644033

Quyết định 153/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục 07 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang

644033
LawNet .vn

Quyết định 153/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục 07 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang

Số hiệu: 153/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang Người ký: Hoàng Việt Phương
Ngày ban hành: 20/02/2025 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 153/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
Người ký: Hoàng Việt Phương
Ngày ban hành: 20/02/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 153/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 20 tháng 02 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 07 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TUYÊN QUANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;

Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 71/QĐ-BTP ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 07 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang. Cụ thể:

- Thủ tục hành chính cấp tỉnh: 04 thủ tục.

- Thủ tục hành chính cấp huyện: 01 thủ tục.

- Thủ tục hành chính cấp xã: 02 thủ tục.

(có Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tư pháp có trách nhiệm:

a) Cập nhật, công khai Danh mục, nội dung cụ thể của thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở và Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính. Thời gian hoàn thành trong 02 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.

b) Xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác (e-Form) trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh đối với các thủ tục hành chính nêu tại Điều 1

Quyết định này. Sử dụng biểu mẫu điện tử tương tác (e-Form); số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính; tái sử dụng thông tin, dữ liệu thủ tục hành chính khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.

c) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố quy trình nội bộ, liên thông; Danh mục thành phần hồ sơ phải số hóa theo quy định tại Thông tư số 01/2023/TT- VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ; Danh mục thủ tục hành chính tái sử dụng (có kết quả là thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính khác) nếu có đối với các thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này.

Hồ sơ trình đối với các nhiệm vụ nêu tại điểm b, c khoản này được gửi lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan (nếu có). Thời gian hoàn thành trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.

2. Sở Thông tin và Truyền thông

a) Đảm bảo về kỹ thuật trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và chỉ đạo Viễn thông Tuyên Quang cử cán bộ kỹ thuật thường xuyên hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai, thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.

b) Kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh những vướng mắc hoặc đề xuất giải pháp khắc phục, nâng cao tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình; tái sử dụng thông tin, dữ liệu thủ tục hành chính (nếu có).

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện và chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trực thuộc thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Công khai trên Trang thông tin điện tử đối với thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý, tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP. Thời gian hoàn thành trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.

b) Sử dụng biểu mẫu điện tử tương tác (e-Form); số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính; tái sử dụng thông tin, dữ liệu thủ tục hành chính khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Bãi bỏ danh mục 07 thủ tục hành chính lĩnh vực nuôi con nuôi tại Danh mục thủ tục hành chính cấp tỉnh (Phụ lục II), Danh mục thủ tục hành chính cấp huyện (Phụ lục III), Danh mục thủ tục hành chính cấp xã (Phụ lục IV) thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang (ban hành kèm theo Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 02/8/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang công bố Danh mục 181 thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang), gồm:

a) 04 thủ tục cấp tỉnh: Số thứ tự từ 01 đến 04 phần VII, Phụ lục II (Thủ tục hành chính cấp tỉnh);

b) 01 thủ tục cấp huyện: Số thứ tự 01 phần II, Phụ lục III (Thủ tục hành chính cấp huyện);

c) 02 thủ tục cấp xã: Số thứ tự 01, 02 phần II, Phụ lục IV (Thủ tục hành chính cấp xã).

Điều 4. Điều khoản thi hành

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC); (báo cáo)
- Bộ Tư pháp; (báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4; (thực hiện)
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
- Công báo tỉnh; (đăng tải)
- P. Nội chính (đ/c Loan);
- Lưu: VT, THCBKS (Huyền).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Việt Phương

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC 07 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

TT

Mã TTHC

Tên thủ tục hành chính

Thời gian giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

Cách thức thực hiện

Tại BPMC

DV BCCI

I

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (04 thủ tục)

 

 

1

1.003976

Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng

- Cơ quan chủ quản cho ý kiến gửi Sở Tư pháp: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người có liên quan: 19 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ[1].

- Những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 30 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến.

- Công an tỉnh xác minh nguồn gốc trẻ em đối với trẻ em bị bỏ rơi: 30 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp.

Trường hợp Công an cấp tỉnh đã xác minh được thông tin về cha mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ rơi nhưng không liên hệ được, thời gian Sở Tư pháp và UBND (UBND) cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ em thực hiện niêm yết thông báo về việc cho trẻ em bị bỏ rơi làm con nuôi tại trụ sở cơ quan: 60 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh (đối với Sở Tư pháp) và 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp (đối với UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ em).

- Cục Nuôi con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí.

- Sở Tư pháp giới thiệu trẻ em làm con nuôi: 28 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ[2].

- UBND tỉnh có ý kiến đối với việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu): 10 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ do Sở Tư pháp trình.

- Cục Nuôi con nuôi kiểm tra kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi: 28 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi của Sở Tư pháp.

- Cục Con nuôi thông báo cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo về sự đồng ý của người nhận con nuôi đối với trẻ em được giải quyết cho làm con nuôi, xác nhận trẻ em được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi.

- UBND tỉnh ra Quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ do Sở Tư pháp trình.

- Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày.

Trực tiếp: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609 đường Quang Trung, phường Phan Thiết, TP: Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả TTHC Sở Tư pháp)

- Lệ phí: 9.000.000 đồng/trường hợp

Trường hợp nhận hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi thì từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm 50% mức lệ phí.

- Chi phí: 50.000.000 đồng/trường hợp.

Trường hợp nhận trẻ em bị khuyết tật, mắc bệnh hiểm nghèo thì được miễn nộp chi phí.

- Luật Nuôi con nuôi;

- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;

- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy đính chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;

- Nghị định số 06/2025/NĐ-CP ngày 08/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về nuôi con nuôi;

- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;

- Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29/11/2022 cúa Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.

- Thông tư liên tịch số 146/2012/TTLT- BTC-BTP ngày 7/9/2012 giữa Bộ Tài Chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực nuôi con nuôi từ nguồn thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép của tổ chức con nuôi nước ngoài, chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài;

- Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21/11/2011 của Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt đọng của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư số 11/2021/TT-BTP ngày 28/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;

- Quyết định số 71/QĐ-BTP ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.

X

X

2

1.004878

Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi

- Thời gian Bộ Tư pháp kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi và chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người liên quan, xác nhận người được nhận làm con nuôi đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài: 19 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ[3].

- Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 30 ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến.

- Thời gian Bộ Tư pháp kiểm tra kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi nước ngoài và thông báo cho người nhận con nuôi, Cơ quan Trung ương về nuôi con nuôi của nước nơi người nhận con nuôi thường trú: 30 ngày, kể từ ngày nhận được các giấy tờ Sở Tư pháp gửi.

- Thời gian Bộ Tư pháp thông báo cho Sở Tư pháp về kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Trung ương về nuôi con nuôi của nước nơi người nhận con nuôi thường trú, người nhận con nuôi.

- Thời gian UBND cấp tỉnh ra Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.

- Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày.

Trực tiếp: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609 đường Quang Trang, phường Phan Thiết, TP: Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả TTHC Sở Tư pháp)

Áp dụng múc giảm 50% lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài: 4.500.000đ/ trường hợp nhận 01 trẻ em làm con nuôi.

Trường hợp đồng thời nhận 02 trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi: dược lựa chọn áp dụng mức giảm lệ phí như trên hoặc áp dụng mức giảm 50% lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài từ trẻ em thứ hai trở đi được nhận làm con nuôi (mức lệ phí chưa giảm: 9.000.000đ/ trường hợp).

- Luật Nuôi con nuôi;

- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ;

- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ;

- Nghị định số 06/2025/NĐ-CP ngày 08/01/2025 của Chính phủ;

- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8/7/2016 của Chính phủ;

- Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ;

- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

- Thông tư liên tịch số 146/2012/TTLT- BTC-BTP ngày 7/9/2012 giữa Bộ Tài Chính và Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21/11/2011 của Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

- Thông tư số 11/2021/TT-BTP ngày 28/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

- Quyết định số 71/QĐ-BTP ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

X

X

3

1.003179

Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

1. Trực tiếp: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609 đường Quang Trung, phường Phan Thiết, TP: Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả TTHC Sở Tư pháp).

2. Trực tuyến: Cổng DVCQG (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng DVC cấp tỉnh (https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn

Không

- Luật Nuôi con nuôi;

- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ;

- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ;

- Nghị định số 06/2025/NĐ-CP ngày 08/01/2025 của Chính phủ;

- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8/7/2016 của Chính phủ;

- Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ;

- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

- Thông tư liên tịch số 146/2012/TTLT- BTC-BTP ngày 7/9/2012 giữa Bộ Tài Chính và Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21/11/2011 của Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

- Thông tư số 11/2021/TT-BTP ngày 28/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

- Quyết định số 71/QĐ-BTP ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

X

X

4

1.003160

Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi

- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 19 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ[4];

- Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến.

- UBND cấp tỉnh ra Quyết định: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình

Trực tiếp: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609 đường Quang Trung, phường Phan Thiết, TP: Tuyên Quang tỉnh Tuyên Quang (Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả TTHC Sở Tư pháp)

4.500.000 (bốn triệu năm trăm nghìn) đồng/ trường hợp.

- Luật Nuôi con nuôi;

- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ;

- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ;

- Nghị định số 06/2025/NĐ-CP ngày 08/01/2025 của Chính phủ;

- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8/7/2016 của Chính phủ;

- Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ;

- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

- Thông tư liên tịch số 146/2012/TTLT- BTC-BTP ngày 7/9/2012 giữa Bộ Tài Chính và Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21/11/2011 của Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

- Thông tư số 11/2021/TT-BTP ngày 28/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

- Quyết định số 71/QĐ-BTP ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

X

X

II

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN (01 THỦ TỤC)

1

2.002363

Ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi đã dược giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

- Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

- Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.

1. Trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thủ tục hành chính cấp huyện.

2. Trực tuyến: Cổng DVCQG (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng DVC cấp tỉnh (https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn

- Lệ phí: 70.000 đồng

- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

- Luật Nuôi con nuôi;

- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ;

- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ;

- Nghị định số 06/2025/NĐ-CP ngày 08/01/2025 của Chính phủ;

- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8/7/2016 của Chính phủ;

- Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ;

- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

- Thông tư liên tịch số 146/2012/TTLT- BTC-BTP ngày 7/9/2012 giữa Bộ Tài Chính và Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21/11/2011 của Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

- Thông tư số 11/2021/TT-BTP ngày 28/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

- Quyết định số 71/QĐ-BTP ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

X

X

III

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ (02 THỦ TỤC)

1

2.001263

Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước

- Thời gian xác minh, đánh giá hoàn cảnh gia đình tình trạng cho ở, điều kiện kinh tế của người nhận con nuôi:

Trường hợp người nhận con nuôi có nơi thường trú và nơi ở hiện tại khác nhau, trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của người nhận con nuôi, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con môi thường trú trực tiếp xác minh trong 05 ngày làm việc hoặc có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi ở hiện tại của người nhận con nuôi thực hiện xác minh, đánh giá hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế của người nhận con nuôi. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi ở hiện tại của người nhận con nuôi thực hiện xác minh, đánh giá theo nội dung Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế của người nhận con nuôi và có văn bản thông báo kết quả đánh giá cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú.

- Thời gian kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

- Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến;

- Thời gian tổ chức đăng ký việc nuôi con nuôi và tổ chức giao nhận con nuôi, ghi vào số đăng ký việc nuôi con nuôi và trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước cho bên giao và bên nhận: 05 ngày, kể từ ngày hết hạn thay đổi ý kiến đồng ý.

1. Trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thủ tục hành chính cấp xã.

2. Trực tuyến: Cổng DVCQG (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng DVC cấp tỉnh (https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn

- Lệ phí: 400.000 đ/trường hợp

- Miễn lệ phí đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận các trẻ em sau đây làm con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy đỉnh của Luật nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn; người có công với cách mạng nhận con nuôi

- Luật Nuôi con nuôi;

- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ;

- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ;

- Nghị định số 06/2025/NĐ-CP ngày 08/01/2025 của Chính phủ;

- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8/7/2016 của Chính phủ;

- Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ;

- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

- Thông tư liên tịch số 146/2012/TTLT- BTC-BTP ngày 7/9/2012 giữa Bộ Tài Chính và Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21/11/2011 của Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

- Thông tư số 11/2021/TT-BTP ngày 28/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

- Quyết định số 71/QĐ-BTP ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

X

X

2

2.001255

Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước

Trong 1hời hạn 4,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đi hồ sơ hợp lệ[5].

1. Trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thủ tục hành chính cấp xã.

2. Trực tuyến: Cổng DVCQG (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng DVC cấp tỉnh (https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn

Không quy định

- Luật Nuôi con nuôi;

- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ;

- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ;

- Nghị định số 06/2025/NĐ-CP ngày 08/01/2025 của Chính phủ;

- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8/7/2016 của Chính phủ;

- Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ;

- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

- Thông tư liên tịch số 146/2012/TTLT- BTC-BTP ngày 7/9/2012 giữa Bộ Tài Chính và Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21/11/2011 của Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

- Thông tư số 11/2021/TT-BTP ngày 28/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

- Quyết định số 71/QĐ-BTP ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

X

X

Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.



[1] Cắt giảm thời gian giải quyết từ 20 ngày xuống còn 19 ngày

[2] Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày xuống còn 28 ngày

[3] Cắt giảm thời gian giải quyết từ 20 ngày xuống còn 19 ngày

[4] Cắt giảm thời gian giải quyết từ 20 ngày xuống còn 19 ngày

[5] Cắt giảm thời gian giải quyết từ 05 ngày làm việc xuống còn 4,5 ngày làm việc./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác