Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2024 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2025 do tỉnh Bến Tre ban hành
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2024 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2025 do tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu: | 34/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Hồ Thị Hoàng Yến |
Ngày ban hành: | 06/12/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 34/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre |
Người ký: | Hồ Thị Hoàng Yến |
Ngày ban hành: | 06/12/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 34/NQ-HĐND |
Bến Tre, ngày 06 tháng 12 năm 2024 |
VỀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Thông tư số 49/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2025 - 2027;
Căn cứ Quyết định số 1500/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1524/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;
Xét Tờ trình số 7844/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ ngân sách địa phương năm 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
Điều 1. Thống nhất phân bổ ngân sách địa phương năm 2025, như sau:
1. Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: 5.955.250 triệu đồng (Năm ngàn chín trăm năm mươi lăm tỷ hai trăm năm mươi triệu đồng). Bao gồm:
a) Ngân sách cấp tỉnh: 4.790.850 triệu đồng (Bốn ngàn bảy trăm chín mươi tỷ tám trăm năm mươi triệu đồng);
Trong đó, bao gồm số thu tiền sử dụng đất Khu tái định cư Khu công nghiệp Phú Thuận huyện Bình Đại ngân sách cấp dưới nộp lên là 30.000 triệu đồng (Ba mươi tỷ đồng). Ngoài ra, trong năm 2025 có phát sinh số tăng thu tiền sử dụng đất Khu tái định cư Khu công nghiệp Phú Thuận thì Ủy ban nhân dân huyện Bình Đại sẽ thực hiện chi nộp về ngân sách cấp trên (nộp về ngân sách cấp tỉnh).
b) Ngân sách huyện, thành phố: 1.164.400 triệu đồng (Một ngàn một trăm sáu mươi bốn tỷ bốn trăm triệu đồng).
2. Thu bổ sung từ ngân sách trung ương: 10.629.201 triệu đồng (Mười ngàn sáu trăm hai mươi chín tỷ hai trăm lẻ một triệu đồng). Bao gồm:
a) Bổ sung cân đối: 4.536.853 triệu đồng triệu đồng (Bốn ngàn năm trăm ba mươi sáu tỷ tám trăm năm mươi ba triệu đồng);
b) Thu bổ sung để thực hiện các chính sách tiền lương 2,34 triệu đồng/tháng theo quy định: 1.250.469 triệu đồng (Một ngàn hai trăm năm mươi tỷ bốn trăm sáu mươi chín triệu đồng);
c) Bổ sung có mục tiêu: 4.841.879 triệu đồng (Bốn ngàn tám trăm bốn mươi mốt tỷ tám trăm bảy mươi chín triệu đồng).
3. Thu chuyển nguồn cải cách tiền lương còn dư của ngân sách địa phương năm 2024 chuyển sang năm 2025 để thực hiện chính sách cải cách tiền lương theo quy định hiện hành: 511.611 triệu đồng (Năm trăm mười một tỷ sáu trăm mười một triệu đồng).
a) Ngân sách cấp tỉnh: 409.469 triệu đồng (Bốn trăm lẻ chín tỷ bốn trăm sáu mươi chín triệu đồng);
b) Ngân sách cấp huyện: 102.142 triệu đồng (Một trăm lẻ hai tỷ một trăm bốn mươi hai triệu đồng).
4. Thu viện trợ: 3.964 triệu đồng (Ba tỷ chín trăm sáu mươi bốn triệu đồng).
5. Thu từ thoái vốn từ các doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý: 4.351 triệu đồng (Bốn tỷ ba trăm năm mươi mốt triệu đồng).
6. Tổng chi ngân sách địa phương: 17.148.077 triệu đồng (Mười bảy ngàn một trăm bốn mươi tám tỷ không trăm bảy mươi bảy triệu đồng). Bao gồm:
a) Chi đầu tư phát triển: 3.146.341 triệu đồng (Ba ngàn một trăm bốn mươi sáu tỷ ba trăm bốn mươi mốt triệu đồng). Bao gồm:
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản tập trung: 423.290 triệu đồng (Bốn trăm hai mươi ba tỷ hai trăm chín mươi triệu đồng).
- Chi đầu tư từ thu tiền sử dụng đất: 440.000 triệu đồng (Bốn trăm bốn mươi tỷ đồng).
- Chi đầu tư từ nguồn thu từ xổ số kiến thiết: 2.170.000 triệu đồng (Hai ngàn một trăm bảy mươi tỷ đồng).
- Chi từ bội chi ngân sách: 43.700 triệu đồng (Bốn mươi ba tỷ bảy trăm triệu đồng).
- Chi đầu tư phát triển khác: 69.351 triệu đồng (Sáu mươi chín tỷ ba trăm năm mươi mốt triệu đồng).
b) Chi thường xuyên: 8.900.373 triệu đồng (Tám ngàn chín trăm tỷ ba trăm bảy mươi ba triệu đồng). Trong đó:
- Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề: 4.003.474 triệu đồng (Bốn ngàn không trăm lẻ ba tỷ bốn trăm bảy mươi bốn triệu đồng);
- Chi khoa học và công nghệ: 38.092 triệu đồng (Ba mươi tám tỷ không trăm chín mươi hai triệu đồng);
- Chi thường xuyên khác: 4.858.807 triệu đồng (Bốn ngàn tám trăm năm mươi tám tỷ tám trăm lẻ bảy triệu đồng).
c) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương: 1.000 triệu đồng (Một tỷ đồng).
d) Dự phòng ngân sách: 245.084 triệu đồng (Hai trăm bốn mươi lăm tỷ không trăm tám mươi bốn triệu đồng). Bao gồm:
- Ngân sách tỉnh: 108.769 triệu đồng (Một trăm lẻ tám tỷ bảy trăm sáu mươi chín triệu đồng);
- Ngân sách huyện, thành phố: 136.315 triệu đồng (Một trăm ba mươi sáu tỷ ba trăm mười lăm triệu đồng).
đ) Chi trả nợ lãi vay: 13.400 triệu đồng (Mười ba tỷ bốn trăm triệu đồng).
e) Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu: 4.841.879 triệu đồng (Bốn ngàn tám trăm bốn mươi mốt tỷ tám trăm bảy mươi chín triệu đồng). Bao gồm:
- Chi đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ: 3.555.398 triệu đồng (Ba ngàn năm trăm năm mươi lăm tỷ ba trăm chín mươi tám triệu đồng);
- Chi từ nguồn hỗ trợ vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định: 965.121 triệu đồng (Chín trăm sáu mươi lăm tỷ một trăm hai mươi mốt triệu đồng);
- Chi các chương trình mục tiêu quốc gia: 321.360 triệu đồng (Ba trăm hai mươi mốt tỷ ba trăm sáu mươi triệu đồng).
7. Bội chi ngân sách địa phương: 43.700 triệu đồng (Bốn mươi ba tỷ bảy trăm triệu đồng).
Điều 2. Số liệu chi tiết về phân bổ ngân sách địa phương năm 2025 được quy định tại các Phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII.A, XII.B, XII.C, XII.D và XIII ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao nhiệm vụ cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định giao bổ sung dự toán cho các đơn vị dự toán cấp I khi phát sinh nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền quyết định đối với các nhiệm vụ chưa xác định được rõ đơn vị thực hiện trong dự toán đầu năm của các đơn vị dự toán cấp I và các nội dung dự kiến phát sinh nhưng chưa có chủ trương của Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép thực hiện trong dự toán chi ngân sách địa phương năm 2025.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa X, Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây