Kế hoạch 115/KH-UBND xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia năm 2025 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Kế hoạch 115/KH-UBND xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia năm 2025 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Số hiệu: | 115/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Hoàng Thu Trang |
Ngày ban hành: | 24/02/2025 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 115/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký: | Hoàng Thu Trang |
Ngày ban hành: | 24/02/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 115/KH-UBND |
Bắc Kạn, ngày 24 tháng 02 năm 2025 |
XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA NĂM 2025
- Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học;
- Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
- Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non;
- Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT ngày 10/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
- Thông tư số 23/2024/TT-BGDĐT ngày 16/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông;
- Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XII, nhiệm kỳ 2020-2025; Chương trình hành động số 06-CTr/TU ngày 24/12/2020 của Tỉnh uỷ về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XII, nhiệm kỳ 2020 - 2025;
- Quyết định số 66/QĐ-UBND ngày 15/01/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh 5 năm giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 657/QĐ-UBND ngày 14/5/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 374 /QĐ-UBND ngày 09/3/2023 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh Kế hoạch xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 657/QĐ-UBND ngày 14/5/2021 của UBND tỉnh;
- Quyết định số 2199/QĐ-UBND ngày 10/12/2024 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2025.
- Hoàn thành chỉ tiêu xây dựng 20 trường học đạt chuẩn quốc gia trong năm 2025 (gồm: 10 trường mầm non; 02 trường tiểu học; 08 trường TH&THCS).
- Nâng cao trách nhiệm trong công tác chỉ đạo, phối hợp của các cấp, các ngành thực hiện kế hoạch xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia năm 2025.
- Hoàn thành nhiệm vụ xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia để đảm bảo chỉ tiêu, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của năm 2025 và cả giai đoạn 2021-2025; đảm bảo các tiêu chí góp phần hoàn thành mục tiêu xây dựng nông thôn mới của các địa phương, ngành giáo dục và của tỉnh.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục trong các nhà trường; bố trí, khai thác sử dụng, bảo quản tốt cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ việc dạy và học phù hợp, hiệu quả. Phát huy kết quả đạt được, phấn đấu nâng cao chất lượng trường học đạt chuẩn (nâng chuẩn) cho những năm tiếp theo.
III. DANH MỤC TRƯỜNG, NỘI DUNG VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
1. Số lượng, lộ trình các trường xây dựng đạt chuẩn năm 2025
Đơn vị (huyện, thành phố) |
Cấp học |
Cộng |
Ghi chú |
|||
MN |
TH |
TH&THCS |
THCS |
|||
Ba Bể |
01 |
|
01 |
|
02 |
- 01 trường thuộc KH năm 2024 - 01 trường theo đề nghị của UBND huyện |
Bạch Thông |
|
|
01 |
|
01 |
Thuộc KH năm 2025 |
Chợ Đồn |
03 |
01 |
02 |
|
06 |
- 03 trường thuộc KH năm 2024 - 03 trường thuộc KH năm 2025 |
Chợ Mới |
01 |
|
|
|
01 |
Thuộc KH năm 2025 |
Na Rì |
02 |
|
01 |
|
03 |
- 01 trường thuộc KH năm 2024 - 02 trường thuộc KH năm 2025 |
Ngân Sơn |
02 |
01 |
|
|
03 |
- 01 trường thuộc KH năm 2024 - 02 trường thuộc KH năm 2025 |
Pác Nặm |
01 |
|
01 |
|
02 |
- 01 trường thuộc KH năm 2024 - 01 trường thuộc KH năm 2025 |
TP Bắc Kạn |
|
|
02 |
|
02 |
- 01 trường thuộc KH năm 2024 - 01 trường thuộc KH năm 2025 |
Toàn tỉnh: |
10 |
02 |
08 |
0 |
20 |
|
2. Danh mục các trường và các tiêu chí cần thực hiện: Theo Phụ lục I và II đính kèm.
1. Công tác chỉ đạo
- Tiếp tục tuyên truyền, quán triệt các văn bản chỉ đạo của Trung ương, Bộ Giáo dục và Đào tạo và của tỉnh đến các cấp, ngành, đoàn thể, cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, học sinh và nhân dân về chủ trương, mục đích, ý nghĩa của việc duy trì, xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia đối với sự nghiệp phát triển giáo dục và đào tạo.
- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy đảng, chính quyền địa phương, sự phối hợp của ngành GD&ĐT với các cấp ngành, gắn trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở giáo dục trong việc thực hiện chủ trương, nghị quyết và kế hoạch của cấp ủy, chính quyền về xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia.
- Các địa phương, ngành GD&ĐT, các cơ sở giáo dục xây dựng kế hoạch cụ thể, tổ chức thực hiện hiệu quả, bảo đảm chất lượng, đúng tiến độ; thường xuyên chỉ đạo, đôn đốc thực hiện việc xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia gắn với xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới; gắn kết quả công tác xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia với công tác thi đua, khen thưởng đối với cá nhân, đơn vị.
2. Duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt
- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện cải cách hành chính, công khai chất lượng, các điều kiện về cơ sở vật chất, nhân lực và tài chính trong giáo dục; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, chỉ đạo, điều hành. Tăng cường củng cố bộ máy tổ chức trong nhà trường theo Điều lệ trường học; chú trọng việc xây dựng tổ chức đảng, đoàn thể trong trường học; xây dựng và thực hiện quy chế phối hợp trong hệ thống chính trị của nhà trường, quy chế hoạt động, quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế dân chủ ở cơ sở... Nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý của cán bộ quản lý giáo dục, phát huy quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ của nhà trường, bảo đảm hiệu lực, hiệu quả quản lý, giữ gìn nền nếp, kỷ cương trong các hoạt động quản lý, giáo dục của nhà trường.
- Thường xuyên thực hiện rà soát số lượng, đánh giá chất lượng, cơ cấu đội ngũ giáo viên, nhân viên và cán bộ quản lý giáo dục theo quy định của trường đạt chuẩn quốc gia đối với từng cấp học; có kế hoạch tuyển mới hoặc hợp đồng, điều động, thuyên chuyển, sắp xếp đội ngũ đảm bảo đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu bộ môn; phân công hợp lý và đảm bảo tỷ lệ giáo viên đứng lớp theo quy định; thực hiện nghiêm túc chế độ chính sách cho nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
- Thực hiện quản lý, sử dụng tài sản đúng quy định, cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất đã xuống cấp, mua sắm bổ sung thiết bị dạy học; xây dựng môi trường đảm bảo xanh, sạch, đẹp, an toàn, thân thiện.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc đổi mới hình thức, phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.
- Bám sát tiêu chuẩn về chất lượng giáo dục các cấp học theo quy chế, triển khai đồng bộ các giải pháp để không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện ở tất cả các cấp học, duy trì đạt và phấn đấu vượt tiêu chí của trường học đạt chuẩn quốc gia, đặc biệt là nâng cao tỷ lệ học sinh giỏi, giảm tối đa học sinh yếu, kém.
- Có giải pháp kịp thời nhằm duy trì sĩ số học sinh trên lớp, số lớp trên trường đúng theo quy định của trường học đạt chuẩn quốc gia các cấp học, gắn với việc duy trì và phát huy chất lượng phổ cập giáo dục ở các cấp học theo quy định của Bộ GD&ĐT.
3. Thực hiện các tiêu chí chưa đạt
- Thường xuyên thực hiện công tác tự đánh giá để xác định những tiêu chí chưa đạt, xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng đảm bảo tính khả thi, thực hiện có hiệu quả kế hoạch cải tiến chất lượng để khắc phục những điểm yếu.
- Thực hiện công tác điều động, bổ nhiệm, tuyển dụng, sắp xếp đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đảm bảo đủ theo quy định. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, tự bồi dưỡng để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ quản lý và trình độ lý luận chính trị, đảm bảo phẩm chất đạo đức tốt, năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT theo Nghị quyết số 29-NQ/TW.
- Tập trung đầu tư xây dựng, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học còn thiếu; việc xây dựng phải được quy hoạch cụ thể, đồng bộ, có lộ trình và thứ tự ưu tiên, tránh dàn trải, đảm bảo thời gian hoàn thành kế hoạch. Nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng dạy học nhằm phát huy tốt hiệu quả đầu tư.
- Đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục để có thêm nguồn lực hợp pháp đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường học đạt chuẩn quốc gia.
4. Thực hiện nghiêm túc quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia
Bám sát quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia, chỉ đạo, tổ chức thực hiện nghiêm túc việc rà soát, đánh giá thực trạng các tiêu chuẩn của trường học đạt chuẩn quốc gia các cấp học theo kế hoạch; có kế hoạch duy trì, củng cố và bổ sung những tiêu chí còn thiếu theo tiêu chuẩn, lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền kiểm tra công nhận theo quy định.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố và các ngành có liên quan chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường học đạt chuẩn quốc gia theo quy định.
- Kiểm tra, đôn đốc các phòng GD&ĐT, các trường mầm non, phổ thông triển khai Kế hoạch đảm bảo tiến độ thời gian; định kỳ báo cáo UBND tỉnh về tiến độ thực hiện.
- Tổ chức đánh giá ngoài, công nhận trường học đạt chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường học đạt chuẩn quốc gia theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
- Chủ trì phối hợp với Sở GD&ĐT và UBND các huyện, thành phố tham mưu bố trí kinh phí từ các nguồn ngân sách và các nguồn ngân sách hợp pháp khác để thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn việc thực hiện thủ tục đầu tư, quản lý, sử dụng kinh phí đúng quy định.
- Phối hợp với Sở GD&ĐT và các đơn vị liên quan trong việc mua sắm các thiết bị dạy học đảm bảo theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
3. Sở Nội vụ
Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố bố trí đủ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên các trường học đảm bảo theo quy định, đáp ứng tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường học đạt chuẩn quốc gia.
4. Sở Y tế
Chủ trì hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác y tế trường học, công tác đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong các cơ sở giáo dục đáp ứng tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường học đạt chuẩn quốc gia.
5. Sở Xây dựng
Chủ trì hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác quy hoạch mặt bằng, công tác xây dựng cơ sở vật chất trường học đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn về cơ sở vật chất theo quy định hiện hành, đáp ứng các tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường học đạt chuẩn quốc gia.
6. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan đẩy nhanh tiến độ triển khai xây dựng và đạt chuẩn tiêu chí về cơ sở vật chất của các trường thuộc Kế hoạch năm 2025 do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh làm chủ đầu tư.
7. Công an tỉnh
Hướng dẫn, thực hiện thẩm định hồ sơ, kiểm định chất lượng hệ thống phòng cháy, chữa cháy đối với các công trình xây dựng và hệ thống phòng cháy, chữa cháy trong các nhà trường để đảm bảo tiến độ xây dựng, bàn giao các công trình đưa vào sử dụng và tiến độ công nhận trường học đạt chuẩn quốc gia theo Kế hoạch.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Bố trí kinh phí và các nguồn lực (con người, cơ sở vật chất, trang thiết bị...) để thực hiện xây dựng trường học đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường học đạt chuẩn quốc gia theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Chủ động bổ sung kinh phí còn thiếu theo nội dung đã rà soát; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư để đảm bảo xây dựng cơ sở vật chất theo quy định đối với 15 trường dự kiến đảm bảo đạt chuẩn tiêu chí về cơ sở vật chất theo báo cáo tại Công văn số 147/SKHĐT-THQH ngày 23/01/2025 của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Lập kế hoạch đầu tư, xây dựng các trường học trên địa bàn để đạt chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường học đạt chuẩn quốc gia.
- Chỉ đạo các phòng, ban thuộc UBND huyện, thành phố và UBND cấp xã phối hợp với các cơ sở giáo dục trong công tác xây dựng trường đạt chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường học đạt chuẩn quốc gia.
- Chỉ đạo phòng GD&ĐT triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, hỗ trợ các trường học thực hiện tốt công tác tự đánh giá, hoàn thiện báo cáo tự đánh giá đảm bảo chất lượng và chủ động tham mưu cho cấp có thẩm quyền thực hiện các tiêu chuẩn, tiêu chí chưa đạt để hoàn thành đúng thời gian quy định; chủ động hoặc phối hợp trong việc thực hiện mua sắm các thiết bị dạy học đảm bảo theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT; định kỳ báo cáo UBND huyện và Sở GD&ĐT về tiến độ thực hiện kế hoạch; trình cấp có thẩm quyền đánh giá ngoài và công nhận trường học đạt chuẩn quốc gia theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Trên đây là Kế hoạch xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia năm 2025. Ngoài các trường thuộc Kế hoạch này, căn cứ vào điều kiện thực tế và nguồn lực của địa phương, khuyến khích UBND các huyện, thành phố phấn đấu xây dựng thêm trường học đạt chuẩn quốc gia hoàn thành vượt chỉ tiêu Kế hoạch giao./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC TRƯỜNG THỰC HIỆN
XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số
/KH-UBND ngày /02/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Kạn)
Năm |
Đơn vị (Huyện/TP) |
Cấp học |
Cộng |
|||
Mầm non |
Tiểu học |
TH&THCS |
THCS |
|
||
2025 |
Ba Bể |
MN Hà Hiệu |
|
TH&THCS Yến Dương |
|
2 |
Bạch Thông |
|
|
TH&THCS Cao Sơn |
|
1 |
|
Chợ Đồn |
- MN Nam Cường - MN Tân Lập - MN Bản Thi |
TH Bản Thi |
- TH&THCS Yên Phong - TH&THCS Đồng Lạc |
|
6 |
|
Chợ Mới |
MN Như Cố |
|
|
|
1 |
|
Na Rì |
- MN Kim Hỷ - MN Lương Thượng |
|
TH&THCS Lam Sơn |
|
3 |
|
Ngân Sơn |
- MN Hiệp Lực - MN Vân Tùng |
TH Hiệp Lực |
|
|
3 |
|
Pác Nặm |
MN Nhạn Môn |
|
PTDTBT TH&THCS Nhạn Môn |
|
2 |
|
TP Bắc Kạn |
|
|
- TH&THCS Dương Quang - TH&THCS Nông Thượng |
|
2 |
|
Toàn tỉnh |
10 |
02 |
08 |
0 |
20 |
BIỂU CHI TIẾT THỰC HIỆN XÂY DỰNG
TRƯỜNG HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số
/KH-UBND ngày /02/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Kạn)
1. Trường Mầm non Hà Hiệu (theo đề nghị của UBND huyện)
1.1. Các tiêu chí đã đạt (theo kết quả tự đánh giá của địa phương):
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 1: 1.1; 1.2; 1.3; 1.4; 1.5; 1.6; 1.7; 1.8; 1.9 ; 1.10.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 2: 2.1; 2.2; 2.3.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 4: 4.1; 4.2.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 3:3.1; 3.2; 3.3; 3.5.
1.2. Tiêu chí chưa đạt:
Cần bổ sung |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
|
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
||
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học |
UBND huyện Ba Bể |
Sở GD&ĐT, Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Y tế |
Tháng 5/2025 |
- Tiêu chí: 3.4: Sửa chữa bếp ăn tại 02 điểm trường Đông Đăm và Lủng Tráng, thay trần lớp Đông Đăm, sửa bậc thang từ sân lên lớp và nối mái hiên lớp Đông Đăm; Làm đường bê tông lên trường chính (nối từ đường quốc lộ lên trường) dài khoảng hơn 200m. Hiện tại đang là đường đất và hơi dốc. - Tiêu chí 3.6: Xây dựng lò đốt rác. |
1.3. Thời gian trình Sở GD&ĐT đánh giá ngoài: Tháng 5 năm 2025.
2. Trường TH&THCS Yến Dương (thuộc kế hoạch năm 2024)
2.1. Các tiêu chí đã đạt (theo kết quả tự đánh giá của địa phương):
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 1: 1.1; 1.2; 1.3; 1.4; 1.5; 1.6; 1.7; 1.8; 1.9; 1.10.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 2: 2.1; 2.2; 2.3; 2.4.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 4: 4.1; 4.2.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 5: 5.1; 5.2; 5.3; 5.4; 5.5.
2.2. Các tiêu chí chưa đạt:
Cần bổ sung |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
|
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
||
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học - Tiêu chí 3.1: Xây dựng sân thể dục, thể thao. - Tiêu chí 3.2: Xây dựng mới các phòng bộ môn, xây mới khối phòng học bậc THCS. - Tiêu chí 3.3: Cải tạo, chuyển đổi nhà lớp học khối tiểu học 2 tầng thành khối nhà hành chính quản trị; xây mới nhà lớp học khối THCS; nhà lớp học bộ môn; nhà để xe; Cải tạo nhà hiệu bộ khối THCS thành nhà bếp ăn, kho; Cải tạo nhà lớp học 3 tầng khối THCS thành lớp học của khối tiểu học. - Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước: Cần xây mới nhà vệ sinh. - Tiêu chí 3.6: Chuyển đổi công năng nhà hiệu bộ khối tiểu học thành nhà thư viện, y tế và tư vấn học đường; Các hạng mục phụ trợ; Hệ thống phòng cháy chữa cháy trong nhà... |
|
|
|
Ban QLDA ĐT XD tỉnh Bắc Kạn |
Sở GD&ĐT, Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Y tế. |
Tháng 9/2025 |
|
- Tiêu chí 3.5: Thiết bị: Bổ sung thiết bị dạy học theo quy định. |
UBND huyện Ba Bể |
Phòng GD&ĐT huyện Ba Bể |
2.3. Thời gian trình Sở GD&ĐT đánh giá ngoài: Tháng 9 năm 2025.
1. Trường TH&THCS Cao Sơn (thuộc kế hoạch năm 2025)
1.1. Các tiêu chí đã đạt (theo kết quả tự đánh giá của địa phương):
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 1: 1.1; 1.2; 1.3; 1.4; 1.5; 1.6; 1.7; 1.8; 1.9; 1.10.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 2: 2.1; 2.2; 2.3; 2.4.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 4: 4.1; 4.2.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 5: 5.1; 5.2; 5.3; 5.4; 5.5; 5.6.
1.2 Các tiêu chí chưa đạt:
Cần bổ sung |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
|
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
||
Tiêu chuẩn 3: - Tiêu chí 3.1: Xây dựng mới khuôn viên, khu sân chơi, bãi tập. - Tiêu chí 3.2: Xây mới các phòng học bộ môn và khối phục vụ học tập đảm bảo diện tích theo quy định, gồm: 01 phòng học bộ môn Âm nhạc, 01 phòng học bộ môn Mĩ thuật, 01 phòng học bộ môn Công nghệ, 02 phòng học bộ môn Khoa học tự nhiên, 02 phòng học bộ môn Khoa học xã hội, 01 phòng học bộ môn Tin học, 01 phòng học bộ môn Ngoại ngữ, 01 phòng đa chức năng, 01 Phòng đoàn đội, 01 phòng truyền thống; phòng y tế học đường; phòng thiết bị giáo dục; Cải tạo 02 lớp học làm thư viện và nhà kho. - Tiêu chí 3.3: Xây mới Nhà hiệu bộ và các phòng hành chính, quản trị (gồm 01 phòng hiệu trưởng, 01 phòng phó hiệu trưởng, 01 phòng kế toán, 01 phòng tư vấn tâm lý học đường, phòng nghỉ cho GV, 01 nhà đa năng, phòng các tổ chuyên môn. - Tiêu chí 3.4: Xây khu vệ sinh cho giáo viên, cải tạo lại hệ thống cấp thoát nước và hệ thống thu gom xử lý chất thải. - Tiêu chí 3.5: Bổ sung trang thiết bị dạy học. - Tiêu chí 3.6: Xây dựng 01 thư viện đạt chuẩn quốc gia. |
UBND huyện Bạch Thông |
Sở GD&ĐT, Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Y tế. |
Tháng 10/2025 |
1.3. Thời gian trình Sở GD&ĐT đánh giá ngoài: Tháng 11 năm 2025.
1. Trường Mầm non Nam Cường, huyện Chợ Đồn (thuộc kế hoạch năm 2024)
1.1. Các tiêu chí đã đạt (theo kết quả tự đánh giá của địa phương):
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 1: 1.1; 1.2; 1.3; 1.4; 1.5; 1.6; 1.7; 1.8; 1.9; 1.10.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 2: 2.1; 2.2; 2.3.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 3: 3.1; 3.4; 3.5.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 4: 4.1; 4.2.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 5: 5.1; 5.2; 5.3; 5.4.
1.2. Các tiêu chí chưa đạt:
Cần bổ sung |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
|
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
||
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học |
|
|
|
- Tiêu chí 3.2: Xây mới các phòng học, phòng Giáo dục nghệ thuật, thể chất. - Tiêu chí 3.3: Cải tạo, sửa chữa khối phòng hành chính - quản trị. - Tiêu chí 3.6: Cải tạo lại khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước. |
UBND huyện Chợ Đồn |
Sở GD&ĐT, Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Y tế |
Tháng 5/2025 |
1.3. Thời gian trình Sở GD&ĐT đánh giá ngoài: Tháng 6 năm 2025.
2. Trường Mầm non Tân Lập, huyện Chợ Đồn (thuộc kế hoạch năm 2024)
2.1. Các tiêu chí đã đạt (theo kết quả tự đánh giá của địa phương):
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 1: 1.1; 1.2; 1.3; 1.4; 1.5; 1.6; 1.7; 1.8; 1.9; 1.10.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 2: 2.1; 2.2; 2.3.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 3: 3.5.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 4: 4.1; 4.2.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 5: 5.1; 5.2; 5.3; 5.4.
2.2. Các tiêu chí chưa đạt:
Cần bổ sung |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
|
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
||
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học |
|
|
|
- Tiêu chí 3.1: Cải tạo khuôn viên nhà trường. - Tiêu chí 3.2: Xây mới các phòng học, phòng giáo dục nghệ thuật, phòng giáo dục thể chất. - Tiêu chí 3.3: Xây mới các phòng chức năng. - Tiêu chí 3.4: Xây mới nhà bếp. - Tiêu chí 3.6: Cải tạo, nâng cấp khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước. |
UBND huyện Chợ Đồn |
Sở GD&ĐT, Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Y tế |
Tháng 8/2025 |
2.3. Thời gian trình Sở GD&ĐT đánh giá ngoài: Tháng 10 năm 2025.
3. Trường Mầm non Bản Thi (thuộc kế hoạch năm 2025)
3.1. Các tiêu chí đã đạt (theo kết quả tự đánh giá của địa phương):
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 1: 1.1; 1.2; 1.3; 1.4; 1.5; 1.6; 1.7; 1.8; 1.9; 1.10.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 2: 2.1; 2.3.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 4: 4.1; 4.2.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 5: 5.1; 5.2; 5.3; 5.4.
3.2. Các tiêu chí chưa đạt:
Cần bổ sung |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
|
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
||
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên - Tiêu chí 2.2: Có 02 giáo viên chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo, trong đó 01 người không trong diện phải đào tạo; 01 người trong diện phải đào tạo và đã đăng ký theo học tuy nhiên chưa có lớp. |
UBND huyện Chợ Đồn |
Sở GD&ĐT, Sở Nội vụ, Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Y tế |
Tháng 09/2025 |
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học - Tiêu chí 3.1: Cải tạo khuôn viên nhà trường. - Tiêu chí 3.2: Xây mới các phòng học, phòng giáo dục nghệ thuật, phòng giáo dục thể chất. - Tiêu chí 3.3: Xây mới các phòng chức năng. - Tiêu chí 3.4: Xây mới nhà bếp. - Tiêu chí 3.6: Cải tạo, nâng cấp khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước. - Tiêu chí 3.5: Mua sắm thiết bị, đồ dùng, đồ chơi. |
Ban QLDAĐT tỉnh Bắc Kạn |
Tháng 11/2025 |
|
UBND huyện Chợ Đồn |
3.3. Thời gian trình Sở GD&ĐT đánh giá ngoài: Tháng 12 năm 2025.
4. Trường Tiểu học Bản Thi (thuộc kế hoạch năm 2025)
4.1. Các tiêu chí đã đạt (theo kết quả tự đánh giá của địa phương)
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 1: 1.1; 1.2; 1.3; 1.4; 1.5; 1.6; 1.7; 1.8; 1.9; 1.10.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 2: 2.1; 2.2; 2.3; 2.4.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 4: 4.1; 4.2.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 5: 5.1; 5.2; 5.3; 5.4; 5.5.
4.2. Các tiêu chí chưa đạt:
Cần bổ sung |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
|
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
||
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học - Tiêu chí 3.1 Cải tạo khuôn viên nhà trường. - Tiêu chí 3.2. Xây mới các phòng học bộ môn. - Tiêu chí 3.3: Xây mới các phòng hành chính quản trị. - Tiêu chí 3.4: Cải tạo, nâng cấp khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước. - Tiêu chí 3.5: Thực hiện mua sắm bổ sung thiết bị dạy học. - Tiêu chí 3.6: Xây mới phòng thư viện. |
Ban QLDAĐTXD tỉnh |
Sở GD&ĐT, Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Y tế |
Tháng 11/2025 |
UBND huyện Chợ Đồn |
4.3. Thời gian trình Sở GD&ĐT đánh giá ngoài: Tháng 11 năm 2025.
5. Trường TH&THCS Yên Phong, huyện Chợ Đồn (thuộc kế hoạch năm 2024)
5.1. Các tiêu chí đã đạt (theo kết quả tự đánh giá của địa phương):
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 1: 1.1; 1.2; 1.3; 1.4; 1.5; 1.6; 1.7; 1.8; 1.9; 1.10.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 2: 2.1; 2.2; 2.3; 2.4.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 3: 3.1.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 4: 4.1; 4.2.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 5: 5.1; 5.2; 5.3; 5.4; 5.5; 5.6.
5.2. Các tiêu chí chưa đạt:
Cần bổ sung |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
|
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
|
|
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học |
Ban QLDAĐTXD tỉnh |
Sở GD&ĐT, Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Y tế |
Tháng 6/2025 |
- Tiêu chí 3.2: Xây mới phòng học, phòng học bộ môn và khối phục vụ học tập (đối với Tiểu học). - Tiêu chí 3.3: Xây mới khối hành chính - quản trị. - Tiêu chí 3.4: Xây mới khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước. - Tiêu chí 3.6: Xây mới nhà thư viện. - Cải tạo nhà lớp học THCS 02 tầng; Xây mới nhà hiệu bộ, lớp học bộ môn; xây mới nhà lớp học tiểu học, khối hành chính quản trị; xây mới Nhà bếp; các hạng mục phụ trợ: Phá dỡ các hạng mục nhà cấp IV, san nền, kè đá, hàng rào, sân bê tông, hệ thống thoát nước ngoài nhà và các hạng mục phụ trợ khác; hệ thống phòng cháy chữa cháy trong nhà. |
|||
- Xây 1 nhà để xe, 1 cổng biển trường, 1 nhà lớp học cấp 4 (2 phòng), hệ thống cấp nước sạch. - Bổ sung thiết bị dạy học. |
UBND huyện Chợ Đồn |
Sở GD&ĐT, Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Y tế |
Tháng 8/2025 |
5.3. Thời gian trình Sở GD&ĐT đánh giá ngoài: Tháng 8 năm 2025.
6. Trường TH&THCS Đồng Lạc (thuộc kế hoạch năm 2025)
6.1. Các tiêu chí đã đạt (theo kết quả tự đánh giá của địa phương):
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 1: 1.1; 1.2; 1.3; 1.4; 1.5; 1.6; 1.7; 1.8; 1.9; 1.10.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 2: 2.1; 2.2; 2.3; 2.4.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 3: 3.1; 3.4; 3.5; 3.6.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 4: 4.1; 4.2.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 5: 5.1; 5.2; 5.3; 5.4; 5.5; 5.6
6.2. Các tiêu chí chưa đạt:
Cần bổ sung |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
|
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
|
|
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học - Tiêu chí 3.2: Xây mới các phòng học, phòng học bộ môn và khối phục vụ học tập. - Tiêu chí 3.3: Xây mới khối hành chính - quản trị. |
Ban QLDAĐTXD tỉnh |
Sở GD&ĐT, Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Y tế |
Tháng 10/2025 |
6.3. Thời gian trình Sở GD&ĐT đánh giá ngoài: Tháng 11 năm 2025
1. Trường Mầm non Như Cố (thuộc kế hoạch năm 2025)
1.1 Các tiêu chí đã đạt (theo kết quả tự đánh giá của địa phương):
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 1: 1.1; 1.2; 1.3; 1.4; 1.5; 1.6; 1.7; 1.8; 1.9; 1.10.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 2: 2.1; 2.2; 2.3.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 3: 3.5
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 4: 4.1; 4.2.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 5: 5.1; 5.2; 5.3; 5.4.
1.2. Các tiêu chí chưa đạt:
Cần bổ sung |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
|
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
||
Tiêu chuẩn: 3 Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học: - Tiêu chí 3.1: Xây bồn hoa cây cảnh, lát gạch sân tập, đổ bê tông sân chơi; xây kè và tường bao, hàng rào kiên cố. - Tiêu chí 3.2: Xây mới 04 phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; 01 phòng giáo dục nghệ thuật, 01 phòng giáo dục thể chất, 01 phòng tin học. - Tiêu chí 3.3: 01 phòng hiệu trưởng, 02 phòng phó hiệu trưởng, 01 văn phòng trường, 01 phòng bảo vệ, 01 phòng y tế, 01 nhà để xe cho giáo viên, nhân viên. - Tiêu chí 3.4: Xây mới 01 nhà bếp, 01 kho bếp. - Tiêu chí 3.6: Xây mới 01 nhà vệ sinh cho giáo viên, nhân viên. |
UBND huyện Chợ Mới |
Sở GD&ĐT, Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Y tế |
Tháng 3/2025 |
1.3. Thời gian trình Sở GD&ĐT đánh giá ngoài: Tháng 3 năm 2025
1. Trường Mầm non Lương Thượng (thuộc kế hoạch năm 2024)
1.1. Các tiêu chí đã đạt (theo kết quả tự đánh giá của địa phương):
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 1: 1.1; 1.2; 1.3; 1.4; 1.5; 1.6; 1.7; 1.8; 1.9; 1.10.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 2: 2.1; 2.2; 2.3.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 4: 4.1; 4.2.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 5: 5.1; 5.2; 5.3; 5.4.
1.2. Các tiêu chí chưa đạt:
Cần bổ sung |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
|
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
||
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học |
|||
- Tiêu chí 3.1: Làm hàng rào xung quanh điểm trường chính và điểm trường Khuổi Nộc; làm cổng, biển tên trường của điểm trường Khuổi Nộc. - Tiêu chí 3.2: Sửa chữa, sơn, thay mái 01 lớp học thành thư viện; sơn các lớp học. Sửa chữa, sơn, thay mái 2 lớp học; sửa chữa, sơn, thay mái 1 lớp học thành phòng giáo dục thể chất. - Tiêu chí 3.3: Xây mới khối phòng hành chính-quản trị (Phòng họp; phòng hiệu trưởng; phòng hiệu phó, phòng kho, phòng đa chức năng; y tế; kế toán; bảo vệ; vệ sinh giáo viên); xây phòng bảo vệ. - Tiêu chí 3.4: Xây mới bếp ăn bán trú theo quy chuẩn bếp ăn một chiều; kho chứa thực phẩm. - Tiêu chí 3.5: Bổ sung thiết bị, đồ dùng, đồ chơi. - Tiêu chí 3.6: Xây hệ thống thu gom rác; hệ thống cung cấp nước sạch. |
UBND huyện Na Rì |
Sở GD&ĐT, Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Y tế. |
Tháng 7/2025 |
1.3. Thời gian trình Sở GD&ĐT đánh giá ngoài: Tháng 8 năm 2025.
2. Trường MN Kim Hỷ (thuộc kế hoạch năm 2025)
2.1. Các tiêu chí đã đạt (theo kết quả tự đánh giá của địa phương):
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 1: 1.1; 1.2; 1.3; 1.4; 1.5; 1.6; 1.7; 1.8; 1.9; 1.10.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 2: 2.1; 2.2; 2.3.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 3: 3.6.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 4: 4.1; 4.2.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 5: 5.1; 5.2, 5.3; 5.4.
2.2. Các tiêu chí chưa đạt:
Cần bổ sung |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
|
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
||
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học |
|||
- Tiêu chí 3.1: Xây tường rào bao quanh trường chính và các điểm trường lẻ. - Tiêu chí 3.2: Xây phòng học tại điểm trường Cốc Tém. - Tiêu chí 3.3: Xây dựng Khối phòng hành chính quản trị nhà 2 tầng gồm các phòng: Phòng Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, phòng y tế, nhân viên, phòng họp, nhà kho, phòng thể chất, phòng thư viện, nhà vệ sinh; xây mới phòng bảo vệ. - Tiêu chí 3.4: Xây dựng nhà bếp, kho bếp. - Tiêu chí 3.5: Thiết bị, đồ dùng, đồ chơi cho các lớp học. |
UBND huyện Na Rì |
Sở GD&ĐT, Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Y tế |
Tháng 11/2025 |
2.3. Thời gian trình Sở GD&ĐT đánh giá ngoài: Tháng 11 năm 2025.
3. Trường TH&THCS Lam Sơn (thuộc kế hoạch năm 2025)
3.1. Các tiêu chí đã đạt (theo kết quả tự đánh giá của địa phương):
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 1: 1.1; 1.2; 1.3;1.4; 1.5;1.6; 1.7;1.8;1.9;1.10.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 2: 2.1; 2.2; 2.3; 2.4.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 4: 4.1; 4.2.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 5: 5.1; 5.2; 5.3; 3.4; 5.5; 5.6.
3.2. Các tiêu chí chưa đạt:
Cần bổ sung |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
|
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
||
Tiêu chuẩn 3: |
|||
- Tiêu chí 3.1: Xây dựng tường rào; láng bê tông sân trường. - Tiêu chí 3.2: Sửa chữa 1 số phòng bộ môn, thư viện. - Tiêu chí 3.3: Xây nhà bộ môn, phòng bảo vệ; sửa chữa nhà lớp học 2 tầng cấp THCS. - Tiêu chí 3.4: Xây nhà vệ sinh học sinh. - Tiêu chí 3.5: Mua sắm thiết bị chuyên dùng phòng học bộ môn, thiết bị dạy học tối thiểu. - Tiêu chí 3.6: Mua sắm bổ sung thiết bị chuyên dùng thư viện và xây dựng mới thư viện đạt chuẩn. |
UBND huyện Na Rì |
Sở GD&ĐT, Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Y tế |
Tháng 10/2025 |
3.3. Thời gian trình Sở GD&ĐT đánh giá ngoài: Tháng 10 năm 2025.
1. Trường Mầm non Hiệp Lực (thuộc kế hoạch năm 2024)
1.1. Các tiêu chí đã đạt (theo kết quả tự đánh giá của địa phương):
+ Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 1: 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5,1.6, 1.7, 1.8, 1.9.1.10
+ Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 2: 2.1, 2.3
+ Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 3: 3.5
+ Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 4: 4.1, 4.2
+ Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 5: 5.1, 5.2, 5.3, 5.4
1.2. Các tiêu chí chưa đạt:
Cần bổ sung |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
|
|
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
|
||
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ giáo viên nhân viên: - Tiêu chí 2.1. Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng: Thiếu 01 Phó Hiệu trưởng. - Tiêu chí 2.2. 100% giáo viên đạt trình độ đào tạo theo chuẩn quy định: 01 Giáo viên chưa có Bằng chuyên môn Mầm non (Đại học Nhạc). |
|
|
|
|
UBND huyện Ngân Sơn |
Sở GD&ĐT, Sở Nội vụ, Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Y tế |
Quý 1/2025 |
|
|
Tháng 9/2025 |
|
|||
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học - Tiêu chí 3.1: Diện tích, khuôn viên và sân vườn. - Tiêu chí 3.2: Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và khối phòng phục vụ học tập. - Tiêu chí 3.3: Khối phòng hành chính - quản trị. - Tiêu chí: 3.4. Khối phòng tổ chức ăn. - Tiêu chí 3.6: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước. |
Ban QLDA ĐT&XD tỉnh Bắc Kạn |
|
1.3. Thời gian trình Sở GD&ĐT đánh giá ngoài: Tháng 9 năm 2025.
2. Trường Mầm non Vân Tùng (thuộc kế hoạch năm 2025)
2.1. Các tiêu chí đã đạt (theo kết quả tự đánh giá của địa phương):
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 1: 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6, 1.7, 1.8, 1.9, 1.10.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 4: 4.1, 4.2
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 5: 5.1, 5.2, 5.3, 5.4
2.2. Các tiêu chí chưa đạt:
Cần bổ sung |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
|
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
||
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ giáo viên nhân viên: - Tiêu chí 2.1. Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng: Thiếu 01 Phó Hiệu trưởng. - Tiêu chí 2.2. 100% giáo viên đạt trình độ đào tạo theo chuẩn quy định: 01 Giáo viên chưa đạt chuẩn trình độ. - Tiêu chí 2.3: Cán bộ, giáo viên, nhân viên: Thiếu 01 nhân viên y tế. |
UBND huyện Ngân Sơn |
Sở GD&ĐT, Sở Nội vụ, Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Y tế |
Tháng 8/2025 |
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất - Tiêu chí 3.1: Sân vườn, sân chơi ở điểm chính, biển trường điểm chính. - Tiêu chí 3.2: Mua sắm toàn bộ trang thiết bị tại các phòng: phòng GD thể chất, phòng nghệ thuật, phòng đa năng, 01 phòng tin và 01 phòng thư viện. - Tiêu chí 3.3: Mua bổ sung thiết bị phòng hiệu trưởng. Mua sắm toàn bộ trang thiết bị, bảng biểu của phòng phó hiệu trưởng, văn phòng, phòng họp, phòng bảo vệ, phòng nhân viên, phòng y tế... - Tiêu chí 3.4: Mua sắm bổ sung thiết bị, đồ dùng trong nhà bếp. - Tiêu chí 3.5: Mua mới thiết bị giáo dục theo TT 01/VBHN-BGDĐT cụ thể: 05 bộ (trong đó 01 bộ 5 - 6 tuổi, 02 bộ 4-5 tuổi, 02 bộ 3-4 tuổi. + Mua 02 bộ thiết bị đồ chơi ngoài trời. Tiêu chí 3.6: 01 khu gom rác thải. + Hạ tầng công nghệ thông tin liên lạc. |
2.3. Thời gian trình Sở GD&ĐT đánh giá ngoài: Tháng 8/2025
3. Trường Tiểu học Hiệp Lực (thuộc kế hoạch năm 2025)
3.1. Tiêu chuẩn/tiêu chí đã đạt (theo kết quả tự đánh giá của địa phương):
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 1: 1.1; 1.2; 1.5; 1.6; 1.7; 1.8; 1.9; 1.10
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 2: 2.1; 2.2; 2.3; 2.4
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 3: 3.1; 3.2; 3.3; 3.4; 3.5; 3.6
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 4: 4.1; 4.2
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 5: 5.1; 5.2; 5.3; 5.4; 5.5
3.2. Tiêu chuẩn/tiêu chí chưa đạt:
Cần bổ sung |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
|
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
||
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ giáo viên nhân viên - Tiêu chí 2.1. Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng: Thiếu 01 Hiệu trưởng. - Tiêu chí Tiêu chí 2.2. 100% giáo viên đạt trình độ đào tạo theo chuẩn quy định: 02 Giáo viên chưa đạt chuẩn trình độ. |
UBND huyện Ngân Sơn |
Sở GD&ĐT, Sở Nội vụ, Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Y tế |
Tháng 11/2025 |
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất - Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, sân chơi, sân tập: Dự án hiện tại chưa thực hiện hết phần tường bao; sân chơi, sân tập thể thao; xây kè ta luy sau lớp học. - Tiêu chí 3.2: 01 Nhà 02 tầng gồm 01 phòng hiệu trưởng, 02 phòng phó hiệu trưởng, 01 phòng Y tế, 01 văn phòng; 01 nhà để xe giáo viên; 01 nhà để xe học sinh tại điểm trường chính. - Tiêu chí 3.4: Nhà vệ sinh học sinh; nhà vệ sinh giáo viên tại điểm trường chính. - Tiêu chí 3.5: Mua sắm thiết bị dạy học các lớp; thiết bị các phòng học bộ môn mới xây dựng (Âm nhạc, Mỹ thuật, Ngoại ngữ, Khoa học - công nghệ), phòng Truyền thống - Đội, đa chức năng, Nhà đa năng; thiết bị phòng học; thiết bị máy móc văn phòng, phòng họp, phòng Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, thư viện. - Tiêu chí 3.6: Bàn ghế đọc của GV, bàn ghế đọc của HS, 01 tủ mục lục, bổ sung sách tham khảo. |
3.3. Thời gian trình Sở GD&ĐT đánh giá ngoài: Tháng 11/2025
1. Trường PTDTBT TH&THCS Nhạn Môn (thuộc kế hoạch năm 2024)
1.1. Các tiêu chí đã đạt (theo kết quả tự đánh giá của địa phương):
- Tiêu chí thuộc Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường.
- Tiêu chí thuộc Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội.
- Tiêu chí thuộc Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục.
1.2. Các tiêu chí chưa đạt:
Cần bổ sung |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
|
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
||
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh - Tiêu chí 2.2: Cần bổ sung 03 giáo viên THCS (hiện nay đang hợp đồng). - Tiêu chí 2.3: Bổ sung: 01 nhân viên Thư viện - Thiết bị. |
UBND huyện Pác Nặm |
Sở GD&ĐT, Sở Nội vụ, Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Y tế |
Tháng 10/2025 |
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học |
|||
- Tiêu chí 3.1. Khuôn viên, khu sân chơi, bãi tập. + Xây mới tường rào bao quanh tại trường chính không đảm bảo an toàn cho việc quản lý học sinh: 150m. + Làm mới hàng rào bao quanh tại điểm trường Nặm Khiếu không đảm bảo an toàn cho việc quản lý học sinh: 100m. + Làm mới hàng rào bao quanh tại điểm trường Ngảm Váng không đảm bảo an toàn cho việc quản lý học sinh: 80m; bố trí khuôn viên có bãi tập riêng để đáp ứng yêu cầu tổ chức các hoạt động giáo dục. - Tiêu chí 3.2. Phòng học, phòng học bộ môn và khối phục vụ học tập. Xây mới 09 phòng học cấp Tiểu học tại trường chính, 01 phòng truyền thống, 01 phòng tư vấn học đường, 01 phòng nghỉ giáo viên (Phòng chờ), 01 Phòng học bộ môn cấp Tiểu học (Phòng Khoa học-Công nghệ). Sửa chữa 02 lớp học tại điểm trường Ngảm Váng và điểm trường Nặm Khiếu (do đã xuống cấp). - Tiêu chí 3.4: Xây mới 01 nhà vệ sinh cho học sinh bán trú cấp THCS; sửa chữa 02 nhà vệ sinh tại điểm trường Ngảm Váng và điểm trường Nặm Khiếu (do đã xuống cấp). |
|||
- Tiêu chí 3.5. Bổ sung: bàn, ghế, thiết bị cho 01 phòng học bộ môn cấp Tiểu học (Phòng Khoa học-Công nghệ). |
|||
- Tiêu chí 3.6: Bổ sung: bàn, ghế, giá sách, Sách giáo khoa, Sách tham khảo cho Thư viện. |
1.3. Thời gian trình Sở GD&ĐT đánh giá ngoài: Tháng 10/2025
2. Trường Mầm non Nhạn Môn (thuộc kế hoạch năm 2025)
2.1. Các tiêu chí đã đạt (theo kết quả tự đánh giá của địa phương):
- Tiêu chí thuộc Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
- Tiêu chí thuộc Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội.
- Tiêu chí thuộc Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
2.2. Các tiêu chí chưa đạt:
Cần bổ sung |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
|
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
||
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường |
|
|
|
- Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, tổ CM và tổ VP: Bổ sung 01 Phó Hiệu trưởng. |
UBND huyện Pác Nặm |
Sở Nội vụ |
Tháng 8/2025 |
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học - Tiêu chí 3.1: Điểm trường Phiêng Tạc, Sam Vè chưa có hàng rào bao quanh; Điểm trường Điểm Phiêng Tạc, Ngảm Váng: thiếu sân chơi chung do quỹ đất hạn hẹp; xây mới cổng, tường rào bao quanh, lát gạch sân trường tại điểm trường chính. - Tiêu chí 3.2: Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và khối phòng phục vụ học tập: Xây mới tại điểm trường chính. Điểm trường Khuổi Ỏ, Phiêng Tạc, Ngảm Váng cần sửa chữa do bị ẩm, mốc. - Tiêu chí 3.3: Xây mới tại điểm trường chính; bổ sung tủ để tài liệu phòng Hiệu trưởng, 01 bộ bàn, ghế làm việc, 01 bộ bàn, ghế tiếp khách, tủ để tài liệu phòng Phó hiệu trưởng; bổ sung phông, rèm trang trí Hội trường, bàn, ghế ngồi làm việc; bổ sung tủ để đồ dùng cá nhân phòng nhân viên; bổ sung bàn, ghế; tủ tài liệu, giường nằm phòng bảo vệ. Khối phụ trợ: Bổ sung tủ đựng tài liệu của Tổ, bộ phận chuyên môn phòng họp; Phòng Y tế: Thiếu một số dụng cụ y tế (cáng, Tủ thuốc, giường y tế); Nhà kho: Thiếu tủ/giá để hồ sơ, tài liệu lưu; Sân vườn: Khu trò chơi vận động, sân khấu ngoài trời cần được trang trí, bắn mái che mưa, nắng. - Tiêu chí 3.4: Khối phòng tổ chức ăn: Các điểm trường: Ngảm Váng, Nặm Khiếu, Slam Vè bếp nấu ăn là bếp tạm, thiếu các thiết bị đun nấu hiện đại; thiếu kho bếp để phân chia lương thực, thực phẩm. - Tiêu chí 3.5: Thiết bị, đồ dùng, đồ chơi: Tại các nhóm lớp thiết bị đồ dùng đồ chơi đáp ứng được khoảng 70-80% nhu cầu dạy và học; Phòng giáo dục thể chất, nghệ thuật: Thiếu các đồ dụng, dụng cụ như: Gióng múa, gương múa, tủ để trang phục dụng cụ, đồ dùng dụng cụ, trang phục biểu diễn, giá vẽ; thang leo, dụng cụ tập luyện thể lực cho trẻ. - Tiêu chí 3.6: Khu vệ sinh của trẻ chưa được xây dựng khép kín với phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em, chưa có vách ngăn theo quy định (tại điểm trường Khuổi Ỏ, Phiêng Tạc, Ngảm Váng). |
Sở GD&ĐT, Sở Nội vụ, Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Y tế |
Tháng 10/2025 |
1. Trường TH&THCS Dương Quang (thuộc kế hoạch năm 2025)
1.1. Các tiêu chí đã đạt (theo kết quả tự đánh giá của địa phương):
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 1: 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6, 1.7, 1.8, 1.9, 1.10.
- Tiêu chuẩn 2: 2.1, 2.2, 2.3, 2.4.
- Tiêu chuẩn 3: 3.4, 3.6, 3.5.
- Tiêu chuẩn 4: 4.1, 4.2.
- Tiêu chuẩn 5: 5.1, 5.2, 5.3, 5.4, 5.5, 5.6.
1.2. Các tiêu chí chưa đạt:
Cần bổ sung |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
|
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
||
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học |
Ban QLDA ĐTXD tỉnh |
UBND thành phố Bắc Kạn, Liên doanh Bắc Thái 55 |
Tháng 10/2025 |
- Tiêu chí 3.1: Bỏ tường rào ngăn giữa tiểu học và THCS. - Tiêu chí 3.2: Xây mới các phòng bộ môn và phòng phục vụ học tập: Phòng Khoa học tự nhiên: 02; Phòng Khoa học xã hội : 01; Phòng tin học: 01; Phòng ngoại ngữ: 01; Phòng Công nghệ: 01; Phòng Âm nhạc: 01; Thư viện: 01; Phòng thiết bị giáo dục: 01; Cải tạo nhà lớp học 2 tầng 8 phòng. - Tiêu chí 3.3: Xây khu nhà để xe giáo viên; nhà để xe học sinh; Chuyển đổi công năng một số phòng hạng mục: Nhà hiệu bộ. |
1.3. Thời gian trình Sở GD&ĐT đánh giá ngoài: Tháng 10 năm 2025.
2. Trường TH&THCS Nông Thượng (thuộc kế hoạch năm 2024)
2.1. Các tiêu chí đã đạt (theo kết quả tự đánh giá của địa phương):
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 1: 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6, 1.7, 1.8, 1.9, 1.10.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 2: 2.1, 2.2, 2.3, 2.4.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 3: 3.6.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 4: 4.1, 4.2.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 5: 5.1, 5.2, 5.3, 5.4, 5.5, 5.6.
2.2. Các tiêu chí chưa đạt
Cần bổ sung |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
|
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
||
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học - Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, khu sân chơi, bãi tập. + Xây tường rào bao quanh trường (phía Tiểu học). + Bê tông hóa sân trường. - Tiêu chí 3.2: Phòng học, phòng học bộ môn và khối phục vụ học tập: Xây mới các phòng, cụ thể: + 01 nhà kho; 01 phòng nghỉ giáo viên (Xây dựng bên phía Tiểu học); thay hệ thống cửa sổ, cửa chính các lớp học cấp tiểu học ở trường chính và điểm trường; 01 phòng Âm nhạc; 01 phòng Mỹ thuật; 01 phòng Công nghệ; 01 phòng Tin học; 01 phòng Ngoại ngữ; 01 phòng Đa chức năng; 02 phòng học bộ môn Khoa học xã hội; 01 nhà bếp nấu ăn bán trú; 01 kho bếp; 01 nhà ăn bán trú. - Tiêu chí 3.3: Khối hành chính - quản trị: Xây mới 01 phòng văn phòng. - Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước. + Xây mới 03 khu vệ sinh cho học sinh, mỗi khu có khu vệ sinh nam, nữ riêng (01 dành cho cấp THCS, 01 cho Tiểu học, 01 cho điểm trường). + Cải tạo lại hệ thống cấp, thoát nước. - Tiêu chí 3.5: Thiết bị: Bổ sung thiết bị dạy học các phòng học bộ môn. + Lắp đặt hệ thống phòng cháy, chữa cháy. |
UBND thành phố Bắc Kạn (Ban Quản lý dịch vụ công ích đô thị thành phố Bắc Kạn) |
Sở GD&ĐT, Sở Nội vụ, Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Y tế |
Tháng 11/2025 |
2.3. Thời gian trình Sở GD&ĐT đánh giá ngoài: Tháng 12 năm 2025.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây