644813

Quyết định 2048/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Giao thông vận tải thực hiện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

644813
LawNet .vn

Quyết định 2048/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Giao thông vận tải thực hiện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Số hiệu: 2048/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Trần Hồng Thái
Ngày ban hành: 18/12/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2048/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
Người ký: Trần Hồng Thái
Ngày ban hành: 18/12/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2048/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 18 tháng 12 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch và soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Giao thông vận tải thực hiện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, TTPVHCC.

CHỦ TỊCH




Trần Hồng Thái

 

PHẦN I

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

(Kèm theo Quyết định số: 2048/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

STT

Tên thủ tục hành chính

Cơ quan thực hiện

1

Phê duyệt kế hoạch tháng về việc sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ

Thanh tra Sở Giao thông vận tải

2

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III

Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới

3

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II

Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới

4

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng I

-Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới

- UBND tỉnh

5

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng III

Ban Quản lý bảo trì đường bộ

6

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng II

UBND cấp tỉnh hoặc cơ quan được UBND cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền

7

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng I

UBND cấp tỉnh hoặc cơ quan được UBND cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền

8

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng III

Ban Quản lý bảo trì đường bộ

9

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng II

UBND cấp tỉnh hoặc cơ quan được UBND cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền

10

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng I

UBND cấp tỉnh hoặc cơ quan được UBND cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Phê duyệt kế hoạch tháng về việc sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ

1.1. Trình tự thực hiện:

a) Các Đội thanh tra giao thông căn cứ kế hoạch công tác của Thanh tra Sở Giao thông vận tải đã được phê duyệt từ đầu năm, lập kế hoạch tháng về việc sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ trình người có thẩm quyền quy định tại điểm c khoản 2 Điều 12 Nghị định số 135/2021/NĐ-CP, phê duyệt trước ngày 30 hàng tháng.

Căn cứ kế hoạch sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ hàng tháng được phê duyệt, các Đội thanh tra giao thông sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ lập và triển khai kế hoạch tuần.

b) Đội Thanh tra Hành chính - Tổng hợp: Tiếp nhận đề xuất, rà soát Kế hoạch của các Đội; thành phần, phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác để tham mưu theo quy định.

1.2. Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.

1.3. Thành phần hồ sơ:

Giấy đề xuất có ký xác nhận.

1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

1.5. Thời gian thực hiện: 04 ngày làm việc.

1.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tất cả các Đội thanh tra giao thông.

1.7. Cơ quan giải quyết TTHC: Thanh tra Sở Giao thông vận tải.

1.8. Kết quả thực hiện: Kế hoạch được phê duyệt.

1.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.

1.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định số 135/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định về danh mục, việc quản lý, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và quy trình thu thập, sử dụng dữ liệu thu được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật do cá nhân, tổ chức cung cấp để phát hiện vi phạm hành chính;

- Thông tư số 51/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 135/2021/NĐ-CP của Chính phủ.

2. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức đăng kiểm hạng III

2.1. Trình tự thực hiện:

a) Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới xây dựng Đề án xét thăng hạng viên chức đăng kiểm gửi Sở Giao thông vận tải để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Trên cơ sở Đề án xét thăng hạng; căn cứ danh mục vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt, Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới tổng hợp nhu cầu chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp và danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III, báo cáo Sở Giao thông vận tải.

c) Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ viên chức đăng kiểm hạng IV lên viên chức đăng kiểm hạng III.

d) Trên cơ sở kết quả đề xuất của Hội đồng, Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới ban hành Quyết định công nhận kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ viên chức đăng kiểm hạng IV lên viên chức đăng kiểm hạng III.

2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

2.3. Thành phần hồ sơ:

a) Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.

b) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định.

c) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng:

- Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ;

- Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3, Điều 9, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.

2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.5. Thời hạn thực hiện: 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển.

2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Viên chức.

2.7. Cơ quan giải quyết TTHC: Trung tâm Đăng kiểm.

2.8. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hành chính.

2.9. Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 05, 06 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ.

2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

a) Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.

b) Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp.

c) Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.

d) Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng, trừ trường hợp xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp mà chức danh nghề nghiệp đó theo quy định tại thời điểm xét không có hạng dưới liền kề.

e) Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện khác quy định tại Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

2.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010;

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019;

- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ;

- Thông tư số 45/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức ngành đăng kiểm;

- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT ngày 30/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải;

- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.

3. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức đăng kiểm hạng II

3.1. Trình tự thực hiện:

a) Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Lâm Đồng xây dựng Đề án xét thăng hạng viên chức đăng kiểm gửi Sở Giao thông vận tải Lâm Đông để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Trên cơ sở Đề án xét thăng hạng; căn cứ danh mục vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt, Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới tổng hợp nhu cầu chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp và danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng III lên hạng II, báo cáo Sở Giao thông vận tải.

c) Trung tâm Đăng kiểm thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng III lên hạng II theo quy định.

d) Trung tâm Đăng kiểm ban hành Quyết định công nhận kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ viên chức hạng III lên viên chức hạng II.

3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

3.3. Thành phần hồ sơ:

a) Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.

b) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định.

c) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng:

- Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ;

- Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3, Điều 9, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.

3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

3.5. Thời gian thực hiện: 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển

3.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Viên chức.

3.7. Cơ quan giải quyết TTHC: Trung tâm Đăng kiểm.

3.8. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hành chính.

3.9. Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 05, 06 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ.

3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

a) Tiêu chuẩn chung:

- Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức).

- Có vị trí việc làm còn thiếu tương ứng với hạng chức danh nghề nghiệp viên chức được xét thăng hạng.

- Được người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.

- Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu.

b) Đáp ứng các yêu cầu khác do Bộ Giao thông vận tải quy định:

Đối với viên chức chuyên ngành đăng kiểm, trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng III và tương đương đạt một trong các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

- Tham gia xây dựng ít nhất 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật mà đơn vị sử dụng viên chức được giao tham gia xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành.

- Tham gia xây dựng ít nhất 01 (một) đề tài, đề án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp quốc gia, cấp bộ, cấp ngành, lĩnh vực hoặc cấp tỉnh trở lên mà đơn vị sử dụng viên chức được giao tham gia xây dựng đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu.

3.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010;

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ;

- Thông tư số 45/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức ngành đăng kiểm;

- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT ngày 30 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Giao thông vận tải;

- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 ngày 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.

4. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức đăng kiểm hạng I

4.1. Trình tự thực hiện:

a) Căn cứ danh mục vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt, Trung tâm Đăng kiểm lập danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng II lên viên chức hạng I gửi Sở Giao thông vận tải xem xét, tổng hợp.

b) Sở Giao thông vận tải tổng hợp nhu cầu chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp và danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ viên chức đăng kiểm hạng II lên viên chức đăng kiểm hạng I gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

c) UBND tỉnh thành lập Hội đồng và Quyết định tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng II lên hạng I theo quy định.

d) UBND tỉnh ban hành Quyết định công nhận kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ viên chức hạng II lên viên chức hạng I.

4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

4.3. Thành phần hồ sơ:

a) Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.

b) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định.

b) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng:

- Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ;

- Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3, Điều 9, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.

4.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4.5. Thời hạn thực hiện: 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển.

4.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Viên chức.

4.7. Cơ quan giải quyết TTHC:

- Cơ quan thực hiện TTHC: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

4.8. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hành chính

4.9. Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 05, 06 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.

4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

a) Tiêu chuẩn chung:

- Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức).

- Có vị trí việc làm còn thiếu tương ứng với hạng chức danh nghề nghiệp viên chức được xét thăng hạng.

- Được người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.

- Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu.

b) Đáp ứng các yêu cầu khác do Bộ Giao thông vận tải quy định: Đối với viên chức chuyên ngành đăng kiểm, trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng II và tương đương đạt một trong các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

- Tham gia xây dựng ít nhất 02 (hai) văn bản quy phạm pháp luật mà đơn vị sử dụng viên chức được giao tham gia xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành.

- Tham gia xây dựng ít nhất 02 (hai) đề tài, đề án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp quốc gia, cấp bộ, cấp ngành, lĩnh vực hoặc cấp tỉnh trở lên mà đơn vị sử dụng viên chức được giao tham gia xây dựng đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu.

- Tham gia xây dựng ít nhất 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật và ít nhất 01 (một) đề tài, đề án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp quốc gia, cấp bộ, cấp ngành, lĩnh vực hoặc cấp tỉnh trở lên mà đơn vị sử dụng viên chức được giao tham gia xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.

4.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010;

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ;

- Thông tư số 45/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức ngành đăng kiểm;

- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT ngày 30 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Giao thông vận tải;

- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 ngày 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.

5. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng III

5.1. Trình tự thực hiện:

a) Ban Quản lý bảo trì đường bộ xây dựng Đề án tổ chức xét thăng hạng viên chức từ Quản lý dự án đường bộ hạng IV lên Quản lý dự án đường bộ hạng III trình Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng xem xét, phê duyệt.

b) Trên cơ sở Đề án xét thăng hạng; căn cứ danh mục vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt, Ban Quản lý bảo trì đường bộ tổng hợp nhu cầu chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp và danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III, báo cáo Sở Giao thông vận tải.

c) Ban Quản lý bảo trì đường bộ thành lập Hội đồng tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Quản lý dự án đường bộ hạng IV lên Quản lý dự án đường bộ hạng III.

d) Trên cơ sở kết quả đề xuất của Hội đồng, Ban Quản lý bảo trì đường bộ ban hành Quyết định công nhận kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Quản lý dự án đường bộ hạng IV lên Quản lý dự án đường bộ hạng III.

5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

5.3. Thành phần hồ sơ:

a) Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.

b) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định.

c) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng:

- Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ;

- Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3, Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.

5.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

5.5. Thời hạn thực hiện:

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.

5.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Viên chức thuộc Ban Quản lý bảo trì đường bộ.

5.7. Cơ quan giải quyết TTHC: Ban Quản lý bảo trì đường bộ.

5.8. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hành chính.

5.9. Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 05, 06 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ.

5.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

a) Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời gian xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật viên chức theo quy định của Đảng và của pháp luật.

b) Có năng lực trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp.

c) Đáp ứng các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.

5.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ;

- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thư, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch công chức, viên chức;

- Thông tư số 46/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ.

6. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng II.

6.1. Trình tự thực hiện:

a) Ban Quản lý bảo trì đường bộ có văn bản đề nghị gửi Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng về việc thăng hạng viên chức của đơn vị, Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng tổng hợp danh sách viên chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Quản lý dự án đường bộ hạng III lên Quản lý dự án đường bộ hạng II gửi Sở Nội vụ thẩm định.

b) Sở Nội vụ thẩm định chỉ tiêu, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Quản lý dự án đường bộ hạng III lên Quản lý dự án đường bộ hạng II và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

c) UBND tỉnh ban hành Quyết định tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Quản lý dự án đường bộ hạng III lên Quản lý dự án đường bộ hạng II.

d) UBND tỉnh ban hành Quyết định công nhận kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Quản lý dự án đường bộ hạng III lên Quản lý dự án đường bộ hạng II.

6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản của Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.

6.3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị của Ban Quản lý bảo trì đường bộ.

b) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.

c) Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.

d) Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3, Điều 9, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.

6.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

6.5. Thời gian thực hiện:

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.

6.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Viên chức thuộc Ban Quản lý bảo trì đường bộ.

6.7. Cơ quan giải quyết TTHC: UBND cấp tỉnh hoặc cơ quan được UBND cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền.

6.8. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

6.9. Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

6.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 05, 06 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.

6.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

a) Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời gian xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật viên chức theo quy định của Đảng và của pháp luật.

b) Có năng lực trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp.

c) Đáp ứng các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.

6.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;

- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch công chức, viên chức;

- Thông tư số 46/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ.

7. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng I.

7.1. Trình tự thực hiện:

a) Ban Quản lý bảo trì đường bộ có văn bản đề nghị gửi Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng về việc thăng hạng viên chức của đơn vị, Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng tổng hợp danh sách viên chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Quản lý dự án đường bộ hạng II lên Quản lý dự án đường bộ hạng I gửi Sở Nội vụ thẩm định.

b) Sở Nội vụ thẩm định chỉ tiêu, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Quản lý dự án đường bộ hạng II lên Quản lý dự án đường bộ hạng I và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

c) UBND tỉnh ban hành Quyết định tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Quản lý dự án đường bộ hạng II lên Quản lý dự án đường bộ hạng I.

d) UBND tỉnh ban hành Quyết định công nhận kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Quản lý dự án đường bộ hạng II lên Quản lý dự án đường bộ hạng I.

7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

7.3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị của Ban Quản lý bảo trì đường bộ.

b) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.

c) Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.

d) Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3, Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.

7.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

7.5. Thời gian thực hiện:

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.

7.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Viên chức thuộc Ban Quản lý bảo trì đường bộ.

7.7. Cơ quan giải quyết TTHC: UBND cấp tỉnh hoặc cơ quan được UBND cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền.

7.8. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

7.9. Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

7.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 05, 06 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.

7.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

a) Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời gian xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật viên chức theo quy định của Đảng và của pháp luật;

b) Có năng lực trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp;

c) Đáp ứng các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.

7.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;

- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch công chức, viên chức;

- Thông tư số 46/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ.

8. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng III

8.1. Trình tự thực hiện:

a) Ban Quản lý bảo trì đường bộ xây dựng Đề án xét thăng hạng viên chức từ Kỹ thuật viên đường bộ hạng IV lên Kỹ thuật viên đường bộ hạng III trình Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng xem xét, phê duyệt.

b) Trên cơ sở Đề án xét thăng hạng; căn cứ danh mục vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt, Ban Quản lý bảo trì đường bộ tổng hợp nhu cầu chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp và danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III, báo cáo Sở Giao thông vận tải.

c) Ban Quản lý bảo trì đường bộ thành lập Hội đồng tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Kỹ thuật viên đường bộ hạng IV lên Kỹ thuật viên đường bộ hạng III.

d) Trên cơ sở kết quả đề xuất của Hội đồng, Ban Quản lý bảo trì đường bộ ban hành Quyết định công nhận kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Kỹ thuật viên đường bộ hạng IV lên Kỹ thuật viên đường bộ hạng III.

8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

8.3. Thành phần hồ sơ:

a) Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.

b) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định.

c) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng:

- Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ;

- Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3, Điều 9, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.

8.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

8.5. Thời gian thực hiện:

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.

8.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Viên chức thuộc Ban Quản lý bảo trì đường bộ.

8.7. Cơ quan giải quyết TTHC: Ban Quản lý bảo trì đường bộ.

8.8. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hành chính.

8.9. Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

8.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 05, 06 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ.

8.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

a) Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời gian xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật viên chức theo quy định của Đảng và của pháp luật.

b) Có năng lực trình độ chuyên môn nghiệp vụ để đảm nhận chức danh chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp.

c) Đáp ứng các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.

8.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ;

- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch công chức, viên chức;

- Thông tư số 47/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà.

9. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng II.

9.1. Trình tự thực hiện:

a) Ban Quản lý bảo trì đường bộ có văn bản đề nghị gửi Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng về việc xét thăng hạng viên chức của đơn vị, Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng tổng hợp danh sách viên chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Kỹ thuật viên đường bộ hạng III lên Kỹ thuật viên đường bộ hạng II gửi Sở Nội vụ thẩm định.

b) Sở Nội vụ thẩm định chỉ tiêu, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Kỹ thuật viên đường bộ hạng III lên Kỹ thuật viên đường bộ hạng II và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

c) UBND tỉnh ban hành Quyết định tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Kỹ thuật viên đường bộ hạng III lên Kỹ thuật viên đường bộ hạng II.

d) UBND tỉnh ban hành Quyết định công nhận kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Kỹ thuật viên đường bộ hạng III lên Kỹ thuật viên đường bộ hạng II.

9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản của Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.

9.3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị của Ban Quản lý bảo trì đường bộ.

b) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.

c) Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.

d) Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3, Điều 9, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.

9.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

9.5. Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.

9.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Viên chức thuộc Ban Quản lý bảo trì đường bộ.

9.7. Cơ quan giải quyết TTHC: UBND cấp tỉnh hoặc cơ quan được UBND cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền.

9.8. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

9.9. Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

9.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 05, 06 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.

9.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

a) Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời gian xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật viên chức theo quy định của Đảng và của pháp luật.

b) Có năng lực trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp.

c) Đáp ứng các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.

9.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ;

- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch công chức, viên chức;

- Thông tư số 47/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà.

10. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng I.

10.1. Trình tự thực hiện:

a) Ban Quản lý bảo trì đường bộ có văn bản đề nghị gửi Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng về việc thăng hạng viên chức của đơn vị, Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng tổng hợp danh sách viên chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Kỹ thuật viên đường bộ hạng II lên Kỹ thuật viên đường bộ hạng I gửi Sở Nội vụ thẩm định.

b) Sở Nội vụ thẩm định chỉ tiêu, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Kỹ thuật viên đường bộ hạng II lên Kỹ thuật viên đường bộ hạng I và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

c) UBND tỉnh ban hành Quyết định tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Kỹ thuật viên đường bộ hạng II lên Kỹ thuật viên đường bộ hạng I.

d) UBND tỉnh ban hành Quyết định công nhận kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Kỹ thuật viên đường bộ hạng II lên Kỹ thuật viên đường bộ hạng I.

10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

10.3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị của Ban Quản lý bảo trì đường bộ.

b) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.

c) Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.

d) Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3, Điều 9, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.

10.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

10.5. Thời thực hiện:

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.

10.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Viên chức thuộc Ban Quản lý bảo trì đường bộ.

10.7. Cơ quan giải quyết TTHC: UBND cấp tỉnh hoặc cơ quan được UBND cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền.

10.8. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

10.9. Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

10.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 05, 06 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.

10.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

a) Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời gian xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật viên chức theo quy định của Đảng và của pháp luật.

b) Có năng lực trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp.

c) Đáp ứng các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.

10.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ;

- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch công chức, viên chức;

- Thông tư số 47/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác