644810

Quyết định 2001/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Thanh tra thực hiện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

644810
LawNet .vn

Quyết định 2001/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Thanh tra thực hiện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Số hiệu: 2001/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Trần Hồng Thái
Ngày ban hành: 11/12/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2001/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
Người ký: Trần Hồng Thái
Ngày ban hành: 11/12/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2001/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 11 tháng 12 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC THANH TRA THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực Thanh tra thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, TTPVHCC.

CHỦ TỊCH




Trần Hồng Thái

 

PHỤ LỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC THANH TRA THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số: 2001/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

STT

Tên thủ tục hành chính nội bộ

Cơ quan thực hiện

1

Tiếp nhận yêu cầu giải trình trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng

Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước liên quan

2

Thực hiện việc giải trình trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng

Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước liên quan

3

Cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra

UBND tỉnh

4

Cấp lại Thẻ thanh tra

UBND tỉnh

5

Miễn nhiệm đối với Thanh tra viên

UBND tỉnh

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Tiếp nhận yêu cầu giải trình trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng

1.1. Trình tự thực hiện:

a) Bước 1: Người yêu cầu giải trình gửi văn bản yêu cầu giải trình hoặc trực tiếp đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm giải trình (văn bản yêu cầu giải trình phải nêu rõ nội dung yêu cầu giải trình; ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại hoặc địa chỉ thư tín, phải có chữ ký hoặc điểm chỉ xác nhận của người yêu cầu giải trình).

Trường hợp yêu cầu giải trình trực tiếp thì người yêu cầu giải trình phải trình bày rõ nội dung yêu cầu với người được giao tiếp nhận (nếu nhiều người yêu cầu giải trình về một nội dung thì phải cử người đại diện để trình bày yêu cầu, việc cử đại diện phải thể hiện bằng văn bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người yêu cầu giải trình), người yêu cầu giải trình ký hoặc điểm chỉ vào văn bản yêu cầu giải trình.

b) Bước 2: Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có trách nhiệm giải trình tiếp nhận yêu cầu giải trình khi đáp ứng các điều kiện tiếp nhận và không thuộc những trường hợp được từ chối yêu cầu giải trình lần lượt quy định tại Điều 4 và Điều 5 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ. Nếu nội dung yêu cầu giải trình đã được giải trình cho người khác trước đó thì cung cấp bản sao văn bản giải trình cho người yêu cầu giải trình.

Trường hợp yêu cầu giải trình không thuộc trách nhiệm thì người tiếp nhận hướng dẫn người yêu cầu đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật.

c) Bước 3: Người giải trình phải thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu giải trình về việc giải trình hoặc không giải quyết và nêu rõ lý do.

1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại các cơ quan, đơn vị hoặc bằng văn bản.

1.3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản yêu cầu giải trình của cá nhân, tổ chức.

b) Thông tin, tài liệu liên quan đến yêu cầu giải trình.

1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

1.5. Thời hạn giải quyết: Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ chối giải trình là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình.

1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được yêu cầu giải trình.

1.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước liên quan.

1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do không tiếp nhận.

1.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cá nhân yêu cầu giải trình có năng lực hành vi dân sự đầy đủ hoặc có người đại diện theo quy định của pháp luật; cơ quan, tổ chức, đơn vị yêu cầu giải trình phải có người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình.

b) Quyết định, hành vi của cơ quan, tổ chức, đơn vị được yêu cầu giải trình tác động trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải trình.

1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018.

b) Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.

2. Thực hiện việc giải trình trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng

2.1. Trình tự thực hiện:

a) Bước 1: Nghiên cứu nội dung, thu thập, xác minh thông tin có liên quan yêu cầu giải trình.

b) Bước 2: Làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải trình để làm rõ những nội dung có liên quan (nếu cần thiết), nội dung làm việc được lập thành biên bản có chữ ký của các bên.

c) Bước 3: Ban hành văn bản giải trình với các nội dung sau đây: Họ và tên, địa chỉ người yêu cầu giải trình; nội dung yêu cầu giải trình; kết quả làm việc trực tiếp với tổ chức, cá nhân (nếu có); các căn cứ pháp lý để giải trình; từng nội dung giải trình cụ thể.

Trong trường hợp yêu cầu giải trình trực tiếp, có nội dung đơn giản, thì việc giải trình có thể thực hiện bằng hình thức trực tiếp; việc giải trình trực tiếp phải được lập biên bản có chữ ký (hoặc điểm chỉ) của các bên.

d) Bước 4: Gửi văn bản giải trình đến người yêu cầu giải trình.

2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại các cơ quan, đơn vị hoặc bằng văn bản.

2.3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản yêu cầu giải trình của cá nhân, tổ chức.

b) Biên bản làm việc giữa các bên (nếu có).

c) Văn bản giải trình.

2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.5. Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.

2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được yêu cầu giải trình.

2.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước liên quan.

2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản giải trình.

2.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

a) Không thực hiện giải trình khi có một trong các nội dung sau đây:

- Nội dung thuộc bí mật nhà nước, bí mật đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật kinh doanh theo quy định của pháp luật.

- Nội dung chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong nội bộ cơ quan, tổ chức, đơn vị mà chưa ban hành, chưa thực hiện hoặc nội dung chỉ đạo, điều hành của cơ quan cấp trên với cơ quan cấp dưới.

b) Tạm đình chỉ việc giải trình trong các trường hợp sau đây:

- Người yêu cầu giải trình là cá nhân đã chết mà chưa xác định được người thừa kế quyền, nghĩa vụ; cơ quan, tổ chức bị chia tách, sáp nhập, giải thể mà chưa có cá nhân, tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ trong vụ việc yêu cầu giải trình.

- Người yêu cầu giải trình là cá nhân mất năng lực hành vi dân sự mà chưa xác định được người đại diện theo pháp luật.

- Cá nhân yêu cầu giải trình bị ốm đau hoặc vì lý do khách quan khác mà người thực hiện trách nhiệm giải trình chưa thể thực hiện được việc giải trình.

c) Người thực hiện trách nhiệm giải trình tiếp tục thực hiện việc giải trình khi lý do của việc tạm đình chỉ không còn.

d) Người thực hiện trách nhiệm giải trình quyết định đình chỉ việc giải trình trong các trường hợp sau:

- Người yêu cầu giải trình là cá nhân đã chết mà không có người thừa kế quyền, nghĩa vụ; cơ quan, tổ chức bị chia tách, sáp nhập, giải thể mà không có cá nhân, tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ trong vụ việc yêu cầu giải trình.

- Người yêu cầu giải trình là cá nhân mất năng lực hành vi dân sự mà không có người đại diện theo pháp luật.

- Người yêu cầu giải trình rút toàn bộ yêu cầu giải trình.

2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018.

b) Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.

3. Thủ tục cấp mới, cấp đổi Thẻ Thanh tra

3.1. Trình tự thực hiện:

a) Bước 1: Thanh tra các sở; các huyện, thành phố thuộc tỉnh có văn bản đề nghị cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra gửi Thanh tra tỉnh tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh.

b) Bước 2: Thanh tra tỉnh xem xét, tổng hợp danh sách, gửi văn bản đề nghị UBND tỉnh cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra.

c) Bước 3: Căn cứ hồ sơ và văn bản đề nghị của Thanh tra tỉnh, UBND tỉnh xem xét, ra quyết định cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra.

d) Bước 4: Sau khi có Quyết định cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra của UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh thực hiện việc in, cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra.

3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

3.3. Thành phần hồ sơ:

a) Công văn đề nghị cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra.

b) Danh sách đề nghị cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra được thực hiện theo Mẫu số 01 và Mẫu số 02.

c) Quyết định hoặc bản sao quyết định bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên.

d) 02 ảnh màu chân dung cá nhân mặc trang phục ngành Thanh tra cỡ 20 mm x 30 mm, ghi rõ họ tên, đơn vị phía sau ảnh.

e) Thẻ thanh tra cũ đã cắt góc (đối với trường hợp cấp đổi Thẻ thanh tra).

3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

3.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền xem xét việc cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra.

3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thanh tra các sở; các huyện, thành phố thuộc tỉnh.

3.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

b) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Thanh tra tỉnh.

3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp mới, cấp đổi Thẻ Thanh tra; Thẻ Thanh tra.

3.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01, Mẫu số 02 (ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra).

3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cấp mới Thẻ thanh tra:

- Thanh tra viên được cấp có thẩm quyền xem xét, đề nghị cấp Thẻ thanh tra sau khi có quyết định bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên.

- Người đủ điều kiện lập hồ sơ để bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên lần đầu thì đồng thời lập hồ sơ đề nghị cấp Thẻ thanh tra.

b) Cấp đổi Thẻ thanh tra trong trường hợp sau:

- Thanh tra viên được bổ nhiệm lên ngạch Thanh tra viên cao hơn.

- Thẻ thanh tra đã hết thời hạn sử dụng.

- Do thay đổi mã số thẻ, họ, tên, cơ quan công tác hoặc lý do khác dẫn đến phải thay đổi thông tin của người được cấp Thẻ thanh tra.

c) Chưa xem xét cấp thẻ đối với người trong thời gian tạm giam, thi hành kỷ luật hoặc có thông báo về việc xem xét kỷ luật liên quan đến tham nhũng, tiêu cực, đạo đức công vụ của cơ quan có thẩm quyền. Đối với người không còn đủ thời gian công tác 05 năm thì chỉ cấp Thẻ thanh tra có thời hạn sử dụng đến thời điểm nghỉ hưu.

3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra.

 

Mẫu số 01. Danh sách đề nghị cấp mới Thẻ thanh tra

CƠ QUAN CHỦ QUẢN………
THANH TRA ………………………
--------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……, ngày ….. tháng …. năm …….

 

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI THẺ THANH TRA

(Kèm theo Công văn số:…… ngày... tháng... năm...)

TT

Họ và tên

Ngày sinh/nam, nữ

Chức vụ

Đơn vị công tác

QĐ bổ nhiệm ngạch: Số, ngày

Cơ quan bổ nhiệm

Mã ngạch công chức

Mã Thẻ thanh tra đề nghị cấp

Ghi chú

Nam

Nữ

 

 

 

 

 

(01)

(02)

(03)

(04)

(05)

(06)

(07)

(08)

(09)

(10)

(11)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CHÁNH THANH TRA
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Mẫu số 02. Danh sách đề nghị cấp đổi Thẻ thanh tra

CƠ QUAN CHỦ QUẢN………
THANH TRA ………………………
---------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……, ngày ….. tháng …. năm …….

 

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI THẺ THANH TRA

(Kèm theo Công văn số: …….. ngày... tháng... năm...)

TT

Họ và tên

Ngày sinh/nam, nữ

Chức vụ

Đơn vị công tác

QĐ bổ nhiệm ngạch: Số, ngày

Mã Thẻ TT cũ

Mã Thẻ thanh tra đề nghị cấp

Lý do đổi thẻ

Ghi chú

Nam

Nữ

 

 

 

 

 

(01)

(02)

(03)

(04)

(05)

(06)

(07)

(08)

(09)

(10)

(11)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CHÁNH THANH TRA
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

4. Thủ tục cấp lại Thẻ thanh tra

4.1. Trình tự thực hiện:

a) Bước 1: Thanh tra viên có đơn xin cấp lại Thẻ thanh tra, trong đó báo cáo, giải trình rõ lý do mất, hỏng Thẻ thanh tra và đề nghị cấp lại Thẻ thanh tra.

b) Bước 2: Chánh Thanh tra tỉnh xem xét, xác nhận lý do đề nghị đối với Thanh tra viên thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra huyện, thành phố xem xét, xác nhận lý do đề nghị đối với Thanh tra viên thuộc cơ quan mình và có văn bản đề xuất với Thanh tra tỉnh về việc cấp lại Thẻ thanh tra.

c) Bước 3: Thanh tra tỉnh xem xét, tổng hợp danh sách, gửi văn bản đề nghị UBND tỉnh xem xét, ra quyết định cấp lại Thẻ thanh tra.

d) Bước 4: Căn cứ hồ sơ và văn bản đề nghị của Thanh tra tỉnh, UBND tỉnh xem xét, quyết định cấp lại Thẻ thanh tra.

4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.

4.3. Thành phần hồ sơ:

a) Đơn xin cấp lại Thẻ thanh tra.

b) Công văn đề nghị cấp lại Thẻ thanh tra.

c) Danh sách đề nghị cấp lại Thẻ thanh tra được thực hiện theo Mẫu số 03.

d) 02 ảnh màu chân dung cá nhân mặc trang phục ngành Thanh tra có kích cỡ 20 mm x 30 mm; ghi rõ họ tên, đơn vị phía sau ảnh.

4.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền xem xét việc cấp thẻ Thanh tra.

4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

4.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

b) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Thanh tra tỉnh.

4.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp lại Thẻ Thanh tra.

4.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 03 (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra).

4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

a) Thanh tra viên được xem xét, cấp lại Thẻ thanh tra đã bị mất hoặc bị hỏng do nguyên nhân khách quan.

b) Chưa xem xét cấp thẻ đối với người trong thời gian tạm giam, thi hành kỷ luật hoặc có thông báo về việc xem xét kỷ luật liên quan đến tham nhũng, tiêu cực, đạo đức công vụ của cơ quan có thẩm quyền. Đối với người không còn đủ thời gian công tác 05 năm thì chỉ cấp Thẻ thanh tra có thời hạn sử dụng đến thời điểm nghỉ hưu.

4.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra.

 

Mẫu số 03. Danh sách đề nghị cấp lại Thẻ thanh tra

CƠ QUAN CHỦ QUẢN………
THANH TRA ………………………
----------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……, ngày ….. tháng …. năm …….

 

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ THANH TRA

(Kèm theo Công văn số:………..ngày... tháng... năm...)

TT

Họ và tên

Ngày sinh/nam, nữ

Chức vụ

Đơn vị công tác

QĐ Bổ nhiệm ngạch: Số, ngày

Mã ngạch công chức

Mã Thẻ TT cũ

Mã Thẻ thanh tra đề nghị cấp

Lý do mất Thẻ thanh tra

Ghi chú

Nam

Nữ

(01)

(02)

(03)

(04)

(05)

(06)

(07)

(08)

(09)

(10)

(11)

(12)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CHÁNH THANH TRA
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

5. Thủ tục miễn nhiệm đối với Thanh tra viên

5.1. Trình tự thực hiện:

a) Bước 1: Giám đốc sở, Chủ tịch UBND cấp huyện có văn bản đề nghị miễn nhiệm đối với Thanh tra viên gửi Thanh tra tỉnh.

b) Bước 2: Thanh tra tỉnh xem xét các trường hợp miễn nhiệm Thanh tra viên quy định tại Điều 42 Luật Thanh tra năm 2022, lập danh sách và đề nghị Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định miễn nhiệm đối với Thanh tra viên theo quy định.

c) Bước 3: Căn cứ danh sách, văn bản đề nghị miễn nhiệm Thanh tra viên, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định miễn nhiệm đối với Thanh tra viên.

5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.

5.3. Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị miễn nhiệm Thanh tra viên đối với Thanh tra viên.

5.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

5.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định.

5.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý trực tiếp Thanh tra viên.

5.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

b) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Thanh tra tỉnh.

5.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định miễn nhiệm đối với Thanh tra viên.

5.9. Phí/lệ phí: Không quy định.

5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

5.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

5.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Thanh tra năm 2022.

b) Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác