn đến thay đổi hệ số sử dụng đất (mật độ, chiều cao của công trình) mà phải xác định giá đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết trước và sau khi điều chỉnh tại cùng thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch thì nhân với hệ số K=1,5 đối với mục 2 và mục 3 của Bảng số 14.
5. Trường hợp xác định giá đất để tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất đối với thửa đất có diện tích nhỏ dưới 0,1 ha thì nhân với hệ số K=0,5 đối với mục 2 và mục 3 của Bảng số 14.
2. Định mức vật tư và thiết bị
2.1. Dụng cụ
Bảng số 15
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (công nhóm/thửa đất hoặc khu đất trung bình) |
|||||
Đất ở |
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở |
Đất nông nghiệp |
|||||||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
60,00 |
|
66,40 |
|
53,60 |
|
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
60,00 |
|
66,40 |
|
53,60 |
|
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
96 |
15,00 |
|
16,60 |
|
13,40 |
|
4 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
30,00 |
|
33,20 |
|
26,80 |
|
5 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
18 |
3,75 |
|
4,15 |
|
3,35 |
|
6 |
Giày bảo hộ |
Đôi |
6 |
|
19,20 |
|
22,40 |
|
16,00 |
7 |
Tất |
Đôi |
6 |
|
19,20 |
|
22,40 |
|
16,00 |
8 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
24 |
|
19,20 |
|
22,40 |
|
16,00 |
9 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
|
19,20 |
|
22,40 |
|
16,00 |
10 |
USB (4 GB) |
Cái |
12 |
|
19,20 |
|
22,40 |
|
16,00 |
11 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
60,00 |
|
66,40 |
|
53,60 |
|
12 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
22,50 |
|
24,90 |
|
20,10 |
|
13 |
Quần áo mưa |
Bộ |
6 |
|
5,76 |
|
6,72 |
|
4,80 |
14 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
6 |
|
19,20 |
|
22,40 |
|
16,00 |
15 |
Ba lô |
Cái |
24 |
|
19,20 |
|
22,40 |
|
16,00 |
16 |
Thước nhựa 40cm |
Cái |
24 |
30,00 |
9,60 |
33,20 |
11,20 |
26,80 |
8,00 |
17 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
3,00 |
1,92 |
3,32 |
2,24 |
2,68 |
1,60 |
18 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
60,00 |
|
66,40 |
|
53,60 |
|
19 |
Máy tính Casio |
Cái |
36 |
37,50 |
4,80 |
41,50 |
5,60 |
33,50 |
4,00 |
20 |
Ổ ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
2,25 |
|
2,49 |
|
2,01 |
|
21 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
30,00 |
|
33,20 |
|
26,80 |
|
22 |
Điện năng |
kW |
|
7,56 |
|
8,37 |
|
6,75 |
|
Ghi chú:
(1). Định mức tại Bảng số 15 tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.
(2). Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc định giá cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác định theo bảng sau:
Bảng số 16
STT |
Nội dung công việc |
Cơ cấu (%) |
|||||
Đất ở |
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở |
Đất nông nghiệp |
|||||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
1 |
Công tác chuẩn bị |
8,51 |
|
7,68 |
|
9,54 |
|
2 |
Điều tra, phân tích, tổng hợp thông tin về thửa đất, giá đất thị trường |
29,81 |
100,00 |
29,34 |
100,00 |
30,39 |
100,00 |
3 |
Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất |
51,49 |
|
53,79 |
|
48,63 |
|
4 |
Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất |
8,13 |
|
7,33 |
|
9,12 |
|
5 |
In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất |
2,06 |
|
1,86 |
|
2,32 |
|
|
Tổng |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
2.2. Thiết bị
Bảng số 17
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kW/h) |
Định mức |
|||||
Đất ở |
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở |
Đất nông nghiệp |
|||||||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Máy in A3 |
Cái |
0,5 |
4,88 |
|
5,40 |
|
4,36 |
|
2 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
11,25 |
|
12,45 |
|
10,05 |
|
3 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
5,63 |
|
6,23 |
|
5,03 |
|
4 |
Máy chiếu (slide) |
Cái |
0,5 |
2,25 |
|
2,49 |
|
2,01 |
|
5 |
Máy tính xách tay |
Cái |
|
2,25 |
4,80 |
2,49 |
5,60 |
2,01 |
4,00 |
6 |
Máy phô tô |
Cái |
1,5 |
3,75 |
|
4,15 |
|
3,35 |
|
7 |
Máy ảnh |
Cái |
|
|
6,00 |
|
7,00 |
|
5,00 |
8 |
Máy quay phim |
Cái |
|
|
6,00 |
|
7,00 |
|
5,00 |
9 |
Điện năng |
kW |
|
32,09 |
|
35,51 |
|
28,67 |
|
Ghi chú:
(1). Định mức tại Bảng số 17 tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.
(2). Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác định theo Bảng số 16.
2.3. Vật liệu
Bảng số 18
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Đĩa CD |
Cái |
1,00 |
|
2 |
Băng dính to |
Cuộn |
1,00 |
|
3 |
Bút dạ màu |
Bộ |
1,00 |
1,00 |
4 |
Bút chì |
Chiếc |
1,00 |
1,00 |
5 |
Tẩy chì |
Chiếc |
1,00 |
1,00 |
6 |
Mực in A3 laser |
Hộp |
0,09 |
|
7 |
Mực phô tô |
Hộp |
0,12 |
|
8 |
Bút bi |
Chiếc |
2,00 |
1,00 |
9 |
Sổ ghi chép |
Cuốn |
1,00 |
1,00 |
10 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
1,00 |
1,00 |
11 |
Giấy A4 |
Gram |
0,50 |
0,50 |
12 |
Giấy A3 |
Gram |
0,30 |
|
13 |
Ghim dập |
Hộp |
0,50 |
|
14 |
Ghim vòng |
Hộp |
0,50 |
|
15 |
Túi Nylông đựng tài liệu |
Chiếc |
|
1,00 |
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác định theo Bảng số 16.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
Bảng số 19
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức (công nhóm/khu vực định giá đất trung bình) |
|||||
Đất ở |
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở |
Đất nông nghiệp |
||||||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Xác định mục đích định giá đất cụ thể |
1KS3 |
1,00 |
|
1,00 |
|
1,00 |
|
1.2 |
Thu thập thông tin chung tại khu vực cần định giá |
1KS3 |
5,00 |
|
5,00 |
|
5,00 |
|
1.3 |
Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực cần định giá |
1KS3 |
3,00 |
|
3,00 |
|
3,00 |
|
1.4 |
Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra |
1KTV4 |
3,00 |
|
3,00 |
|
3,00 |
|
2 |
Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Khảo sát thông tin về giá đất của từng vị trí đất theo vị trí đất, khu vực quy định trong bảng giá đất |
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) |
|
12,00 |
|
15,00 |
|
10,00 |
2.2 |
Khảo sát, thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin về giá đất theo quy định tại điểm a, b, c khoản 3 và khoản 4 Điều 158 Luật Đất đai 2024 cho từng vị trí đất, khu vực |
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) |
5,00 |
|
5,00 |
|
5,00 |
|
2.3 |
Kiểm tra, rà soát phiếu điều tra của từng vị trí, khu vực |
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) |
3,00 |
|
4,00 |
|
2,00 |
|
3 |
Xác định giá đất thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Thống kê giá đất thu thập của từng vị trí, khu vực đất |
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) |
3,00 |
|
4,00 |
|
2,00 |
|
3.2 |
Xác định giá đất trên thị trường của từng vị trí đất |
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) |
4,00 |
|
5,00 |
|
3,00 |
|
4 |
Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng loại đất, từng vị trí, khu vực |
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) |
8,00 |
|
10,00 |
|
6,00 |
|
4.2 |
Hiệu chỉnh kết quả xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất |
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) |
4,00 |
|
5,00 |
|
3,00 |
|
5 |
Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất |
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất |
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) |
4,00 |
|
5,00 |
|
3,00 |
|
5.2 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất |
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) |
4,00 |
|
5,00 |
|
3,00 |
|
6 |
Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất |
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) |
3,00 |
|
3,00 |
|
3,00 |
|
7 |
In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất |
1KTV4 |
2,00 |
|
2,00 |
|
2,00 |
|
Ghi chú:
(1). Định mức tại Bảng số 19 tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 1ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì thực hiện như sau:
- Khi số vị trí đất trong khu vực định giá đất có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 10 vị trí đất đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở; lớn hoặc nhỏ hơn 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 2, 3 và 4 của Bảng số 19;
- Đối với các mục 2, 3, 4 và 5 của Bảng số 19: căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng số 03 để điều chỉnh.
(2). Trường hợp khu vực định giá đất có nhiều loại đất thì tính mức riêng theo diện tích của từng loại đất đối với các mục 2, 3, 4 và 5 của Bảng số 19, các mục còn lại của Bảng số 19 nhân với hệ số K=1,3
(3). Trường hợp khu vực định giá đất chạy theo tuyến qua nhiều xã, phường, thị trấn (định giá đất để tính bồi thường đối với các dự án giao thông, thủy lợi, đường điện…) thì điều chỉnh đối với mục 2 của Bảng số 19: đối với khu vực định giá đất chạy qua 02 xã, phường, thị trấn thì nhân với hệ số K =1,3; đối với khu vực định giá đất chạy qua trên 02 xã phường, thị trấn thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 xã, phường, thị trấn tăng thêm.
2. Định mức vật tư và thiết bị
2.1. Dụng cụ
Bảng số 20
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức |
|||||
Đất ở |
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở |
Đất nông nghiệp |
|||||||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
70,40 |
|
83,20 |
|
57,60 |
|
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
70,40 |
|
83,20 |
|
57,60 |
|
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
96 |
17,60 |
|
20,80 |
|
14,40 |
|
4 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
35,20 |
|
41,60 |
|
28,80 |
|
5 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
18 |
4,40 |
|
5,20 |
|
3,60 |
|
6 |
Giày bảo hộ |
Đôi |
6 |
|
19,20 |
|
24,00 |
|
16,00 |
7 |
Tất |
Đôi |
6 |
|
19,20 |
|
24,00 |
|
16,00 |
8 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
24 |
|
19,20 |
|
24,00 |
|
16,00 |
9 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
|
19,20 |
|
24,00 |
|
16,00 |
10 |
USB (4 GB) |
Cái |
12 |
|
19,20 |
|
24,00 |
|
16,00 |
11 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
70,40 |
|
83,20 |
|
57,60 |
|
12 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
26,40 |
|
31,20 |
|
21,60 |
|
13 |
Quần áo mưa |
Bộ |
6 |
|
5,76 |
|
7,20 |
|
4,80 |
14 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
6 |
|
19,20 |
|
24,00 |
|
16,00 |
15 |
Ba lô |
Cái |
24 |
|
19,20 |
|
24,00 |
|
16,00 |
16 |
Thước nhựa 40 cm |
Cái |
24 |
35,20 |
9,60 |
41,60 |
12,00 |
28,80 |
8,00 |
17 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
3,52 |
1,92 |
4,16 |
2,40 |
2,88 |
1,60 |
18 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
70,40 |
|
83,20 |
|
57,60 |
|
19 |
Máy tính Casio |
Cái |
36 |
44,00 |
4,80 |
52,00 |
6,00 |
36,00 |
4,00 |
20 |
Ổ ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
2,64 |
|
3,12 |
|
2,16 |
|
21 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
8,80 |
|
10,40 |
|
7,20 |
|
22 |
Điện năng |
kW |
|
6,10 |
|
7,21 |
|
4,99 |
|
Ghi chú:
(1). Định mức tại Bảng số 20 tính cho khu vực định giá đất trung bình, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
(2). Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo Bảng sau:
Bảng số 21
STT |
Nội dung công việc |
Cơ cấu (%) |
|||||
Đất ở |
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở |
Đất nông nghiệp |
|||||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
1 |
Công tác chuẩn bị |
10,34 |
|
8,73 |
|
12,69 |
|
2 |
Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin |
18,50 |
100,00 |
17,57 |
100,00 |
19,87 |
100,00 |
3 |
Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá |
16,19 |
|
17,57 |
|
14,19 |
|
4 |
Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá |
27,76 |
|
29,28 |
|
25,54 |
|
5 |
Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá |
18,50 |
|
19,52 |
|
17,03 |
|
6 |
Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất |
6,94 |
|
5,86 |
|
8,51 |
|
7 |
In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất |
1,77 |
|
1,47 |
|
2,17 |
|
|
Tổng |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
2.2. Thiết bị
Bảng số 22
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kW/h) |
Định mức |
|||||
Đất ở |
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở |
Đất nông nghiệp |
|||||||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Máy in A3 |
Cái |
0,5 |
5,72 |
|
6,76 |
|
4,68 |
|
2 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
13,20 |
|
15,60 |
|
10,80 |
|
3 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
6,60 |
|
7,80 |
|
5,40 |
|
4 |
Máy chiếu (slide) |
Cái |
0,5 |
2,64 |
|
3,12 |
|
2,16 |
|
5 |
Máy tính xách tay |
Cái |
|
2,64 |
1,92 |
3,12 |
2,40 |
2,16 |
1,60 |
6 |
Máy phô tô |
Cái |
1,5 |
4,40 |
|
5,20 |
|
3,60 |
|
7 |
Máy ảnh |
Cái |
|
|
1,20 |
|
1,50 |
|
1,00 |
8 |
Máy quay phim |
Cái |
|
|
1,20 |
|
1,50 |
|
1,00 |
9 |
Điện năng |
kW |
|
36,27 |
|
42,86 |
|
29,67 |
|
Ghi chú:
(1). Định mức tại Bảng số 22 tính cho khu vực định giá đất trung bình, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
(2). Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo Bảng số 21:
2.3. Vật liệu
Bảng số 23
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (tính cho khu vực định giá đất trung bình) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Đĩa CD |
Cái |
1,00 |
|
2 |
Băng dính to |
Cuộn |
1,00 |
|
3 |
Bút dạ màu |
Bộ |
1,00 |
1,00 |
4 |
Bút chì |
Chiếc |
1,00 |
1,00 |
5 |
Tẩy chì |
Chiếc |
1,00 |
1,00 |
6 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
0,09 |
|
7 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,12 |
|
8 |
Bút bi |
Chiếc |
2,00 |
1,00 |
9 |
Sổ ghi chép |
Cuốn |
1,00 |
1,00 |
10 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
1,00 |
1,00 |
11 |
Giấy A4 |
Gram |
0,50 |
0,50 |
12 |
Giấy A3 |
Gram |
0,30 |
|
13 |
Ghim dập |
Hộp |
0,50 |
|
14 |
Ghim vòng |
Hộp |
0,50 |
|
15 |
Túi Ny lông đựng tài liệu |
Chiếc |
|
1,00 |
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều giá đất được xác định theo Bảng số 21.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây