646707

Quyết định 22/2025/QĐ-UBND quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách Nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên

646707
LawNet .vn

Quyết định 22/2025/QĐ-UBND quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách Nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên

Số hiệu: 22/2025/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên Người ký: Lê Thành Đô
Ngày ban hành: 06/03/2025 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 22/2025/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
Người ký: Lê Thành Đô
Ngày ban hành: 06/03/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2025/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 06 tháng 3 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỂ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành Địa chính;

Căn cứ Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;

Căn cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 3 năm 2025.

2. Điều khoản chuyển tiếp

a) Đối với nhiệm vụ xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất; xác định giá đất cụ thể đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán kinh phí trên cơ sở định mức - kỹ thuật tại Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất và đã triển khai thực hiện trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện nhiệm vụ theo dự toán kinh phí đã được phê duyệt.

b) Đối với nhiệm vụ xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất; xác định giá đất cụ thể đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán kinh phí trên cơ sở định mức - kỹ thuật tại Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT mà chưa triển khai thực hiện trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì điều chỉnh dự toán kinh phí theo Quyết định này.

3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Điện Biên;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Điện Biên Phủ;
- Trung tâm Thông tin - Hội nghị - Nhà khách tỉnh;
- Lưu: VT, TH, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Thành Đô

 

QUY ĐỊNH

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỂ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2025/QĐ-UBND ngày 06/3/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất áp dụng cho những công việc sau:

1. Xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí.

2. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo khu vực, vị trí.

3. Định giá đất cụ thể theo phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.

4. Định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan nhà nước có chức năng quản lý nhà nước về đất đai.

2. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.

3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất.

Điều 3. Quy định về sử dụng định mức

Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm định mức lao động và định mức vật liệu, định mức thiết bị.

1. Định mức lao động là hao phí thời gian lao động cần thiết của người lao động trực tiếp sản xuất ra một sản phẩm (hoặc thực hiện một bước công việc hoặc một công việc cụ thể). Nội dung của định mức lao động bao gồm:

a) Nội dung công việc: liệt kê mô tả nội dung công việc, các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện công việc;

b) Định biên: mô tả vị trí việc làm của từng lao động trong từng công đoạn, chu trình của công việc đến khi tạo ra sản phẩm. Trên cơ sở đó xác định số lượng và cấp bậc lao động cụ thể để thực hiện từng nội dung của từng công đoạn của công việc trong chu trình lao động đến khi hoàn thành sản phẩm;

c) Định mức: thời gian lao động trực tiếp cần thiết để hoàn thành một sản phẩm; đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/01 đơn vị sản phẩm.

Tùy thuộc vào khối lượng công việc và thời gian thực hiện nhiệm vụ có thể bố trí một hoặc nhiều nhóm lao động có định biên theo quy định này để hoàn thành nhiệm vụ đúng tiến độ.

d) Công lao động bao gồm: công đơn và công nhóm; thời gian lao động đối với một ngày công là 08 giờ làm việc

Công đơn là công lao động xác định cho một lao động trực tiếp thực hiện một bước công việc tạo ra sản phẩm.

Công nhóm là công lao động xác định cho một nhóm lao động trực tiếp thực hiện một sản phẩm hoặc bước công việc tạo ra sản phẩm.

2. Định mức vật tư và thiết bị

a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị và vật liệu

Định mức sử dụng dụng cụ là số ca mà người lao động trực tiếp sử dụng các dụng cụ cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).

Định mức sử dụng thiết bị là số ca mà người lao động trực tiếp sử dụng các thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).

Định mức sử dụng vật liệu là số lượng các vật liệu cần thiết sử dụng để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc).

b) Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị thực hiện theo quy định tại Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính vệ hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan.

c) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca), số giờ làm việc trong 1 ca (8 giờ) và công suất của dụng cụ, thiết bị. Điện năng trong các bảng định mức được tính theo công thức sau: Điện năng = Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca) x 8(giờ/ca) x công suất (kw/giờ) x 1,05 (5% là lượng điện hao hụt trên đường dây).

d) Mức sử dụng các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức sử dụng các dụng cụ chính đã được tính định mức.

đ) Mức vật liệu phụ, vụn vặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu chính đã được định mức.

3. Các bảng hệ số

a) Định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.

Bảng 01. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực (Áp dụng đối với đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở)

Diện tích (ha)

Khu vực

Thị trấn, phường

≤ 0,1

0,50

0,60

0,3

0,65

0,75

0,5

0,80

0,90

1

1,00

1,10

3

1,20

1,30

5

1,60

1,70

10

2,00

2,10

30

2,60

2,70

50

3,20

3,30

100

4,00

4,10

300

4,80

4,90

≥ 500

5,80

5,90

Bảng 02. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực (Áp dụng đối với đất nông nghiệp)

Diện tích (ha)

Khu vực

Thị trấn, phường

≤ 0,1

0,50

0,60

0,3

0,60

0,70

0,5

0,70

0,80

1

0,85

0,95

3

1,00

1,10

5

1,40

1,50

10

1,80

1,90

30

2,20

2,30

50

2,80

2,90

100

3,40

3,50

300

4,00

4,10

≥ 500

4,80

4,90

b) Định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất

Bảng 03. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực

Diện tích (ha)

Khu vực

Thị trấn, phường

≤ 0,1

0,50

0,60

0,3

0,65

0,75

0,5

0,80

0,90

1

1,00

1,10

3

1,20

1,30

5

1,40

1,50

10

1,60

1,70

30

1,80

1,90

50

2,00

2,10

100

2,20

2,30

300

2,40

2,50

500

2,60

2,70

1.000

2,80

2,90

3.000

3,00

3,10

≥ 5.000

3,20

3,30

Ghi chú:

1. Hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại các Bảng 01, 02 và 03 được tính theo phương pháp nội suy.

2. Thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên thì tính theo xã, phường, thị trấn có diện tích thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất lớn nhất.

Chương II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT

Điều 4. Định mức kinh tế -kỹ thuật xây dựng bảng giá đất

1. Định mức lao động Bảng 04

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức

(công,công nhóm)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

 

 

 

1.1

Xác định loại xã loại đô thị

Nhóm 2 (1KS3+1KS2)

3,00

 

1.2

Xác định khu vực

Nhóm 2 (1KS3+1KS2)

3,00

 

1.3

Xác định vị trí đất

Nhóm 2 (1KS3+1KS2)

10,00

 

1.4

Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra

1KTV4

5,00

 

2

Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin

 

 

 

2.1

Điều tra thu thập thông tin yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất

1KS3

150,00

 

2.2

Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra

Nhóm 2

(1KS3+1KTV4)

 

1.250,00

2.3

Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra

1KS3

150,00

 

2.4

Xác định mức giá của các vị trí đất

1KS3

75,00

 

2.5

Thống kê giá đất thị trường

1KS3

75,00

 

2.6

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra

1KS3

225,00

 

3

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện

 

 

 

3.1

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện

Nhóm 2

(1KS4+1KS3)

55,00

 

3.2

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện

Nhóm 2

(1KS4+1KS3)

33,00

 

4

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành.

 

 

 

4.1

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh

Nhóm 2

(1KS4+1KS3)

20,00

 

4.2

Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành

Nhóm 2

(1KS4+1KS3)

10,00

 

5

Xây dựng Bảng giá đất

 

 

 

5.1

Xây dựng Bảng giá đất

 

 

 

5.1.1

Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác

Nhóm 2

(1KS4+1KS3)

5,00

 

5.1.2

Bảng giá đất trồng cây lâu năm

Nhóm 2

(1KS4+1KS3)

5,00

 

5.1.3

Bảng giá đất rừng sản xuất

Nhóm 2

(1KS4+1KS3)

5,00

 

5.1.4

Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

Nhóm 2

(1KS4+1KS3)

5,00

 

5.1.5

Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp

Nhóm 2

(1KS4+1KS3)

10,00

 

5.1.6

Bảng giá đất ở tại nông thôn

Nhóm 2

(1KS4+1KS3)

20,00

 

5.1.7

Bảng giá đất thương mại, dịch vụ

Nhóm 2

(1KS4+1KS3)

25,00

 

5.1.8

Bảng giá đất ở tại đô thị

Nhóm 2

(1KS4+1KS3)

30,00

 

5.1.9

Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

Nhóm 2

(1KS4+1KS3)

25,00

 

5.1.10

Bảng giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

Nhóm 2

(1KS4+1KS3)

10,00

 

5.1.11

Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai năm 2024

Nhóm 2

(1KS4+1KS3)

5,00

 

5.2

Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất

Nhóm 2

(1KS4+1KS3)

20,00

 

6

Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất

Nhóm 2

(1KS4+1KS3)

10,00

 

7

In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất

1KTV4

5,00

 

Ghi chú:

Định mức tại Bảng 04 tính cho tỉnh Điện Biên có 10 đơn vị hành chính cấp huyện, 129 đơn vị hành chính cấp xã là 129 điểm điều tra; 7.500 phiếu điều tra. Khi tính mức cụ thể thì thực hiện như sau:

1. Khi số đơn vị hành chính cấp huyện có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 10 đơn vị hành chính cấp huyện) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 1, 3 và 4 của Bảng 04.

2. Khi số điểm điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 129 điểm điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần nội nghiệp mục 2 của Bảng 04.

3. Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 7.500 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại nghiệp mục 2 của Bảng 04.

4. Khi xây dựng bảng giá đất quy định tại mục 5.1 của Bảng 04, bảng giá đất có loại đất nào thì được tính mức đối với loại đất đó, trường hợp xây dựng bảng giá đất đối với loại đất chưa quy định tại mục 5.1 của Bảng 04 thì việc tính mức căn cứ vào mức của loại đất tương tự.

2. Định mức vật tư và thiết bị

a) Dụng cụ

Bảng 05

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn

(tháng)

Định mức

(ca)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Bàn làm việc

Cái

96

1.042,40

 

2

Ghế văn phòng

Cái

96

1.042,40

 

3

Tủ để tài liệu

Cái

96

260,60

 

4

Kéo cắt giấy

Cái

9

26,06

 

5

Bàn dập ghim

Cái

24

65,15

 

6

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

18

 

2.000,00

7

Giày bảo hộ

Đôi

6

 

2.000,00

8

Tất

Đôi

6

 

2.000,00

9

Cặp đựng tài liệu

Cái

24

 

2.000,00

10

Mũ cứng

Cái

12

 

2.000,00

11

USB (4 GB)

Cái

12

1.042,40

 

12

Lưu điện

Cái

60

416,96

 

13

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

36

390,90

 

14

Quần áo mưa

Bộ

6

 

600,00

15

Bình đựng nước uống

Cái

6

 

2.000,00

16

Ba lô

Cái

24

 

2.000,00

17

Thước nhựa 4 0 cm

Cái

24

521,20

 

18

Gọt bút chì

Cái

9

52,12

100,00

19

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

1.042,40

 

20

Đồng hồ treo tường

Cái

36

521,20

 

21

Máy tính Casio

Cái

36

651,50

 

22

Ổ ghi CD 0,4 kw

Cái

36

39,09

 

23

Máy hút bụi 1,5 kW

Cái

60

187,63

 

24

Máy hút ẩm 2 kW

Cái

60

162,88

 

25

Quạt trần 0,1 kw

Cái

36

260,60

 

26

Điện năng

kW

 

741,54

 

Ghi chú:

1. Định mức tại Bảng 05 tính cho tỉnh Điện Biên có 10 đơn vị hành chính cấp huyện, 129 đơn vị hành chính cấp xã là 129 điểm điều tra; 7.500 phiếu điều tra, khi tính mức cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng bảng giá đất.

2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo bảng sau:

Bảng 06

STT

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

2,58

 

2

Điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra

50,76

100,00

2.1

Điều tra thu thập thông tin yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất

11,28

 

2.2

Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra

 

100,00

2.3

Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra

11,28

 

2.4

Xác định mức giá của các vị trí đất

5,64

 

2.5

Thống kê giá đất thị trường

5,64

 

2.6

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra

16,92

 

3

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện

13,92

 

4

Tổng hợp kết quả trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành

4,75

 

5

Xây dựng Bảng giá đất

26,10

 

5.1

Xây dựng bảng giá đất

22,94

 

5.1.1

Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác

0,79

 

5.1.2

Bảng giá đất trồng cây lâu năm

0,79

 

5.1.3

Bảng giá đất rừng sản xuất

0,79

 

5.1.4

Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

0,79

 

5.1.5

Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp

1,58

 

5.1.6

Bảng giá đất ở tại nông thôn

3,16

 

5.1.7

Bảng giá đất thương mại, dịch vụ

3,96

 

5.1.8

Bảng giá đất ở tại đô thị

4,75

 

5.1.9

Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

3,96

 

5.1.10

Bảng giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

1,58

 

5.1.11

Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai năm 2024

0,79

 

5.2

Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất

3,16

 

6

Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất

1,58

 

7

In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất

0,31

 

 

Tổng

100,00

100,00

b) Thiết bị

Bảng 07

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất

(kW/h)

Định mức

(ca)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy in A3

Cái

0,5

84,70

 

2

Máy vi tính

Cái

0,4

195,45

 

3

Máy điều hòa nhiệt đô

Cái

2,2

97,73

 

4

Máy chiếu (slide)

Cái

0,5

39,09

 

5

Máy tính xách tay

Cái

0,5

39,09

200,00

6

Máy phô tô

Cái

1,5

65,15

 

7

Máy ảnh

Cái

 

 

125,00

8

Điện năng

kW

 

557,52

 

Ghi chú:

1. Định mức tại Bảng 07 tính cho tỉnh Điện Biên có 10 đơn vị hành chính cấp huyện, 129 đơn vị hành chính cấp xã là 129 điểm điều tra; 7.500 phiếu điều tra, khi tính mức cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng Bảng giá đất.

2. Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng 06.

c) Vật liệu

Bảng 08

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Định mức

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Đĩa CD

Cái

25,00

 

2

Băng dính to

Cuộn

40,00

 

3

Bút dạ màu

Bộ

12,00

11,00

4

Bút chì

Chiếc

37,00

33,00

5

Bút xóa

Chiếc

40,00

 

6

Bút nhớ dòng

Chiếc

39,00

 

7

Tẩy chì

Chiếc

30,00

15,00

8

Mực in A3 Laser

Hộp

3,10

 

9

Mực phô tô

Hộp

8,00

 

10

Hồ dán khô

Hộp

12,00

 

11

Bút bi

Chiếc

38,00

33,00

12

Sổ ghi chép

Cuốn

15,00

22,00

13

Cặp 3 dây

Chiếc

17,00

22,00

14

Giấy A4

Gram

40,00

10,00

15

Giấy A3

Gram

10,00

 

16

Ghim dập

Hộp

30,00

 

17

Ghim vòng

Hộp

25,00

 

18

Túi Ny lông đựng tài liệu

Chiếc

 

22,00

Ghi chú:

Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng 06.

Điều 5. Định mức kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất

1. Định mức lao động

Bảng 09

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức

(công,công nhóm)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

 

 

 

1.1

Xác định loại đất, vị trí đất, khu vực có biến động giá đất thị trường

Nhóm 2 (1KS3+1KS2)

3,00

 

1.2

Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra

1KTV4

2,00

 

2

Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin

 

 

 

2.1

Điều tra thu thập thông tin yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất

1KS3

20,00

 

2.2

Điều tra khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra

Nhóm 2

(1KS3+1KTV4)

 

166,67

2.3

Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra

1KS3

20,00

 

2.4

Xác định mức giá của các vị trí đất

1KS3

10,00

 

2.5

Thống kê giá đất thị trường

1KS3

10,00

 

2.6

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra

1KS3

30,00

 

3

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện

 

 

 

3.1

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện

Nhóm 2

(1KS4+1KS3)

10,00

 

3.2

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện

Nhóm 2

(1KS4+1KS3)

6,00

 

4

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành

 

 

 

4.1

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh

Nhóm 2

(1KS4+1KS3)

5,00

 

4.2

Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành

Nhóm 2

(1KS4+1KS3)

3,00

 

5

Xây dựng bảng giá đất điều chỉnh

 

 

 

5.1

Xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh

 

 

 

5.1.1

Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp

Nhóm 2

(1KS4+1KS3)

4,00

 

5.1.2

Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp

Nhóm 2

(1KS4+1KS3)

8,00

 

5.2

Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh

Nhóm 2

(1KS4+1KS3)

10,00

 

6

Hoàn thiện dự thảo bảng giá đất điều chỉnh

Nhóm 2

(1KS4+1KS3)

5,00

 

7

In, sao, lưu trữ, phát hành bảng giá đất điều chỉnh

1KTV4

3,00

 

Ghi chú:

Định mức tại Bảng 09 để điều chỉnh bảng giá đất đối với 02 đơn vị hành chính cấp huyện, 20 đơn vị hành chính cấp xã (20 điểm điều tra), 1.000 phiếu điều tra, 02 loại đất (01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp). Khi tính mức cụ thể thì thực hiện như sau:

1. Khi số đơn vị hành chính cấp huyện có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 02 đơn vị hành chính cấp huyện) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 1, 3 và 4 của Bảng 09.

2. Khi số điểm điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 20 điểm điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần nội nghiệp mục 2 của Bảng 09.

3. Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 1.000 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại nghiệp mục 2 của Bảng 09.

4. Khi số lượng loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp điều chỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 01 loại đất) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mục 5.1.1 của Bảng 09; khi số lượng loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp điều chỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 01 loại đất) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mục 5.1.2 của Bảng 09.

5. Trường hợp điều chỉnh toàn bộ bảng giá đất thì thực hiện theo định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng bảng giá đất.

2. Định mức vật tư và thiết bị

a) Dụng cụ

Bảng 10

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức

(ca)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Bàn làm việc

Cái

96

162,40

 

2

Ghế văn phòng

Cái

96

162,40

 

3

Tủ để tài liệu

Cái

96

40,60

 

4

Kéo cắt giấy

Cái

9

4,06

 

5

Bàn dập ghim

Cái

24

10,15

 

6

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

18

 

266,67

7

Giày bảo hộ

Đôi

6

 

266,67

8

Tất

Đôi

6

 

266,67

9

Cặp đựng tài liệu

Cái

24

 

266,67

10

Mũ cứng

Cái

12

 

266,67

11

USB (4 GB)

Cái

12

162,40

 

12

Lưu điện

Cái

60

64,96

 

13

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

36

60,90

 

14

Quần áo mưa

Bộ

6

 

80,00

15

Bình đựng nước uống

Cái

6

 

266,67

16

Ba lô

Cái

24

 

266,67

17

Thước nhựa 40 cm

Cái

24

81,20

 

18

Gọt bút chì

Cái

9

8,12

13,33

19

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

162,40

 

20

Đồng hồ treo tường

Cái

36

81,20

 

21

Máy tính Casio

Cái

36

101,50

 

22

Ổ ghi CD 0,4 kW

Cái

36

6,09

 

23

Máy hút bụi 1,5 kW

Cái

60

3,05

 

24

Máy hút ẩm 2 kW

Cái

60

25,38

 

25

Quạt trần 0,1 kW

Cái

36

20,30

 

26

Điện năng

kW

 

72,15

 

Ghi chú:

1. Định mức tại Bảng 10 tính cho tỉnh Điện Biên để điều chỉnh bảng giá đất đối với 02 đơn vị hành chính cấp huyện, 20 đơn vị hành chính cấp xã (20 điểm điều tra), 1.000 phiếu điều tra, 02 loại đất (01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp), khi tính mức cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng bảng giá đất.

2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo bảng sau:

Bảng 11

STT

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

3,52

 

2

Điều tra khảo sát, thu thập thông tin

43,48

100,00

2.1

Điều tra thu thập thông tin yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất

9,66

 

2.2

Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra

 

100,00

2.3

Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra

9,66

 

2.4

Xác định mức giá của các vị trí đất

4,83

 

2.5

Thống kê giá đất thị trường

4,83

 

2.6

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra

14,50

 

3

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện

16,26

 

4

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành

8,13

 

5

Xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh

22,36

 

5.1

Xây dựng bảng giá đất điều chỉnh

7,11

 

5.1.1

Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp

4,03

 

5.1.2

Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp

8,16

 

5.3

Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất điều chỉnh

10,17

 

6

Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất điều chỉnh

5,08

 

7

In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất điều chỉnh

1,17

 

 

Tổng

100,00

100,00

b) Thiết bị

Bảng 12

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (kW/h)

Định mức

(ca)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy in A3

Cái

0,5

13,20

 

2

Máy vi tính

Cái

0,4

30,45

 

3

Máy điều hòa nhiệt đô

Cái

2,2

15,23

 

4

Máy chiếu (slide)

Cái

0,5

6,09

 

5

Máy tính xách tay

Cái

0,5

40,23

66,67

6

Máy phô tô

Cái

1,5

67,05

 

7

Máy ảnh

Cái

 

 

83,33

8

Điện năng

kW

 

173,28

 

Ghi chú:

1. Định mức tại Bảng 12 tính cho tỉnh Điện Biên để điều chỉnh bảng giá đất đối với 02 đơn vị hành chính cấp huyện, 20 đơn vị hành chính cấp xã (20 điểm điều tra), 1.000 phiếu điều tra, 02 loại đất (01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp), khi tính mức cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng Bảng giá đất.

2. Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng 11.

c) Vật liệu

Bảng 13

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Định mức

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Đĩa CD

Cái

2,00

 

2

Băng dính to

Cuộn

4,00

 

3

Bút dạ màu

Bộ

1,00

1,00

4

Bút chì

Chiếc

3,00

3,00

5

Bút xóa

Chiếc

4,00

 

6

Bút nhớ dòng

Chiếc

4,00

 

7

Tẩy chì

Chiếc

3,00

2,00

8

Mực in A3 Laser

Hộp

0,30

 

9

Mực phô tô

Hộp

1,00

 

10

Hồ dán khô

Hộp

2,00

 

11

Bút bi

Chiếc

8,00

6,00

12

Sổ ghi chép

Cuốn

2,00

2,00

13

Cặp 3 dây

Chiếc

2,00

2,00

14

Giấy A4

Gram

4,00

1,00

15

Giấy A3

Gram

1,00

 

16

Ghim dập

Hộp

3,00

 

17

Ghim vòng

Hộp

3,00

 

18

Túi Ny lông đựng tài liệu

Chiếc

 

3,00

Ghi chú:

Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng 11.

Chương III

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ

Điều 6. Định mức kinh tế -kỹ thuật định giá đất cụ thể theo phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư

1. Định mức lao động

Bảng 14

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức

(công nhóm/thửa đất hoặc khu đất trung bình)

Đất ở

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đất nông nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Xác định mục đích định giá đất cụ thể

1KS3

1,00

 

1,00

 

1,00

 

1.2

Thu thập thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá

1KS3

2,00

 

2,00

 

2,00

 

1.3

Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá

1KS3

2,00

 

2,00

 

2,00

 

1.4

Lập hồ sơ thửa đất cần định giá và chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra

1KTV4

2,00

 

2,00

 

2,00

 

2

Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Điều tra, khảo sát các thông tin về thửa đất cần định giá

Nhóm 2

(1KS4+1 KS3)

 

2,00

 

2,00

 

2,00

2.2

Điều tra, khảo sát các thông tin để định giá đất theo các phương pháp định giá đất

Nhóm 2

(1KS4+1 KS3)

 

10,00

 

12,00

 

8,00

2.3

Tổng hợp, phân tích các thông tin để xác định giá đất theo các phương pháp định giá đất

Nhóm 2

(1KS4+1 KS3)

6,00

 

7,00

 

5,00

 

2.4

Kiểm tra, rà soát và xử lý phiếu điều tra

Nhóm 2

(1KS4+1 KS3)

5,00

 

5,00

 

5,00

 

3

Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án gia đất

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Áp dụng các phương pháp định giá đất để xác định giá đất

Nhóm 2

(1KS4+1 KS3)

6,00

 

8,00

 

4,00

 

3.2

Hiệu chỉnh kết quả xác định giá đất

Nhóm 2

(1KS4+1 KS3)

3,00

 

4,00

 

2,00

 

3.3

Xây dựng Chứng thư định giá đất

Nhóm 2

(1KS4+1 KS3)

2,00

 

2,00

 

2,00

 

3.4

Xây dựng phương án giá đất

Nhóm 2

(1KS4+1 KS3)

5,00

 

5,00

 

5,00

 

3.5

Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất

Nhóm 2

(1KS4+1 KS3)

3,00

 

3,00

 

3,00

 

4

Hoàn thiện báo cáo thuyết minh phương án giá đất và Chứng thư định giá đất

Nhóm 2

(1KS4+1 KS3)

3,00

 

3,00

 

3,00

 

5

In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất

1KTV4

2,00

 

2,00

 

2,00

 

Ghi chú:

1. Định mức tại Bảng 14 tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 3 ha đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 01, Bảng 02 để điều chỉnh đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 14.

2. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá có nhiều mục đích sử dụng (chung cư, biệt thự, đất ở liền kề, hoạt động du lịch, kinh doanh văn phòng...) thì việc tính mức thực hiện như sau:

a) Đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 14.

- Trường hợp có thể tách được diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính mức riêng theo diện tích của từng mục đích sử dụng;

- Trường hợp không tách được diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính chung và áp dụng mức của mục đích sử dụng có diện tích lớn nhất. Đối với thửa đất hoặc khu đất có 02 mục đích sử dụng thì nhân với hệ số K=1,5; đối với thửa đất hoặc khu đất có trên 02 mục đích sử dụng thì được bổ sung hệ số 0,2 cho mỗi 01 mục đích tăng thêm;

b) Các mục còn lại của Bảng 14 nhân với hệ số K = 1,3.

3. Trường hợp khu đất cần định giá có diện tích lớn, trong đó có nhiều thửa đất thì việc tính mức thực hiện như sau:

a) Đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 14.

- Đối với trường hợp thửa đất có đặc diêm tương tự về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, diện tích, kích thước, hình thể và tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất thì chỉ tính mức đối với 01 thửa đất. Đối với khu đất có 02 thửa đất thì nhân với hệ số K=1,3; đối với khu đất có trên 02 thửa đất thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 thửa đất tăng thêm;

- Đối với trường hợp các thửa đất khác nhau về các đặc điểm nêu trên thì tính mức riêng cho các thửa đất;

b) Các mục còn lại của Bảng 14 nhân với hệ số K=1,3

4. Trường hợp xác định giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng mà phải xác định giá đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết trước và sau khi điều chỉnh thì nhân với hệ số K=1,5 đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 14.

5. Trường hợp xác định giá đất đối với thửa đất có diện tích nhỏ dưới 0,1 ha thì nhân với hệ số K=0,5 đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 14.

2. Định mức vật tư và thiết bị

a) Dụng cụ

Bảng 15

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức

(công nhóm/thửa đất hoặc khu đất trung bình)

Đất ở

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đất nông nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Bàn làm việc

Cái

96

60,00

 

66,40

 

53,60

 

2

Ghế văn phòng

Cái

96

60,00

 

66,40

 

53,60

 

3

Tủ để tài liệu

Cái

96

15,00

 

16,60

 

13,40

 

4

Bàn dập ghim

Cái

24

30,00

 

33,20

 

26,80

 

5

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

18

3,75

 

4,15

 

3,35

 

6

Giày bảo hộ

Đôi

6

 

19,20

 

22,40

 

16,00

7

Tất

Đôi

6

 

19,20

 

22,40

 

16,00

8

Cặp đựng tài liệu

Cái

24

 

19,20

 

22,40

 

16,00

9

Mũ cứng

Cái

12

 

19,20

 

22,40

 

16,00

10

USB (4 GB)

Cái

12

 

19,20

 

22,40

 

16,00

11

Lưu điện

Cái

60

60,00

 

66,40

 

53,60

 

12

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

36

22,50

 

24,90

 

20,10

 

13

Quần áo mưa

Bộ

6

 

5,76

 

6,72

 

4,80

14

Bình đựng nước uống

Cái

6

 

19,20

 

22,40

 

16,00

15

Ba lô

Cái

24

 

19,20

 

22,40

 

16,00

16

Thước nhựa 40cm

Cái

24

30,00

9,60

33,20

11,20

26,80

8,00

17

Gọt bút chì

Cái

9

3,00

1,92

3,32

2,24

2,68

1,60

18

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

60,00

 

66,40

 

53,60

 

19

Máy tính Casio

Cái

36

37,50

4,80

41,50

5,60

33,50

4,00

20

Ổ ghi CD 0,4 kW

Cái

36

2,25

 

2,49

 

2,01

 

21

Quạt trần 0,1 kW

Cái

36

30,00

 

33,20

 

26,80

 

22

Điện năng

kW

 

7,56

 

8,37

 

6,75

 

Ghi chú:

1. Định mức tại Bảng 15 tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 3 ha đối với đất nông nghiệp, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.

2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc định giá cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác định theo bảng sau:

Bảng 16

STT

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Đất ở

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đất nông nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

8,51

 

7,68

 

9,54

 

2

Điều tra, phân tích, tổng hợp thông tin về thửa đất, giá đất thị trường

29,81

100,00

29,34

100,00

30,39

100,00

3

Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất

51,49

 

53,79

 

48,63

 

4

Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh phương án giá đất và Chứng thư định giá đất

8,13

 

7,33

 

9,12

 

5

In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất

2,06

 

1,86

 

2,32

 

 

Tổng

100,00

100,00

100,00

100,00

100,00

100,00

b) Thiết bị

Bảng 17

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (kW/h)

Định mức

(ca/thửa đất hoặc khu đất trung bình)

Đất ở

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đất nông nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy in A3

Cái

0,5

4,88

 

5,40

 

4,36

 

2

Máy vi tính

Cái

0,4

11,25

 

12,45

 

10,05

 

3

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,2

5,63

 

6,23

 

5,03

 

4

Máy chiếu (slide)

Cái

0,5

2,25

 

2,49

 

2,01

 

5

Máy tính xách tay

Cái

 

2,25

4,80

2,49

5,60

2,01

4,00

6

Máy phô tô

Cái

1,5

3,75

 

4,15

 

3,35

 

7

Máy ảnh

Cái

 

 

6,00

 

7,00

 

5,00

8

Máy quay phim

Cái

 

 

6,00

 

7,00

 

5,00

9

Điện năng

kW

 

32,09

 

35,51

 

28,67

 

Ghi chú:

1. Định mức tại Bảng 17 tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 3 ha đối với đất nông nghiệp, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.

2. Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác định theo Bảng 16.

c) Vật liệu

Bảng 18

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Định mức

(tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Đĩa CD

Cái

1,00

 

2

Băng dính to

Cuộn

1,00

 

3

Bút dạ màu

Bộ

1,00

1,00

4

Bút chì

Chiếc

1,00

1,00

5

Tẩy chì

Chiếc

1,00

1,00

6

Mực in A3 laser

Hộp

0,09

 

7

Mực phô tô

Hộp

0,12

 

8

Bút bi

Chiếc

2,00

1,00

9

Sổ ghi chép

Cuốn

1,00

1,00

10

Cặp 3 dây

Chiếc

1,00

1,00

11

Giấy A4

Gram

0,50

0,50

12

Giấy A3

Gram

0,30

 

13

Ghim dập

Hộp

0,50

 

14

Ghim vòng

Hộp

0,50

 

15

Túi Nylông đựng tài liệu

Chiếc

 

1,00

Ghi chú:

Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác định theo Bảng 16.

Điều 7. Định mức kinh tế -kỹ thuật định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất

1. Định mức lao động

Bảng 19

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức

(công nhóm/khu vực định giá đất trung bình)

Đất ở

Đất phi nông nghiệ không phải là đất ở

Đất nông nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Xác định mục đích định giá đất cụ thể

1KS3

1,00

 

1,00

 

1,00

 

1.2

Thu thập thông tin chung tại khu vực cần định giá

1KS3

5,00

 

5,00

 

5,00

 

1.3

Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực cần định giá

1KS3

3,00

 

3,00

 

3,00

 

1.4

Lập hồ sơ khu vực cẩn định giá và chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra

1KTV4

3,00

 

3,00

 

3,00

 

2

Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Điều tra, khảo sát thông tin về giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá

Nhóm 2

(1KS4+1K S3)

 

12,00

 

15,00

 

10,00

2.2

Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin về điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương

Nhóm 2

(1KS4+1K S3)

5,00

 

5,00

 

5,00

 

2.3

Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra của từng vị trí đất

Nhóm 2

(1KS4+1K S3)

3,00

 

4,00

 

2,00

 

3

Xác định giá đất trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Thống kê giá đất thị trường của từng vị trí đất

Nhóm 2

(1KS4+1K S3)

3,00

 

4,00

 

2,00

 

3.2

Xác định giá đất trên thị trường của từng vị trí đất

Nhóm 2

(1KS4+1K S3)

4,00

 

5,00

 

3,00

 

4

Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất

Nhóm 2

(1KS4+1K S3)

8,00

 

10,00

 

6,00

 

4.2

Hiệu chỉnh kết quả xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất

Nhóm 2

(1KS4+1K S3)

4,00

 

5,00

 

3,00

 

5

Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất

Nhóm 2

(1KS4+1K S3)

4,00

 

5,00

 

3,00

 

5.2

Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất

Nhóm 2

(1KS4+1K S3)

4,00

 

5,00

 

3,00

 

6

Hoàn thiện báo cáo thuyết minh xây dựng phương án hệ số điều chính giá đất và Chứng thư định giá đất

Nhóm 2

(1KS4+1K S3)

3,00

 

3,00

 

3,00

 

7

In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất

1KTV4

2,00

 

2,00

 

2,00

 

Ghi chú:

1. Định mức tại Bảng 19 tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích lha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì thực hiện như sau:

a) Khi số vị trí đất trong khu vực định giá đất có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 10 vị trí đất đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở; lớn hoặc nhỏ hơn 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 2, 3 và 4 của Bảng 19;

b) Đối với các mục 2, 3, 4 và 5 của Bảng 19: căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 03 để điều chỉnh.

2. Trường hợp khu vực định giá đất có nhiều loại đất thi tính mức riêng theo diện tích của từng loại đất đối với các mục 2, 3, 4 và 5 của Bảng 19, các mục còn lại của Bảng 19 nhân với hệ số K=1,3

3. Trường hợp khu vực định giá đất chạy theo tuyến qua nhiều xã, phường, thị trấn (định giá đất để tính bồi thường đối với các dự án giao thông, thủy lợi, đường điện...) thì điều chỉnh đối với mục 2 của Bảng 19: đối với khu vực định giá đất chạy qua 02 xã, phường, thị trấn thì nhân với hệ số K =1,3; đối với khu vực định giá đất chạy qua trên 02 xã phường, thị trấn thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 xã, phường, thị trấn tăng thêm.

2. Định mức vật tư và thiết bị

a) Dụng cụ

Bảng 20

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức

(ca/khu vực định giá đất trung bình)

Đất ở

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đất nông nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Bàn làm việc

Cái

96

70,40

 

83,20

 

57,60

 

2

Ghế văn phòng

Cái

96

70,40

 

83,20

 

57,60

 

3

Tủ để tài liệu

Cái

96

17,60

 

20,80

 

14.40

 

4

Bàn dập ghim

Cái

24

35,20

 

41,60

 

28,80

 

5

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

18

4,40

 

5,20

 

3,60

 

6

Giày bảo hộ

Đôi

6

 

19,20

 

24,00

 

16,00

7

Tất

Đôi

6

 

19,20

 

24,00

 

16,00

8

Cặp đựng tài liệu

Cái

24

 

19,20

 

24,00

 

16,00

9

Mũ cứng

Cái

12

 

19,20

 

24,00

 

16,00

10

USB (4 GB)

Cái

12

 

19,20

 

24,00

 

16,00

11

Lưu diện

Cái

60

70,40

 

83,20

 

57,60

 

12

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

36

26,40

 

31,20

 

21,60

 

13

Quần áo mưa

Bộ

6

 

5,76

 

7,20

 

4,80

14

Bình đựng nước uống

Cái

6

 

19,20

 

24,00

 

16,00

15

Ba lô

Cái

24

 

19,20

 

24,00

 

16,00

16

Thước nhựa 40 cm

Cái

24

35,20

9,60

41,60

12,00

28,80

8,00

17

Gọt bút chì

Cái

9

3,52

1,92

4,16

2,40

2,88

1,60

18

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

70,40

 

83,20

 

57,60

 

19

Máy tính Casio

Cái

36

44,00

4,80

52,00

6,00

36,00

4,00

20

Ổ ghi CD 0,4 kW

Cái

36

2,64

 

3,12

 

2,16

 

21

Quạt trần 0,1 kW

Cái

36

8,80

 

10,40

 

7,20

 

22

Điện năng

kW

 

6,10

 

7,21

 

4,99

 

Ghi chú:

1. Định mức tại Bảng 20 tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích lha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.

2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo Bảng sau:

Bảng 21

STT

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Đất ở

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đất nông nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

10,34

 

8,73

 

12,69

 

2

Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin

18,50

100,00

17,57

100,00

19,87

100,00

3

Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá

16,19

 

17,57

 

14,19

 

4

Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá

27,76

 

29,28

 

25,54

 

5

Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá

18,50

 

19,52

 

17,03

 

6

Hoàn thiện báo cáo thuyết minh xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất và Chứng thư định giá đất

6,94

 

5,86

 

8,51

 

7

In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất

1,77

 

1,47

 

2,17

 

 

Tổng

100,00

100,00

100,00

100,00

100,00

100,00

b) Thiết bị

Bảng 22

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (kW/h)

Định mức

(ca/khu vực định giá đất trung bình)

Đất ở

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đất nông nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy in A3

Cái

0,5

5,72

 

6,76

 

4,68

 

2

Máy vi tính

Cái

0,4

13,20

 

15,60

 

10,80

 

3

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,2

6,60

 

7,80

 

5,40

 

4

Máy chiếu (slide)

Cái

0,5

2,64

 

3,12

 

2,16

 

5

Máy tính xách tay

Cái

 

2,64

1,92

3,12

2,40

2,16

1,60

6

Máy phô tô

Cái

1,5

4,40

 

5,20

 

3,60

 

7

Máy ảnh

Cái

 

 

1,20

 

1,50

 

1,00

8

Máy quay phim

Cái

 

 

1,20

 

1,50

 

1,00

9

Điện năng

kW

 

36,27

 

42,86

 

29,67

 

Ghi chú:

1. Định mức tại Bảng 22 tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 1ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.

2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo Bảng 21:

c) Vật liệu

Bảng 23

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức (tính cho khu vực định giá đất trung bình)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Đĩa CD

Cái

1,00

 

2

Băng dính to

Cuộn

1,00

 

3

Bút dạ màu

Bộ

1,00

1,00

4

Bút chì

Chiếc

1,00

1,00

5

Tẩy chì

Chiếc

1,00

1,00

6

Mực in A3 Laser

Hộp

0,09

 

7

Mực photocopy

Hộp

0,12

 

8

Bút bi

Chiếc

2,00

1,00

9

Sổ ghi chép

Cuốn

1,00

1,00

10

Cặp 3 dây

Chiếc

1,00

1,00

11

Giấy A4

Gram

0,50

0,50

12

Giấy A3

Gram

0,30

 

13

Ghim dập

Hộp

0,50

 

14

Ghim vòng

Hộp

0,50

 

15

Túi Nylông đựng tài liệu

Chiếc

 

1,00

Ghi chú:

Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo Bảng 21.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác