Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2035, định hướng đến năm 2040
Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2035, định hướng đến năm 2040
Số hiệu: | 346/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Nguyễn Minh |
Ngày ban hành: | 20/02/2025 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 346/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký: | Nguyễn Minh |
Ngày ban hành: | 20/02/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 346/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 20 tháng 02 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 181/2013/NĐ-CP, ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quảng cáo; Nghị định số 70/2021/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1701/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư 04/2018/TT-BXD ngày 20 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng và lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời;
Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo;
Căn cứ Hướng dẫn số 241/HD-BVHTTDL ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc lập (hoặc điều chỉnh) Quy hoạch quảng cáo ngoài trời;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 3028/TTr-SVHTTDL ngày 01 tháng 11 năm 2024 và Công văn số 3387/SVHTTDL-QLVHGĐ ngày 04 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2035, định hướng đến năm 2040.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY HOẠCH QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2035, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2040
(kèm theo Quyết định số 346/QĐ-UBND ngày 20/02/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. QUAN ĐIỂM, NGUYÊN TẮC, MỤC TIÊU QUY HOẠCH
1. Quan điểm
Quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh đến năm 2035, định hướng đến năm 2040 được thực hiện trên cơ sở các quy định của pháp luật hiện hành về hoạt động quảng cáo, phù hợp với Quy hoạch tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực có liên quan nhằm đưa hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh đi vào nề nếp, phát huy hiệu quả, góp phần phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
2. Nguyên tắc
2.1. Đảm bảo tính định hướng, phù hợp với định hướng phát triển ngành, định hướng phát triển địa phương
Quy hoạch hoạt động quảng cáo ngoài trời đảm bảo các tiêu chí xây dựng nếp sống văn minh, mỹ quan đô thị, đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, an toàn giao thông, an toàn điện, an toàn về hạ tầng kỹ thuật.
Tạo cơ sở pháp lý cho công tác quản lý Nhà nước, thúc đẩy xã hội hóa các hoạt động trên lĩnh vực tuyên truyền cổ động trực quan, quảng cáo ngoài trời góp phần đem lại hiệu quả về phát triển kinh tế - xã hội.
Các nội dung xây dựng Quy hoạch tuân thủ đúng quy định pháp luật, tạo hành lang pháp lý an toàn, thuận lợi cho doanh nghiệp tiếp cận thị trường thông báo sản phẩm quảng cáo.
2.2. Đảm bảo tính phù hợp với tình hình thực tế phát triển kinh tế - xã hội và phù hợp với các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, phát triển ngành
Xây dựng quy hoạch quảng cáo ngoài trời mang tính dài hạn phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh và các địa phương trong tỉnh.
Thống nhất quản lý hoạt động quảng cáo trên địa bàn tỉnh, tạo sự đồng bộ, nhất quán, đảm bảo an ninh trật tự và các quy định về quản lý hoạt động quảng cáo ngoài trời cả về nội dung, hình thức, vị trí và công nghệ.
Sắp xếp lại hệ thống hạ tầng tuyên truyền, quảng cáo, làm căn cứ cho công tác quản lý Nhà nước về quảng cáo theo tinh thần trật tự, kỷ cương, nâng cao tính thẩm mỹ, tính văn hóa, tính hiệu quả trong hoạt động quảng cáo. Đảm bảo yếu tố cảnh quan, kiến trúc văn minh đô thị, trật tự an toàn xã hội.
Gắn quy hoạch quảng cáo ngoài trời với phát triển đô thị, với phát triển của công nghệ trong quảng cáo và phát triển kinh tế - xã hội, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động quảng cáo phát triển.
2.3. Đảm bảo tính kế thừa kết quả thực hiện quảng cáo của địa phương, sử dụng hiệu quả các nguồn lực cho phát triển quảng cáo của tỉnh
Đảm bảo tính kế thừa các vị trí, khu vực quảng cáo hoạt động có hiệu quả, theo quy hoạch của giai đoạn trước.
Đảm bảo hài hòa lợi ích giữa Nhà nước - Cộng đồng - Doanh nghiệp, ưu tiên những vị trí tốt cho tuyên truyền cổ động trực quan và xã hội hóa thông tin kinh tế, chính trị.
3. Mục tiêu
3.1. Giai đoạn từ nay đến năm 2035
Hoàn chỉnh toàn bộ hệ thống cổ động trực quan và biển quảng cáo tấm lớn ngoài trời đúng kích thước, quy hoạch trên toàn tuyến cao tốc, quốc lộ, tỉnh lộ, nơi công cộng bảo đảm mỗi bảng quảng cáo là một công trình đầu tư khai thác trong nhiều năm, mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội.
Rà soát hệ thống bảng tuyên truyền nhiệm vụ chính trị, tiến hành từng bước thay đổi chất liệu và công nghệ mới, đồng bộ về kích thước; xã hội hóa một số vị trí kết hợp tuyên truyền nhiệm vụ chính trị và thông tin kinh tế, thương mại.
Điểm treo băng-rôn, quảng cáo rao vặt được thực hiện theo chủ trương xã hội hóa và được đặt tại các điểm đông dân cư thu hút cao độ sự quan tâm của công chúng như: Tại khu vực nhà văn hóa, công viên,...
3.2. Giai đoạn định hướng đến năm 2040
Tiếp cận đưa công nghệ quảng cáo mới (hình thức cuộn, biển hộp đèn, các hình thức quảng cáo trên công nghệ hiện đại, quảng cáo di động vào các bảng quảng cáo tấm lớn), ứng dụng công nghệ tuyên truyền mới, hiện đại và nâng cấp các bảng tấm lớn ngoài trời phục vụ tuyên truyền chính trị và quảng cáo sinh lời theo hướng hiện đại.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG
1. Phạm vi: Trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
2. Đối tượng
2.1. Quảng cáo thực hiện tuyên truyền nhiệm vụ chính trị, an sinh xã hội
- Bảng quảng cáo tuyên truyền cổ động trực quan (bảng quảng cáo tấm lớn (có diện tích một mặt từ 40m2 trở lên), tấm nhỏ (có diện tích một mặt dưới 40m2)).
- Băng rôn dọc tuyên truyền nhiệm vụ chính trị hoặc kết hợp với quảng cáo thương mại ngoài trời theo hình thức xã hội hóa.
- Bảng hộp đèn, màn hình led trên dải phân cách tuyên truyền nhiệm vụ chính trị kết hợp với quảng cáo thương mại ngoài trời theo hình thức xã hội hóa.
- Trạm bảng tin.
2.2. Quảng cáo thương mại ngoài trời
- Biển hiệu.
- Bảng quảng cáo đứng độc lập ngoài trời (bảng quảng cáo tấm lớn (có diện tích một mặt từ 40m2 trở lên), bảng quảng cáo tấm nhỏ (có diện tích một mặt dưới 40m2)).
- Bảng quảng cáo, hộp đèn gắn/ốp cố định vào mặt ngoài các công trình có sẵn,…).
- Băng-rôn.
- Màn hình điện tử chuyên quảng cáo đặt ngoài trời.
- Bảng quảng cáo tại nhà chờ xe buýt, điểm bán vé xe buýt, nơi công cộng.
- Quảng cáo rao vặt.
III. NỘI DUNG QUY HOẠCH QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI
1. Hệ thống bảng, hộp đèn, băng-rôn tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội
1.1. Bảng tuyên truyền nhiệm vụ chính trị
Tiêu chuẩn |
Nội dung |
Vị trí |
Là các vị trí đẹp, ổn định lâu dài, nơi có tầm nhìn tốt, đông người qua lại. Các vị trí thực hiện theo quy hoạch được duyệt; đồng thời, quá trình xây dựng phải tuân theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng và lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời do Bộ Xây dựng ban hành còn hiệu lực. |
Nội dung |
Tuyên truyền, cổ động thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các nhiệm vụ chính trị của địa phương, các ngày lễ, sự kiện của tỉnh, của đất nước, các vấn đề an sinh xã hội. |
Hình thức, kiểu dáng |
Tùy từng vị trí cụ thể theo quy hoạch có thiết kế mẫu riêng phù hợp với không gian và cảnh quan, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
Diện tích |
Thực hiện theo yêu cầu kỹ thuật đối với bảng ngoài trời cho trên từng tuyến đường, khu vực quy hoạch. |
Đơn vị quản lý quy hoạch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố. |
Hệ thống chiếu sáng |
Khuyến khích có đèn chiếu sáng 4 tiếng/ngày (vào ban đêm) |
1.2. Băng-rôn dọc
Tiêu chí |
Nội dung |
Vị trí |
Tại các cột đèn chiếu sáng ở hai bên đường giao thông (hoặc các cột dành riêng để treo). |
Hình thức |
Băng-rôn phải được treo trên giá đỡ, giá đỡ phải được thiết kế bằng thép không rỉ, liên kết chắc chắn bên trên và bên dưới băng-rôn với thân cột đèn chiếu sáng. |
Kích thước (rộng x dài) |
0,8m x 2m tùy thuộc vào nội dung tuyên truyền và yêu cầu, điều kiện thực tế, kích thước băng rôn có thể điều chỉnh nhưng không vượt quá giới hạn ±20 % diện tích theo kích thước nêu trên. |
Chiều cao khi treo |
Tối thiểu cách mặt đất 2m (tính từ mép dưới của băng-rôn). |
Đối với băng - rôn tuyên truyền theo hình thức xã hội hóa (có nội dung quảng cáo) |
- Biểu trưng, logo, nhãn hiệu hàng hóa của người quảng cáo đặt ở phía dưới cùng của băng-rôn. - Biểu trưng, logo nhãn hiệu hàng hóa của người quảng cáo phải được định rõ và phân biệt giữa tuyên truyền cổ động trực quan và nội dung quảng cáo. - Diện tích thể hiện của logo, nhãn hiệu, biểu tượng quảng cáo không quá 20% diện tích của băng-rôn. - Số lượng băng-rôn và thời hạn thực hiện cho một hoạt động tuyên truyền do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định phù hợp với tình hình thực tế. |
1.3. Bảng hộp đèn trên dải phân cách, nơi công cộng
Tiêu chí |
Nội dung |
Vị trí |
Tại các dải phân cách trên các tuyến đường nội thành, nội thị, trung tâm. Các vị trí thực hiện theo quy hoạch được duyệt; đồng thời quá trình xây dựng phải tuân theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng và lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời do Bộ Xây dựng ban hành còn hiệu lực. |
Hình thức |
Bảng hộp đèn đồng nhất về kiểu dáng trên cùng một tuyến đường, nơi công cộng. |
Diện tích |
Thực hiện theo yêu cầu kỹ thuật để thực hiện bảng hộp đèn trên dải phân cách cho trên từng tuyến đường, khu vực quy hoạch. |
Yêu cầu khác |
Hàng năm các bảng này được sử dụng phục vụ tuyên truyền cổ động các nhiệm vụ chính trị của tỉnh như các ngày lễ, các sự kiện lớn của tỉnh, của đất nước. Trong thời gian không thực hiện tuyên truyền không được để mặt bảng trống, hỏng, mất thẩm mỹ. |
Đối với hình thức tuyên truyền theo hình thức xã hội hóa (có nội dung quảng cáo thương mại) |
- Biểu trưng, logo, nhãn hiệu hàng hóa của người quảng cáo đặt ở phía dưới cùng của bảng. - Biểu trưng, logo nhãn hiệu hàng hóa của người quảng cáo phải được định rõ và phân biệt giữa tuyên truyền cổ động trực quan và nội dung quảng cáo. - Diện tích thể hiện của logo, nhãn hiệu, biểu tượng quảng cáo không quá 20% diện tích của bảng. |
Yêu cầu kỹ thuật
Chiều rộng dải phân cách (m) |
Diện tích tối đa mỗi mặt của bảng (m2) |
Chiều cao tối đa từ mặt dải phân cách tới đỉnh hộp đèn (m) |
Khoảng cách tối thiểu từ mép ngoài cùng của bảng đến mép dải phân cách (m) |
Khoảng cách tối thiểu giữa hai bảng liền kề (m) |
>15 |
12 |
5 |
0.5 |
120 |
>8 đến 15 |
8 |
5 |
0,5 |
100 |
>6 đến 8 |
6 |
5 |
0.5 |
80 |
>4 đến 6 |
4,5 |
5 |
0,5 |
60 |
3 đến 4 |
2 |
5 |
0,5 |
40 |
Chú thích: Với dải phân cách có chiều rộng lớn hơn 15m: Có thể được lắp dựng hộp đèn hai bên cạnh dải phân cách theo hình thức so le.
1.4. Trạm bảng tin
Tiêu chuẩn |
Nội dung |
Vị trí |
Theo vị trí đã được quy hoạch. |
Hình thức, kiểu dáng |
Tùy từng vị trí cụ thể có thiết kế mẫu riêng phù hợp với không gian và cảnh quan, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
Kích thước, diện tích |
Diện tích mặt bảng tin 3m (dài) x 2m (cao) hoặc tùy theo vị trí nhưng diện tích không quá 20m2, chiều cao của bảng tin thiết kế phù hợp với địa hình. |
Nội dung |
Thông tin tình hình, nhiệm vụ của địa phương, cơ quan, đơn vị, chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước, tuyên truyền cổ động các hoạt động của địa phương, của đất nước và tỉnh. Khuyến khích hình thức xã hội hóa. |
Đơn vị quản lý |
Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố. |
2. Hệ thống quảng cáo thương mại ngoài trời (các phương tiện quảng cáo ngoài trời quá trình xây dựng phải tuân theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng và lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời do Bộ Xây dựng ban hành còn hiệu lực và phải tuân theo pháp luật về quảng cáo hiện hành)
2.1. Quy định kỹ thuật xây dựng lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời
2.1.1. Kết cấu
Kết cấu của phương tiện quảng cáo ngoài trời phải được tính toán, thiết kế theo các yếu tố bất lợi nhất tác động lên chúng phù hợp với quy định số liệu tự nhiên trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành còn hiệu lực và các tiêu chuẩn kỹ thuật được lựa chọn.
Móng, kết cấu khung đỡ, mặt ngoài phương tiện quảng cáo ngoài trời phải đảm bảo an toàn, bền vững, đáp ứng được các yêu cầu sử dụng; phải ổn định trong suốt thời gian thi công và khai thác sử dụng.
Kết cấu của phương tiện quảng cáo ngoài trời phải được bảo trì, bảo dưỡng và sửa chữa theo quy định của pháp luật về xây dựng hiện hành.
2.1.2. Vật liệu
Vật liệu được sử dụng để chế tạo phương tiện quảng cáo ngoài trời phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và tuổi thọ của từng phương tiện quảng cáo.
Vật liệu được sử dụng để chế tạo phương tiện quảng cáo ngoài trời phải đảm bảo không bị biến dạng tự nhiên theo thời gian và các tác động bất lợi của môi trường; tất cả các bề mặt và cạnh nhìn thấy của phương tiện quảng cáo ngoài trời phải là vật liệu ít bị ăn mòn và không bị ảnh hưởng bởi sự bị ăn mòn lẫn nhau của bất cứ bộ phận nào xung quanh.
Các chất liệu sơn phủ, mực in, trang trí,... và các chất kết dính trên bề mặt của phương tiện quảng cáo ngoài trời phải đảm bảo an toàn, không gây độc hại cho môi trường xung quanh; phải được sử dụng phù hợp cho vật liệu theo hướng dẫn sử dụng ghi trên bao bì sản phẩm.
Trường hợp phương tiện quảng cáo ngoài trời được làm từ những vật liệu không đồng chất với độ giãn nở nhiệt khác nhau, phải được tính toán để chừa các khe co giãn phù hợp giữa các cấu kiện không đồng chất.
Vật liệu của phương tiện quảng cáo ngoài trời phải được kiểm tra thường xuyên để kịp thời bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa hoặc thay thế.
2.1.3. Chiếu sáng - Cấp điện - Chống sét
- Chiếu sáng phương tiện quảng cáo ngoài trời phải phù hợp với khu vực được chiếu sáng, đảm bảo an toàn, phòng chống cháy nổ, không được làm ảnh hưởng đến các hoạt động giao thông và các hoạt động khác của đô thị.
+ Các thiết bị chiếu sáng phương tiện quảng cáo ngoài trời phải sử dụng loại thiết bị có hiệu suất năng lượng chiếu sáng cao, tiết kiệm năng lượng, an toàn trong quản lý, vận hành và sử dụng.
+ Các thiết bị chiếu sáng phương tiện quảng cáo ngoài trời phải có độ bền và tính ổn định cao; sử dụng các cảm biến hoặc các biện pháp kỹ thuật giảm thiểu ô nhiễm ánh sáng; sử dụng các lá chắn và nắp chụp tránh chập cháy.
+ Các thiết bị chiếu sáng phương tiện quảng cáo ngoài trời phải được kiểm tra thường xuyên để kịp thời sửa chữa hoặc thay thế.
- Hệ thống điện chiếu sáng cho phương tiện quảng cáo ngoài trời phải có nguồn cấp riêng và cầu dao, aptomat bảo vệ.
+ Hệ thống dây dẫn nguồn cấp điện phải có lớp vỏ cách điện để tránh bị gây chạm, chập điện từ dây nguồn, trong hộp đấu dây kỹ thuật do ảnh hưởng của thời tiết.
+ Các mối nối của hệ thống chiếu sáng bên trong phải đảm bảo yêu cầu cách điện, giảm thiểu tác dụng nhiệt tỏa ra từ các loại đèn chiếu sáng làm bắt lửa, gây cháy lan sang các bộ phận liền kề khác.
+ Hệ thống điện chiếu sáng cho phương tiện quảng cáo ngoài trời phải được kiểm tra thường xuyên để kịp thời sửa chữa hoặc thay thế.
- Phương tiện quảng cáo ngoài trời phải có hệ thống chống sét phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật được lựa chọn.
Tính toán hệ thống cấp điện chiếu sáng, chống sét phương tiện quảng cáo ngoài trời phải tuân theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành còn hiệu lực và phải chọn đúng cấp bảo vệ của aptomat và tiết diện dây dẫn để tránh sự cố do quá tải.
2.1.4. An toàn cháy, nổ
Xây dựng, lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời phải tuân theo các quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy, cứu hộ cứu nạn hiện hành.
Phương tiện quảng cáo ngoài trời được gắn/ốp vào mặt ngoài các công trình xây dựng phải đảm bảo các quy định an toàn điện; an toàn về kết cấu, vật liệu xây dựng; không được gây ảnh hưởng, che lấp hoặc làm cản trở đến các lối thoát nạn và khả năng cứu hộ cứu nạn.
2.2. Quy định tiêu chí thực hiện bảng quảng cáo tấm lớn (có diện tích một mặt từ 40 m2 trở lên)
Đây là loại hình quảng cáo có xu hướng phát triển mạnh và có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan chung nên cần phải áp dụng các thông số kỹ thuật với tiêu chí cao nhằm đảm bảo mỹ quan, an toàn giao thông.
- Vị trí đặt bảng: Khu vực ngoài hành lang an toàn giao thông đường bộ của các tuyến cao tốc, quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ (trừ những trường hợp thật sự cần thiết và được sự đồng ý của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền và có văn bản thỏa thuận đồng ý hoặc hợp đồng cho thuê, mượn của tổ chức, cá nhân có quyền quản lý vị trí đó).
- Kiểu dáng: Một trụ hoặc hai trụ; một mặt hoặc nhiều mặt bảng.
- Diện tích mặt bảng:
Diện tích bảng được tính toán và đưa ra tiêu chuẩn dựa trên thực tế các bảng quảng cáo đang có trong từng khu vực cũng như đặc điểm vị trí địa lý, mật độ giao thông, sự tương tác của các kiến trúc khác với bảng quảng cáo.
Việc đưa ra một diện tích mặt bảng đồng nhất trên từ khu vực vừa đảm bảo mỹ quan đô thị, vừa đảm bảo lượng thông tin quảng cáo không trái với thuần phong mỹ tục, đồng thời thuận lợi trong công tác quản lý, cấp phép xây dựng công trình bảng quảng cáo.
Khi các bảng quảng cáo không có nội dung, sản phẩm quảng cáo, thì phải căng bạt lót che toàn bộ mặt khung bảng.
- Khoảng cách từ mép đường đến cạnh gần nhất của bảng:
Khoảng cách từ mép ngoài cùng của bảng đến mép ngoài cùng của nền đường phải đảm bảo quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, quy định bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp và các quy định của pháp luật hiện hành.
Xác định khoảng cách theo phương ngang (vuông góc với đường) của bảng quảng cáo tính từ mép ngoài cùng của bảng quảng cáo đến mép ngoài cùng của nền đường bộ.
- Khoảng cách giữa hai bảng quảng cáo liền kề trên cùng tuyến đường: Khoảng cách giữa hai bảng quảng cáo liền kề trên cùng tuyến đường được tính toán để đảm bảo về thông tin quảng cáo và an toàn giao thông cho người và phương tiện khi tham gia giao thông, không tách rời việc đảm bảo mỹ quan đô thị.
2.3. Yêu cầu kỹ thuật đối với bảng quảng cáo tấm lớn
Quy định đối với bảng quảng cáo, hộp đèn đứng độc lập dọc các tuyến đường ngoài đô thị
Loại đường |
Diện tích tối đa một mặt bảng quảng cáo, hộp đèn (m2) |
Khoảng cách tối thiểu từ mép đất của đường bộ đến cạnh gần đường nhất của bảng (m) |
Chiều cao tối thiểu từ điểm cao nhất của mặt đường giao thông tới mép dưới của bảng (m) |
Khoảng cách tối thiểu giữa hai bảng liền kề trên đoạn đường thẳng (m) |
Khoảng cách tối thiểu giữa hai bảng liền kề trên đoạn đường cong (m) |
Cao tốc |
250 |
25 |
15 |
300 |
200 |
Cấp I, II, III (quốc lộ) |
200 |
25 |
15 |
200 |
150 |
Cấp III, IV, V (tỉnh lộ) |
120 |
20 |
13 |
150 |
100 |
Cấp IV, V, VI (huyện lộ) |
100 |
15 |
8 |
100 |
75 |
Chú thích: Tùy vị trí cụ thể và địa hình của tuyến đường tại từng địa phương, khoảng cách giữa hai bảng liền kề có thể thay đổi, nhưng không vượt quá: - ±50 m đối với các tuyến đường quốc lộ, cao tốc; - ±25 m đối các tuyến đường tỉnh lộ; - ±20 m đối với các tuyến huyện lộ. |
Ghi chú: Đối với các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ đi qua nội thành thành phố Phan Thiết, và thị xã La Gi và các thị trấn trung tâm huyện: Thực hiện quy hoạch vị trí bảng quảng cáo tấm lớn khi đảm bảo tiêu chí thực hiện theo yêu cầu kỹ thuật đối với bảng quảng cáo tấm lớn để đảm bảo đồng nhất quy hoạch trên tuyến đường.
2.4. Địa điểm hạn chế đối với quảng cáo thương mại ngoài trời: Theo quy định của Luật Quảng cáo, Luật Giao thông đường bộ.
2.5. Quy cách đối với quảng cáo thương mại ngoài trời
Việc viết đặt biển hiệu của tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh tại trụ sở, nơi kinh doanh của tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Bình Thuận nhằm giới thiệu tên gọi, địa chỉ giao dịch thực hiện theo các quy định tại mục 2.2.3 của Thông tư số 04/2018/TT-BXD ngày 20/5/2018 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Xây dựng và lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời; các văn bản có liên quan (sửa đổi, bổ sung, thay thế).
- Kích thước biển hiệu: Được thực hiện theo khoản 3 điều 34 Luật Quảng cáo: Các văn bản có liên quan (sửa đổi, bổ sung, thay thế).
- Nội dung biển hiệu: Được thực hiện theo khoản 1 điều 34 Luật Quảng cáo; các văn bản có liên quan (sửa đổi, bổ sung, thay thế).
2.6. Quy định đối với Bảng quảng cáo tấm lớn ngoài trời (Bảng quảng cáo đứng độc lập có diện tích một mặt từ 40m2 trở lên)
Loại hình quy hoạch |
Nội dung quy hoạch |
|
Vị trí |
Tuyến đường không phải là đường cao tốc |
- Dọc các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ ngoài đô thị và các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ đi qua nội thành thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi và các thị trấn trung tâm huyện đảm bảo vị trí lắp đặt ở bên ngoài hành lang an toàn đường bộ, không vi phạm lộ giới đường bộ, không gây ảnh hưởng đến an toàn giao thông, không vi phạm hành lang an toàn lưới điện cao áp. (Đảm bảo vị trí lắp đặt đúng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng và lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời, đúng theo Luật Giao thông đường bộ và các nghị định, thông tư, văn bản quy định, hướng dẫn liên quan). - Các vị trí thực hiện theo quy hoạch được duyệt và tại các vị trí nằm trong khuôn viên đất thuộc quản lý của cơ sở sản xuất, kinh doanh, hộ gia đình. |
Tuyến đường là đường cao tốc, đường dẫn nối cao tốc với quốc lộ, đường dẫn Sân bay Phan Thiết |
Vị trí dọc tuyến đường cao tốc ngoài đô thị, đường dẫn nối cao tốc với quốc lộ, đường dẫn Sân bay Phan Thiết không hạn chế số lượng nhưng phải đảm bảo khoảng cách theo quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng của địa phương; đồng thời đảm bảo vị trí được xây dựng, lắp đặt đúng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng và lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời, đúng theo Luật Giao thông đường bộ và các nghị định, thông tư, văn bản quy định, hướng dẫn liên quan. |
|
Kiểu dáng |
|
Một trụ hoặc hai trụ; một mặt hoặc nhiều mặt bảng. |
Nội dung |
|
Nội dung quảng cáo thương mại |
Diện tích mặt bảng |
|
Thực hiện theo yêu cầu kỹ thuật đối với bảng quảng cáo tấm lớn trên từng tuyến đường, khu vực quy hoạch |
Hệ thống chiếu sáng |
|
Khuyến khích có đèn chiếu sáng 4 tiếng/ngày (vào ban đêm) |
2.7. Quy định đối với bảng quảng cáo, hộp đèn tấm nhỏ (Bảng quảng cáo đứng độc lập có diện tích một mặt dưới 40m2)
Bảng quảng cáo, hộp đèn đứng độc lập trong đô thị, công viên, trung tâm thương mại, siêu thị, nhà ga, sân bay, bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghĩ, những nơi công cộng và các công trình quảng cáo khác có diện tích một mặt tối đa dưới 40m2: Không hạn chế số lượng.
Khi lắp đặt tùy thuộc vào điều kiện thực tế và địa hình cụ thể của khuôn viên đảm bảo thực hiện theo đúng quy định của Luật Quảng cáo, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng và lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời của Bộ Xây dựng và các văn bản liên quan hiện hành.
Tiêu chí |
Nội dung |
Vị trí |
Nằm trọn vẹn trong khuôn viên của các địa điểm |
Hình thức |
Một trụ hoặc hai trụ; một mặt hoặc nhiều mặt bảng |
Diện tích mặt bảng |
Tối đa dưới 40 m2/01 mặt |
Chiều cao |
Tối thiểu 5,0m, tối đa 10m (tính từ mặt đường đến mép dưới của bảng) |
Khoảng cách tới mép đường |
Mép ngoài cùng của bảng cách mép tường khuôn viên: 5m |
Yêu cầu kỹ thuật
Vị trí |
Diện tích một mặt bảng quảng cáo (m2) |
Khoảng cách tối thiểu từ mép đường (vai đường) đến cạnh gần đường nhất của bảng (m) |
Chiều cao tối thiểu từ mặt đường tới mép dưới của bảng (m) |
Khoảng cách tối thiểu giữa hai bảng liền kề trên đoạn đường thẳng (m) |
Các tuyến đường trong nội thành thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi và các thị trấn trung tâm huyện Bảng quảng cáo đứng độc lập trong khuôn viên đô thị, trung tâm thương mại, siêu thị, nhà ga, sân bay, bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, các công trình quảng cáo có diện tích tối đa dưới 40m2 |
Tối đa dưới 40m2 |
05 |
05 |
100 |
2.8. Quy định đối với Bảng quảng cáo, hộp đèn kết cấu khung kim loại hoặc vật liệu xây dựng tương tự gắn/ốp cố định vào công trình xây dựng có sẵn
Không hạn chế số lượng. Khi lắp đặt tùy thuộc vào điều kiện thực tế và địa hình cụ thể của khuôn viên, đảm bảo các quy định an toàn về phòng cháy chữa cháy, thoát nạn, cứu hộ cứu nạn; không làm ảnh hưởng đến khả năng chịu lực, kết cấu của công trình; phải liên kết cố định, chắc chắn với công trình, không tách rời việc đảm bảo mỹ quan đô thị. Đảm bảo việc lắp dựng công trình quảng cáo thực hiện đúng quy định của Luật Quảng cáo và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng và lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời của Bộ Xây dựng và các văn bản liên quan hiện hành (hoặc các văn bản có liên quan sửa đổi, bổ sung, thay thế).
2.9. Quy định đối với băng-rôn dọc
Tiêu chí |
Nội dung |
Vị trí |
Tại các Trụ đèn độc lập chiếu sáng công lộ ở hai bên đường giao thông. |
Hình thức |
Băng-rôn phải được treo trên giá đỡ, giá đỡ phải được thiết kế bằng thép không rỉ |
Kích thước (dài x rộng) |
(Từ 1,5m - 2,5m) x (Từ 0,6m - 0,8m) |
Chiều cao |
Cách mặt đất 2m (tính từ mép dưới của băng-rôn) |
2.10. Quy định đối với quảng cáo bằng màn hình điện tử chuyên quảng cáo (bao gồm bảng điện tử led và các hình thức tương tự bằng công nghệ led)
Tiêu chí |
Nội dung |
Vị trí |
Tại các tuyến đường, nơi công cộng, trung tâm thương mại, tòa nhà cho thuê hoặc các đơn vị kinh doanh |
Hình thức |
Một cột trụ hoặc ốp sát tường |
Diện tích |
Tối đa 100m2/01 mặt |
Chiều cao |
Phù hợp với địa điểm lắp đặt, tối thiểu 5m tính từ điểm cao nhất của mặt đường đến cạnh dưới của màn hình |
Khoảng cách |
Tối thiểu 5m từ mép vỉa hè đến cạnh ngoài cùng màn hình |
2.11. Quy định đối với bảng quảng cáo tại nhà chờ xe buýt, điểm bán vé xe buýt
Tiêu chí |
Nội dung |
Vị trí |
Tại các vỉa hè có nhà chờ xe buýt, điểm bán vé xe buýt |
Chiều cao |
Tối đa không quá 5m hoặc tùy theo thực tế triển khai |
Diện tích |
Diện tích mặt bảng chỉ được thực hiện trong phần diện tích khung nhà chờ xe buýt |
Hình thức |
Bảng quảng cáo gắn liền với nhà chờ xe buýt và điểm bán vé xe buýt |
Yêu cầu khác |
Không được đặt bảng quảng cáo trên nóc |
2.12. Quy định đối với quảng cáo rao vặt
Tiêu chuẩn |
Nội dung |
Vị trí |
Theo vị trí đã được quy hoạch |
Hình thức, kiểu dáng |
Trạm bảng tin đứng độc lập |
Kích thước, diện tích |
Diện tích không quá 20m2, chiều cao của bảng tin thiết kế phù hợp với địa hình. |
Nội dung |
Thực hiện dán tờ rơi, poster, các hình thức quảng cáo rao vặt khác,... Khuyến khích hình thức xã hội hóa. |
3. Vị trí quy hoạch tuyên truyền nhiệm vụ chính trị, phục vụ lợi ích xã hội và quảng cáo thương mại ngoài trời
3.1. Thành phố Phan Thiết
- Hệ thống bảng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội trên địa bàn thành phố Phan Thiết
Số TT |
Hệ thống bảng tuyên truyền |
Vị trí |
Ghi chú |
1 |
Bảng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội |
10 vị trí và mỗi cơ quan, đơn vị, điểm công cộng đặt 01 bảng |
|
2 |
Băng-rôn dọc tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội và quảng cáo thương mại |
3.070 |
|
3 |
Bảng, hộp đèn, màn hình led trên dải phân cách, nơi công cộng tuyên truyền nhiệm vụ chính trị, phục vụ lợi ích xã hội |
Theo nhu cầu của địa phương |
|
4 |
Bảng, hộp đèn trên vỉa hè tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội |
Theo nhu cầu của địa phương |
Có thể kết hợp quảng cáo thương mại theo hình thức xã hội hóa |
5 |
Bảng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội kết hợp quảng cáo thương mại (hình thức thể hiện: Hiflex, hộp đèn hoặc màn hình điện tử, công nghệ ánh sáng) bằng hình thức xã hội hóa tại các điểm công cộng, dải phân cách các tuyến đường, dọc hai bên bờ sông Cà Ty thuộc thành phố Phan Thiết |
84 vị trí cụ thể |
|
Theo nhu cầu của địa phương đối với nhưng nơi chưa xác định vị trí cụ thể |
|
||
6 |
Trạm bảng tin |
20 |
|
Chi tiết các vị trí, loại phương tiện quảng cáo xem tại Phụ lục 1
- Hệ thống bảng quảng cáo thương mại trên địa bàn thành phố Phan Thiết
Số TT |
Hệ thống bảng quảng cáo |
Vị trí |
Ghi chú |
1 |
Quảng cáo rao vặt |
28 |
|
2 |
Bảng quảng cáo thương mại trên trục đường dẫn Sân bay Phan Thiết |
Không hạn chế số lượng |
Theo tiểu mục 2.6 phần III |
3 |
Bảng quảng cáo thương mại hai bên đường Võ Nguyên Giáp |
Không hạn chế số lượng |
|
4 |
Các tuyến đường nối Phan Thiết đến các địa bàn giáp ranh |
Không hạn chế số lượng |
|
5 |
Bảng quảng cáo thương mại tại các vị trí khác trên địa bàn thành phố Phan Thiết |
29 |
|
Chi tiết các vị trí, loại phương tiện quảng cáo (1,4) xem tại Phụ lục 1
3.2. Thị xã La Gi
- Hệ thống bảng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội trên địa bàn thị xã La Gi
Số TT |
Hệ thống bảng tuyên truyền |
Vị trí |
Ghi chú |
1 |
Bảng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội |
16 |
|
2 |
Băng-rôn dọc tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội và quảng cáo thương mại |
1.483 |
|
3 |
Bảng, hộp đèn, màn hình led trên dải phân cách, nơi công cộng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội, kết hợp quảng cáo sinh lời |
Theo nhu cầu của địa phương |
|
4 |
Trạm bảng tin |
33 |
|
Chi tiết các vị trí, loại phương tiện quảng cáo xem tại Phụ lục 2
- Hệ thống bảng quảng cáo thương mại trên địa bàn thị xã La Gi
Số TT |
Hệ thống bảng quảng cáo |
Vị trí |
Ghi chú |
1 |
Vị trí quy hoạch bảng tấm lớn quảng cáo thương mại trên Quốc lộ 55 |
Không hạn chế số lượng |
|
2 |
Vị trí quy hoạch bảng quảng cáo thương mại trên đường tỉnh lộ 719 |
06 |
|
3 |
Vị trí quy hoạch bảng quảng cáo thương mại trên đường tỉnh lộ 719 B (bao gồm các tuyến đường nối ra, vào Quốc lộ 1A và các tuyến đường khác) |
Không hạn chế số lượng |
Theo tiểu mục 2.6 phần III |
4 |
Quảng cáo rao vặt |
08 |
|
Chi tiết các vị trí, loại phương tiện quảng cáo (1,2,4) xem tại Phụ lục 2
3.3. Huyện Tuy Phong
- Hệ thống bảng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội trên địa bàn huyện Tuy Phong
Số TT |
Hệ thống bảng tuyên truyền |
Vị trí |
Ghi chú |
1 |
Bảng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội |
22 |
|
2 |
Băng-rôn dọc tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội và quảng cáo thương mại |
923 |
|
3 |
Bảng, hộp đèn, màn hình led trên dải phân cách, nơi công cộng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội, kết hợp quảng cáo sinh lời. |
Theo nhu cầu của địa phương |
|
4 |
Trạm bảng tin |
19 |
|
Chi tiết các vị trí, loại phương tiện quảng cáo xem tại Phụ lục 3
- Hệ thống bảng quảng cáo thương mại trên địa bàn huyện Tuy Phong
Số TT |
Hệ thống bảng quảng cáo |
Vị trí |
Ghi chú |
1 |
Vị trí quy hoạch bảng tấm lớn quảng cáo thương mại trên đường Quốc lộ 1A |
40 |
|
2 |
Vị trí quy hoạch bảng tấm lớn quảng cáo thương mại trên đường cao tốc Phan Thiết - Vĩnh Hảo đi qua địa bàn huyện (bao gồm các tuyến đường dẫn ra, vào) |
Không hạn chế số lượng |
Theo tiểu mục 2.6 phần III |
3 |
Vị trí quy hoạch bảng quảng cáo thương mại trên đường ven biển Phan Rí Cửa - Hòa Thắng đi qua địa bàn huyện (bao gồm các tuyến đường nối ra, vào Quốc lộ 1A và các tuyến đường khác) |
Không hạn chế số lượng |
Theo tiểu mục 2.6 phần III |
4 |
Quảng cáo rao vặt |
14 |
|
Chi tiết các vị trí, loại phương tiện quảng cáo (1,4) xem tại Phụ lục 3
3.4. Huyện Bắc Bình
- Hệ thống bảng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội trên địa bàn huyện Bắc Bình
Số TT |
Hệ thống bảng tuyên truyền |
Vị trí |
Ghi chú |
1 |
Bảng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội |
15 |
|
2 |
Băng-rôn dọc tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội và quảng cáo thương mại |
457 |
|
3 |
Bảng, hộp đèn, màn hình led trên dải phân cách, nơi công cộng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội, kết hợp quảng cáo sinh lời |
Theo nhu cầu của địa phương |
|
4 |
Trạm bảng tin |
08 |
|
Chi tiết các vị trí, loại phương tiện quảng cáo xem tại Phụ lục 4
- Hệ thống bảng quảng cáo thương mại trên địa bàn huyện Bắc Bình
Số TT |
Hệ thống bảng quảng cáo |
Vị trí |
Ghi chú |
1 |
Vị trí quy hoạch bảng tấm lớn quảng cáo thương mại trên đường Quốc lộ 1A |
29 |
|
2 |
Vị trí quy hoạch bảng tấm lớn quảng cáo thương mại trên đường Quốc lộ 28B |
08 |
|
3 |
Vị trí quy hoạch bảng tấm lớn quảng cáo thương mại trên đường tỉnh lộ 715 |
07 |
|
4 |
Vị trí quy hoạch bảng tấm lớn quảng cáo thương mại trên đường cao tốc Phan Thiết - Vĩnh Hảo đi qua địa bàn huyện (bao gồm các tuyến đường dẫn ra, vào) |
Không hạn chế số lượng |
Theo tiểu mục 2.6 phần III |
5 |
Vị trí quy hoạch bảng quảng cáo thương mại trên đường ven biển Hồng Phong - Hòa Thắng đi qua địa bàn huyện (bao gồm các tuyến đường nối ra, vào Quốc lộ 1A và các tuyến đường khác) |
Không hạn chế số lượng |
Theo tiểu mục 2.6 phần III |
6 |
Quảng cáo rao vặt |
08 |
|
Chi tiết các vị trí, loại phương tiện quảng cáo (1,2,3,6) xem tại Phụ lục 4
3.5. Huyện Hàm Thuận Bắc
- Hệ thống bảng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội trên địa bàn huyện Hàm Thuận Bắc
Số TT |
Hệ thống bảng tuyên truyền |
Vị trí |
Ghi chú |
1 |
Bảng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội |
19 |
|
2 |
Băng-rôn dọc tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội và quảng cáo thương mại |
347 |
|
3 |
Bảng, hộp đèn, màn hình led trên dải phân cách, nơi công cộng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội, kết hợp quảng cáo sinh lời |
Theo nhu cầu của địa phương |
|
4 |
Trạm bảng tin |
06 |
|
Chi tiết các vị trí, loại phương tiện quảng cáo xem tại Phụ lục 5
- Hệ thống bảng quảng cáo thương mại trên địa bàn huyện Hàm Thuận Bắc
Số TT |
Hệ thống bảng quảng cáo |
Vị trí |
Ghi chú |
1 |
Vị trí quy hoạch bảng tấm lớn quảng cáo thương mại trên đường Quốc lộ 1A |
37 |
|
2 |
Vị trí quy hoạch bảng quảng cáo thương mại trên đường Quốc lộ 28 |
Không hạn chế số lượng |
|
3 |
Vị trí quy hoạch bảng quảng cáo thương mại trên đường tỉnh lộ 711 |
10 |
|
4 |
Vị trí quy hoạch bảng tấm lớn quảng cáo thương mại trên đường cao tốc Phan Thiết - Vĩnh Hảo đi qua địa bàn huyện (bao gồm các tuyến đường dẫn ra, vào) |
Không hạn chế số lượng |
Theo tiểu mục 2.6 phần III |
5 |
Quảng cáo rao vặt |
07 |
|
Chi tiết các vị trí, loại phương tiện quảng cáo (1,2,3,5) xem tại Phụ lục 5
3.6. Huyện Hàm Thuận Nam
- Hệ thống bảng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội trên địa bàn huyện Hàm Thuận Nam
Số TT |
Hệ thống bảng tuyên truyền |
Vị trí |
Ghi chú |
1 |
Bảng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội. |
20 |
|
2 |
Băng-rôn dọc tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội và quảng cáo thương mại. |
630 |
|
3 |
Bảng, hộp đèn, màn hình led trên dải phân cách, nơi công cộng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội, kết hợp quảng cáo sinh lời. |
Theo nhu cầu của địa phương |
|
4 |
Trạm bảng tin. |
08 |
|
Chi tiết các vị trí, loại phương tiện quảng cáo xem tại Phụ lục 6
- Hệ thống bảng quảng cáo thương mại trên địa bàn huyện Hàm Thuận Nam
Số TT |
Hệ thống bảng quảng cáo |
Vị trí |
Ghi chú |
1 |
Vị trí quy hoạch bảng tấm lớn quảng cáo thương mại trên đường Quốc lộ 1A. |
|
|
- Hướng đi từ thành phố Phan Thiết đi huyện Hàm Thuận Nam bên trái. |
Không hạn chế số lượng |
|
|
- Hướng đi từ thành phố Phan Thiết đi huyện Hàm Thuận Nam bên phải |
15 |
|
|
2 |
Vị trí quy hoạch bảng quảng cáo thương mại trên đường tỉnh lộ 719. |
09 |
|
3 |
Vị trí quy hoạch bảng quảng cáo thương mại trên đường tỉnh lộ 719 B (bao gồm các tuyến đường nối ra, vào Quốc lộ 1A và các tuyến đường khác). |
Không hạn chế số lượng |
Theo tiểu mục 2.6 phần III |
4 |
Vị trí quy hoạch bảng tấm lớn quảng cáo thương mại trên đường cao tốc Phan Thiết - Dầu Giây đi qua địa bàn huyện; đường nối từ cao tốc đến Quốc lộ 1A (bao gồm các tuyến đường dẫn ra, vào). |
Không hạn chế số lượng |
Theo tiểu mục 2.6 phần III |
5 |
Quảng cáo rao vặt. |
08 |
|
Chi tiết các vị trí, loại phương tiện quảng cáo (1,2,5) xem tại Phụ lục 6
3.7. Huyện Hàm Tân
- Hệ thống bảng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội trên địa bàn huyện Hàm Tân
Số TT |
Hệ thống bảng tuyên truyền |
Vị trí |
Ghi chú |
1 |
Bảng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội. |
10 |
|
2 |
Băng-rôn dọc tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội và quảng cáo thương mại. |
1.176 |
|
3 |
Bảng, hộp đèn, màn hình led trên dải phân cách, nơi công cộng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội, kết hợp quảng cáo sinh lời. |
Theo nhu cầu của địa phương |
|
4 |
Trạm bảng tin. |
06 |
|
Chi tiết các vị trí, loại phương tiện quảng cáo xem tại Phụ lục 7
- Hệ thống bảng quảng cáo thương mại trên địa bàn huyện Hàm Tân
Số TT |
Hệ thống bảng quảng cáo |
Vị trí |
Ghi chú |
1 |
Vị trí quy hoạch bảng tấm lớn quảng cáo thương mại trên đường Quốc lộ 1A. |
26 |
|
2 |
Vị trí quy hoạch bảng tấm lớn quảng cáo thương mại trên đường Quốc lộ 55. |
Không hạn chế số lượng |
|
3 |
Vị trí quy hoạch bảng quảng cáo thương mại trên đường tỉnh lộ 720. |
Không hạn chế số lượng |
|
4 |
Vị trí quy hoạch bảng tấm lớn quảng cáo thương mại trên đường cao tốc Phan Thiết - Dầu Giây đi qua địa bàn huyện (bao gồm các tuyến đường dẫn ra, vào). |
Không hạn chế số lượng |
Theo tiểu mục 2.6 phần III |
5 |
Quảng cáo rao vặt. |
08 |
|
Chi tiết các vị trí, loại phương tiện quảng cáo (1,2,3,5) xem tại Phụ lục 7
3.8. Huyện Tánh Linh
- Hệ thống bảng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội trên địa bàn huyện Tánh Linh
Số TT |
Hệ thống bảng tuyên truyền |
Vị trí |
Ghi chú |
1 |
Bảng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội. |
12 |
|
2 |
Băng-rôn dọc tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội và quảng cáo thương mại |
268 |
|
3 |
Bảng, hộp đèn, màn hình led trên dải phân cách, nơi công cộng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội, kết hợp quảng cáo sinh lời. |
Theo nhu cầu của địa phương |
|
4 |
Trạm bảng tin. |
06 |
|
Chi tiết các vị trí, loại phương tiện quảng cáo xem tại Phụ lục 8
- Hệ thống bảng quảng cáo thương mại trên địa bàn huyện Tánh Linh
Số TT |
Hệ thống bảng quảng cáo |
Vị trí |
Ghi chú |
1 |
Vị trí quy hoạch bảng tấm lớn quảng cáo thương mại trên đường Quốc lộ 55. |
Không hạn chế số lượng |
|
2 |
Vị trí quy hoạch bảng quảng cáo thương mại trên đường tỉnh lộ 720. |
Không hạn chế số lượng |
|
3 |
Vị trí quy hoạch bảng tấm lớn quảng cáo thương mại trên đường cao tốc Phan Thiết - Dầu Giây đi qua địa bàn huyện (bao gồm các tuyến đường dẫn ra, vào). |
Không hạn chế số lượng |
Theo tiểu mục 2.6 phần III |
4 |
Quảng cáo rao vặt. |
07 |
|
Chi tiết các vị trí, loại phương tiện quảng cáo (1,2,4) xem tại Phụ lục 8
3.10. Huyện Đức Linh
- Hệ thống bảng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội trên địa bàn huyện Đức Linh
Số TT |
Hệ thống bảng tuyên truyền |
Vị trí |
Ghi chú |
1 |
Bảng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội. |
14 |
|
2 |
Băng-rôn dọc tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội và quảng cáo thương mại. |
1.072 |
|
3 |
Bảng, hộp đèn, màn hình led trên dải phân cách, nơi công cộng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội, kết hợp quảng cáo sinh lời. |
Theo nhu cầu của địa phương |
|
4 |
Trạm bảng tin. |
09 |
|
Chi tiết các vị trí, loại phương tiện quảng cáo xem tại Phụ lục 9
- Hệ thống bảng quảng cáo thương mại trên địa bàn huyện Đức Linh
Số TT |
Hệ thống bảng quảng cáo |
Vị trí |
Ghi chú |
1 |
Các tuyến đường nối huyện Đức Linh đi các địa phương giáp ranh thuộc tỉnh Lâm Đồng, Đồng Nai. |
Không hạn chế số lượng |
|
2 |
Vị trí quy hoạch bảng tấm lớn quảng cáo thương mại trên đường tỉnh lộ 766. |
Không hạn chế số lượng |
|
3 |
Quảng cáo rao vặt. |
08 |
|
Chi tiết các vị trí, loại phương tiện quảng cáo xem tại Phụ lục 9
3.10. Huyện Phú Quý
- Hệ thống bảng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội trên địa bàn huyện Phú Quý
Số TT |
Hệ thống bảng tuyên truyền |
Vị trí |
Ghi chú |
1 |
Bảng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội. |
11 |
|
2 |
Băng-rôn dọc tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội và quảng cáo thương mại. |
160 |
|
3 |
Bảng, hộp đèn, màn hình led trên dải phân cách, nơi công cộng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội, kết hợp quảng cáo sinh lời. |
Theo nhu cầu của địa phương |
|
4 |
Trạm bảng tin. |
07 |
|
Chi tiết các vị trí, loại phương tiện quảng cáo xem tại Phụ lục 10
- Hệ thống bảng quảng cáo thương mại trên địa bàn huyện Phú Quý
Số TT |
Hệ thống bảng quảng cáo |
Vị trí |
Ghi chú |
1 |
Vị trí quy hoạch bảng quảng cáo thương mại trên địa bàn huyện |
10 |
|
2 |
Quảng cáo rao vặt |
04 |
|
3 |
Bảng, hộp đèn, màn hình led trên dải phân cách, nơi công cộng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội, kết hợp quảng cáo sinh lời |
Theo nhu cầu của địa phương |
|
Chi tiết các vị trí, loại phương tiện quảng cáo xem tại Phụ lục 10
IV. PHÂN KỲ THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Nhu cầu về vốn và cơ chế huy động vốn
1.1. Đối với bảng tuyên truyền nhiệm vụ chính trị, phục vụ lợi ích xã hội
Xác định nhu cầu vốn đầu tư cho tuyên truyền cổ động trực quan và quảng cáo ngoài trời để phân cấp nguồn vốn: Nhà nước, doanh nghiệp để đầu tư vốn thích hợp và có trọng tâm, trọng điểm.
Xây dựng một bảng tuyên truyền cổ động trực quan nói chung thường bao gồm hai phần chính: Phần mỹ thuật và phần xây dựng cơ bản.
Tổng số lượng bảng tuyên truyền cổ động trực quan và quảng cáo rao vặt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn đến năm 2035 thực hiện ngân sách Nhà nước và xã hội hóa cụ thể như bảng sau (10 năm từ năm 2025 - 2035):
Số TT |
Huyện, thị xã, thành phố |
Bảng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội |
Quảng cáo rao vặt |
1 |
Thành phố Phan Thiết |
16 |
28 |
2 |
Thị xã La Gi |
16 |
08 |
3 |
Huyện Tuy Phong |
22 |
07 |
4 |
Huyện Bắc Bình |
15 |
08 |
5 |
Huyện Hàm Thuận Bắc |
19 |
07 |
6 |
Huyện Hàm Thuận Nam |
20 |
08 |
7 |
Huyện Hàm Tân |
10 |
08 |
8 |
Huyện Tánh Linh |
12 |
07 |
9 |
Huyện Đức Linh |
14 |
08 |
10 |
Huyện Phú Quý |
11 |
04 |
|
Tổng số |
155 |
93 |
Nhu cầu vốn để xây dựng mới và nâng cấp các bảng tuyên truyền cổ động trực quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn đến năm 2035 được ước tính như sau:
Đơn vị: triệu đồng
Số TT |
Phân loại |
Tổng số được xây tới 2035 |
Kinh phí bình quân cho một công trình |
Tổng số |
|
Mỹ thuật |
XDCB |
||||
1 |
Bảng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội |
155 |
45 |
270 |
48.825 |
2 |
Quảng cáo rao vặt |
93 |
3 |
12 |
1.395 |
|
Tổng cộng: |
|
|
|
50.220 |
Tổng số vốn đầu tư xây dựng hệ thống tuyên truyền cổ động trực quan mới và nâng cấp, tu sửa hệ thống bảng cổ động trực quan cũ (phục vụ nhiệm vụ chính trị) và quảng cáo rao vặt, tuyên truyền cổ động trực quan trên địa bàn tỉnh giai đoạn đến năm 2035 được ước tính là: 50.220.000.000 đồng (bình quân mỗi năm 5.000.220.000 đồng). Trong đó, đối với bảng tuyên truyền cổ động trực quan nguồn vốn được sử dụng từ ngân sách đầu tư phát triển các huyện, thị xã, thành phố và huy động từ nguồn vốn xã hội hóa.
Đây là số kinh phí tạm tính xây dựng tất cả các loại hình tuyên truyền cổ động trực quan để báo cáo cấp có thẩm quyền chuẩn bị kế hoạch vốn, số vốn cụ thể phải căn cứ vào từng dự án thành phần được phê duyệt hàng năm của địa phương.
Hàng năm, căn cứ vào nhu cầu kinh phí thực hiện kế hoạch, khả năng cân đối của ngân sách địa phương; các huyện, thị xã, thành phố được giao thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền chính trị xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện hàng năm theo quy định, gắn với kế hoạch đầu tư công trung hạn của các huyện, thị xã, thành phố.
1.2. Đối với quảng cáo thương mại ngoài trời
Đối với quảng cáo thương mại ngoài trời: Toàn bộ bảng quảng cáo ngoài trời đều do tổ chức, cá nhân thực hiện theo đúng vị trí quy hoạch và đúng như các tiêu chí như đã nêu ở phần nội dung quy hoạch. Khi triển khai thực hiện, tùy theo quy mô từ bảng quảng cáo mới xác định được mức đầu tư.
Tất cả các chi phí liên quan đến việc thực hiện hoạt động quảng cáo theo như quy định của pháp luật.
2. Lộ trình thực hiện
2.1. Giai đoạn 1 (2024 - 2025)
Hoàn thiện, phê duyệt Quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh đến năm 2035, định hướng đến năm 2040.
Rà soát, thống kê hệ thống bảng tuyên truyền cổ động trực quan phục vụ nhiệm vụ chính trị, bảng quảng cáo ngoài trời, bảng hộp đèn trên dải phân cách đã có ở thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi, trung tâm các huyện đã được phê duyệt để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với Quy hoạch và thực hiện theo Quy chuẩn Việt Nam về quảng cáo ngoài trời do Bộ Xây dựng ban hành.
Duy trì hiện trạng các bảng tấm lớn đã cấp giấy phép. Hàng năm, trong quá trình tiếp nhận thông báo sản phẩm quảng cáo sẽ thực hiện giải pháp về diện tích, khoảng cách giữa các bảng theo nội dung Quy hoạch đã được duyệt. Trên cơ sở Quy hoạch đã duyệt, tiếp tục cấp phép và khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư bảng tấm lớn dọc theo tuyến quốc lộ, các trục đường liên tỉnh, liên huyện.
Điểm treo băng-rôn, quảng cáo rao vặt, bảng hộp đèn trên dải phân cách, bảng đèn led được thực hiện theo đúng quy định và được đặt tại các điểm đông dân cư thu hút cao độ sự quan tâm của công chúng như: Tại khu vực nhà văn hoá, khu vực các nút, điểm giao thông.
2.2. Giai đoạn 2 (2025 - 2035)
Hoàn chỉnh toàn bộ hệ thống tuyên truyền cổ động trực quan và biển quảng cáo tấm lớn đúng kích thước, quy hoạch trên toàn tuyến quốc lộ, tỉnh lộ bảo đảm mỗi bảng quảng cáo là một công trình đầu tư khai thác trong nhiều năm, mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội.
Chỉnh trang bảng tuyên truyền cổ động trực quan phục vụ nhiệm vụ chính trị, tiến hành thay đổi chất liệu và công nghệ mới đồng thời với huy động xã hội hóa một số vị trí kết hợp cổ động chính trị và thông tin kinh tế; từng bước chấn chỉnh việc lắp biển hiệu trên địa bàn toàn tỉnh thực hiện theo đúng quy định, hạn chế tình trạng quảng cáo kèm biển hiệu.
Quản lý nội dung, quy hoạch, cấp phép và quản lý cấp phép bằng công nghệ thông tin.
Chuẩn hóa công nghệ hiện đại các bảng tuyên truyền nhiệm vụ chính trị ngoài trời, tạo mỹ quan đô thị đồng bộ. Xây dựng hệ thống cổ động trực quan và quảng cáo hộp đèn tại dải phân cách, nơi công cộng trên một số tuyến đường, tuyến phố nội thành thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi và tại trung tâm một số huyện. Xây dựng màn hình led tại thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi và trung tâm các huyện.
Tiếp cận đưa công nghệ quảng cáo mới (hình thức cuộn, biển hộp đèn led, các hình thức quảng cáo trên công nghệ hiện đại, quảng cáo di động vào các bảng quảng cáo tấm lớn) đưa công nghệ tuyên truyền mới, hiện đại và nâng cấp các bảng tấm lớn phục vụ tuyên truyền chính trị và quảng cáo ngoài trời.
Chuẩn hóa các phương tiện quảng cáo trên các tuyến giao thông mới và các khu đô thị mới.
2.3. Giai đoạn 3 (2035 - 2040)
Ứng dụng các phương tiện quảng cáo tiên tiến để đáp ứng nhu cầu thông tin quảng cáo góp phần thu hẹp diện tích đất và không gian dành cho quảng cáo, hạn chế che khuất vẽ đẹp kiến trúc của các công trình, theo công thức diện tích chuyển tải thông tin ngày càng nhỏ, lượng thông tin đem lại ngày càng lớn.
Chuẩn hóa các phương tiện quảng cáo trên các tuyến giao thông mới và các khu đô thị mới.
Hoàn thiện kết nối phát triển đề án quy hoạch quảng cáo ngoài trời với các khu vực mở rộng đô thị và các đô thị vệ tinh, sân bay Phan Thiết, thành giáp ranh, phê duyệt quy hoạch mở hàng năm.
Chuẩn hóa công nghệ hiện đại các bảng cổ động chính trị ngoài trời, tạo mỹ quan đô thị đồng bộ.
Kết hợp quảng cáo đèn với ánh sáng nghệ thuật tại các khu vực trung tâm, tạo mỹ quan đô thị về đêm.
Quản lý nội dung, quy hoạch, cấp phép và quản lý sau cấp phép bằng công nghệ thông tin.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về mục đích và vị trí quy hoạch đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch; đồng thời theo dõi quá trình thực hiện, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung các vị trí quảng cáo ngoài trời cho phù hợp với tình hình thực tế ở mỗi địa phương.
- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện quy hoạch theo đúng nội dung được phê duyệt, đúng với quy định hiện hành của pháp luật về quảng cáo và các quy định pháp luật có liên quan.
- Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thông báo nội dung sản phẩm quảng cáo trên bảng, băng-rôn của các tổ chức, cá nhân theo quy định và có văn bản hướng dẫn thực hiện các thông báo thực hiện tuyên truyền cổ động trực quan của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh; gửi văn bản tiếp nhận thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng, băng-rôn của tổ chức, cá nhân và văn bản hướng dẫn tuyên truyền cổ động trực quan của các cơ quan, đơn vị cho phòng Văn hóa và Thông tin, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có bảng quảng cáo, băng-rôn để phối hợp quản lý, kiểm tra, hướng dẫn thực hiện theo quy định.
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng và chính quyền ở địa phương tổ chức thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm liên quan đến hoạt động quảng cáo ngoài trời theo thẩm quyền.
- Thực hiện chế độ báo cáo thực hiện quy hoạch định kỳ hàng năm, sơ kết giữa kỳ và tổng kết cuối kỳ theo quy định.
2. Sở Xây dựng
- Thực hiện việc cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng đối với các công trình quảng cáo theo thẩm quyền được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Theo dõi, chủ trì và phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan kiểm tra việc thực hiện xây dựng theo giấy phép xây dựng do Sở Xây dựng cấp.
- Phối hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong công tác quản lý hoạt động quảng cáo tuân thủ quy hoạch xây dựng và các quy định pháp luật liên quan.
3. Sở Giao thông vận tải
Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Hỗ trợ các thông tin cần thiết phục vụ cho việc thực hiện quy hoạch đạt chất lượng tốt, có tính ổn định lâu dài, làm đẹp cảnh quan tỉnh.
- Thỏa thuận bằng văn bản về vị trí các bảng quảng cáo thuộc thẩm quyền quản lý của Sở, đồng thời yêu cầu các đơn vị quản lý nhà chờ xe buýt có kết hợp quảng cáo phải thực hiện nghiêm chỉnh theo Luật Quảng cáo.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
Hướng dẫn các địa phương thực hiện các nội dung liên quan đến đất đai phục vụ cho hoạt động quảng cáo ngoài trời đúng với quy định của Luật Đất đai năm 2024 và các nghị định hướng dẫn thi hành Luật.
5. Công an tỉnh
- Chỉ đạo lực lượng chức năng định kỳ kiểm tra công tác phòng cháy chữa cháy đối với bảng hiệu, bảng quảng cáo có sử dụng nguồn điện chiếu sáng, màn hình chuyên quảng cáo.
- Phối hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật trong hoạt động quảng cáo, kịp thời chấn chỉnh, xử lý nghiêm các trường hợp sai phạm.
6. Các sở, ban, ngành có liên quan
Trong phạm vi, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện Quy hoạch và quản lý các hoạt động tuyên truyền cổ động trực quan và quảng cáo theo quy định của pháp luật. Trước khi thực hiện tuyên truyền, cổ động trực quan để thực hiện các nhiệm vụ chính trị, các cơ quan, đơn vị có văn bản thông báo cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ các quy hoạch được duyệt để xác định vị trí phù hợp cho hệ thống tuyên truyền cổ động trực quan, quảng cáo thương mại tại địa phương mình.
- Thực hiện việc cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng đối với các công trình quảng cáo theo thẩm quyền được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện xây dựng theo giấy phép xây dựng do Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cấp; chịu trách nhiệm toàn diện về quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Quy hoạch này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan trên địa bàn quản lý.
- Chỉ đạo Phòng Văn hóa và Thông tin, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thực hiện công tác quản lý Nhà nước đối với hoạt động quảng cáo trên địa bàn quản lý theo thẩm quyền./.
PHỤ LỤC
QUY HOẠCH QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2035, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2040
1.1. Bảng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội: 10 vị trí và mỗi cơ quan, đơn vị, điểm công cộng đặt một bảng
Số TT |
Vị trí quy hoạch |
Kích thước tối thiểu (ngang x cao) |
Diện tích tối thiểu (m2) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí trên đường 19/4 khu vực cầu Sở Muối phường Xuân An |
10m x 6m |
60m2 |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
2 |
Vị trí trên đường Trần Hưng Đạo tại số 390 khối nhà làm việc của Ủy ban nhân dân thành phố Phan Thiết, phường Lạc Đạo |
8m x 4m |
32m2 |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
3 |
Vị trí vườn hoa chân cầu Trần Hưng Đạo gần bờ sông Cà Ty (đối diện Ủy ban nhân dân tỉnh), phường Bình Hưng |
6m x 4m |
24m2 |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
4 |
Vị trí trên đường Trần Hưng Đạo trước Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, phường Phú Trinh |
8m x 5m |
40m2 |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
5 |
Vị trí ngã 3 đường Nguyễn Tất Thành giao đường Lê Lợi phía bãi tắm Đồi Dương (khu vực đất công viên Đồi Dương), phường Hưng Long |
12m x 5m |
60m2 |
01 |
|
6 |
Vị trí khu vực Cảng cá Phan Thiết, phường Đức Thắng |
8m x 4m |
32m2 |
01 |
|
7 |
Vị trí đầu đường Lê Duẩn (giáp đường Trường Chinh), phía Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Thuận, phường Phú Tài |
10m x 6m |
60m2 |
01 |
|
8 |
Vị trí cuối đường Võ Nguyên Giáp, phường Mũi Né |
10m x 6m |
60m2 |
01 |
|
9 |
Vị trí trên đường ĐT716 phường Mũi Né giáp huyện Bắc Bình |
10m x 6m |
60m2 |
01 |
|
10 |
Vị trí trên đường ĐT719 xã Tiến Thành giáp huyện Hàm Thuận Nam |
10m x 6m |
60m2 |
01 |
|
11 |
Vị trí tại khu vực Ủy ban nhân dân các phường, xã; các trường học, bệnh viện, nơi công cộng trên địa bàn thành phố. |
8m x 4m |
32 m2 |
01/đơn vị |
Mỗi cơ quan, đơn vị, điểm công cộng đặt một bảng |
|
Tổng cộng |
|
|
10 và mỗi cơ quan, đơn vị, điểm công cộng đặt 01 bảng |
1.2. Băng-rôn dọc tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội và quảng cáo thương mại: 3.070 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch |
Tổng số lượng trụ đèn độc lập chiếu sáng công lộ |
Trong đó |
Số lượng băng- rôn
dọc được treo cho mỗi tổ chức, cá nhân trong 1 lần treo |
|
Số lượng trụ đèn trên dải phân cách |
Số lượng trụ đèn hai bên đường |
||||
1 |
Đường Trần Hưng Đạo |
105 |
|
105 |
04 |
04 |
|||||
2 |
Đường Trần Quý Cáp |
62 |
|
62 |
06 |
3 |
Đường Nguyễn Tất Thành |
103 |
34 |
69 |
03 |
4 |
Đường Lê Duẩn |
152 |
66 |
86 |
04 |
5 |
Đường Tôn Đức Thắng |
80 |
37 |
43 |
04 |
6 |
Đường Thủ Khoa Huân |
71 |
|
71 |
05 |
7 |
Đường Nguyễn Thông |
229 |
121 |
108 |
08 |
8 |
ĐườngHùng Vương |
81 |
66 |
15 |
03 |
9 |
Đường Võ Văn Kiệt |
72 |
|
72 |
05 |
10 |
Đường Phạm Hùng |
51 |
|
51 |
05 |
11 |
Đường Nguyễn Gia Tú |
73 |
|
73 |
06 |
12 |
Đường Trương Hán Siêu |
25 |
|
25 |
05 |
13 |
Đường 19/4 |
20 |
|
20 |
03 |
14 |
Đường Từ Văn Tư |
18 |
|
18 |
03 |
15 |
Đường Lê Quý Đôn |
07 |
|
07 |
03 |
16 |
Đường Bà Triệu |
19 |
|
19 |
Chỉ dành cho tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị |
17 |
Đường Trưng Trắc |
11 |
|
11 |
03 |
18 |
Đường Trưng Nhị |
07 |
|
07 |
02 |
19 |
Đường Lê Lợi |
24 |
|
24 |
05 |
20 |
Đường Tuyên Quang |
15 |
|
15 |
03 |
21 |
Đường Phạm Văn Đồng |
25 |
|
25 |
05 |
22 |
Đường Hải Thượng Lãn Ông |
10 |
|
10 |
03 |
23 |
Đường Đặng Văn Lãnh |
20 |
|
20 |
04 |
24 |
Nguyễn Thị Định |
42 |
|
42 |
08 |
25 |
Tôn Thất Bách |
31 |
|
31 |
06 |
26 |
Đường Lạc Long Quân |
295 |
|
295 |
30 |
27 |
Đường Âu Cơ |
138 |
|
138 |
20 |
28 |
Đường Võ Nguyên Giáp |
407 |
407 |
|
30 |
29 |
Đường Nguyễn Đình Chiểu |
222 |
|
222 |
30 |
30 |
Đường Huỳnh Tấn Phát |
41 |
|
41 |
10 |
31 |
Đường Huỳnh Thúc Kháng |
151 |
|
151 |
20 |
32 |
Đường Xuân Thủy |
276 |
|
276 |
20 |
33 |
Đường Hồ Xuân Hương |
28 |
|
28 |
06 |
34 |
Đường Nguyễn Hữu Tiến |
48 |
|
48 |
08 |
35 |
Nguyễn Cơ Thạch |
111 |
|
111 |
20 |
36 |
Trên lan can các cầu của Phan Thiết |
|
|
|
Chỉ treo cờ màu (cờ chuối) |
|
Tổng cộng |
3.070 |
|
|
|
1.3. Bảng, hộp đèn, màn hình led trên dải phân cách, nơi công cộng tuyên truyền nhiệm vụ chính trị, phục vụ lợi ích xã hội
Số TT |
Vị trí tuyến đường quy hoạch |
Số lượng |
1 |
Đường Tôn Đức Thắng |
Theo nhu cầu của địa phương, bảo đảm mỹ quan đô thị |
2 |
Đường Hùng Vương |
|
3 |
Đường Nguyễn Tất Thành |
|
4 |
Đường Lê Duẩn |
|
5 |
Đường Võ Nguyên Giáp |
|
6 |
Các công viên, nơi công cộng |
1.4. Bảng, hộp đèn trên vỉa hè tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội
Số TT |
Vị trí tuyến đường quy hoạch |
Số lượng |
1 |
Đường Trưng Trắc |
Theo nhu cầu của địa phương, bảo đảm mỹ quan đô thị |
2 |
Đường Phạm Văn Đồng |
1.5. Bảng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội kết hợp quảng cáo thương mại (hình thức thể hiện: Hiflex, hộp đèn hoặc màn hình điện tử) bằng hình thức xã hội hóa tại các điểm công cộng, dải phân cách các tuyến đường, dọc hai bên bờ sông Cà Ty thuộc thành phố Phan Thiết: 84 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch |
Kích thước tối thiểu (ngang x cao) |
Diện tích tối thiểu (m2) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Khu vực Công viên Đồi Dương, phường Hưng Long |
3m x 5m |
15m2 |
10 |
|
2 |
Vị trí khu vực vườn hoa đường Nguyễn Thị Minh Khai, phường Đức Nghĩa |
3m x 5m |
15m2 |
01 |
|
3 |
Vị trí trong Công viên Bắc Xuân An (khu tiếp giáp bờ sông, cầu Bến Lội), phường Xuân An |
3m x 5m |
15m2 |
01 |
|
4 |
Vị trí trong Công viên phường Đức Long (ngã ba đường Trần Quý Cáp - Trương Văn Ly) |
3m x 5m |
15m2 |
01 |
|
5 |
Vị trí trên đường Tôn Đức Thắng khu vực vườn hoa phường Xuân An và phía đối diện hướng ra cầu Bến Lội |
3m x 5m |
15m2 |
02 |
Mỗi bên 1 bảng |
6 |
Vị trí các vườn hoa bên bờ sông và cầu Bến Lội |
3m x 5m |
15m2 |
04 |
Mỗi bên 01 bảng. Hiện trạng đã có 01 bảng |
7 |
Vị trí vườn hoa Trần Hưng Đạo giáp sông Cà Ty, phường Bình Hưng |
3m x 5m |
15m2 |
01 |
|
8 |
Vị trí vườn hoa Trưng Trắc giáp sông Cà Ty, phường Đức Thắng |
3m x 5m |
15m2 |
01 |
|
9 |
Vị trí vườn hoa sát bờ sông Cà Ty, đường Ngư Ông, phường Đức Thắng |
3m x 5m |
15m2 |
01 |
|
10 |
Vị trí trong khuôn viên công viên Võ Văn Kiệt, phường Phú Thủy |
3m x 5m |
15m2 |
04 |
|
11 |
Vị trí Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Phan Thiết trên đường Trần Phú, phường Đức Nghĩa |
3m x 5m |
15m2 |
01 |
|
12 |
Vị trí trong khuôn viên Trung tâm Văn hóa tỉnh |
3m x 5m |
15m2 |
01 |
|
13 |
Vị trí trong khuôn viên Trung tâm Thể dục thể thao phường Phú Hài |
3m x 5m |
15m2 |
01 |
|
14 |
Vị trí trong khuôn viên Trung tâm Đào tạo, Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao tỉnh |
3m x 5m |
15m2 |
01 |
|
15 |
Vị trí dọc 2 bên bờ sông Cà Ty (đường Bà Triệu và đường Trưng Trắc) từ cầu Trần Hưng Đạo đến cầu Dục Thanh |
3m x 5m |
15m2 |
20 |
|
16 |
Vị trí trên vỉa hè đường Phạm Văn Đồng (đầu cầu Trần Hưng Đạo) giáp sông Cà Ty |
3m x 5m |
15m2 |
01 |
|
17 |
Vị trí trên vỉa hè đường Trưng Trắc giáp sông Cà Ty giao đường Ngư Ông, phường Đức Thắng |
3m x 5m |
15m2 |
01 |
|
18 |
Vị trí tại góc đường Nguyễn Tất Thành và đường Tuyên Quang, phường Bình Hưng |
3m x 5m |
15m2 |
01 |
|
19 |
Vị trí tại góc đường Nguyễn Tất Thành và đường song song với đường Tuyên Quang, phường Bình Hưng |
3m x 5m |
15m2 |
01 |
|
20 |
Vị trí trên đường Nguyễn Gia Tú, khu vực giáp bờ sông đối diện Nhà Thiếu nhi tỉnh Bình Thuận, phường Phú Thủy |
3m x 5m |
15m2 |
01 |
|
21 |
Vị trí trên đường Nguyễn Gia Tú, khu vực giáp bờ sông đối diện hoa viên |
3m x 5m |
15m2 |
01 |
|
22 |
Vị trí trên dải phân cách đường Hùng Vương (điểm đầu: Giao lộ giữa đường Trần Hưng Đạo; điểm cuối: Vòng xoay giữa đường Hùng Vương và Tôn Đức Thắng) |
3m x 4m |
12m2 |
10 |
Hiện trạng đã có 10 trụ bảng |
23 |
Vị trí trên dải phân cách đường Tôn Đức Thắng (từ đường 19/4 đến đường Hùng Vương) |
1,5m x 3m |
4,5m2 |
16 |
Hiện trạng đã có 16 trụ bảng |
24 |
Vị trí giao giữa đường Tôn Đức Thắng và đường Nguyễn Gia Tú, khu vực vườn hoa sát bờ sông phường Xuân An |
3m x 5m |
15m2 |
01 |
|
25 |
Vị trí giao giữa đường Nguyễn Gia Tú và đường Đào Tấn, khu vực vườn hoa sát bờ sông phường Xuân An |
3m x 5m |
15m2 |
01 |
|
26 |
Tại các vị trí khác (dọc hai bờ sông Cà Ty, các dải phân cách, nơi công cộng khác) |
Theo nhu cầu của địa phương |
|
||
|
Tổng số |
|
|
84 |
|
1.6. Trạm bảng tin: 20 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí trên đường Trần Hưng Đạo trước Thư viện tỉnh Bình Thuận, phường Bình Hưng |
01 |
|
2 |
Vị trí trên đường Bà Triệu trước Bảo tàng tỉnh Bình Thuận, phường Phú Trinh |
01 |
|
3 |
Vị trí trên đường Trần Hưng Đạo trước Ủy ban nhân dân thành phố Phan Thiết, phường Đức Thắng |
01 |
|
4 |
Vị trí trên đường Trần Hưng Đạo khu làm việc Ủy ban nhân dân thành phố Phan Thiết, phường Đức Thắng |
01 |
|
5 |
Vị trí vườn hoa ngã 3 đường Trần Hưng Đạo giao đường Trần Quý Cáp và đường Trương Văn Ly, phường Đức Long |
01 |
|
6 |
Vị trí trên đường Trưng Nhị Bảo tàng Hồ Chí Minh - Chi nhánh Bình Thuận, phường Đức Nghĩa |
02 |
|
7 |
Vị trí khu vực Cảng cá Phan Thiết, phường Đức Thắng |
02 |
|
8 |
Vị trí trên đường Lê Lợi khu vực bãi tắm Đồi Dương, phường Hưng Long |
02 |
|
9 |
Vị trí trên đường Dã Tượng khu vực bãi tắm Phan Thiết, phường Thanh Hải |
02 |
|
10 |
Vị trí trên đường Nguyễn Tất Thành khu vực Quảng trường Nguyễn Tất Thành, phường Bình Hưng |
01 |
|
11 |
Vị trí trên đường Võ Văn Kiệt khu vực công viên Võ Văn Kiệt, phường Phú Thủy |
02 |
|
12 |
Vị trí khu vực Ga Phan Thiết, xã Phong Nẫm |
01 |
|
13 |
Vị trí trên đường Tôn Thất Bách trước Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Thuận, phường Phú Tài |
01 |
|
14 |
Vị trí khu vực Tháp Pô Sah Inư, phường Phú Hài |
01 |
|
15 |
Vị trí khu Đồi Hồng phường Mũi Né |
01 |
|
|
Tổng cộng |
20 |
|
2. Quy hoạch hệ thống quảng cáo ngoài trời
2.1. Bảng quảng cáo trên địa bàn thành phố Phan Thiết
2.1.1. 29 vị trí cụ thể
Số TT |
Vị trí quy hoạch |
Kích thước tối thiểu (ngang x cao) |
Diện tích tối thiểu (m2) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí km 1709, bên phải tuyến Quốc lộ 1A, thuộc thôn Tiến Hưng, xã Tiến Lợi, thành phố Phan Thiết |
8m x 5m |
40m2 |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
2 |
Vị trí xung quanh vòng xoay phía Nam Phan Thiết |
8m x 5m |
40m2 |
04 |
|
3 |
Vị trí hai bên đường Trường Chinh (từ vòng xoay phía Bắc đến vòng xoay phía Nam Phan Thiết, mỗi bên đường 7 vị trí) |
8m x 5m |
40m2 |
14 |
|
4 |
Vị trí đường Võ Nguyên Giáp giao đường Nguyễn Thông, phường Hàm Tiến |
8m x 5m |
40m2 |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
5 |
Vị trí trong khuôn viên Trạm Viễn thông và Trạm xăng dầu, phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết (đường Võ Nguyên Giáp) |
8m x 5m |
40m2 |
04 |
Hiện trạng đang có 03 bảng |
6 |
Vị trí ngã 3 cuối đường Võ Nguyên Giáp rẽ xuống Phường Mũi Né thuộc phường Mũi Né |
8m x 5m |
40m2 |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
7 |
Vị trí đầu Quốc lộ 28 giao Quốc lộ 1A hướng từ Phan Thiết đi Đà Lạt về phía bên trái |
15m x 8m |
120m2 |
01 |
|
8 |
Vị trí trên đường Nguyễn Thông (bên trái đoạn từ Trung tâm Văn hóa thể thao phường Phú Hài đến đường Võ Nguyên Giáp) |
8m x 5m |
40m2 |
03 |
Hiện trạng có 01 bảng |
|
Tổng số |
|
|
29 |
|
2.1.2. Đường Võ Nguyên Giáp, đường dẫn vào sân bay Phan Thiết (từ đường Võ Nguyên Giáp đến Sân bay Phan Thiết); các tuyến đường nối Phan Thiết đến các địa bàn giáp ranh: Không hạn chế số lượng, bảo đảm mỹ quan đô thị
2.2. Quảng cáo rao vặt: 28 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí khu vực Chợ Phan Thiết phường Đức Nghĩa |
02 |
|
2 |
Vị trí trên đường Trần Quý Cáp trước bến xe Nam Phan Thiết phường Đức Long |
01 |
|
3 |
Vị trí trên đường Trần Quý Cáp trước bến xe Phan Thiết xã Tiến Lợi |
01 |
|
4 |
Vị trí khu vực Cảng cá Phan Thiết phường Đức Thắng |
02 |
|
5 |
Vị trí trên đường Lê Lợi khu vực công viên Đồi Dương phường Hưng Long |
02 |
|
6 |
Vị trí trên đường Trần Hưng Đạo khu vực cạnh Siêu thị Corp Mart phường Bình Hưng |
01 |
|
7 |
Vị trí trên đường Từ Văn Tư khu vực Bến xe khách Bình Thuận phường Phú Trinh |
02 |
|
8 |
Vị trí trên đường Nguyễn Gia Tú khu vực Trường Mầm non Lê Quý Đôn, phường Phú Thủy |
01 |
|
9 |
Vị trí khu vực Ga Phan Thiết xã Phong Nẫm |
01 |
|
10 |
Vị trí khu vực Trường Cao đẳng Bình Thuận (cơ sở 1), phường Phú Tài |
02 |
|
11 |
Vị trí trên đường Tôn Thất Bách trước Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Thuận, phường Phú Tài |
01 |
|
12 |
Vị trí trên đường Nguyễn Thị Định trước Trung tâm y tế thành phố Phan Thiết, phường Phú Tài |
01 |
|
13 |
Vị trí trên đường Hải Thượng Lãn Ông khu vực Sân vận động thành phố Phan Thiết, phường Phú Trinh |
02 |
|
14 |
Vị trí trên đường 19/4 khu vực Bưu điện Bến Lội, phường Xuân An |
02 |
|
15 |
Vị trí vỉa hè ngã 3 đường Hùng Vương giao đường Tôn Thất Tùng, phường Phú Thủy |
01 |
|
16 |
Vị trí trên đường Nguyễn Hội trước Trường Cao đẳng Bình Thuận (cơ sở 3), phường Xuân An |
01 |
|
17 |
Vị trí trên đường Lê Văn Phấn khu vực chợ Phú Thủy, phường Phú Thủy |
01 |
|
18 |
Vị trí trên đường Ung Chiếm khu vực chợ Phú Hài, phường Phú Hài |
01 |
|
19 |
Vị trí vòng xoay đường Hồ Xuân Hương và Nguyễn Minh Châu đối diện Bưu điện Mũi Né, phường Mũi Né |
01 |
|
20 |
Vị trí khu vực chợ Thiện Nghiệp, thôn Thiện Hòa, xã Thiện Nghiệp |
01 |
|
21 |
Vị trí khu vực Chợ Tiến Thành xã Tiến Thành |
01 |
|
|
Tổng cộng |
28 |
|
PHỤ LỤC 2:
THỊ XÃ LA GI
1.1. Bảng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội: 16 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch |
Kích thước tối thiểu (ngang x cao) |
Diện tích tối thiểu (m2/mặt) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí trên đường Nguyễn Huệ khu vực gần Chi cục thuế thị xã La Gi, phường Tân An |
8m x 4m |
32 m2/1 mặt |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
2 |
Vị trí trên đường Thống Nhất trước Trung tâm Văn hóa Thể thao thị xã La Gi, phường Tân An |
10m x 4m |
40 m2/1 mặt |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
3 |
Vị trí trên đường Thống Nhất đối diện Siêu thị CoopMart, phường Tân Thiện |
8m x 5m |
40 m2/2 mặt |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
4 |
Vị trí ngã 3 đường Nguyễn Trường Tộ giao đường Thống Nhất, phường Tân Thiện |
6m x 4m |
24 m2/2 mặt |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
5 |
Vị trí tại km82+700 trên đường Quốc lộ 55 xã Tân Phước |
8m x 4m |
32 m2/1 mặt |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
6 |
Vị trí ngã 3 đường Nguyễn Du giao đường Tôn Đức Thắng, xã Tân Phước |
8m x 4m |
32 m2/2 mặt |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
7 |
Vị trí trên Quốc lộ 55 giáp huyện Hàm Tân, xã Tân Phước |
10m x 6m |
60 m2/2 mặt |
01 |
|
8 |
Vị trí trên đường Lê Minh Công giao đường Nguyễn Du, xã Tân Phước |
8m x 5m |
40 m2/2 mặt |
01 |
|
9 |
Vị trí trước Ủy ban nhân dân xã Tân Phước |
8m x 4m |
32 m2/1 mặt |
01 |
|
10 |
Vị trí tại khu vực bãi tắm Đồi Dương phường Bình Tân |
6m x 4m |
24 m2/2 mặt |
01 |
|
11 |
Vị trí trên đường Lê Minh Công khu vực công viên phường Phước Lộc |
6m x 4m |
24 m2/2 mặt |
01 |
|
12 |
Vị trí trên đường Cách mạng tháng tám giao đường Nguyễn Trãi khu vực Trung tâm Y tế dự phòng phường Bình Tân |
8m x 4m |
32 m2/1 mặt |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
13 |
Vị trí khu vực Bến xe đường Lý Thái Tổ khu vực Dinh Thầy Thím xã Tân Tiến |
8m x 5m |
40 m2/2 mặt |
01 |
|
14 |
Vị trí bùng binh đường Hùng Vương giáo đường Nguyễn Tri Phương (xã Tân Bình) |
5m x 3m |
15 m2/4 mặt |
01 |
|
15 |
Vị trí bùng binh đường CMT8 (phường Bình Tân) |
3m x 2m |
6 m2/4 mặt |
01 |
|
16 |
Vị trí ngã 3 đường Lý Thái Tổ - đường Trần Khánh Dư, xã Tân Tiến |
8m x 5m |
40 m2/1 mặt |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
|
Tổng số |
|
|
16 |
|
1.2. Băng-rôn dọc tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội và quảng cáo thương mại: 1483 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch |
Tổng số lượng trụ đèn độc lập chiếu sáng công lộ |
Trong đó |
Số lượng băng-rôn dọc
được treo cho mỗi tổ chức, cá nhân trong 1 lần treo |
|
Số lượng trụ đèn trên dải phân cách |
Số lượng trụ đèn hai bên đường |
||||
1 |
Đường Thống Nhất |
150 |
92 |
58 |
10 |
2 |
Đường Hùng Vương |
100 |
|
100 |
20 |
3 |
Đường Nguyễn Chí Thanh |
50 |
|
50 |
10 |
4 |
Đường Nguyễn Huệ |
42 |
|
42 |
08 |
5 |
Đường Nguyễn Trường Tộ |
93 |
|
93 |
20 |
6 |
Đường Ngô Quyền |
51 |
|
51 |
10 |
7 |
Đường Nguyễn Văn Trỗi |
21 |
|
21 |
05 |
8 |
Đường Nguyễn Công Trứ |
52 |
|
52 |
10 |
9 |
Đường Lê Lợi |
35 |
|
35 |
07 |
10 |
Đường Nguyễn Ngọc Kỳ |
15 |
|
15 |
03 |
11 |
Đường Lê Minh Công |
23 |
|
23 |
04 |
12 |
Đường Nguyễn Trãi |
84 |
|
84 |
17 |
13 |
Đường Cách mạng tháng Tám |
50 |
|
50 |
10 |
14 |
Đường Võ Thị Sáu |
30 |
|
30 |
06 |
15 |
Đường Lê Thánh Tôn |
37 |
|
37 |
07 |
16 |
Đường Lý Thái Tổ |
35 |
|
35 |
07 |
17 |
Đường Ngô Đức Tốn |
13 |
|
13 |
05 |
18 |
Đường Hùng Vương |
126 |
|
126 |
25 |
19 |
Đường Tôn Đức Thắng |
36 |
|
36 |
07 |
20 |
Đường Hoàng Diệu |
20 |
|
20 |
05 |
21 |
Đường Bến Chương Dương |
17 |
|
17 |
03 |
22 |
Đường Trần Hưng Đạo |
11 |
|
11 |
03 |
23 |
Đường Mai Thúc Loan |
21 |
|
21 |
04 |
24 |
Đường Nguyễn Du |
25 |
|
25 |
05 |
25 |
Đường Đinh Bộ Lĩnh |
72 |
|
72 |
15 |
26 |
Đường Lý Thường Kiệt |
60 |
|
60 |
12 |
27 |
Quốc lộ 55, xã Tân Phước |
78 |
|
78 |
15 |
28 |
Đường Mai Xuân Thưởng |
14 |
|
14 |
04 |
29 |
Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm |
69 |
|
69 |
14 |
30 |
Đường Lê Văn Tám |
19 |
|
19 |
04 |
31 |
Đường Tống Duy Tân - Nguyễn Tri Phương |
34 |
|
34 |
07 |
|
Tổng số |
1483 |
|
|
|
1.3. Bảng, hộp đèn, màn hình led trên dải phân cách, nơi công cộng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội, kết hợp quảng cáo sinh lời
Số TT |
Vị trí tuyến đường quy hoạch |
Số lượng |
1 |
Đường Thống Nhất |
Theo nhu cầu của địa phương |
2 |
Đường Nguyễn Huệ |
Theo nhu cầu của địa phương |
1.4. Trạm bảng tin: 33 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí trên đường Thống Nhất trước Trung tâm Văn hóa thể thao thị xã La Gi, phường Tân An |
02 |
|
2 |
Vị trí trên đường Hoàng Diệu khu vực trước Ủy ban nhân dân thị xã La Gi, phường Tân An |
01 |
|
3 |
Vị trí trên đường Nguyễn Huệ khu vực Chi cục thuế thị xã La Gi, phường Tân An |
01 |
|
4 |
Vị trí trên đường Thống Nhất trước Trung tâm dạy nghề thị xã La Gi, phường Tân An |
01 |
|
5 |
Vị trí khu vực bãi biển Đồi Dương, phường Bình Tân |
02 |
|
6 |
Vị trí trên đường Thống Nhất khu vực Siêu thị Coop Mart |
01 |
|
7 |
Vị trí trên đường Lê Minh Công trước khu vực công viên, phường Phước Lộc |
02 |
|
8 |
Vị trí khu vực bãi tắm Cam Bình, xã Tân Phước |
02 |
|
9 |
Vị trí khu vực Bệnh viện Đa khoa thị xã La Gi thuộc phường Tân An |
01 |
|
10 |
Vị trí khu vực bến xe đường Lý Thái Tổ khu vực Dinh Thầy Thím, xã Tân Tiến |
02 |
|
11 |
Vị trí trước trụ sở Ủy ban nhân dân phường, xã và Công an phường, xã |
18 |
|
|
Tổng cộng |
33 |
|
2. Quy hoạch hệ thống quảng cáo ngoài trời
2.1. Bảng quảng cáo tấm lớn ngoài trời
- Vị trí quy hoạch bảng tấm lớn quảng cáo thương mại trên đường Quốc lộ 55, hướng đi từ huyện Hàm Tân - giáp tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu đi thị xã La Gi bên phải: Không hạn chế số lượng.
- Vị trí quy hoạch bảng quảng cáo thương mại trên đường tỉnh lộ 719 B (bao gồm các tuyến đường nối ra, vào Quốc lộ 1A và các tuyến đường khác): Không hạn chế số lượng.
- Vị trí quy hoạch bảng tấm lớn quảng cáo thương mại trên đường tỉnh lộ 719 hướng đi từ thị xã La Gi đi thành phố Phan Thiết bên phải: 06 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch theo cột mốc giao thông |
Kích thước tối thiểu (ngang x cao) |
Diện tích tối thiểu (m2/mặt) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
H2/54 |
15m x 8m |
120m2/2 mặt |
01 |
|
2 |
H5/54 |
15m x 8m |
120m2/2 mặt |
01 |
|
3 |
H8/54 |
15m x 8m |
120m2/2 mặt |
01 |
|
4 |
H0/55 |
15m x 8m |
120m2/2 mặt |
01 |
|
5 |
H3/55 |
15m x 8m |
120m2/2 mặt |
01 |
|
6 |
H7/55 |
15m x 8m |
120m2/2 mặt |
01 |
|
|
Tổng cộng |
|
|
06 |
|
2.2. Quảng cáo rao vặt: 08 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí trên đường Thống Nhất trước Trung tâm Văn hóa - Thể thao thị xã La Gi, phường Tân An |
01 |
|
2 |
Vị trí trên đường Thống Nhất trước Trung tâm dạy nghề thị xã La Gi, phường Tân An |
01 |
|
3 |
Vị trí trên đường Thống Nhất trước bên xe khách thị xã La Gi, phường Tân Thiện |
01 |
|
4 |
Vị trí trên đường Thống Nhất khu vực Siêu thị Corp Mart |
01 |
|
5 |
Vị trí trên đường Lê Minh Công trước khu vực công viên, phường Phước Lộc |
01 |
|
6 |
Vị trí khu vực Cảng cá thị xã La Gi, phường Phước Lộc |
01 |
|
7 |
Vị trí khu vực Chợ Cam Bình, xã Tân Phước |
01 |
|
8 |
Vị trí khu vực Chợ La Gi, phường Tân An |
01 |
|
|
Tổng cộng |
08 |
|
PHỤ LỤC 3:
HUYỆN TUY PHONG
1.1. Bảng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội: 22 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch |
Kích thước tối thiểu (ngang x cao) |
Diện tích tối thiểu (m2/ mặt) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí ngã 4 đường Quốc lộ 1A giao đường 17/4 thị trấn Liên Hương |
10m x 6m |
60m2/2 mặt |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
2 |
Vị trí tại Trung tâm Văn hóa huyện Tuy Phong, thị trấn Liên Hương |
10m x 4m |
40m2/1 mặt |
02 |
Hiện trạng bảng đang có |
3 |
Vị trí khu vực trước Trường Lê Văn Tám, thị trấn Liên Hương |
8m x 4m |
32 m2/1 mặt |
02 |
|
4 |
Vị trí ngã 3 đường Quốc lộ 1A giao đường Hai Bà Trưng, thị trấn Liên Hương |
10m x 4m |
40 m2/1 mặt |
01 |
|
5 |
Vị trí khu vực công viên trên đường 17/4 - Hải Thượng Lãn Ông, thị trấn Liên Hương |
8m x 5m |
40 m2/1 mặt |
01 |
|
6 |
Vị trí ngã 4 đường Nguyễn Văn Trỗi giao đường Thống Nhất khu vực Ủy ban nhân dân thị trấn Phan Rí Cửa |
8m x 5m |
40 m2/2 mặt |
01 |
|
7 |
Vị trí trên đường Bạch Đằng khu vực Cảng cá thị trấn Phan Rí Cửa |
8m x 4m |
32 m2/1 mặt |
01 |
|
8 |
Vị trí khu vực trước Ủy ban nhân dân xã Vĩnh Hảo |
8m x 5m |
40 m2/2 mặt |
01 |
|
9 |
Vị trí trên Quốc lộ 1A giáp tỉnh Ninh Thuận thuộc xã Vĩnh Tân |
10m x 6m |
60m2/2 mặt |
01 |
|
10 |
Vị trí khu vực trước Ủy ban nhân dân xã Vĩnh Tân |
8m x 5m |
40 m2/2 mặt |
01 |
|
11 |
Vị trí khu vực trước Ủy ban nhân dân xã Chí Công |
8m x 4m |
32 m2/1 mặt |
01 |
|
12 |
Vị trí khu vực trước Ủy ban nhân dân xã Bình Thạnh |
8m x 4m |
32 m2/1 mặt |
01 |
|
13 |
Vị trí tại ngã 3 rẽ vào Khu du lịch Bình Thạnh, xã Bình Thạnh (tuyến đường liên xã Liên Hương - Bình Thạnh) |
10m x 6m |
60 m2/2 mặt |
01 |
|
14 |
Vị trí trên Quốc lộ 1A khu vực Nhiệt điện Vĩnh Tân, xã Vĩnh Tân |
10m x 6m |
60m2/2 mặt |
01 |
|
15 |
Vị trí khu vực trước Ủy ban nhân dân thị trấn Liên Hương |
8m x 5m |
40 m2/1 mặt |
01 |
|
16 |
Vị trí khu vực trước Ủy ban nhân dân xã Phong Phú |
8m x 4m |
32 m2/1 mặt |
01 |
|
17 |
Vị trí khu vực trước Ủy ban nhân dân xã Phú Lạc |
8m x 4m |
32 m2/1 mặt |
01 |
|
18 |
Vị trí khu vực trước Ủy ban nhân dân xã Hòa Minh |
8m x 4m |
32 m2/1 mặt |
01 |
|
19 |
Vị trí khu vực trước Ủy ban nhân dân xã Phước Thể |
8m x 4m |
32 m2/1 mặt |
01 |
|
20 |
Vị trí khu vực trước Ủy ban nhân dân xã Phan Dũng |
8m x 4m |
32 m2/1 mặt |
01 |
|
|
Tổng số |
|
|
22 |
|
1.2. Băng-rôn dọc tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội và quảng cáo thương mại: 923 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch |
Tổng số lượng trụ đèn độc lập chiếu sáng công lộ |
Trong đó |
Số lượng băng-rôn dọc được treo cho mỗi tổ chức, cá nhân trong 1 lần treo (Trường hợp tuyên truyền nhiệm vụ chính trị hoặc căn cứ vào tình hình thực tế thì theo sự điều tiết của cơ quan có thẩm quyền về quảng cáo) |
|
Số lượng trụ đèn trên dải phân cách |
Số lượng trụ đèn hai bên đường |
||||
I |
Thị trấn Liên Hương |
||||
1 |
Đường 17/4 |
27 |
19 |
08 |
04 |
2 |
Đường Nguyễn Thị Minh Khai |
59 |
|
59 |
10 |
3 |
Đường Hải Thượng Lãn Ông |
29 |
16 |
13 |
04 |
4 |
Đường Lý Thường Kiệt |
14 |
|
14 |
05 |
5 |
Đường Ngô Gia Tự |
08 |
|
08 |
04 |
6 |
Đường Võ Thị Sáu |
26 |
26 |
|
|
7 |
Đường Nguyễn Văn Trỗi |
30 |
|
30 |
06 |
8 |
Đường Lê Hồng Phong |
21 |
|
21 |
05 |
9 |
Đường Nguyễn Tri Phương |
07 |
|
07 |
04 |
10 |
Đường Hai Bà Trưng |
19 |
19 |
|
|
11 |
Đường Phan Bội Châu |
34 |
34 |
|
|
12 |
Đường Nguyễn Đình Chiểu |
09 |
|
09 |
04 |
13 |
Đường Phan Chu Trinh |
10 |
|
10 |
05 |
14 |
Đường Phạm Ngọc Thạch |
10 |
|
10 |
05 |
15 |
Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm |
10 |
|
10 |
05 |
16 |
Đường Huỳnh Thúc Kháng |
10 |
|
10 |
05 |
17 |
Đường Trần Bình Trọng |
09 |
|
09 |
04 |
18 |
Quốc lộ 1A (Quân sự - Dốc Can Rang) |
34 |
20 |
14 |
05 |
II |
Thị trấn Phan Rí Cửa |
||||
1 |
Đường Thống Nhất |
29 |
19 |
10 |
05 |
2 |
Đường Phạm Ngọc Thạch |
37 |
|
37 |
08 |
3 |
Đường Đề Thám - Bà Triệu - Nguyễn Trường Tộ |
22 |
|
22 |
06 |
4 |
Đường Lý Thường Kiệt |
36 |
|
36 |
08 |
5 |
Đường Quang Trung |
47 |
|
47 |
10 |
6 |
Đường Phạm Ngũ Lão |
12 |
|
12 |
05 |
7 |
Đường Thành Thái |
08 |
|
08 |
04 |
8 |
Đường Huỳnh Thúc Kháng |
21 |
|
21 |
06 |
9 |
Đường Cao Bá Quát |
41 |
|
41 |
10 |
10 |
Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm |
19 |
|
19 |
05 |
III |
Các xã |
||||
1 |
Quốc lộ 1A, xã Vĩnh Hảo |
86 |
|
86 |
15 |
2 |
Quốc lộ 1A, xã Vĩnh Tân |
199 |
|
199 |
20 |
|
Tổng |
923 |
|
|
|
1.3. Bảng, hộp đèn, màn hình led trên dải phân cách, nơi công cộng tuyên truyền cổ động chính t rị, phục vụ lợi ích xã hội, kết hợp quảng cáo sinh lời
Số TT |
Vị trí tuyến đường quy hoạch |
Số lượng |
1 |
Đường 17 tháng 4, thị trấn Liên Hương, hướng từ Quốc lộ 1A (ngã tư Liên Hương) đến công viên trước phòng Giáo dục và Đào tạo |
Theo nhu cầu của địa phương |
2 |
Đường Võ Thị Sáu, thị trấn Liên Hương. Hướng từ Chợ Liên Hương đến Trạm Ra Đa 69 (đường liên xã Liên Hương - Bình Thạnh) |
|
3 |
Đường Hải Thượng Lãn Ông, thị trấn Liên Hương. Hướng từ đường Quốc lộ 1A (ngã ba thôn Vĩnh Hanh - dốc Càng Rang) đến ngã tư đèn xanh, đèn đỏ đường 17/4 |
|
4 |
Đường Hai Bà Trưng |
|
5 |
Đường Phan Bội Châu, thị trấn Liên Hương (đoạn từ Trường THCS Lê Văn Tám đến vòng xoay bến xe Minh Nghĩa) |
1.4. Trạm bảng tin: 19 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí trên đường 17 tháng 4 trước Trung tâm Văn hóa huyện Tuy Phong, thị trấn Liên Hương |
01 |
|
2 |
Vị trí trên đường Hải Thượng Lãn Ông khu vực Trung tâm y tế huyện Tuy Phong |
01 |
|
3 |
Vị trí khu vực Trung tâm Dạy nghề Bắc Tuy Phong, thị trấn Liên Hương |
01 |
|
4 |
Vị trí trên đường Võ Thị Sáu khu vực Chợ Liên Hương, thị trấn Liên Hương |
01 |
|
5 |
Vị trí khu vực cảng cạnh Sông Đại Hòa, thị trấn Liên Hương |
01 |
|
6 |
Vị trí trên đường Nguyễn Văn Trỗi, thị trấn Phan Rí Cửa |
01 |
|
7 |
Vị trí khu vực trước phòng khám đa khoa, thị trấn Phan Rí Cửa |
01 |
|
8 |
Vị trí trên đường Thống Nhất trước Công viên thị trấn Phan Rí Cửa |
01 |
|
9 |
Vị trí trên đường Bạch Đằng khu vực Cảng cá thị trấn Phan Rí Cửa |
02 |
|
10 |
Vị trí khu vực trước Ủy ban nhân dân các xã, gồm: Xã Hòa Minh, xã Chí Công, xã Bình Thạnh, xã Phước Thể, xã Vĩnh Hảo, xã Vĩnh Tân, xã Phong Phú, xã Phú Lạc, xã Phan Dũng. |
09 |
Mỗi xã 01 trạm bảng tin |
|
Tổng cộng |
19 |
|
2. Quy hoạch hệ thống quảng cáo ngoài trời
2.1. Bảng quảng cáo tấm lớn ngoài trời
2.1.1. Vị trí quy hoạch bảng tấm lớn quảng cáo ngoài trời trên đường Quốc lộ 1A, hướng đi từ huyện Tuy Phong đi huyện Bắc Bình bên phải: 25 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch theo cột mốc giao thông |
Kích thước tối thiểu (ngang x cao) |
Diện tích tối thiểu (m2/mặt) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
H4/1593 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
2 |
H8/1593 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
3 |
H5/1594 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
4 |
H5/1594+80 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
5 |
H6/1607+70 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
6 |
H1/1608+80 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
7 |
H6/1608 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
8 |
H1/1609 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
9 |
H9/1609 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
10 |
H7/1610 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
11 |
H7/1612 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
12 |
H0/1613 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
13 |
H2/1618 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
14 |
H8/1618 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
15 |
H5/1619 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
16 |
H1/1620 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
17 |
H9/1620 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
18 |
H5/1621 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
19 |
H1/1622 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
20 |
H0/1623 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
21 |
H6/1623 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
22 |
H2/1624 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
23 |
H5/1625 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
24 |
H2/1626+50 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
25 |
H5/1626 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
|
Tổng cộng |
|
|
25 |
|
2.1.2. Vị trí quy hoạch bảng tấm lớn quảng cáo ngoài trời trên đường Quốc lộ 1A, hướng đi từ huyện Tuy Phong đi huyện Bắc Bình bên trái: 15 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch theo cột mốc giao thông |
Kích thước tối thiểu (ngang x cao) |
Diện tích tối thiểu (m2/mặt) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
H2/1604 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
2 |
H2/1605 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
3 |
H7/1605 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
4 |
H2/1606 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
5 |
H7/1606 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
6 |
H5/1612 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
7 |
H1/1613+50 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
8 |
H1/1616 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
9 |
H8/1616 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
10 |
H5/1617 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
11 |
H1/1618 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
12 |
H4/1622 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
13 |
H0/1623 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
14 |
H6/1623 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
15 |
H9/1623 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
|
Tổng cộng |
|
|
15 |
|
2.1.3. Vị trí quy hoạch bảng tấm lớn quảng cáo thương mại trên đường cao tốc Phan Thiết - Vĩnh Hảo đi qua địa bàn huyện (bao gồm các tuyến đường dẫn ra, vào): Không hạn chế số lượng.
2.1.4. Vị trí quy hoạch bảng quảng cáo thương mại trên đường ven biển Phan Rí Cửa - Hòa Thắng đi qua địa bàn huyện (bao gồm các tuyến đường nối ra, vào Quốc lộ 1A và các tuyến đường khác): Không hạn chế số lượng.
2.2. Quảng cáo rao vặt: 14 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí trên đường Hai Bà Trưng, thị trấn Liên Hương khu vực bến xe Minh Nghĩa. |
01 |
|
2 |
Vị trí trên đường Võ Thị Sáu khu vực Chợ Liên Hương, thị trấn Liên Hương |
01 |
|
3 |
Vị trí khu vực cảng cạnh Sông Đại Hòa thị trấn Liên Hương |
01 |
|
4 |
Vị trí trên đường Lê Duẩn khu vực Chợ Liên Hương |
01 |
|
5 |
Vị trí trên đường Nguyễn Văn Trỗi bến xe thị trấn Phan Rí Cửa |
01 |
|
6 |
Vị trí trên đường Thống Nhất trước phòng khám Đa khoa thị trấn Phan Rí Cửa |
01 |
|
7 |
Vị trí trên đường Bạch Đằng khu vực cảng cá thị trấn Phan Rí Cửa |
01 |
|
8 |
Vị trí khu vực chợ thị trấn Phan Rí Cửa |
01 |
|
9 |
Vị trí khu vực chợ xã Hòa Minh |
01 |
|
10 |
Vị trí khu vực chợ xã Chí Công |
01 |
|
11 |
Vị trí khu vực chợ xã Bình Thạnh |
01 |
|
12 |
Vị trí khu vực chợ xã Phước Thể |
01 |
|
13 |
Vị trí khu vực chợ xã Vĩnh Hảo |
01 |
|
14 |
Vị trí khu vực chợ xã Vĩnh Tân |
01 |
|
|
Tổng cộng |
14 |
|
PHỤ LỤC 4:
HUYỆN BẮC BÌNH
1.1. Bảng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội: 15 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch |
Kích thước tối thiểu (ngang x cao) |
Diện tích tối thiểu (m2/ mặt) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí khu vực Trung tâm Văn hóa Thông tin huyện Bắc Bình, thị trấn Chợ Lầu |
8m x 4m |
32m2/1 mặt |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
2 |
Vị trí ngã tư đường Hải Thượng Lãn Ông giao đường CT3, thị trấn Chợ Lầu |
10m x 4m |
40m2/1 mặt |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
3 |
Vị trí khu vực Ủy ban nhân dân thị trấn Chợ Lầu |
8m x 4m |
32 m2/1 mặt |
01 |
|
4 |
Vị trí trên ngã 3 đường Trần Hưng Đạo giao đường Lê Hồng Phong, thị trấn Chợ Lầu |
10m x 4m |
40 m2/1 mặt |
01 |
|
5 |
Vị trí trên đường Thống Nhất khu vực bến xe Bắc Bình, thị trấn Chợ Lầu |
8m x 5m |
40 m2/1 mặt |
01 |
|
6 |
Vị trí trên đường Quốc lộ 1A giáp huyện Hàm Thuận Bắc, xã Bình Tân |
8m x 5m |
40 m2/2 mặt |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
7 |
Vị trí trên Quốc lộ 1A giáp huyện Tuy Phong, xã Phan Rí Thành |
8m x 4m |
32 m2/1 mặt |
01 |
Hiện trang bảng đang có |
8 |
Vị trí trên Quốc lộ 28 giáp tỉnh Lâm Đồng, xã Phan Sơn |
10m x 6m |
60 m2/2 mặt |
01 |
|
9 |
Vị trí khu vực Ủy ban nhân dân xã Phan Hiệp |
8m x 4m |
32 m2/1 mặt |
01 |
|
10 |
Vị trí ngã 3 đường Quốc lộ 1A giao Quốc lộ 28B (trước khu cư xá Đại Ninh) thị trấn Lương Sơn |
8m x 5m |
40 m2/2 mặt |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
11 |
Vị trí tại Thôn Thái Thành xã Hồng Thái |
8m x 4m |
32 m2/1 mặt |
01 |
Hiện trang bảng đang có |
12 |
Vị trí trước khu vực Ủy ban nhân dân xã Phan Rí Thành |
8m x 4m |
32 m2/1 mặt |
01 |
|
13 |
Vị trí ngã 3 đường tỉnh 715 giao đường tỉnh 76B, xã Hòa Thắng |
10m x 6m |
60 m2/2 mặt |
01 |
|
14 |
Vị trí ngã 3 Sông Mao xã Hải Ninh |
8m x 4m |
32 m2/1 mặt |
01 |
|
15 |
Khu vực chợ xã Phan Lâm |
8m x 4m |
32 m2/1 mặt |
01 |
|
|
Tổng số |
|
|
15 |
|
1.2. Băng-rôn dọc tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội và quảng cáo thương mại: 457 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch |
Tổng số lượng trụ đèn độc lập chiếu sáng công lộ |
Trong đó |
Số lượng băng- rôn
dọc được treo cho mỗi tổ chức, cá nhân trong 1 lần treo |
|
Số lượng trụ đèn trên dải phân cách |
Số lượng trụ đèn hai bên đường |
||||
1 |
Đường Trần Hưng Đạo |
36 |
|
36 |
08 |
2 |
Đường Ngô Gia Tự |
63 |
|
63 |
10 |
3 |
Đường 18/4 |
11 |
|
11 |
05 |
4 |
Đường Hải Thượng Lãn Ông |
18 |
|
18 |
05 |
5 |
Đường Hà Huy Tập |
16 |
|
16 |
05 |
6 |
Đường Lê Hồng Phong |
14 |
|
14 |
05 |
7 |
Đường Lương Văn Năm |
11 |
|
11 |
05 |
8 |
Đường Nguyễn Hữu Cảnh, thị trấn Chợ Lầu |
38 |
|
38 |
08 |
9 |
Quốc lộ 1A - Từ Cầu Chợ Lầu đến cây xăng 111, thôn Thái Hòa, xã Hồng Thái |
105 |
|
105 |
15 |
10 |
Quốc lộ 1A - Từ cầu Ông Võng đến cơm tấm Kim Châu, Bình Tân |
87 |
|
87 |
10 |
11 |
Quốc lộ 1A - Từ ngã 3 Sông Mao đến Trung Tâm chính trị huyện và đoạn từ ga Sông Mao đến ngã 3 Phan Điền |
41 |
|
41 |
08 |
12 |
Quốc lộ 28B - Từ ngã 3 quốc lộ 1A đến cầu Sông Lũy, thị trấn Lương Sơn |
17 |
|
17 |
05 |
|
Tổng số |
457 |
|
|
|
1.3. Bảng, hộp đèn, màn hình led trên dải phân cách, nơi công cộng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội, kết hợp quảng cáo sinh lời
Số TT |
Vị trí tuyến đường quy hoạch |
Số lượng |
1 |
Đường tỉnh lộ 716B: Hướng đi từ thành phố Phan Thiết đi huyện Bắc Bình |
Theo nhu cầu của địa phương |
1.4. Trạm bảng tin: 08 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí khu vực Chợ Lầu thị trấn Chợ Lầu |
01 |
|
2 |
Vị trí Bưu điện Bắc Bình thị trấn Chợ Lầu |
01 |
|
3 |
Vị trí bến xe khách huyện Bắc Bình, thị trấn Chợ Lầu |
01 |
|
4 |
Vị trí trước Trung tâm Trưng bày văn hóa Chăm huyện Bắc Bình, thị trấn Chợ Lầu |
01 |
|
5 |
Vị trí trên đường Trần Hưng Đạo khu vực Bệnh viện Đa khoa khu vực Bắc Bình Thuận, thị trấn Chợ Lầu |
01 |
|
6 |
Vị trí trước khu vực Trung tâm dạy nghề huyện Bắc Bình, thị trấn Chợ Lầu |
01 |
|
7 |
Vị trí khu vực chợ Lương Sơn, thị trấn Lương Sơn |
01 |
|
8 |
Vị trí trên đường Nguyễn Thị Minh Khai giao quốc lộ 1A thị trấn Lương Sơn |
01 |
|
|
Tổng cộng |
08 |
|
2. Quy hoạch hệ thống quảng cáo ngoài trời
2.1. Bảng quảng cáo tấm lớn ngoài trời
2.1.1. Vị trí quy hoạch bảng tấm lớn quảng cáo ngoài trời trên đường Quốc lộ 1A: 29 vị trí
- Hướng đi từ huyện Bắc Bình đi huyện Hàm Thuận Bắc bên phải: 13 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch theo cột mốc giao thông |
Kích thước (ngang x cao) |
Diện tích (m2/mặt) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
H9/1643 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
2 |
H2/1644 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
3 |
H7/1644 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
4 |
H0/1644 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
5 |
H8/1652 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
6 |
H1/1653 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
7 |
H4/1660 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
8 |
H0/1661 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
9 |
H4/1661 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
10 |
H9/1661 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
11 |
H2/1661 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
12 |
H3/1664 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
13 |
H2/1665 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
|
Tổng cộng |
|
|
13 |
|
- Hướng đi từ thành phố Phan Thiết đi huyện Bắc Bình bên trái: 16 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch theo cột mốc giao thông |
Kích thước (ngang x cao) |
Diện tích (m2/mặt) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
H2/1645 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
2 |
H9/1645 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
3 |
H3/1646 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
4 |
H7/1646 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
5 |
H0/1646 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
6 |
H7/1648 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
7 |
H0/1649 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
8 |
H3/1649 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
9 |
H6/1653+70 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
10 |
H0/1654 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
11 |
H3/1654 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
12 |
H6/1654 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
13 |
H2/1658 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
14 |
H5/1658 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
15 |
H5/1662 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
16 |
H0/1663 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
|
Tổng cộng |
|
|
16 |
|
2.1.2. Vị trí quy hoạch bảng tấm lớn quảng cáo ngoài trời trên đường Quốc lộ 28B, hướng đi từ huyện Bắc Bình đi huyện Đức Trọng - Lâm Đồng bên phải: 08 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch theo cột mốc giao thông |
Kích thước tối thiểu (ngang x cao) |
Diện tích tối thiểu (m2/ mặt) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
H4/2 |
15m x 8m |
120m2/2 mặt |
01 |
|
2 |
H7/2 |
15m x 8m |
120m2/2 mặt |
01 |
|
3 |
H2/3 |
15m x 8m |
120m2/2 mặt |
01 |
|
4 |
H6/3 |
15m x 8m |
120m2/2 mặt |
01 |
|
5 |
H9/3 |
15m x 8m |
120m2/2 mặt |
01 |
|
6 |
H3/4 |
15m x 8m |
120m2/2 mặt |
01 |
|
7 |
H5/4 |
15m x 8m |
120m2/2 mặt |
01 |
|
8 |
H7/4 |
15m x 8m |
120m2/2 mặt |
01 |
|
|
Tổng cộng |
|
|
08 |
|
2.1.3. Vị trí quy hoạch bảng tấm lớn quảng cáo ngoài trời trên đường tỉnh lộ 715, hướng đi từ huyện Bắc Bình đi huyện Đức Trọng - Lâm Đồng bên phải: 07 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch theo cột mốc giao thông |
Kích thước tối thiểu (ngang x cao) |
Diện tích tối thiểu (m2/mặt) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
H3/3 |
15m x 8m |
120m2/2 mặt |
01 |
|
2 |
H8/3 |
15m x 8m |
120m2/2 mặt |
01 |
|
3 |
H3/4 |
15m x 8m |
120m2/2 mặt |
01 |
|
4 |
H9/4 |
15m x 8m |
120m2/2 mặt |
01 |
|
5 |
H4/5 |
15m x 8m |
120m2/2 mặt |
01 |
|
6 |
H5/6 |
15m x 8m |
120m2/2 mặt |
01 |
|
7 |
H0/7 |
15m x 8m |
120m2/2 mặt |
01 |
|
|
Tổng cộng |
|
|
07 |
|
2.1.4. Vị trí quy hoạch bảng tấm lớn quảng cáo thương mại trên đường cao tốc Phan Thiết - Vĩnh Hảo đi qua địa bàn huyện (bao gồm các tuyến đường dẫn ra, vào): Không hạn chế số lượng.
2.1.5. Vị trí quy hoạch bảng quảng cáo thương mại trên đường ven biển Hồng Phong - Hòa Thắng đi qua địa bàn huyện (bao gồm các tuyến đường nối ra, vào quốc lộ 1A và các tuyến đường khác): Không hạn chế số lượng.
2.2. Quảng cáo rao vặt: 08 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí khu vực Chợ Lầu thị trấn Chợ Lầu |
01 |
|
2 |
Vị trí bến xe khách huyện Bắc Bình, thị trấn Chợ Lầu |
01 |
|
3 |
Vị trí trước khu vực Trung tâm Dạy nghề huyện Bắc Bình, thị trấn Chợ Lầu |
01 |
|
4 |
Vị trí trên đường Trần Hưng Đạo đối diện trường THPT Bắc Bình, thị trấn Chợ Lầu |
01 |
|
5 |
Vị trí trên đường Trần Hưng Đạo khu vực Bệnh viện Đa khoa khu vực Bắc Bình Thuận thị trấn Chợ Lầu |
01 |
|
6 |
Vị trí trên đường Nguyễn Thị Minh Khai giao Quốc lộ 1A (trước khu cư xá Đại Ninh) thị trấn Lương Sơn |
01 |
|
7 |
Vị trí khu vực chợ Lương Sơn thị trấn Lương Sơn |
01 |
|
8 |
Vị trí trước ngân hàng Agribank thị trấn Lương Sơn |
01 |
|
|
Tổng cộng |
08 |
|
PHỤ LỤC 5:
HUYỆN HÀM THUẬN BẮC
1.1. Bảng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội: 19 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch |
Kích thước tối thiểu (ngang x cao) |
Diện tích tối thiểu (m2 / mặt) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí trên đường Quốc lộ 28 trước khu vực Sân Vận động huyện Hàm Thuận Bắc thị trấn Ma Lâm |
10m x 4m |
40 m2/1 mặt |
02 |
Hiện trang bảng đang có |
2 |
Vị trí trên đường Quốc lộ 28 rẽ vào Trung tâm y tế huyện Hàm Thuận Bắc, thị trấn Ma Lâm |
10m x 4m |
40 m2/1 mặt |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
3 |
Vị trí trên Quốc lộ 28 trước khu vực Công an huyện Hàm Thuận Bắc, thị trấn Ma Lâm |
8m x 4m |
32 m2/1 mặt |
01 |
|
4 |
Vị trí trước Bảo hiểm xã hội huyện Hàm Thuận Bắc, thị trấn Ma Lâm |
8m x 4m |
32 m2/1 mặt |
01 |
|
5 |
Vị trí ngã 3 đường Quốc lộ 28 giao đường tỉnh lộ 711 xã Thuận Hòa |
10m x 6m |
60 m2/2 mặt |
01 |
|
6 |
Vị trí khu vực Ủy ban nhân dân xã Hàm Phú |
8m x 4m |
32 m2/1 mặt |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
7 |
Vị trí trên Quốc lộ 28 giáp thành phố Phan Thiết, xã Hàm Thắng |
10m x 6m |
60 m2/2 mặt |
01 |
|
8 |
Vị trí ngã 3 Đaguri xã Đa Mi |
8m x 5m |
40 m2/2 mặt |
01 |
|
9 |
Vị trí trên Quốc lộ 28 giáp tỉnh Lâm Đồng, xã Hàm Phú |
10m x 6m |
60 m2/2 mặt |
01 |
|
10 |
Vị trí ngã 3 Thuận Hòa đi xã Hồng Liêm |
8m x 5m |
40 m2/2 mặt |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
11 |
Vị trí trên Quốc lộ 1A giáp thành phố Phan Thiết, xã Hàm Thắng |
10m x 6m |
60 m2/2 mặt |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
12 |
Vị trí ngã 3 Quốc lộ 28 đi Sara xã Hàm Đức |
10m x 6m |
60 m2/2 mặt |
01 |
|
13 |
Vị trí dọc Quốc lộ 28 tại vườn hoa trước Ủy ban nhân dân xã Hàm Chính |
8m x 4m |
32 m2/1 mặt |
01 |
|
14 |
Vị trí dọc Quốc lộ 28 tại vườn hoa trước Ủy ban nhân dân xã Hàm Trí |
8m x 4m |
32 m2/1 mặt |
01 |
|
15 |
Vị trí dọc Quốc lộ 28 tại Trung tâm y tế (cũ) |
8m x 4m |
32 m2/1 mặt |
01 |
|
16 |
Vị trí khu vực khu hành chính xã Đông Giang |
8m x 4m |
32 m2/1 mặt |
01 |
|
17 |
Vị trí Công viên 8/4, xã Hàm Liêm |
8m x 4m |
32 m2/1 mặt |
01 |
|
18 |
Vị trí Công viên thị trấn Phú Long |
8m x 4m |
32 m2/1 mặt |
01 |
|
|
Tổng số |
|
|
19 |
|
1.2. Băng-rôn dọc tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội và quảng cáo thương mại: 347 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch (Lắp đặt trên trụ đèn độc lập chiếu sáng công lộ trên mỗi tuyến đường) |
Tổng số lượng trụ đèn độc lập chiếu sáng công lộ |
Trong đó |
Số lượng băng- rôn dọc được treo cho mỗi tổ chức, cá nhân trong 1 lần treo (Trường hợp tuyên truyền nhiệm vụ chính trị hoặc căn cứ vào tình hình thực tế thì theo sự điều tiết của cơ quan có thẩm quyền về quảng cáo) |
|
Số lượng trụ đèn trên dải phân cách |
Số lượng trụ đèn hai bên đường |
||||
1 |
Đường Nguyễn Thị Minh Khai - Từ vòng xoay ngã 3 ngân hàng đến chợ Tầm Hưng, thị trấn Ma Lâm |
45 |
|
45 |
10 |
2 |
Đường 8 tháng 4, Quốc lộ 28 - Đoạn từ km 14 đến km 18, thị trấn Ma Lâm |
103 |
|
103 |
15 |
3 |
Quốc lộ 28 - Đoạn từ km 18 đến km 20, xã Hàm Trí |
18 |
|
18 |
05 |
4 |
Quốc lộ 1A - Đoạn từ km 1695 đến km 1697 cầu Phú Long, thị trấn Phú Long |
54 |
25 |
29 |
06 |
5 |
Quốc lộ 1A - Đoạn từ km 1697 đến km 1701 cầu Bến Lội, xã Hàm Thắng |
99 |
|
99 |
15 |
6 |
Quốc lộ 1A - Đoạn tại km 1678 + 600 ngã 3 Gộp, xã Hồng Sơn |
28 |
|
28 |
06 |
|
Tổng số |
347 |
|
|
|
1.3. Bảng, hộp đèn, màn hình led trên dải phân cách, nơi công cộng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội, kết hợp quảng cáo sinh lời: Theo nhu cầu của địa phương
Số TT |
Vị trí tuyến đường quy hoạch |
Số lượng |
1 |
Quốc lộ 28 đoạn qua thị trấn Ma Lâm: Hướng đường Lê Hồng Phong đi tới đường Từ Văn Tư |
Theo nhu cầu của địa phương |
2 |
Đường Trần Hưng Đạo thị trấn Ma Lâm: Hướng từ đường Lê Hồng Phong đi Nguyễn Hội |
Theo nhu cầu của địa phương |
1.4. Trạm bảng tin: 06 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí trước Trung tâm Văn hóa huyện Hàm Thuận Bắc, thị trấn Ma Lâm |
01 |
|
2 |
Vị trí Bưu điện huyện Hàm Thuận Bắc, thị trấn Ma Lâm |
01 |
|
3 |
Vị trí trên khu vực Điện lực huyện Hàm Thuận Bắc, thị trấn Ma Lâm |
01 |
|
4 |
Vị trí trước Trung tâm y tế huyện Hàm Thuận Bắc thị trấn Ma Lâm |
01 |
|
5 |
Vị trí Bưu điện thị trấn Phú Long |
01 |
|
6 |
Vị trí Ủy ban nhân dân thị trấn Phú Long |
01 |
|
|
Tổng cộng |
06 |
|
2. Quy hoạch hệ thống quảng cáo ngoài trời
2.1. Bảng quảng cáo tấm lớn ngoài trời
2.1.1. Vị trí quy hoạch bảng tấm lớn quảng cáo ngoài trời trên đường Quốc lộ 1A: 37 vị trí
- Hướng đi từ thành phố Phan Thiết đi huyện Hàm Thuận Bắc bên phải: 18 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch theo cột mốc giao thông |
Kích thước (ngang x cao) |
Diện tích (m2/mặt) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
H7/1671 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
2 |
H5/1675 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
3 |
H3/1677 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
4 |
H2/1678 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
5 |
H4/1679 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
6 |
H8/1679 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
7 |
H4/1680 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
8 |
H7/1684 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
9 |
H2/1685 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
10 |
H7/1685 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
11 |
H3/1686 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
12 |
H5/1687 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
13 |
H5/1688 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
14 |
H7/1692 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
15 |
H0/1693 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
16 |
H9/1693 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
17 |
H3/1694 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
18 |
H1/1697 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
|
Tổng cộng |
|
|
18 |
|
- Hướng đi từ thành phố Phan Thiết đi huyện Hàm Thuận Bắc bên trái: 19 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch theo cột mốc giao thông |
Kích thước (ngang x cao) |
Diện tích (m2/mặt) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
H0/1670 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
2 |
H3/1672 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
3 |
H4/1676 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
4 |
H0/1677 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
5 |
H3/1677 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
6 |
H1/1680 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
7 |
H4/1680 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
8 |
H1/1682 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
9 |
H5/1684 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
10 |
H6/1685 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
11 |
H9/1685 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
12 |
H5/1688 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
13 |
H4/1690 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
14 |
H7/1692 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
15 |
H0/1693 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
16 |
H2/1694 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
17 |
H6/1694 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
18 |
H8/1695 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
19 |
H1/1697 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
|
Tổng cộng |
|
|
19 |
|
2.1.2. Vị trí quy hoạch bảng tấm lớn quảng cáo ngoài trời trên đường Quốc lộ 28: Không hạn chế số lượng
2.1.3. Vị trí quy hoạch bảng tấm lớn quảng cáo ngoài trời trên đường tỉnh lộ 711, hướng đi từ huyện Hàm Thuận Bắc đi huyện Đức Trọng - Lâm Đồng, bên phải: 05 vị trí, bên trái: 05 vị trí
2.1.4. Vị trí quy hoạch bảng tấm lớn quảng cáo thương mại trên đường cao tốc Phan Thiết - Vĩnh Hảo đi qua địa bàn huyện (bao gồm các tuyến đường dẫn ra, vào): Không hạn chế số lượng
2.2. Quảng cáo rao vặt: 07 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí trước Trung tâm Văn hóa huyện Hàm Thuận Bắc, thị trấn Ma Lâm |
01 |
|
2 |
Vị trí khu vực Chợ Ma Lâm |
01 |
|
3 |
Vị trí trên khu vực Điện lực huyện Hàm Thuận Bắc thị trấn Ma Lâm |
01 |
|
4 |
Vị trí khu vực Sân Vận động huyện Hàm Thuận Bắc thị trấn Ma Lâm |
01 |
|
5 |
Vị trí khu vực Trường Trung học cơ sở nội trú Hàm Thuận Bắc thị trấn Ma Lâm |
01 |
|
6 |
Vị trí Bưu điện thị trấn Phú Long |
01 |
|
7 |
Vị trí khu vực chợ Phú Long thị trấn Phú Long |
01 |
|
|
Tổng cộng |
07 |
|
PHỤ LỤC 6:
HUYỆN HÀM THUẬN NAM
1.1. Bảng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội: 20 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch |
Kích thước tối thiểu (ngang x cao) |
Diện tích tối thiểu (m2/ mặt) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí khu vực trước Trung tâm Văn hóa huyện Hàm Thuận Nam thị trấn Thuận Nam |
8m x 4m |
32m2/1 mặt |
01 |
Hiện trang bảng đang có |
2 |
Vị trí trước Ủy ban nhân dân thị trấn Thuận Nam |
8m x 4m |
32 m2/1 mặt |
01 |
|
3 |
Vị trí trên đường Lê Duẩn trước Trung tâm Y tế huyện Hàm Thuận Nam, thị trấn Thuận Nam |
8m x 5m |
40 m2/1 mặt |
01 |
|
4 |
Vị trí trước Nhà thi đấu huyện Hàm Thuận Nam, thị trấn Thuận Nam |
8m x 5m |
40 m2/2 mặt |
01 |
|
5 |
Vị trí trước Ủy ban nhân dân xã Tân Lập |
8m x 4m |
32 m2/1 mặt |
01 |
Hiện trang bảng đang có |
6 |
Vị trí ngã 3 Tân Thuận trên đường tỉnh lộ 712 xã Tân Thuận |
10m x 6m |
60 m2/2 mặt |
01 |
|
7 |
Vị trí trước Ủy ban nhân dân xã Tân Thuận |
8m x 4m |
32 m2/1 mặt |
01 |
Hiện trang bảng đang có |
8 |
Vị trí Khu du lịch Hòn Lan xã Tân Thành |
8m x 5m |
40 m2/2 mặt |
01 |
|
9 |
Vị trí Ủy ban nhân dân xã Hàm Minh |
8m x 4m |
32 m2/1 mặt |
01 |
Hiện trang bảng đang có |
10 |
Vị trí trên Quốc lộ 1A giáp huyện Hàm Tân xã Tân Lập |
10m x 6m |
60 m2/2 mặt |
01 |
|
11 |
Vị trí trên Quốc lộ 1A giáp thành phố Phan Thiết xã Hàm Mỹ |
10m x 6m |
60 m2/2 mặt |
01 |
|
12 |
Vị trí bảng tuyên truyền cổ động trực quan trước Ủy ban nhân dân xã Tân Thành, Thuận Quý, Hàm Cường, Hàm Kiệm, Hàm Mỹ, Mương Mán, Hàm Thạnh, Hàm Cần và Mỹ Thạnh |
8m x 4m |
32 m2/1 mặt |
09 |
|
|
Tổng số |
|
|
20 |
|
1.2. Băng-rôn dọc tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội và quảng cáo thương mại: 630 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch (Lắp đặt trên trụ đèn độc lập chiếu sáng công lộ trên mỗi tuyến đường) |
Tổng số lượng trụ đèn độc lập chiếu sáng công lộ |
Trong đó |
Số lượng băng-rôn dọc được treo cho mỗi tổ chức, cá nhân trong 1 lần treo (Trường hợp tuyên truyền nhiệm vụ chính trị hoặc căn cứ vào tình hình thực tế thì theo sự điều tiết của cơ quan có thẩm quyền về quảng cáo) |
|
Số lượng trụ đèn trên dải phân cách |
Số lượng trụ đèn hai bên đường |
||||
1 |
Đường Trần Hưng Đạo |
147 |
|
147 |
20 |
2 |
Đầu ngã ba km 28 vào khu du lịch Tà Cú đến đầu đường ĐT 712 |
58 |
58 |
|
|
3 |
Đường tỉnh lộ 719 |
249 |
|
249 |
30 |
4 |
Đầu Km 23 đến cuối km 26, xã Hàm Minh |
99 |
|
99 |
15 |
5 |
Đầu Km 6 đến cuối Km 7, xã Hàm Mỹ (cầu số 5 đến ngã 2 xã Hàm Mỹ) |
77 |
|
77 |
15 |
|
Tổng số |
630 |
|
|
|
1.3. Bảng, hộp đèn, màn hình led trên dải phân cách, nơi công cộng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội, kết hợp quảng cáo sinh lời: Theo nhu cầu của địa phương
Số TT |
Vị trí tuyến đường quy hoạch |
Số lượng |
1 |
Đường Nguyễn Văn Linh |
Theo nhu cầu của địa phương |
1.4. Trạm bảng tin: 08 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí khu vực trước Trung tâm Văn hóa huyện Hàm Thuận Nam thị trấn Thuận Nam |
01 |
|
2 |
Vị trí vỉa hè trước Bưu điện Hàm Thuận Nam thị trấn Thuận Nam |
01 |
|
3 |
Vị trí khu vực ngã 3 Tà Cú thị trấn Thuận Nam |
01 |
|
4 |
Vị trí khu vực chợ Thuận Nam thị trấn Thuận Nam |
01 |
|
5 |
Vị trí khu vực Ủy ban nhân dân thị trấn Thuận Nam |
01 |
|
6 |
Vị trí đường Trần Phú trước Trung tâm Y tế huyện Hàm Thuận Nam, thị trấn Thuận Nam |
01 |
|
7 |
Vị trí khu vực du lịch Tà Cú thị trấn Thuận Nam |
01 |
|
8 |
Vị trí khu vực ủy ban nhân dân xã Hàm Mỹ |
01 |
|
|
Tổng cộng |
08 |
|
2. Quy hoạch hệ thống quảng cáo ngoài trời
2.1. Bảng quảng cáo tấm lớn ngoài trời
21.1. Vị trí quy hoạch bảng tấm lớn quảng cáo ngoài trời trên đường Quốc lộ 1A.
- Hướng đi từ thành phố Phan Thiết đi huyện Hàm Thuận Nam bên trái (đoạn từ khu vực giáp ranh với xã Tiến Lợi, thành phố Phan Thiết đến khu vực giáp ranh xã Sông Phan, huyện Hàm Tân): Không hạn chế số lượng
- Hướng đi từ thành phố Phan Thiết đi huyện Hàm Thuận Nam bên phải: 15 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch theo cột mốc giao thông |
Kích thước (ngang x cao) |
Diện tích (m2/mặt) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
H3/1711 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
2 |
H8/1712 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
3 |
H1/1713 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
4 |
H5/1713 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
5 |
H0/1716 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
6 |
H7/1716 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
7 |
H0/1717 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
8 |
H1/1721 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
9 |
H3/1721 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
10 |
H2/1724 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
11 |
H5/1724 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
12 |
H7/1724 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
13 |
H1/1725+50 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
14 |
H4/1725 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
15 |
H8/1741 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
|
Tổng cộng |
|
|
15 |
|
2.1.2. Vị trí quy hoạch bảng tấm lớn quảng cáo ngoài trời trên đường tỉnh lộ 719, hướng đi từ thành phố Phan Thiết đi huyện Hàm Thuận Nam bên phải: 09 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch theo cột mốc giao thông |
Kích thước tối thiểu (ngang x cao) |
Diện tích tối thiểu (m2/mặt) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
H2/34 |
15m x 8m |
120m2/2 mặt |
01 |
|
2 |
H7/34 |
15m x 8m |
120m2/2 mặt |
01 |
|
3 |
H0/35 |
15m x 8m |
120m2/2 mặt |
01 |
|
4 |
H2/37 |
15m x 8m |
120m2/2 mặt |
01 |
|
5 |
H7/37 |
15m x 8m |
120m2/2 mặt |
01 |
|
6 |
H0/39 |
15m x 8m |
120m2/2 mặt |
01 |
|
7 |
H7/39 |
15m x 8m |
120m2/2 mặt |
01 |
|
8 |
H4/40 |
15m x 8m |
120m2/2 mặt |
01 |
|
9 |
H6/40 |
15m x 8m |
120m2/2 mặt |
01 |
|
|
Tổng cộng |
|
|
09 |
|
2.1.3. Vị trí quy hoạch bảng quảng cáo thương mại trên đường tỉnh lộ 719 B (bao gồm các tuyến đường nối ra, vào Quốc lộ 1A và các tuyến đường khác): Không hạn chế số lượng.
2.1.4. Vị trí quy hoạch bảng tấm lớn quảng cáo thương mại trên đường cao tốc Phan Thiết - Dầu Giây đi qua địa bàn huyện; đường nối từ cao tốc đến Quốc lộ 1A (bao gồm các tuyến đường dẫn ra, vào): Không hạn chế số lượng.
2.2. Quảng cáo rao vặt: 08 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí khu vực trước Trung tâm Văn hóa huyện Hàm Thuận Nam thị trấn Thuận Nam |
01 |
|
2 |
Vị trí khu vực Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện Hàm Thuận Nam thị trấn Thuận Nam |
01 |
|
3 |
Vị trí ngã 3 đường Lý Tự Trọng giao đường Trần Hưng Đạo |
01 |
|
4 |
Vị trí vỉa hè trước Bưu điện Hàm Thuận Nam thị trấn Thuận Nam |
01 |
|
5 |
Vị trí khu vực ngã 3 Tà Cú thị trấn Thuận Nam |
01 |
|
6 |
Vị trí khu vực chợ Thuận Nam thị trấn Thuận Nam |
01 |
|
7 |
Vị trí khu vực Nhà thi đấu Thể dục thể thao thị trấn Thuận Nam |
01 |
|
8 |
Vị trí đường Trần Phú trước Trung tâm Y tế huyện Hàm Thuận Nam, thị trấn Thuận Nam |
01 |
|
|
Tổng cộng |
08 |
|
PHỤ LỤC 7:
HUYỆN HÀM TÂN
1.1. Bảng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội: 10 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch |
Kích thước tối thiểu (ngang x cao) |
Diện tích tối thiểu (m2/mặt) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí ngã 4 đường Phạm Văn Đồng giao đường 22/4 cạnh Tòa án nhân dân huyện Hàm Tân, thị trấn Tân Nghĩa |
8m x 5m |
40 m2/2 mặt |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
2 |
Vị trí ngã 3 đường 22/4 giao đường Quốc lộ 1A, thị trấn Tân Nghĩa |
10m x 6m |
60 m2/1 mặt |
01 |
|
3 |
Vị trí trước giao đường Quốc lộ 55 giao đường 22/4 thị trấn Tân Nghĩa |
8m x 5m |
40 m2/2 mặt |
01 |
|
4 |
Vị trí ngã 3 đường Cách mạng tháng tám giao đường Quốc lộ 1A thị trấn Tân Nghĩa |
10m x 6m |
60 m2/2 mặt |
01 |
Hiện trang bảng đang có |
5 |
Vị trí ngã 3 gần Hồ Ngọc Điệp thị trấn Tân Minh |
8m x 5m |
40 m2/1 mặt |
01 |
Hiện trang bảng đang có |
6 |
Vị trí trên Quốc lộ 1A giáp tỉnh Đồng Nai xã Tân Đức |
10m x 6m |
60 m2/1 mặt |
01 |
|
7 |
Vị trí khu vực Ủy ban nhân dân xã Tân Hà |
8m x 5m |
40 m2/2 mặt |
01 |
Hiện trang bảng đang có |
8 |
Vị trí trước nhà văn hóa xã Tân Xuân |
8m x 5m |
40 m2/2 mặt |
01 |
Hiện trang bảng đang có |
9 |
Vị trí trên Quốc lộ 55 giáp tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu xã Thắng Hải |
10m x 6m |
60 m2/2 mặt |
01 |
|
10 |
Vị trí trên Quốc lộ 55 trước Ủy ban nhân dân xã Sông Phan |
8m x 5m |
40 m2/2 mặt |
01 |
|
|
Tổng số |
|
|
10 |
|
1.2. Băng-rôn dọc tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội và quảng cáo thương mại: 1176 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch |
Tổng số lượng trụ đèn độc lập chiếu sáng công lộ |
Trong đó |
Số lượng băng- rôn
dọc được treo cho mỗi tổ chức, cá nhân trong 1 lần treo |
|
Số lượng trụ đèn trên dải phân cách |
Số lượng trụ đèn hai bên đường |
||||
1 |
Toàn tuyến Quốc lộ 1A đi ngang địa bàn huyện |
361 |
|
361 |
30 |
2 |
Đường ĐT 720 |
31 |
31 |
|
|
3 |
Đường 22/4 |
104 |
104 |
|
|
4 |
Đường Phạm Văn Đồng |
32 |
32 |
|
|
5 |
Đường Cách mạng tháng Tám |
80 |
|
80 |
15 |
6 |
Quốc lộ 55 (tuyến tránh) |
49 |
|
49 |
10 |
7 |
Quốc lộ 55 |
417 |
|
417 |
30 |
8 |
Đường vào khu công nghiệp Thắng Hải |
102 |
|
102 |
20 |
|
Tổng số |
1176 |
|
|
|
1.3. Bảng, hộp đèn, màn hình led trên dải phân cách, nơi công cộng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội, kết hợp quảng cáo sinh lời: Theo nhu cầu của địa phương
Số TT |
Vị trí tuyến đường quy hoạch |
Số lượng |
1 |
Đường 22/4, thị trấn Tân Nghĩa, hướng đi từ đường Quốc lộ 55 đến đường Quốc lộ 1A |
Theo nhu cầu của địa phương |
2 |
Đường Phạm Văn Đồng, thị trấn Tân Nghĩa, hướng từ Nhà thi đấu huyện Hàm Tân đi Huyện ủy Hàm Tân |
Theo nhu cầu của địa phương |
3 |
Đường Lê Duẩn thị trấn Tân Minh, hướng đi từ đường Quốc lộ 1A đến huyện Tánh Linh |
Theo nhu cầu của địa phương |
1.4. Trạm bảng tin: 06 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí trên đường 22/4 khu vực Bảo hiểm xã hội huyện Hàm Tân thị trấn Tân Nghĩa |
01 |
|
2 |
Vị trí Trung tâm Y tế huyện Hàm Tân thị trấn Tân Nghĩa |
02 |
|
3 |
Vị trí trên trước Ủy ban nhân dân, thị trấn Tân Nghĩa |
01 |
|
4 |
Vị trí trước nhà thi đấu huyện Hàm Tân thị trấn Tân Nghĩa |
01 |
|
5 |
Vị trí trước Ủy ban nhân dân thị trấn Tân Minh |
01 |
|
|
Tổng cộng |
06 |
|
2. Quy hoạch hệ thống quảng cáo ngoài trời
2.1. Bảng quảng cáo tấm lớn ngoài trời
2.1.1. Vị trí quy hoạch bảng tấm lớn quảng cáo ngoài trời trên đường Quốc lộ 1A: 26 vị trí
- Hướng đi từ huyện Hàm Thuận Nam đi huyện Hàm Tân bên phải: 12 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch theo cột mốc giao thông |
Kích thước (ngang x cao) |
Diện tích (m2/mặt) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
H6/1743 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
2 |
H9/1743 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
3 |
H6/1744 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
4 |
H1/1745 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
5 |
H7/1745 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
6 |
H2/1746+50 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
7 |
H7/1748 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
8 |
H2/1765 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
9 |
H8/1756+20 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
10 |
H2/1757 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
11 |
H0/1758 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
12 |
H2/1761 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
|
Tổng cộng |
|
|
12 |
|
- Hướng đi từ huyện Hàm Thuận Nam đi huyện Hàm Tân bên trái: 14 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch theo cột mốc giao thông |
Kích thước (ngang x cao) |
Diện tích (m2/mặt) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
H4/1743 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
2 |
H8/1743 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
3 |
H4/1744 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
4 |
H0/1745+50 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
5 |
H9/1746+50 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
6 |
H4/1747+50 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
7 |
H1/1751+20 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
8 |
H1/1753 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
9 |
H4/1754 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
10 |
H2/1755 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
11 |
H7/1755 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
12 |
H3/1760 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
13 |
H0/1765 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
14 |
H0/1667 |
20m x 10m |
200m2/2 mặt |
01 |
|
|
Tổng cộng |
|
|
14 |
|
2.1.2. Vị trí quy hoạch bảng tấm lớn quảng cáo thương mại trên đường Quốc lộ 55, hướng đi từ thị xã La Gi đi huyện Hàm Tân: Không hạn chế số lượng
2.1.3. Vị trí quy hoạch bảng tấm lớn quảng cáo thương mại trên đường tỉnh lộ 720, hướng đi từ huyện Hàm Tân đi huyện Tánh Linh: Không hạn chế số lượng
2.1.4. Vị trí quy hoạch bảng tấm lớn quảng cáo thương mại trên đường cao tốc Phan Thiết - Dầu Giây đi qua địa bàn huyện (bao gồm các tuyến đường dẫn ra, vào): Không hạn chế số lượng
2.2. Quảng cáo rao vặt: 08 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí trước khu vực Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hàm Tân thị trấn Tân Nghĩa |
01 |
|
2 |
Vị trí Trung tâm Y tế huyện Hàm Tân thị trấn Tân Nghĩa |
01 |
|
3 |
Vị trí ngã 3 đường Quốc lộ 1 giao đường Cách mạng tháng tám |
01 |
|
4 |
Vị trí ngã 4 đường Cách mạng tháng tám giao đường 22/4 |
01 |
|
5 |
Vị trí trên đường Phạm Văn Đồng trước Nhà thi đấu huyện Hàm Tân thị trấn Tân Nghĩa |
02 |
|
6 |
Vị trí Trạm Y tế thị trấn Tân Minh |
01 |
|
7 |
Vị trí khu vực Chợ Tân Minh thị trấn Tân Minh |
01 |
|
|
Tổng cộng |
08 |
|
PHỤ LỤC 8:
HUYỆN TÁNH LINH
1.1. Bảng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội: 12 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch |
Kích thước tối thiểu (ngang x cao) |
Diện tích tối thiểu (m2/mặt) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí ngã tư đường 25 /12 giao đường Trần Hưng Đạo thị trấn Lạc Tánh |
8m x 4m |
32m2/1 mặt |
02 |
Hiện trang bảng đang có |
2 |
Vị trí cầu Suối Cát thị trấn LạcTánh |
8m x 4m |
32 m2/1 mặt |
01 |
|
3 |
Vị trí ngã 3 Quốc lộ 55 giao đường tỉnh 717 thị trấn Lạc Tánh |
10m x 6m |
60 m2/2 mặt |
01 |
|
4 |
Vị trí ngã 3 Quốc lộ 55 rẽ vào thị trấn Lạc Tánh trước Ủy ban nhân dân xã Đức Thuận |
10m x 6m |
60 m2/2 mặt |
01 |
|
5 |
Vị trí trên Quốc lộ 55 giáp huyện Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng khu vực Đèo Bà Sa xã Đức Phú |
10m x 6m |
60 m2/2 mặt |
01 |
|
6 |
Vị trí khu vực ủy ban nhân dân xã Đức Bình |
8m x 4m |
32 m2/1 mặt |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
7 |
Vị trí khu vực cầu Tà Pao xã Đồng Kho |
8m x 5m |
40 m2/2 mặt |
01 |
|
8 |
Vị trí trên đường tỉnh lộ 717 trước ủy ban nhân dân xã Huy Khiêm |
8m x 5m |
40 m2/2 mặt |
01 |
|
9 |
Vị trí khu vực Ủy ban nhân dân, xã Gia An |
8m x 5m |
40 m2/2 mặt |
01 |
Hiện trang bảng đang có |
10 |
Vị trí khu vực trước Ủy ban nhân dân xã Bắc Ruộng |
8m x 5m |
40 m2/2 mặt |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
11 |
Vị trí trên đường Quốc lộ 55 cũ khu vực ngã 3 Chợ Sông Dinh xã Suối Kiết |
10m x 6m |
60 m2/2 mặt |
01 |
Hiện trang bảng đang có |
|
Tổng số |
|
|
12 |
|
1.2. Băng-rôn dọc tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội và quảng cáo thương mại: 268 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch |
Tổng số lượng trụ đèn độc lập chiếu sáng công lộ |
Trong đó |
Số lượng băng-rôn dọc
được treo cho mỗi tổ chức, cá nhân trong 1 lần treo |
|
Số lượng trụ đèn trên dải phân cách |
Số lượng trụ đèn hai bên đường |
||||
1 |
Đường Trần Hưng Đạo |
100 |
|
100 |
15 |
2 |
Đường 25/12 |
68 |
68 |
|
|
3 |
Đường Nguyễn Huệ |
13 |
13 |
|
|
4 |
Đường Trường Chinh |
11 |
11 |
|
|
5 |
Quốc lộ 55 |
64 |
|
64 |
10 |
6 |
Đường Độc lập |
12 |
|
12 |
05 |
|
Tổng số |
268 |
|
|
|
1.3. Bảng, hộp đèn, màn hình led trên dải phân cách, nơi công cộng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội, kết hợp quảng cáo sinh lời: Theo nhu cầu của địa phương
Số TT |
Vị trí tuyến đường quy hoạch |
Số lượng |
1 |
Đường 25/12 tại thị trấn Tánh Linh, hướng từ Quốc lộ 55 đến đường Trần Hưng Đạo |
Theo nhu cầu của địa phương |
1.4. Trạm bảng tin: 06 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí trên đường 25/12 khu vực Trung tâm y tế huyện Tánh Linh thị trấn Lạc Tánh |
01 |
|
2 |
Vị trí trên đường Trần Hưng Đạo khu Trung tâm Văn hóa huyện Tánh Linh thị trấn Lạc Tánh |
02 |
|
3 |
Vị trí đầu cầu Suối Cát thị trấn Lạc Tánh |
01 |
|
4 |
Vị trí trên đường 25/12 trước Ủy ban nhân dân thị trấn Lạc Tánh |
01 |
|
5 |
Vị trí khu vực Chợ Tánh Linh thị trấn Lạc Tánh |
01 |
|
|
Tổng cộng |
06 |
|
2. Quy hoạch hệ thống quảng cáo ngoài trời
2.1. Bảng quảng cáo tấm lớn ngoài trời
2.1.1. Vị trí quy hoạch bảng tấm lớn quảng cáo thương mại trên đường Quốc lộ 55: Không hạn chế số lượng.
2.1.2. Vị trí quy hoạch bảng quảng cáo thương mại trên đường tỉnh lộ 720: Không hạn chế số lượng.
2.1.3. Vị trí quy hoạch bảng tấm lớn quảng cáo thương mại trên đường cao tốc Phan Thiết - Dầu Giây đi qua địa bàn huyện (bao gồm các tuyến đường dẫn ra, vào): Không hạn chế số lượng.
2.2. Quảng cáo rao vặt: 07 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí khu vực Chợ Tánh Linh thị trấn Lạc Tánh |
02 |
|
2 |
Vị trí khu vực bến xe huyện Tánh Linh thị trấn Lạc Tánh |
01 |
|
3 |
Vị trí trên đường 25/12 gần Ngân hàng Agribank thị trấn Lạc Tánh |
02 |
|
4 |
Vị trí trên đường 25/12 khu vực Bưu điện huyện Tánh Linh thị trấn Lạc Tánh |
01 |
|
5 |
Vị trí khu vực Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện Tánh Linh thị trấn Lạc Tánh |
01 |
|
|
Tổng cộng |
07 |
|
PHỤ LỤC 9:
HUYỆN ĐỨC LINH
1.1. Bảng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội: 14 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch |
Kích thước tối thiểu (ngang x cao) |
Diện tích tối thiểu (m2/mặt) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí tại trên đường Cách mạng tháng 8 khu vực Huyện ủy Đức Linh thị trấn Võ Xu |
8m x 4m |
32m2/1 mặt |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
2 |
Vị trí tại khu vực Sân Vận động huyện Đức Linh thị trấn Võ Xu |
8m x 4m |
32 m2/1 mặt |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
3 |
Vị trí tại vòng xoay ( tại bùng binh) ngã 4 đường Cách mạng tháng 8 giao đường Tôn Đức Thắng thị trấn Võ Xu |
3m x 4m |
12 m2/3 mặt |
01 |
|
4 |
Vị trí ngã 3 Cách mạng tháng 8 giao đường Ngô Sĩ Liên (khu vực đất nông nghiệp) thị trấn Võ Xu |
10m x 4m |
40 m2/2 mặt |
01 |
|
5 |
Vị trí trước khu vực Trường Chính trị huyện Đức Linh, thị trấn Võ Xu |
8m x 5m |
40 m2/1 mặt |
01 |
|
6 |
Vị trí Trung tâm Văn hóa huyện Đức Linh thị trấn Võ Xu |
8m x 4m |
32 m2/1 mặt |
01 |
|
7 |
Vị trí trên đường 3/2 khu vực Ủy ban nhân dân thị trấn Đức Tài |
8m x 4m |
32 m2/1 mặt |
01 |
|
8 |
Vị trí trên đường Lý Thường Kiệt khu vực Sân Vận động thị trấn Đức Tài |
8m x 5m |
40 m2/2 mặt |
01 |
|
9 |
Vị trí trên đường tỉnh lộ 766 giáp tỉnh Đồng Nai xã Đa Kai |
10m x 6m |
60 m2/2 mặt |
01 |
|
10 |
Vị trí trên đường tỉnh lộ 766 giáp tỉnh Đồng Nai xã Đa Kai |
10m x 6m |
60 m2/2 mặt |
01 |
|
11 |
Vị trí khu vực Ủy ban nhân dân xã Đức Chính |
8m x 4m |
32 m2/1 mặt |
01 |
Hiện trạng bảng đang có |
12 |
Vị trí ngã 4 huyện Đội xã Nam Chính |
8m x 4m |
32 m2/2 mặt |
01 |
|
13 |
Vị trí giáp huyện Xuân Lộc tỉnh Đồng Nai xã Vũ Hòa |
10m x 6m |
60 m2/2 mặt |
01 |
|
14 |
Vị trí giáp ranh giữa thị trấn Đức Tài với xã Đức Hạnh |
10m x 6m |
60 m2/2 mặt |
01 |
|
|
Tổng số |
|
|
14 |
|
1.2. Băng-rôn dọc tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội và quảng cáo thương mại: 1072 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch |
Tổng số lượng trụ đèn độc lập chiếu sáng công lộ |
Trong đó |
Số lượng băng-rôn dọc được treo cho mỗi tổ chức, cá nhân trong 1 lần treo (Trường hợp tuyên truyền nhiệm vụ chính trị hoặc căn cứ vào tình hình thực tế thì theo sự điều tiết của cơ quan có thẩm quyền về quảng cáo) |
|
Số lượng trụ đèn trên dải phân cách |
Số lượng trụ đèn hai bên đường |
||||
1 |
Thị trấn Võ Xu |
||||
1.1 |
Đường Cách mạng tháng Tám |
95 |
85 |
10 |
05 |
1.2 |
Đường Tôn Đức Thắng |
31 |
31 |
|
|
1.3 |
Đường Hùng Vương |
50 |
|
50 |
10 |
1.4 |
Đường Lê Quý Đôn |
18 |
18 |
|
|
1.5 |
Đường Bà Huyện Thanh Quan |
10 |
|
10 |
05 |
1.6 |
Đường Cao Thắng |
29 |
|
29 |
07 |
1.7 |
Đường Nguyễn Tri Phương |
50 |
|
50 |
10 |
1.8 |
Đường Phạm Hùng |
16 |
16 |
|
|
1.9 |
Đường Nguyễn Khuyến |
15 |
|
15 |
05 |
2 |
Thị trấn Đức Tài |
||||
2.1 |
Đường 3/2 |
137 |
|
137 |
20 |
2.2 |
Đường Trần Hưng Đạo |
48 |
11 |
37 |
09 |
2.3 |
Đường 30/4 |
19 |
|
19 |
05 |
2.4 |
Đường Nguyễn Chí Thanh |
20 |
|
20 |
05 |
2.5 |
Đường Lý Thường Kiệt |
11 |
|
11 |
05 |
|
Trục đường các xã |
||||
3 |
Đường điện Z30D Đông Hà |
100 |
|
100 |
20 |
4 |
Đường điện ĐT 766, xã Nam Chính |
159 |
|
159 |
20 |
5 |
Đường ngã 3 cây sung - Bến đò xã Đức Tín |
72 |
|
72 |
15 |
6 |
Đường ĐT 766, xã Đức Hạnh |
94 |
|
94 |
20 |
7 |
Đường ĐT 766, xã Tân Hà |
98 |
|
98 |
20 |
|
Tổng số |
1072 |
|
|
|
1.3. Bảng, hộp đèn, màn hình led trên dải phân cách, nơi công cộng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội, kết hợp quảng cáo sinh lời: Theo nhu cầu của địa phương
Số TT |
Vị trí tuyến đường quy hoạch |
Số lượng |
1 |
Đường Cách mạng tháng tám, thị trấn Võ Xu, hướng đi từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Nguyễn Thượng Hiền |
Theo nhu cầu của địa phương |
2 |
Đường Tôn Đức Thắng thị trấn Võ Xu, hướng đi từ đường Tô Vĩnh Diện đến đường Cách mạng tháng Tám |
|
3 |
Đường Trần Hưng Đạo thị trấn Đức Tài, hướng đi từ đường Lê Hồng Phong đến đường Lý Thường Kiệt |
1.4. Trạm bảng tin: 09 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí Trung tâm Văn hóa huyện Đức Linh, thị trấn Võ Xu |
02 |
|
2 |
Vị trí khu vực trước Chợ Võ Xu thị trấn Võ Xu |
02 |
|
3 |
Vị trí trên đường Lê Quý Đôn trước Ủy ban nhân dân thị trấn Võ Xu |
01 |
|
4 |
Vị trí Bưu điện huyện Đức Linh thị trấn Võ Xu |
01 |
|
5 |
Vị trí Sân Vận động thị trấn Đức Tài |
01 |
|
6 |
Vị trí trên đường 3/2 trước Ủy ban nhân dân thị trấn Đức Tài |
01 |
|
7 |
Vị trí trước Agribank thị trấn Đức Tài |
01 |
|
|
Tổng cộng |
09 |
|
2. Quy hoạch hệ thống quảng cáo ngoài trời
2.1. Bảng quảng cáo tấm lớn ngoài trời
2.1.1. Các tuyến đường nối huyện Đức Linh đi các địa phương giáp ranh thuộc tỉnh Lâm Đồng, Đồng Nai: Không hạn chế số lượng.
2.1.2. Vị trí quy hoạch bảng tấm lớn quảng cáo thương mại trên đường tỉnh lộ 766, hướng đi từ xã Trà Tân đi xã Mê Pu bên trái: Không hạn chế số lượng.
2.2. Quảng cáo rao vặt: 08 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí khu vực Chợ Võ Xu thị trấn Võ Xu |
02 |
|
2 |
Vị trí trên đường Cách mạng tháng tám khu vực Bến xe Đức Linh thị trấn Võ Xu |
01 |
|
3 |
Vị trí ngã 3 đường Cách mạng tháng tám giao đường Nguyễn Khuyến đối diện Ngân hàng Chính sách xã hội thị trấn Võ Xu |
01 |
|
4 |
Vị trí trên đường Cách mạng tháng tám gần Trạm xăng dầu Trường Hà |
01 |
|
5 |
Vị trí ngã 3 đường Tôn Đức Thắng giao đường Phạm Ngọc Thạch phía Trường tiểu học Võ Xu thị trấn Võ Xu |
01 |
|
6 |
Vị trí khu vực Sân Vận động thị trấn Đức Tài |
01 |
|
7 |
Vị trí khu vực Chợ thị trấn Đức Tài |
01 |
|
|
Tổng cộng |
08 |
|
PHỤ LỤC 10:
HUYỆN PHÚ QUÝ
1.1. Bảng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội: 11 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch |
Kích thước tối thiểu (ngang x cao) |
Diện tích tối thiểu (m2 / mặt) |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí ngã 4 đường Võ Văn Kiệt giao đường Trần Hưng Đạo khu vực Chi cục thuế huyện Phú Quý xã Tam Thanh |
8m x 4m |
32 m2/2 mặt |
01 |
|
2 |
Vị trí ngã tư đường Võ Văn Kiệt giao đường Ngô Quyền xã Tam Thanh |
8m x 4m |
32 m2/2 mặt |
01 |
|
3 |
Vị trí ngã tư Lạch Xanh trên đường Trần Hưng Đạo xã Long Hải |
8m x 4m |
32 m2/2 mặt |
01 |
|
4 |
Vị trí trên đường Võ Văn Kiệt trước Ủy ban nhân dân xã Ngũ Phụng và Trung tâm Văn hóa xã Ngũ Phụng |
8m x 4m |
32 m2/2 mặt |
02 |
|
5 |
Vị trí trên đường Nguyễn Thông khu vực Ủy ban nhân dân xã Long Hải |
8m x 4m |
32 m2/2 mặt |
02 |
|
6 |
Vị trí công viên bia ghi tên Liệt sĩ huyện |
8m x 4m |
32 m2/2 mặt |
02 |
|
7 |
Vị trí ngã 4 đường Võ Văn Kiệt giao đường Tôn Đức Thắng, xã Ngũ Phụng |
8m x 4m |
32 m2/2 mặt |
02 |
|
|
Tổng số |
|
|
11 |
|
1.2. Băng-rôn dọc tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội và quảng cáo thương mại: 160 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch |
Tổng số lượng trụ đèn độc lập chiếu sáng công lộ |
Trong đó |
Số lượng băng-rôn dọc được treo cho mỗi tổ chức, cá nhân trong 1 lần treo (Trường hợp tuyên truyền nhiệm vụ chính trị hoặc căn cứ vào tình hình thực tế thì theo sự điều tiết của cơ quan có thẩm quyền về quảng cáo) |
|
Số lượng trụ đèn trên dải phân cách |
Số lượng trụ đèn hai bên đường |
||||
1 |
Đường Võ Văn Kiệt |
86 |
61 |
25 |
05 |
2 |
Đường Hùng Vương |
17 |
17 |
|
|
3 |
Đường Ngô Quyền |
06 |
|
06 |
06 |
4 |
Đường Trần Hưng Đạo |
36 |
|
36 |
10 |
5 |
Đường Nguyễn Thông |
08 |
|
08 |
04 |
6 |
Đường Công Chúa Bàn Tranh |
07 |
|
07 |
04 |
|
Tổng số |
160 |
|
|
|
1.3. Bảng, hộp đèn, màn hình led trên dải phân cách, nơi công cộng tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội, kết hợp quảng cáo sinh lời: Theo nhu cầu của địa phương
Số TT |
Vị trí tuyến đường quy hoạch |
Số lượng |
1 |
Đường Võ Văn Kiệt, hướng đi từ đường Nguyễn Khuyến đến đường Ngô Quyền |
Theo nhu cầu của địa phương |
2 |
Đường Hùng Vương, hướng đi từ đường Nguyễn Khuyến đến đường Hồ Xuân Hương |
|
3 |
Đường Tôn Đức Thắng, hướng đi từ đường Hùng Vương đến hết Trung tâm Văn hóa huyện Phú Quý |
1.4. Trạm bảng tin: 07 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí Trung tâm Văn hóa huyện Phú Quý |
01 |
|
2 |
Vị trí trên đường Hùng Vương trước khu vực Bưu điện huyện Phú Quý |
01 |
|
3 |
Vị trí trước Ủy ban nhân dân xã Tam Thanh |
01 |
|
4 |
Vị trí trước Ủy ban nhân dân xã Ngũ Phụng |
01 |
|
5 |
Vị trí trước Ủy ban nhân dân xã Long Hải |
01 |
|
6 |
Vị trí khu vực Cảng Phú Quý |
02 |
|
|
Tổng cộng |
07 |
|
2. Quy hoạch hệ thống quảng cáo ngoài trời
2.1. Vị trí quy hoạch bảng quảng cáo thương mại trên địa bàn huyện (dọc các tuyến đường, nơi công cộng trên địa bàn huyện): 10 vị trí.
2.2. Quảng cáo rao vặt: 04 vị trí
Số TT |
Vị trí quy hoạch |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Vị trí Trung tâm Văn hóa huyện Phú Quý |
01 |
|
2 |
Vị trí trên đường Võ Văn Kiệt, Trung tâm Văn hóa xã Ngũ Phụng |
01 |
|
3 |
Vị trí Trung tâm Văn hóa xã Tam Thanh |
01 |
|
4 |
Vị trí khu vực chợ xã Long Hải |
01 |
|
|
Tổng cộng |
04 |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây