646415

Kế hoạch 114/KH-UBND về phát triển hạ tầng số đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

646415
LawNet .vn

Kế hoạch 114/KH-UBND về phát triển hạ tầng số đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Số hiệu: 114/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn Người ký: Nguyễn Đăng Bình
Ngày ban hành: 24/02/2025 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 114/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
Người ký: Nguyễn Đăng Bình
Ngày ban hành: 24/02/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 114/KH-UBND

Bắc Kạn, ngày 24 tháng 02 năm 2025

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

Thực hiện Quyết định số 1132/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược hạ tầng số đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển hạ tầng số đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh với những nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 1132/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm 2024 về phê duyệt Chiến lược hạ tầng số đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 để chỉ đạo, triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ xây dựng và phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh, đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất; đáp ứng nhu cầu phát triển Chính quyền số, Kinh tế số, Xã hội số của tỉnh trong thời gian tới.

2. Việc phát triển hạ tầng số phải bám sát các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương và đồng bộ với các quy hoạch, kế hoạch có liên quan của tỉnh và của các địa phương; triển khai thực hiện song song, đồng bộ với hạ tầng giao thông, hạ tầng điện, hạ tầng chiếu sáng, hạ tầng công trình ngầm, các hạ tầng kỹ thuật khác theo quy định.

3. Các đơn vị, doanh nghiệp đảm bảo phối hợp chặt chẽ trong việc triển khai các nội dung, nhiệm vụ phát triển và sử dụng hạ tầng số trên địa bàn tỉnh, đồng thời tuân thủ theo nguyên tắc dùng chung, chia sẻ.

II. MỤC TIÊU CỤ THỂ

1. Mục tiêu phấn đấu đến hết năm 2025

- Hoàn thành các mục tiêu về: Hạ tầng viễn thông băng rộng; sử dụng dịch vụ viễn thông; hạ tầng điện toán đám mây; hạ tầng công nghệ số và nền tảng số đã đề ra tại Kế hoạch số 660/KH-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2023 của UBND tỉnh về phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2023 - 2025.

- 85% số hộ gia đình có khả năng tiếp cận cáp quang khi có nhu cầu.

- 90% người sử dụng có thể truy cập Internet cố định, tốc độ trung bình 200 Mb/s.

- 90% các tổ chức kinh tế - xã hội như doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, trường học, bệnh viện, công sở tại khu vực thành thị có thể truy cập Internet với tốc độ trung bình 01 Gb/s.

- Mạng băng rộng di động trên địa bàn tỉnh đáp ứng Quy chuẩn quốc gia về chất lượng dịch vụ, với mục tiêu tốc độ tải xuống trung bình tối thiểu 40 Mb/s cho mạng 4G và 100 Mb/s cho mạng 5G.

- Triển khai dịch vụ di động 5G tại trung tâm thành phố Bắc Kạn; Khu công nghiệp và các khu, điểm du lịch của tỉnh.

- Trung bình mỗi người dân có 01 kết nối Internet vạn vật (IoT-Internet of Things).

- Mỗi người dân có 01 định danh số.

- Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử đạt trên 50%.

- 100% các cơ quan Đảng, Nhà nước từ tỉnh đến cấp xã được kết nối vào Mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước.

2. Mục tiêu đến năm 2030

- 100% người sử dụng có khả năng truy cập cáp quang với tốc độ 1Gb/s trở lên.

- Mạng băng rộng di động 5G phủ sóng 99% dân số.

- Xây dựng, bảo đảm năng lực, sẵn sàng triển khai thử nghiệm mạng di động 6G.

- Số lượng kết nối IoT đạt mức trung bình cao trong nước hoặc trung bình mỗi người dân 04 kết nối IoT.

- Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử đạt trên 70%.

- Hạ tầng số đáp ứng yêu cầu của việc mở rộng Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh kết nối với Trung tâm dữ liệu quốc gia.

III. NHIỆM VỤ

1. Phát triển hạ tầng viễn thông và Internet

- Phổ cập kết nối tốc độ cao, độ trễ thấp đến hộ gia đình, cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức bao gồm: Cáp quang, wifi thế hệ mới…

- Chỉ đạo các đơn vị, doanh nghiệp đầu tư, sử dụng chung các tuyến cáp quang liên tỉnh, bảo đảm khai thác hiệu quả dung lượng, tiết kiệm nguồn vốn đầu tư, đồng thời xây dựng phương án dự phòng trường hợp phát sinh tăng trưởng đột biến nhu cầu.

- Tận dụng, khai thác đối đa cơ sở hạ tầng của hệ thống truyền dẫn hiện có, tiếp tục xây dựng và mở rộng mạng cáp quang băng rộng tốc độ cao đến các thôn trên cả tỉnh, thực hiện phổ cập sẵn sàng kết nối cáp quang băng rộng đến hộ gia đình có nhu cầu. Nghiên cứu, bổ sung tuyến cáp quang dọc theo các tuyến đường cao tốc và các tuyến đường giao thông khác đáp ứng nhu cầu về dung lượng truyền dẫn trong tỉnh và phục vụ mục đích dự phòng.

- Tập trung phát triển, mở rộng vùng phủ sóng di động 5G và các thế hệ tiếp theo, đồng thời tiếp tục nâng cao chất lượng dịch vụ mạng tại các khu vực trọng điểm, khu vực công cộng tập trung đông dân cư, trường học, cơ sở y tế và khu điểm du lịch trên địa bàn tỉnh.

- Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để sớm triển khai các công nghệ mới trong quá trình phát triển hạ tầng số như mạng di động 6G, mô hình dữ liệu mở, … theo định hướng chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương.

- Triển khai sử dụng địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới (IPv6) cho toàn bộ mạng Internet trong tỉnh.

2. Hạ tầng dữ liệu

- Tiếp tục đầu tư nâng cấp, vận hành và khai thác hiệu quả Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh theo hướng áp dụng công nghệ mới, đảm bảo tính linh hoạt và an toàn thông tin; nghiên cứu triển khai thí điểm tích hợp, sử dụng hạ tầng điện toán đám mây vào các hệ thống thông tin phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Khuyến khích, thúc đẩy các cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp và người dân ưu tiên dùng dịch vụ điện toán đám mây do các doanh nghiệp trong nước cung cấp, phát triển…

3. Hạ tầng vật lý - số

- Nghiên cứu, triển khai tích hợp cảm biến và ứng dụng công nghệ số vào các hạ tầng thiết yếu như: Giao thông, năng lượng, điện, nước, đô thị để chuyển đổi thành một bộ phận cấu thành quan trọng của hạ tầng số.

- Tận dụng cơ sở hạ tầng mạng di động 4G, 5G cho các giải pháp IoT, khai thác sức mạnh của điện toán đám mây và tích hợp các công nghệ tiên tiến như trí tuệ nhân tạo (AI) để phát triển các ngành công nghiệp.

- Nghiên cứu, thúc đẩy phát triển hạ tầng vật lý - số trong các lĩnh vực có tác động lớn như: Giao thông thông minh, y tế thông minh, giáo dục thông minh, nông nghiệp thông minh, du lịch thông minh… để nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.

4. Hạ tầng tiện ích số và công nghệ số như dịch vụ

- Xây dựng và phát triển hạ tầng tiện ích số và các nền tảng công nghệ số như: Định danh số; xác thực số; thanh toán số; hóa đơn số; tích hợp, chia sẻ dữ liệu; xác thực văn bản số; chữ ký số và chứng thực chữ ký số.

- Nghiên cứu, ứng dụng các dịch vụ công nghệ AI, blockchain, IoT để thông minh hoá, tự động hoá các hoạt động kinh tế, xã hội.

IV. GIẢI PHÁP

1. Hoàn thiện thể chế

- Xây dựng và ban hành Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2025 - 2030, định hướng đến năm 2035 đảm bảo đồng bộ với Quy hoạch tỉnh và định hướng chỉ đạo của Trung ương.

- Thường xuyên cập nhật, rà soát, điều chỉnh, bổ sung hoặc xây dựng mới các quy định quản lý, thúc đẩy phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh theo quy định.

- Nghiên cứu hoàn thiện các chính sách, thúc đẩy, ưu tiên không gian, vị trí, tạo điều kiện để các doanh nghiệp phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng, xây dựng các trung tâm lưu trữ dữ liệu, trạm trung chuyển Internet,… trên địa bàn tỉnh.

2. Ưu tiên phát triển hạ tầng số

- Bảo đảm khả năng triển khai hạ tầng băng rộng đồng bộ với hạ tầng ngành khác (Giao thông, xây dựng, cấp thoát nước, chiếu sáng, năng lượng) theo nguyên tắc tăng cường chia sẻ, dùng chung.

- Tăng cường phối hợp, chia sẻ, sử dụng chung hạ tầng viễn thông để tăng hiệu quả đầu tư, phát triển, xây dựng hạ tầng của doanh nghiệp bảo đảm mỹ quan và an toàn cho người dân; triển khai các phương pháp chia sẻ hạ tầng tiên tiến, phù hợp với xu thế phát triển.

- Ưu tiên phát triển mới trạm thu phát sóng thông tin di động với các loại cột ăng - ten thân thiện với môi trường, đảm bảo mỹ quan đô thị.

3. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng, quyền lợi người dùng

- Thực thi văn bản quy phạm pháp luật, chính sách và văn bản hướng dẫn thi hành về bảo đảm an toàn hạ tầng số, an toàn thông tin mạng, an ninh mạng, bảo vệ dữ liệu số, bảo vệ thông tin cá nhân trên mạng.

- Xử lý các nguồn phát tán thông tin vi phạm pháp luật theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; bảo vệ quyền lợi người sử dụng, ứng phó, xử lý ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật trên hạ tầng viễn thông.

- Bảo đảm an toàn, an ninh mạng cho hạ tầng số bao gồm việc triển khai các biện pháp để bảo vệ nhiều lớp, giám sát, cảnh báo sớm, ứng cứu sự cố, phục hồi hệ thống kịp thời.

4. Đo lường, quản lý, giám sát

- Nghiên cứu, xây dựng các chỉ số phát triển hạ tầng số của tỉnh phù hợp với các chỉ số quốc gia; triển khai các hệ thống đo lường, giám sát, quản lý nhà nước về hạ tầng số theo định hướng chỉ đạo của Trung ương.

- Thực hiện khảo sát, thu thập số liệu, công bố kết quả triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển hạ tầng số đặt ra tại Kế hoạch này ở cấp độ địa phương.

5. Tuyên truyền, nâng cao năng lực khai thác hạ tầng số

- Đẩy mạnh công tác truyền thông về “Phát triển hạ tầng số với hệ sinh thái mở, tạo niềm tin số” tạo sự đồng thuận xã hội, sự ủng hộ của Nhà nước.

- Tổ chức hội thảo, hội nghị về hạ tầng số, kết hợp với cơ quan báo chí tuyên truyền, phổ biến về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc phát triển hạ tầng số từ đó thay đổi căn bản được thói quen của người dân khi sống trong môi trường xã hội số mới.

- Tuyên truyền, phổ biến những đặc tính, khả năng đáp ứng, cung cấp dịch vụ của hạ tầng băng rộng cố định, băng rộng di động chất lượng cao (5G, 6G) để các cá nhân, tổ chức nắm bắt, xác định nhu cầu (Về tốc độ, độ trễ, …) theo từng mục đích sử dụng (Y tế, giáo dục, thương mại điện tử,…) từ đó đặt hàng các doanh nghiệp hạ tầng số thiết lập cung cấp.

- Truyền thông, phổ biến các kỹ năng số cơ bản cho người dân, bao gồm các kỹ năng cơ bản như truy cập và sử dụng Internet, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử, dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm an toàn thông tin cá nhân.

- Triển khai các chiến dịch tuyên truyền, nâng cao nhận thức về lợi ích của việc chuyển đổi từ hạ tầng công nghệ thông tin đơn lẻ sang điện toán đám mây nhằm tăng tỷ lệ sử dụng điện toán đám mây của các doanh nghiệp trong nước.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Nhiệm vụ chung của các sở, ban, ngành tỉnh

- Xây dựng hoặc lồng ghép các nhiệm vụ, giải pháp phát triển hạ tầng số trong kế hoạch hoạt động hàng năm và theo giai đoạn, bảo đảm đồng bộ với Kế hoạch này và phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.

- Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp triển khai các nhiệm vụ phát triển hạ tầng số, nhất là hạ tầng viễn thông (Di động và cố định).

- Lựa chọn, sử dụng các nền tảng số, các nền tảng số có tính chất hạ tầng phù hợp (Lưu ý sử dụng các nền tảng số do doanh nghiệp trong nước xây dựng). Xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu ngành, lĩnh vực bảo đảm chuẩn hóa, đồng bộ, kết nối, liên thông phục vụ chuyển đổi số, xây dựng đô thị thông minh.

2. Nhiệm vụ cụ thể của từng đơn vị, địa phương

2.1. Sở Thông tin và Truyền thông:

- Hằng năm trên cơ sở Kế hoạch này, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng Kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện đảm bảo phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tế của tỉnh.

- Nghiên cứu tham mưu chính sách khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đầu tư phát triển hạ tầng số; tăng cường dùng chung hạ tầng viễn thông, dùng chung hạ tầng viễn thông với hạ tầng của các ngành khác…

- Phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông trong công tác quản lý nhà nước về viễn thông, triển khai các giải pháp định hướng, tạo điều kiện cho doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ, năng lực cạnh tranh.

- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các doanh nghiệp viễn thông trong quá trình triển khai, xây dựng phát triển hạ tầng số phù hợp với quy hoạch mạng lưới, đảm bảo an toàn an ninh trên địa bàn tỉnh.

- Chỉ đạo, định hướng các cơ quan báo chí của tỉnh: Tăng cường thông tin tuyên truyền tạo sự đồng thuận của người dân và xã hội hiểu rõ mục đích, ý nghĩa của việc phát triển hạ tầng số, chung tay cùng các cấp chính quyền phát triển hạ tầng số bền vững, an toàn, trở thành nền tảng cho phát triển kinh tế số và xã hội số của tỉnh; xây dựng, đăng tải và phát các bản tin, phóng sự, bài viết về phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh trong các chương trình về chuyển đổi số và thông tin về kết quả, thành tựu của các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông trong quá trình phát triển hạ tầng số tại tỉnh.

- Hằng năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện Kế hoạch này; kịp thời tham mưu, báo cáo UBND tỉnh các nội dung cần sửa đổi, bổ sung cũng như những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai đảm bảo phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

2.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh triển khai các giải pháp thu hút các nguồn vốn đầu tư hợp pháp từ doanh nghiệp để phát triển hạ tầng số theo quy định.

2.3. Sở Tài chính:

- Trên cơ sở Kế hoạch triển khai hằng năm và khả năng ngân sách tỉnh để tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí triển khai các hoạt động phát triển hạ tầng số theo quy định.

- Chủ động phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan báo cáo cấp có thẩm quyền tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến việc quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh phục vụ phát triển hạ tầng viễn thông theo quy định.

2.4. Sở Xây dựng:

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thành phố hướng dẫn các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn thực hiện việc xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phù hợp với quy hoạch kiến trúc, đô thị của tỉnh và quy định của pháp luật về xây dựng. Đồng thời nghiên cứu, triển khai quy định về tích hợp các thành phần của hạ tầng số trong các công trình xây dựng dân dụng.

- Chủ trì giám sát việc triển khai thực hiện quản lý xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật chung; hướng dẫn UBND cấp huyện, xã lập danh mục các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông.

2.5. Công an tỉnh:

- Tiếp tục chỉ đạo, triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ UBND tỉnh giao tại Kế hoạch số 831/KH-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2022 về triển khai thực hiện Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030.

- Thực thi pháp luật về an ninh mạng, bảo vệ dữ liệu cá nhân theo quy định.

2.6. Sở Giao thông vận tải: Nghiên cứu, triển khai quy định về việc tích hợp các thành phần của hạ tầng số trong các công trình giao thông trên địa bàn tỉnh.

2.7. Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, thực hiện và giải quyết vấn đề sử dụng đất xây dựng hạ tầng thông tin và truyền thông, công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định.

- Theo chức năng, nhiệm vụ, triển khai thực hiện Kế hoạch này; phối hợp, hỗ trợ phát triển hạ tầng số, sử dụng chung hạ tầng viễn thông với hạ tầng kỹ thuật liên ngành. Xây dựng hoặc lồng ghép các nhiệm vụ, giải pháp phát triển hạ tầng số trong kế hoạch giai đoạn và hàng năm, bảo đảm đồng bộ với Kế hoạch này.

- Phối hợp với các đơn vị có liên quan trong việc hỗ trợ giải quyết, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc (nếu có) liên quan đến lĩnh vực của ngành, lĩnh vực quản lý.

2.8. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn: Chỉ đạo các tổ chức tín dụng, ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh ứng dụng hạ tầng số để cung cấp đa dạng các sản phẩm dịch vụ trong hoạt động ngân hàng.

2.9. UBND các huyện, thành phố:

- Xây dựng hoặc lồng ghép tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của địa phương đảm bảo phù hợp với định hướng phát triển hạ tầng số của Trung ương và của tỉnh.

- Chủ động công bố kế hoạch đầu tư, cải tạo nâng cấp hệ thống hạ tầng đô thị và ngoài đô thị để các đơn vị có liên quan phối hợp triển khai đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật các ngành giao thông, năng lượng, chiếu sáng, cấp, thoát nước, hạ tầng công trình ngầm, hạ tầng kỹ thuật khác (nếu có).

- Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp viễn thông triển khai các nhiệm vụ phát triển hạ tầng, nâng cao chất lượng dịch vụ viễn thông trên địa bàn quản lý.

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong công tác quản lý nhà nước về viễn thông; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm về xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo đúng quy định của pháp luật.

- Chủ động cung cấp danh mục các tuyến đường trong các đô thị (nếu có) cần phải xây dựng sửa chữa, nâng cấp công trình hạ tầng viễn thông sử dụng chung để các đơn vị có liên quan phối hợp triển khai đầu tư đảm bảo đồng bộ với hạ tầng kỹ thuật của các ngành khác.

- Tiếp tục rà soát, đánh giá chất lượng thiết bị kỹ thuật của đài truyền thanh cấp xã; xây dựng kế hoạch, lộ trình triển khai hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông trên địa bàn quản lý.

2.10. Các doanh nghiệp viễn thông - công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh

Trên cơ sở Kế hoạch này, các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông có trách nhiệm xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện đảm bảo chất lượng, hiệu quả; tuân thủ hướng dẫn, yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông, chính quyền địa phương trong hoạt động phát triển hạ tầng số.

- Tăng cường việc chia sẻ, sử dụng chung hạ tầng viễn thông và hạ tầng kỹ thuật liên ngành; chủ động phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc đầu tư xây dựng, sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật đảm bảo thống nhất, đồng bộ.

- Từ chối hợp tác, kinh doanh với các tổ chức, doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật và không để các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật sử dụng hạ tầng của mình.

- Cung cấp các số liệu liên quan theo yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền thông để phục vụ thẩm tra, xác minh số liệu báo cáo đánh giá phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh khi được đề nghị.

Trên đây là Kế hoạch phát triển hạ tầng số đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương, các doanh nghiệp viễn thông - công nghệ thông tin và các đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện theo quy định. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- CT, PCT UBND tỉnh (B. Trang);
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Các doanh nghiệp: VNPT Bắc Kạn; Chi nhánh Viettel Bắc Kạn; Bưu điện tỉnh; Bưu chính Viettel;
- UBND các huyện, thành phố;
- CVP;
- Lưu: VT, Nhung.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đăng Bình

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác